Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt
lượt xem 9
download
Luận văn "Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình- CN Hoàng Quốc Việt. Qua đó làm rõ những ưu điểm và phản ánh hạn chế của Ngân hàng trong công tác KSNB đối với hoạt động tín dụng; Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình- CN Hoàng Quốc Việt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt
- Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TH.S NGUYỄN THU HẢO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ---------------------------- VŨ THỊ NGUYỆT CQ53/22.01 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH- CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT Chuyên ngành : KIỂM TOÁN Mã số : 22 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Ths. Nguyễn Thu Hảo HÀ NỘI - 2019 i SV: VŨ THỊ NGUYỆT LỚP:CQ53/22.01
- Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TH.S NGUYỄN THU HẢO LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn Vũ Thị Nguyệt ii SV: VŨ THỊ NGUYỆT LỚP:CQ53/22.01
- Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TH.S NGUYỄN THU HẢO MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi Lời mở đầu ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI... 4 1.1.KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............. 4 1.1.1.Khái niệm KSNB và KSNB trong ngân hàng thương mại ..................... 4 1.1.2.Đặc điểm của ngân hàng thương mại ảnh hưởng tới KSNB ................... 5 1.1.3.Mục tiêu, nhiệm vụ của KSNB trong NHTM ........................................ 7 1.1.3.1.Mục tiêu của KSNB trong NHTM ...................................................... 7 1.1.4.Các nhân tố cấu thành kiểm soát nội bộ ................................................. 9 1.2.KSNB đối với hoạt động tín dụng NHTM .............................................. 12 1.2.1.Khái quát về hoạt động tín dụng trong NHTM .................................... 12 1.2.2.Nội dung kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng......................... 19 1.2.2.2.Mục tiêu KSNB đối với hoạt động tín dụng ...................................... 19 1.2.3.Tiêu chí đánh giá kết quả KSNB đối với hoạt động tín dụng của NHTMQuy mô hoạt động kiểm soát nội bộ được thực hiện ......................... 25 1.2.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến KSNB hoạt động tín dụng của NHTM ..... 27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................. 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH-CN HOÀNG QUỐC VIỆT ................................................................................. 32 iii SV: VŨ THỊ NGUYỆT LỚP:CQ53/22.01
- Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TH.S NGUYỄN THU HẢO 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP An Bình- Chi nhánh Hoàng Quốc Việt 32 2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP An Bình- Chi nhánh Hoàng Quốc Việt 32 2.1.2. Cơ cấu tổ chức tại ABBANK- Chi nhánh Hoàng Quốc Việt. .............. 34 2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP An Bình- Chi nhánh Hoàng Quốc Việt. .............................................................................. 35 2.1.4. Khái quát công tác kiểm soát nội bộ chung của Ngân hàng TMCP An Bình- CN Hoàng Quốc Việt ......................................................................... 39 2.2. Thực trạng hoạt động KSNB đối với hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình- Chi nhánh Hoàng Quốc Việt. ............................................ 40 2.2.1. Khái quát quy trình tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình- Chi nhánh Hoàng Quốc Việt.......................................................................................... 41 2.2.2. Giới thiệu về hồ sơ tín dụng minh họa ................................................ 44 2.2.3. Thực trạng thực hiện các nội dung KSNB đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình- CN Hoàng Quốc Việt ...................................... 45 2.2.4. Kết quả công tác KSNB đối với hoạt động tín dụng ........................... 62 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH- CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT .................................................................. 72 2.3.1. Những ưu điểm ................................................................................... 72 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ....................................... 74 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH- CN HOÀNG QUỐC VIỆT ............................................. 77 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Chi nhánh ngân hàng ............................................................................... 77 iv SV: VŨ THỊ NGUYỆT LỚP:CQ53/22.01
- Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TH.S NGUYỄN THU HẢO 3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP ABBANK- CN Hoàng Quốc Việt ..................................................................................................... 77 3.1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ............................................................................................................. 78 3.1.3. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ........................................................................................................ 78 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH- CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT ............................................... 79 3.2.1. Môi trường kiểm soát ......................................................................... 79 3.2.2. Đánh giá rủi ro hoạt động tín dụng ..................................................... 80 3.2.3. Hoạt động kiểm soát tín dụng ............................................................. 81 3.2.4. Thông tin và truyền thông ................................................................... 81 3.2.5. Hoạt động giám sát tín dụng ............................................................... 82 3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ................................................ 83 3.3.1. Về phía Ngân hàng Nhà nước ............................................................. 83 3.3.2. Về phía ngân hàng TMCP An Bình- Chi nhánh Hoàng Quốc Việt ..... 84 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................. 86 KẾT LUẬN .................................................................................................. 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 88 v SV: VŨ THỊ NGUYỆT LỚP:CQ53/22.01
- Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TH.S NGUYỄN THU HẢO DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHTM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI KSNB KIỂM SOÁT NỘI BỘ BTD BAN TÍN DỤNG HĐQT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ HĐTV HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN ABBANK NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH PGD PHÒNG GIAO DỊCH GĐ GIÁM ĐỐC BGĐ BAN GIÁM ĐỐC CBTD CÁN BỘ TÍN DỤNG CVQHKH CHUYÊN VIÊN QUAN HỆ KHÁCH HÀNG CVQHKH DN CHUYÊN VIÊN QUAN HỆ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CVQHKH CN CHUYÊN VIÊN QUAN HỆ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KH KHÁCH HÀNG RRTD RỦI RO TÍN DỤNG NQL NHÀ QUẢN LÝ HTKSNB HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ BKS BAN KIỂM SOÁT BLĐCC BAN LÃNH ĐẠO CẤP CAO NH NGÂN HÀNG vi SV: VŨ THỊ NGUYỆT LỚP:CQ53/22.01
- Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TH.S NGUYỄN THU HẢO Lời mở đầu 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng thương mại (NHTM) đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa và ngược lại. Việt Nam là nước đang phát triển, nguồn lực tài chính trong dân gian còn rất lớn. Người dân Việt Nam vẫn có thói quen sử dụng tiền giấy và tích trữ tài sản thông qua vàng và tiền mặt. Điều này làm việc huy động và sử dụng nguồn vốn đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước gặp nhiều khó khăn. Trong khi đó chỉ có huy động tập trung ngày càng nhiều và bố trí sử dụng hiệu quả theo cơ cấu hợp lý các nguồn vốn đầu tư thì mới tạo ra động lực đưa nền kinh tế Việt Nam tiến kịp với các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Mặt khác, nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, cá nhân và doanh nghiệp ngày càng tham gia nhiều hơn vào các hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với cá nhân thì nhu cầu chi tiêu rất lớn họ luôn có nhu cầu để kinh doanh, để đầu tư, để tiêu dùng,... Còn đối với doanh nghiệp nhu cầu sử dụng vốn để hoạt động kinh doanh là cần thiết. Vì vậy mảng tín dụng đang được các Ngân hàng khai thác và tiếp cận. Hơn nữa, pháp luật Việt Nam đang khuyến khích các Ngân hàng mở rộng lĩnh vực hoạt động, mở rộng phạm vi hoạt động của các Ngân hàng, các Ngân hàng đang cạnh tranh quyết liệt để dành thị phần trên thị trường tài chính. Khi đó, hoạt động tín dụng tại ngân hàng là tất yếu và là xu hướng phát triển chung của toàn hệ thống Ngân hàng. 1 SV: VŨ THỊ NGUYỆT LỚP:CQ53/22.01
- Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TH.S NGUYỄN THU HẢO Trong hoạt động kinh doanh của NH, hoạt động tín dụng (TD) được xem là một trong những hoạt động quan trọng nhất, đem lại nguồn thu và lợi nhuận cao cho NH. Tuy nhiên, rủi ro tín dụng (RRTD) cũng gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến NH và được cho là rủi ro lớn nhất trong hoạt động của NH . Vì vậy, việc phòng ngừa và hạn chế RRTD là việc làm cần thiết đối với các NH. Điều này càng cấp thiết hơn khi vài năm gần đây, ngày càng nhiều cán bộ NH bị truy tố do vi phạm pháp luật, đạo đức nghề nghiệp,… do đó thiết lập quy trình kiểm soát nội bộ đối với mọi hoạt đông của đơn vị kinh doanh là hết sức cần thiết và là điều tất yếu. Trong quá trình làm việc tại Ngân hàng TMCP An Bình CN Hoàng Quốc Việt,tác giả nhận thấy hoạt động kiểm soát nội bộ còn nhiều hạn chế cần khắc phục, từ những lý do trên tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình- Chi nhánh Hoàng Quốc Việt” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích của đề tài Thứ nhất: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại. Thứ hai: Nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình- CN Hoàng Quốc Việt. Qua đó làm rõ những ưu điểm và phản ánh hạn chế của Ngân hàng trong công tác KSNB đối với hoạt động tín dụng. Thứ ba: Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình- CN Hoàng Quốc Việt 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng về công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại NHTM 2 SV: VŨ THỊ NGUYỆT LỚP:CQ53/22.01
- Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TH.S NGUYỄN THU HẢO Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu đánh giá thực trạng về công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình- CN Hoàng Quốc Việt 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu và hoàn thiện dựa vào phép duy vật biện chứng duy vật lịch sử kết hợp với tuy duy khoa học logic. Phương pháp kỹ thuật cụ thể: Luận văn sử dụng các phương pháp so sánh, đối chiếu tổng hợp, phân tích, khảo sát thực tiễn,… để rút ra kết luận về những vấn đề nghiên cứu. 5. Nội dung kết cấu của luận văn tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu và kết luận kết cấu của đề tài bao gồm: Chương 1: Lý luận chung về công tác KSNB đối với hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình-CN Hoàng Quốc Việt Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình-CN Hoàng Quốc Việt 3 SV: VŨ THỊ NGUYỆT LỚP:CQ53/22.01
- Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TH.S NGUYỄN THU HẢO CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm KSNB và KSNB trong ngân hàng thương mại Trong mọi hoạt động, mọi lĩnh vực chức năng kiểm tra kiểm soát luôn đóng vai trò hết sức quan trọng trong doanh nghiệp được thể hiện thông qua quá trình quản lý một doanh nghiệp và được thực hiện bởi hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp. - Khái niệm KSNB Theo COSO (the Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway commission) vào năm 1992 có đưa ra khái niệm về kiểm soát nội bộ như sau: Kiểm soát nội bộ là một quá trình chịu ảnh hưởng bởi các nhà quản lý và các nhân viên của một tổ chức, được thiết kế để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu sau: Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, thông tin báo cáo tài chính đáng tin cậy, sự tuân thủ các luật lệ và quy định Đối với mục tiêu về sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động , KSNB cần thực hiện việc bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao uy tín thị phần và thực hiện các chiến lược kinh doanh của đơn vị Đối với báo cáo tài chính, KSNB phải đảm bảo về tính trung thực và đáng tin cậy bởi vì người quản lý đơn vị phải có trách nhiệm lập báo cáo tài chính phù hợp với chuẩn mực và chế độ hiện ban hành từng thời kỳ. Đối với tính tuân thủ, KSNB trước hết phải đảm bảo hợp lý việc chấp hành luật pháp và các quy định. Điều này xuất phát từ trách nhiệm của người quản lý đối với những hành vi không tuân thủ theo quy định trong đơn vị. Bên cạnh đó KSNB còn phải hướng mọi thành viên trong đơn vị vào việc tuân thủ các chính sách các quy chế, quy định nội bộ của đơn vị qua đó đảm bảo đạt được những mục tiêu của đơn vị. Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA 400 (International Accounting Standards) kiểm soát nội bộ là toàn bộ những chính sách và thủ tục do Ban giám đốc của đơn vị thiết lập nhằm đảm bảo việc quản lý chặt chẽ và sự hiệu quả của các hoạt động trong khả năng có thể. Các thủ 4 SV: VŨ THỊ NGUYỆT LỚP:CQ53/22.01
- Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TH.S NGUYỄN THU HẢO tục này đòi hỏi việc tuân thủ các chính sách quản lý, bảo quản tài sản, ngăn ngừa và phát hiện gian lận hoặc sai sót, tính chính xác và đầy đủ của các ghi chép kế toán và đảm bảo lập trong thời gian mong muốn. Từ những khái niệm trên ta có khái niệm chung về kiểm soát nội bộ là quy trình do Ban Quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan. - Khái niệm KSNB trong ngân hàng thương mại Theo BASEL năm 1993 đã định nghĩa KSNB là một quá trình chịu ảnh hưởng bởi HĐQT, các nhà quản lý cao cấp và tất cả nhân viên các cấp của đơn vị. KSNB không chỉ là một thủ tục hay chính sách được thực hiện tại một thời điểm cụ thể mà còn là một hoạt động liên tục ở mọi cấp trong ngân hàng. HĐQT và các nhà quản lý cấp cao chịu trách nhiệm thiết lập một nền văn hóa thích hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình KSNB đạt hữu hiệu cũng như giám sát đảm bảo sự hữu hiệu đó được liên tục, tuy nhiên mỗi cá nhân trong tổ chức phải tham gia quá trình này. Mục tiêu chính của quá trình KSNB nhằm đạt được các mục tiêu: hiệu quả, báo cáo và tuân thủ. Theo Điều 39 Luật Kế toán số 88/2015/QH13, “KSNB là việc thiết lập và tổ chức thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra”. 1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại ảnh hưởng tới KSNB 1.1.2.1. Đặc điểm bộ máy tổ chức của NHTM Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý điều hành của các NHTM bao gồm HĐQT và HĐTV, BKS và bộ máy điều hành. Bộ máy điều hành gồm có trụ sở chính, chi nhánh và các phòng giao dịch. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc NHTM có con dấu hoạt động kinh doanh theo sự ủy quyền của NHTM. - HĐQT và HĐTV định kỳ ban hành, xem xét và đánh giá chiến lược kinh doanh các mục tiêu, chính sách của toàn hệ thống. Đảm bảo TGĐ, GĐ triển khai KSNB hợp lý và có hiệu quả để có thể đánh giá và quản lý rủi ro, đảm bảo thông tin trên BCTC trung thực, hợp lý, đầy đủ. 5 SV: VŨ THỊ NGUYỆT LỚP:CQ53/22.01
- Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TH.S NGUYỄN THU HẢO - TGĐ, GĐ chịu trách nhiệm trước HĐQT và HĐTV trong việc triển khai thực hiện chiến lược, mục tiêu, chính sách kinh doanh của ngân hàng hiệu quả, an toàn. Thực hiện cơ cấu tổ chức, phân cấp ủy quyền quản lý kinh doanh một cách hiệu quả, rõ ràng đảm bảo cung cấp thông tin hợp lý, chính xác, đầy đủ và kịp thời song song với đó là luôn phải tuân theo pháp luật, quy chế, quy định ban hành nội bộ. - BKS chỉ đạo điều hành Phòng kiểm tra KSNB trong việc thực hiện rà soát đánh giá một cách độc lập khách quan đối với KSNB. Có trách nhiệm thông báo với HĐQT, HĐTV, TGĐ, GĐ về HTKSNB đưa ra kiến nghị, đề xuất nhằm chỉnh sửa hoàn thiện hệ thống KSNB Với thủ tục kiểm soát trong hoạt động vì thế đòi hỏi nhân viên phải có năng lực, thủ tục kiểm soát chặt chẽ thì HTKSNB mới hạn chế đươc những rủi ro, sai phạm 1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động của NHTM Đặc thù hoạt động của các NHTM là có số lượng các nghiệp vụ lớn, giao dịch nhiều. Các giao dịch viên (GDV) trực tiếp tiếp xúc với tiền mặt và các giấy tờ có giá. Chính vì thế rất dễ xảy ra thất thoát về tài sản và gian lận trong việc bảo quản tài sản khi thực hiện giao dịch. Từ đặc điểm này ngân hàng cần thiết lập quy trình hoạt động và kiểm soát chặt chẽ để kiểm soát dễ dàng, đồng thời nâng cao KSNB. Các NHTM là những doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng. Hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng luồng tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán . Với vai trò điều hòa và cung cấp vốn cho kinh tế, phục vụ cho các tổ chức kinh tế. Các chức năng đặc thù của hoạt động ngân hàng là chức năng tạo tiền, chức năng trung gian tín dụng, chức năng trung gian thanh toán. Hoạt động của ngân hàng hết sức đa dạng phong phú, phạm vi rộng nên chứng từ kế toán có khối lượng lớn, loại hình đa dạng khiến khâu tổ chức chứng từ cũng trở nên phức tạp khó khăn hơn. Hoạt động của ngân hàng là kinh doanh tiền tệ nhưng chủ yếu không phải nguồn vốn tự có mà tập trung vốn lớn từ xã hội sô vốn này luôn biến động theo thời gian. Điều này đòi hỏi hoạt động tín dụng chất lượng để đảm bảo khả năng tri trả nguồn vốn đi vay tăng thu nhập cho ngân hàng. Nếu như chất lượng tín dụng kém, NHTM không thu hồi được số nợ mà đã cho vay hoặc đầu tư gặp phải rủi ro thì ảnh hưởng tới tài chính của 6 SV: VŨ THỊ NGUYỆT LỚP:CQ53/22.01
- Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TH.S NGUYỄN THU HẢO ngân hàng, có nguy cơ không thể hoàn trả số tiền đã nợ của khách hàng dẫn đến mất khả năng thanh toán. Chính vì thế quy trình huy động và đi vay đều phải được kiểm soát. 1.1.2.3. Đặc điểm hệ thống kế toán của NHTM Chế độ kế toán: Hệ thống TK gồm các TK nội bảng và TK ngoại bảng và được phân thành TK tổng hợp và TK chi tiết. Hệ thống TK cung cấp đầy đủ thông tin tổng hợp nhanh chóng chính xác phục vụ cho hoạt động, thông tin của quá trình KSNB. Chế độ chứng từ kế toán luôn tiềm ẩn những rủi ro sai phạm vì thế nó là khâu quan trọng trong công tác KSNB. Trên chứng từ có đầy đủ các nội dung thông tin đảm bảo hợp pháp, hợp lệ sử dụng đúng hệ thống TK, xác nhận người chịu trách nhiệm trong ghi nhân nội dung phản ánh trên chứng từ kế toán, đảm bảo việc kiểm soát nội dung tính chất của giao dịch giảm được nguy cơ gian lận. Hoạt động kiểm soát trong NHTM chỉ có thể thực hiện tốt và đạt hiệu quả cao trong khuôn khổ pháp lý đầy đủ, đồng bộ. Hệ thống pháp lý cần thiết cho hoạt động kiểm soát trong NHTM bao gồm: các luật lệ, cơ chế chính sách liên quan đến hoạt động của đối tượng kiểm soát. Trong hệ thống ngân hàng hiện nay đều được chiều chỉnh bởi Luật ngân hàng, Luật các TCTD, quy chế ngân hàng kèm theo các văn bản pháp luật có liên quan. Hệ thống pháp luật, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật được thực thi chặt chẽ rõ ràng, hợp lý sẽ tạo cho công việc kiểm soát có cơ sở pháp lý thống nhất từ đó nâng cao hiệu quả của KSNB. 1.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của KSNB trong NHTM 1.1.3.1. Mục tiêu của KSNB trong NHTM Kiểm soát nội bộ trong việc quản lý: - Điều khiển và quản lý kinh doanh một cách có hiệu quả và đảm bảo mọi hoạt động của đơn vị đều tuân thủ các luật và quy định của NN, các yêu cầu quản lý, các chính sách và quy trình nghiệp vụ của đơn vị. - Mang lại sự đảm bảo một cách chắc chắn là các quyết định và chế độ quản lý được thực hiện đúng thể thức và giám sát mức hiệu quả của các chế độ và quyết định đó - Phát hiện kịp thời các rủi ro tín dụng và thực hiện các biện pháp để hạn chế rủi ro 7 SV: VŨ THỊ NGUYỆT LỚP:CQ53/22.01
- Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TH.S NGUYỄN THU HẢO - Kiểm tra các công việc mà nhân viên đã thực hiện và đã được công nhận, ghi phép, tính toán và tổng hợp trong báo cáo. Kiểm soát để bảo vệ tài sản: - Hoạt động kiểm sóat nội bộ hiệu quả sẽ giảm thiểu tổn thất tài sản cho đơn vị kinh doanh, đảm bảo sự an toàn tài sản và thông tin không bị lạm dụng và sử dụng sai mục đích trong đơn vị. - Việc xây dựng và thực hiện một cơ chế kiểm soát nội bộ phù hợp và hiệu quả sẽ cho phép các đơn vị chống đỡ tốt nhất với các rủi ro. 1.1.3.2. Nhiệm vụ của KSNB trong NHTM Với các mục tiêu trên hệ thống kiểm soát nội bộ có các nhiệm vụ sau: - Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ. Các thủ tục kiểm soát phải được thiết lập sao cho có thể hướng các nghiệp vụ trong hoạt động ngân hàng xảy ra đúng nguyên tắc quy định, nhằm ngăn chặn kịp thời các sai sót, nhầm lẫn vô tình hay cố ý có thể gây thất thoát tiền bạc hay tài sản của ngân hàng, gây thiệt hại trong kinh doanh. - Bảo vệ ngân hàng trước những thất thoát tài sản có thể tránh. Ngân hàng phải giữ gìn một lượng tiền mặt lớn đủ loại bao gồm tiền mặt và các phương tiện chuyển nhượng, chúng đòi hỏi phải được bảo quản về mặt vật chất cả trong khâu lưu trữ cũng như khi chuyển tiền. Vì lý do này ngân hàng cần phải thiết lập các quy trình hoạt động, xác định rõ giới hạn tự do cá nhân và lập ra một hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ đối với tài sản. Ngoài đặc trưng trên, hầu hết các tài sản của ngân hàng đều không thể kiểm đếm được. Những tài sản này phần lớn bao gồm một giá trị lớn các khoản phải thu (phải thu tiền vay, phải thu tiền lãi, khoản dự phòng nợ khó đòi), các tài sản ngoại bảng (cam kết bảo lãnh, cam kết cho vay) đòi hỏi ngân hàng càng phải đặc biệt chú trọng đến việc thiết lập một quy trình chặt chẽ đảm bảo kiểm soát được đầy đủ các tài sản nợ và có của ngân hàng. - Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh Cơ cấu kiểm soát nội bộ cần được thiết lập bao gồm những thủ tục để đảm bảo chính sách kinh doanh của ngân hàng được tất cả các nhân viên ngân hàng chấp hành. Chẳng hạn cần phải thiết kế các biện pháp kiểm tra để đảm bảo các cán bộ tín dụng sẽ thực hiện các khoản cho vay đúng theo quy định của ngân hàng; các kế toán giao dịch thực hiện đúng các quy trình ngân hàng đã quy định về mở tài khoản, chuyển tiền … 8 SV: VŨ THỊ NGUYỆT LỚP:CQ53/22.01
- Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TH.S NGUYỄN THU HẢO 1.1.4. Các nhân tố cấu thành kiểm soát nội bộ Theo COSO 2013 Các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ theo COSO 2013 bao gồm 5 yếu tố như sau : Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, hoạt động giám sát 1) Môi trường kiểm soát MTKS là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình, cơ cấu cung cấp cơ sở để thực hiện KSNB trong toàn đơn vị. MTKS có ảnh hưởng sâu rộng đối với toàn bộ hệ thống KSNB. MTKS được đánh giá là tốt nếu các nguyên tắc sau đây được đảm bảo: Nguyên tắc 1: Đơn vị chứng tỏ cam kết về tính chính trực và giá trị đạo đức Nguyên tắc 2: HĐQT chứng tỏ việc độc lập với BQL và giám sát việc xây dựng, thực hiện biện pháp KSNB Nguyên tắc 3: BQL thiết lập cơ cấu, quy trình báo cáo và quyền hạn, trách nhiệm phù hợp trong khi theo đuổi mục tiêu dưới sự giám sát của HĐQT Nguyên tắc 4: Đơn vị chứng tỏ cam kết đối với việc thu hút, phát triển, và giữ chân những người có năng lực phù hợp với mục tiêu Nguyên tắc 5: Đơn vị yêu cầu cá nhân chịu trách nhiệm KSNB của mình khi theo đuổi mục tiêu 2) Đánh giá rủi ro Mọi đơn vị đều phải đối mặt với một loạt các rủi ro từ bên trong và bên ngoài. Rủi ro được xác định là khả năng một sự kiện sẽ diễn ra và ảnh hưởng xấu đến việc đạt mục tiêu. Hoạt động ĐGRR của đơn vị được đánh giá là tốt nếu các nguyên tắc sau đây được đảm bảo: Nguyên tắc 6: Đơn vị xác định mục tiêu đủ rõ ràng để cho phép xác định, đánh giá rủi ro liên quan đến mục tiêu Nguyên tắc 7: Đơn vị xác định rủi ro đối với việc đạt được mục tiêu trong toàn đơn vị và phân tích rủi ro làm cơ sở để xác định cách QLRR Nguyên tắc 8: Đơn vị xem xét khả năng xảy ra gian lận khi ĐGRR đối với việc đạt được mục tiêu 9 SV: VŨ THỊ NGUYỆT LỚP:CQ53/22.01
- Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TH.S NGUYỄN THU HẢO Nguyên tắc 9: Đơn vị xác định và đánh giá thay đổi có thể tác động đáng kể đến hệ thống KSNB 3) Hoạt động kiểm soát HĐKS là hành động được thiết lập thông qua chính sách, quy trình giúp bảo đảm chỉ thị giảm nhẹ rủi ro đối với việc đạt được mục tiêu của BQL được thực hiện. HĐKS đạt hữu hiệu khi các nguyên tắc sau được đảm bảo: Nguyên tắc 10: Đơn vị lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm soát góp phần giảm nhẹ rủi ro đối với việc đạt được mục tiêu đến mức có thể chấp nhận được Nguyên tắc 11: Đơn vị lựa chọn và phát triển các HĐKS chung đối với công nghệ để hỗ trợ việc đạt được mục tiêu Nguyên tắc 12: Đơn vị triển khai HĐKS thông qua chính sách thiết lập những gì được kỳ vọng và trong các quy trình biến chính sách thành hành động 4) Thông tin và truyền thông Các nguyên tắc của bộ phận TTTT: Nguyên tắc 13: Đơn vị có được và tạo, sử dụng thông tin liên quan, có chất lượng để hỗ trợ chức năng KSNB Nguyên tắc 14: Đơn vị truyền đạt thông tin nội bộ, bao gồm cả mục tiêu và trách nhiệm KSNB, cần thiết để hỗ trợ chức năng KSNB Nguyên tắc 15: Đơn vị thông báo với đối tác bên ngoài về vấn đề ảnh hưởng đến chức năng KSNB 5) Hoạt động giám sát Nhà quản lý cần thiết lập HĐGS cho đơn vị để đảm bảo rằng năm bộ phận cấu thành KSNB hiện hữu và hoạt động đúng chức năng. Các nguyên tắc thuộc bộ phận HĐGS: Nguyên tắc 16: Đơn vị lựa chọn, phát triển và thực hiện đánh giá liên tục và/hoặc đánh giá riêng để xác định thành phần KSNB có đang tồn tại và hoạt động hiệu quả hay không. Nguyên tắc 17: Đơn vị đánh giá và thông báo thiếu sót trong KSNB một cách kịp thời cho các bên chịu trách nhiệm thực hiện hành động khắc phục, bao gồm HĐQT và BLĐCC khi phù hợp. 10 SV: VŨ THỊ NGUYỆT LỚP:CQ53/22.01
- Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TH.S NGUYỄN THU HẢO 1.1.5. Những yêu cầu để có được một hệ thống KSNB hữu hiệu trong NHTM Theo chuẩn mực của BASEL liên quan tới hoạt động kiểm soát nội bộ hữu hiệu cần tuân theo 13 nguyên tắc sau: Nguyên tắc 1: HĐQT có trách nhiệm xét duyệt và kiểm tra định kỳ toàn bộ chiến lược kinh doanh và những chính sách quan trọng của NH; hiểu rõ những rủi ro trọng yếu của NH và đảm bảo rằng BLĐCC thực hiện các công việc cần thiết để nhận diện, đo lường, giám sát và kiểm soát những rủi ro này; phê duyệt cơ cấu tổ chức; đảm bảo rằng BLĐCC giám sát tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. HĐQT chịu trách nhiệm sau cùng, đảm bảo tính đầy đủ và hữu hiệu của KSNB được thiết lập và duy trì. Nguyên tắc 2: BLĐCC chịu trách nhiệm thực hiện những chiến lược và chính sách mà HĐQT đã phê duyệt; hoàn thiện quá trình nhận diện, đo lường, giám sát và kiểm soát những rủi ro đã phát sinh trong hoạt động của NH; duy trì một cơ cấu tổ chức với sự phân công rõ ràng về trách nhiệm, quyền hạn và các mối quan hệ giữa các bộ phận; đảm bảo rằng đã thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền một cách hiệu quả; thiết lập chính sách KSNB thích hợp; giám sát tính đầy đủ và hữu hiệu quả của hệ thống KSNB. Nguyên tắc 3: HĐQT, BLĐCC là các hình mẫu của các chuẩn mực về tính chính trực và các giá trị đạo; thiết lập văn hóa, nhấn mạnh và chứng tỏ cho tất cả CBNV NH thấy rõ tầm quan trọng của KSNB. Tất cả nhân viên NH cần hiểu rõ vai trò của mình trong quá trình KSNB và thực sự tham gia vào quá trình đó. Nguyên tắc 4: Một hệ thống KSNB hữu hiệu đòi hỏi rằng phải nhận diện và đánh giá liên tục những rủi ro trọng yếu có thể ảnh hưởng đến việc hoàn thành mục tiêu của NH. Sự đánh giá này phải bao trùm tất cả các rủi ro có thể phát sinh. KSNB cần xem xét tất cả những rủi ro kể cả rủi ro mới và rủi ro NH không thể kiểm soát được Nguyên tắc 5: Một hệ thống KSNB hữu hiệu đòi hỏi thiết lập một cơ cấu kiểm soát thích hợp, trong đó HĐKS hiện diện ở mọi cấp hoạt động. HĐKS được thực hiện cụ thể: cấp cao nhất thực hiện đánh giá, kiểm tra hoạt động đối với các bộ phận, phòng ban khác nhau; kiểm tra sự tuân thủ những quy định ban hành và theo dõi sự không tuân thủ; một hệ thống đã được ủy quyền và phê duyệt; một hệ thống xác minh và đối chiếu. 11 SV: VŨ THỊ NGUYỆT LỚP:CQ53/22.01
- Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TH.S NGUYỄN THU HẢO Nguyên tắc 6: Một hệ thống KSNB hữu hiệu đòi hỏi sự phân công trách nhiệm hợp lý, các công việc của nhân viên không xung đột về trách nhiệm với nhau. Nguyên tắc 7: Một hệ thống KSNB hữu hiệu đòi hỏi có dữ liệu đầy đủ và tổng hợp về sự tuân thủ, về tình hình hoạt động, tình hình tài chính nội bộ, cũng như những thông tin về thị trường bên ngoài có thể ảnh hưởng đến việc ra quyết định. Nguyên tắc 8: Một hệ thống KSNB hữu hiệu đòi hỏi một hệ thống thông tin đáng tin cậy, có thể bao quát cho tất cả các hoạt động chủ yếu của NH. Hệ thống này phải lưu trữ và sử dụng dữ liệu bằng máy tính, đảm bảo an toàn, được theo dõi độc lập và hỗ trợ các hoạt động được liên tục Nguyên tắc 9: Một hệ thống KSNB hữu hiệu đòi hỏi kênh trao đổi thông tin hiệu quả để đảm bảo bằng tất cả nhân viên đã hiểu đầy đủ và tuân thủ triệt để các chính sách và các thủ tục có liên quan đến trách nhiệm và nhiệm vụ của họ và đảm bảo rằng những thông tin cần thiết khác cũng được truyền thông đến các nhân viên thích hợp. Nguyên tắc 10: Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB phải được theo dõi liên tục. Việc giám sát những rủi ro trọng yếu phải là công việc hàng ngày của NH cũng như việc đánh giá định kỳ của bộ phận kinh doanh và KTNB. Nguyên tắc 11: NH nên có KTNB toàn diện, hiệu quả, đánh giá hệ thống KSNB một cách độc lập và được thực hiện bởi những người có năng lực, đào tạo thích hợp. KTNB thực hiện chức năng giám sát hệ thống KSNB phải báo cáo trực tiếp cho HĐQT hoặc Ban kiểm soát và BLĐCC. Nguyên tắc 12: Những sai sót của hệ thống KSNB được phát hiện bởi bộ phận kinh doanh, KTNB, hoặc các nhân viên kiểm soát khác thì phải được báo cáo kịp thời cho BQL thích hợp và ghi nhận tức thời. Những sai sót trọng yếu của KSNB phải được báo cáo cho HĐQT và BLĐCC. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ thông qua cơ quan thanh tra ngân hàng Nguyên tắc 13: Cán bộ thanh tra NH đòi hỏi tất các các NH, bất kể quy mô nào, cần có hệ thống KSNB hữu hiệu, phù hợp với bản chất, sự phức tạp, rủi ro vốn có trong hoạt động NH và đáp ứng sự thay đổi môi trường và điều kiện của NH. 1.2. KSNB đối với hoạt động tín dụng NHTM 1.2.1. Khái quát về hoạt động tín dụng trong NHTM 12 SV: VŨ THỊ NGUYỆT LỚP:CQ53/22.01
- Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TH.S NGUYỄN THU HẢO - Khái niệm: Hoạt động tín dụng trong NHTM là các quan hệ vay mượn vốn tiền tệ phát sinh giữa các NHTM với các chủ thể kinh tế khác trong nền kinh tế theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời hạn nhất định. - Vai trò hoạt động tín dụng trong NHTM: Tín dụng là mối quan hệ kinh tế nên có tác động nhất định đối với hoạt động kinh tế. Tuy nhiên vai trò của tín dụng phụ thuộc chủ yếu vào nhận thức và vận dụng quan hệ tín dụng vào xây dựng và quản lý kinh tế của con người. TDNH ra đời xuất phát từ đặc điểm tuần hoàn vốn trong nền kinh tế luôn làm phát sinh hiện tượng có những chủ thể tạm thời thừa vốn và những chủ thể khác tạm thời thiếu vốn. TDNH đã giải quyết được mâu thuẫn giữa cung cầu về vốn, là sự cần thiết khách quan phù hợp với sự vận động vốn tiền tệ trong nền kinh tế thị trường. Khối lượng TDNH chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nền kinh tế, ngày càng giữ vị trí quan trọng đối với lĩnh vực sản xuất và lưu thông hàng hóa cũng như lưu thông tiền tệ. - Quy trình tín dụng trong NHTM Sau đây là quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng: 13 SV: VŨ THỊ NGUYỆT LỚP:CQ53/22.01
- Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TH.S NGUYỄN THU HẢO Tiếp cận khách hàng Thông tin khách hàng Thẩm định khách hàng Quyết định và hợp đồng Giải ngân, thu nợ và giám sát tín dụng Thanh lý hợp đồng tín dụng Sơ đồ 2.1: Quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng. Bước 1: Tiếp cận khách hàng Mục tiêu trong bước này là phát triển bền vững hệ thống khách hàng tốt trong quan hệ tín dụng với ngân hàng thương mại Trong bước này, các nhân viên ngân hàng phải tiếp cận trực tiếp cũng như gián tiếp với ngân hàng Bước 2: Thông tin khách hàng Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như: - Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng - Khả năng sử dụng vốn vay - Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi) Bước 3: Thẩm định khách hàng Thâm định khách hàng là việc xác định khả năng hiện tại và tương lại của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay. Bước 4: Quyết định và hợp đồng Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. 14 SV: VŨ THỊ NGUYỆT LỚP:CQ53/22.01
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần phân phối máy tính Vietpc - Chi nhánh Thanh Hoá
60 p | 2221 | 1167
-
Luận văn tốt nghiệp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại công ty cổ phần phân phối máy tính vietpc
59 p | 1802 | 827
-
Luận văn tốt nghiệp “Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm linh kiện máy tính nhập khẩu của công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ”
59 p | 1916 | 689
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Hòa Dung
131 p | 889 | 344
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần thiết bị Đức Nhật
92 p | 691 | 233
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện các hình thức trả lương, trả thưởng tại công ty dệt kim Thăng Long
54 p | 440 | 193
-
Luận văn Tốt nghiệp: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm của Công ty TNHH Công Nghệ và Thương Mại VCOM
55 p | 401 | 157
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chu kỳ bán hàng thu tiền trong các đơn vị vận tải thuộc taxi group
92 p | 534 | 137
-
Luận văn tốt nghiệp “Hoàn thiện việc ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu Công ty vận tải và đại lý vận tải Hà nội – VITACO”
67 p | 296 | 108
-
Luận văn Tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC
133 p | 380 | 89
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện Hệ thống kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực xây lắp thiết kế tại Tổng công ty Công trình giao thông 5 - Cicenco 5
119 p | 300 | 85
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty Hoá chất mỏ Micco
78 p | 352 | 73
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác giám định và bồi thường tổn thất nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex
86 p | 345 | 72
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu thiếc thỏi sang thị trường Malaysia của chi nhánh Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Petrolimex tại Hà Nội
108 p | 387 | 70
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác lập kế hoạch tại Tổng công ty chè Việt Nam
36 p | 274 | 68
-
Luận văn Tốt nghiệp: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân quyền của Công ty Cổ phần Intimex trên địa bàn Hà Nội
82 p | 391 | 53
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo đội ngũ sỹ quan, thuyền viên tại Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
99 p | 268 | 38
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy Thiết bị Bưu điện
93 p | 138 | 21
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn