intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công Ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

47
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công Ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam" nhằm đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam. Từ những số liệu về sản lượng giao nhận, doanh thu, lợi nhuận của công ty để thực hiện đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động giao nhận và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của Công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công Ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam

  1. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI HỢP NHẤT VIỆT NAM NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN Giảng viên hướng dẫn: ThS. Tô Thị Bích Ngọc Sinh viên thực hiện: Lê Hoàng Thảo Ngân MSSV: 18H4010015 Lớp: KT18CLCA Khóa: 2018-2022 Tp. Hồ Chí Minh, năm 2022
  2. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI HỢP NHẤT VIỆT NAM NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN Giảng viên hướng dẫn: ThS. Tô Thị Bích Ngọc Sinh viên thực hiện: Lê Hoàng Thảo Ngân MSSV: 18H4010015 Lớp: KT18CLCA Khóa: 2018-2022 Tp. Hồ Chí Minh, năm 2022
  3. Khoa Kinh tế vận tải Bộ môn Kinh tế vận tải biển BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1. Họ và tên sinh viên: Lê Hoàng Thảo Ngân MSSV: 18H4010015 Lớp: KT18CLCA Ngành : Kinh tế vận tải Chuyên ngành : Kinh tế vận tải biển 2. Tên đề tài: Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công Ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam. 3. Tổng quát về Luận văn tốt nghiệp Số trang: Số biểu đồ: Số chương: Số bảng: Số hình ảnh: Số tài liệu tham khảo: 4. Nhận xét a) Về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ b) Những kết quả đạt được của Báo cáo thực tập tốt nghiệp: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ c) Những hạn chế của Báo cáo thực tập tốt nghiệp: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 5. Đề nghị Được bảo vệ (hoặc nộp BCTTTN để chấm)  Không được bảo vệ  6. Điểm thi (nếu có): TP. HCM, ngày ... tháng ... năm 2022 Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  4. Khoa Kinh tế vận tải Bộ môn Kinh tế vận tải biển BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1. Họ và tên sinh viên: Lê Hoàng Thảo Ngân MSSV: 18H4010015 Lớp: KT18CLCA Ngành : Kinh tế vận tải Chuyên ngành : Kinh tế vận tải biển 2. Tên đề tài: Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công Ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam. 3. Nhận xét: a) Những kết quả đạt được của Luận văn tốt nghiệp: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... b) Những hạn chế của Luận văn tốt nghiệp: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... 4. Đề nghị: Được bảo vệ  Bố sung thêm để bảo vệ  Không được bảo vệ  5. Các câu hỏi sinh viên cần trả lời trước Hội đồng: (1) ............................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... (2) ............................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... (3) ............................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... (4) ............................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 6. Điểm: TP. HCM, ngày ... tháng ... năm 2022 Giảng viên phản biện (Ký và ghi rõ họ tên)
  5. LỜI CAM KẾT Em là Lê Hoàng Thảo Ngân - Sinh viên lớр KT18CLCA - Trường Đại họс Giао Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh xin cam đoan: Đề tài luận văn “ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI HỢP NHẤT VIỆT NAM” hоàn tоàn dо еm nghiên сứu trên сơ sở hướng dân сủа сô ThS.Tô Thị Bíсh Ngọс, thu thậр сáс thông tin сủа Công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam và thаm khảо сáс tài liệu сó liên quаn kháс. Em хin саm kết luận văn này сhưа đượс dùng сhо bất kì luận văn nàо kháс. TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2022 Sinh viên thựс hiện Lê Hoàng Thảo Ngân
  6. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... iv DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... v DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. v DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. vi LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 2 3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3 5. Kết cấu của Luận văn tốt nghiệp ............................................................................ 3 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU ....................................................................................... 4 1.1. Tổng quan về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu .............................................. 4 1.1.1. Giao nhận .......................................................................................................... 4 1.1.2. Người giao nhận................................................................................................ 6 1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu ............................. 10 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu ..... 13 1.2.1. Các yếu tố khách quan .................................................................................... 13 1.2.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................ 14 CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI HỢP NHẤT VIỆT NAM ................................................................................................................................... 16 2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam ........................................................................................................................... 16 i
  7. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 16 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .................................................................................. 19 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam ................................................................................................................................... 20 2.1.4. Tình hình nhân sự của công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam tháng 12/2021 ................................................................................................... 21 2.1.5. Cơ sở vật chất của công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam tháng 12/2021............................................................................................................ 23 2.1.6. Đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam năm 2021 .............................................. 24 2.1.7. Định hướng phát triển của công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam ........................................................................................................................... 28 2.2. Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng giao nhận giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam năm 2021 ..... 29 2.2.1. Tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa thế giới, Việt Nam và công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam năm 2021 .............................................. 29 2.2.2. Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng nguyên container (FCL) xuất nhập khẩu năm 2021 ......................................................................................... 34 2.2.3. Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng lẻ (LCL) xuất nhập khẩu năm 2021 .......................................................................................................... 47 2.4. Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu doanh thu theo loại hình kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam năm 2021 ..................... 58 2.5. Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận theo loại hình kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam năm 2021 ..................... 61 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI HỢP NHẤT VIỆT NAM.............................................. 65 ii
  8. 3.1. Phân tích mô hình SWOT của công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam năm 2021 .................................................................................................. 65 3.1.1. Điểm mạnh ...................................................................................................... 65 3.1.2. Điểm yếu ......................................................................................................... 66 3.1.3. Cơ hội .............................................................................................................. 66 3.1.4. Thách thức ...................................................................................................... 67 3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam ...... 68 3.2.1. Đẩy mạnh hoạt động Marketing, thiết lập, phát triển và duy trì mối quan hệ với khách hàng ................................................................................................................ 68 3.2.2. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực: nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, giữ chân nhân viên trẻ và đãi ngộ tốt với nhân viên giàu kinh nghiệm .................... 70 3.2.3. Cố gắng nâng cao sản lượng giao nhận những mặt hàng tiềm năng, mở rộng thị trường giao nhận vận tải ........................................................................................... 71 3.2.4. Không ngừng mở rộng, nâng cao sản lượng hàng hóa giao nhận xuất nhập khẩu bằng đường hàng không ............................................................................................ 71 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 75 iii
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT VIẾT TẮT GIẢI THÍCH 1 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 2 ASEM Hội nghị Á - Âu 3 APEC Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương 4 WTO Tổ chức thương mại thế giới 5 ODA Hỗ trợ Phát triển Chính thức 6 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 7 FIATA Liên đoàn các Hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế 8 FCL Full Container Load 9 LCL Less Than Container Load 10 XNK Xuất nhập khẩu 11 C/O Giấy chứng nhận xuất xứ 12 PHYTO Kiểm dịch thực vật 13 FUMI Giấy xác nhận hun trùng 14 GCN Giấy chứng nhận 15 TEU Twenty-Foot Equivalent Units iv
  10. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1. Logo của công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam ...... 16 Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam ................................................................................................................... 20 Hình 2.3. Đội xe của công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam ... 24 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tỉ trọng sản lượng giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container theo khách hàng năm 2020-2021 .............................................................. 39 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tỉ trọng sản lượng giao nhận hàng lẻ nhập khẩu theo khách hàng năm 2020-2021 ......................................................................................................... 52 Biểu đồ 2.3. Đồ thị biểu diễn cơ cấu tỉ trọng doanh thu theo loại hình năm 2020-2021 ................................................................................................................................... 60 Biểu đồ 2.4. Đồ thị biểu diễn cơ cấu tỉ trọng lợi nhuận theo loại hình năm 2020-2021 ................................................................................................................................... 63 v
  11. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình nhân sự của công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam tính đến cuối tháng 12/2021 ............................................................................. 22 Bảng 2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam ............................................................................................ 25 Bảng 2.3. Sản lượng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam năm 2021 ............................................................ 34 Bảng 2.4. Tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng nguyên container xuất nhập khẩu theo chiều hàng năm 2021 ............................................................................... 35 Bảng 2.5. Tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu theo khách hàng năm 2021 ....................................................................................... 37 Bảng 2.6. Tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container theo khách hàng năm 2021 ....................................................................... 39 Bảng 2.7. Tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng nguyên container xuất nhập khẩu theo mặt hàng năm 2021 .................................................................................. 42 Bảng 2.8. Tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng nguyên container xuất nhập khẩu theo thị trường năm 2021 ................................................................................. 45 Bảng 2.9. Tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng lẻ xuất nhập khẩu theo chiều hàng năm 2021 .......................................................................................................... 47 Bảng 2.10. Tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng lẻ xuất khẩu theo khách hàng năm 2021 .......................................................................................................... 49 Bảng 2.11. Tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng lẻ nhập khẩu theo khách hàng năm 2021 .......................................................................................................... 51 Bảng 2.12. Tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng hóa LCL xuất nhập khẩu theo mặt hàng năm 2021 ........................................................................................... 54 Bảng 2.13. Tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng hóa LCL xuất nhập khẩu theo loại hình vận tải năm 2021 ................................................................................ 57 Bảng 2.14. Tình hình thực hiện chỉ tiêu doanh thu theo loại hình kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam năm 2021.............................. 59 Bảng 2.15. Tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận loại hình kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam năm 2021 .................................. 62 vi
  12. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài Luận văn tốt nghiệp này, trước hết em xin gửi đến quý thầy, cô trong khoa Kinh tế vận tải trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP. HCM lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt, em xin gửi đến cô Tô Thị Bích Ngọc, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài Luận văn tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các phòng ban, các cô chú, anh chị trong công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam, đã tạo điều kiện cho em được thực tập, học hỏi cũng như làm việc tại công ty, chỉ dạy em những kiến thức thực tế cũng như cung cấp số liệu giúp em hoàn thành bài Luận văn một cách đầy đủ nhất. Trong quá trình làm việc, cũng như là trong quá trình làm bài Luận văn, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy, cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài Luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy, cô và các anh chị trong công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam. Đó sẽ là hành trang quý giá để em có thể hoàn thiện kỹ năng và kiến thức của mình sau này. Em xin chân thành cảm ơn! TP. HCM, ngày tháng năm 2022 Sinh viên thực hiện Lê Hoàng Thảo Ngân vii
  13. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời đại “chạy đua” kinh tế hiện nay, khi hội nhập và toàn cầu hóa phát triển mạnh, giao dịch thương mại quốc tế diễn ra vô cùng sôi nổi khiến cho nhu cầu trao đổi, mua bán và thương mại hàng hóa quốc tế ngày càng lớn. Các quốc gia không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm phát triển đất nước ngày càng vững chắc hơn. Không những vậy, đời sống nhân dân ngày càng cao, làm cho nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống cũng tăng lên đáng kể. Không một quốc gia nào có đầy đủ những lợi thế về tất cả các lĩnh vực để có thể tự sản xuất ra sản phẩm nhằm đáp ứng một cách đầy đủ mọi nhu cầu trong nước. Chính vì thế, các quốc gia đều chú trọng vào việc nhập khẩu những nguyên liệu, sản phẩm cần thiết cho cuộc sống và cho hoạt động sản xuất xuất khẩu từ các quốc gia trên khắp thế giới nhằm sản xuất phục vụ nhu cầu trong nước cũng như xuất khẩu sang các quốc gia khác để thu về những khoản lợi nhuận đáng kể góp phần làm tăng trưởng kinh tế của nước mình. Việt Nam cũng vậy, nắm bắt được xu thế quốc tế, nước chúng ta không ngừng loại bỏ những nền kinh tế lỗi thời, cải cách và cố gắng nâng cao khả năng thương mại hàng hóa quốc tế bằng việc gia nhập khu vực Mậu dịch tự do với các nước ASEAN (1995), ASEM (1996), APEC (1997), bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ, gia nhập WTO (2006), các nước đầu tư vốn ODA vào Việt Nam đã mở ra một thời kỳ mới, tạo nhiều cơ hội cho chúng ta phát triển và nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu và logistics. Nước ta đã trở thành một trong những quốc gia xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. Tuy nhiên, do bản chất là nước nông nghiệp, nên nước ta nhập khẩu hầu hết các sản phẩm phục vụ ngành công nghiệp như: máy móc thiết bị, phụ tùng, … Do sản lượng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu ngày càng nhiều, từ đó, ngành vận tải cũng không ngừng phát triển. Trong đó vận tải hàng hóa bằng đường biển là loại hình vận tải đã có từ lâu đời và có đóng góp lớn nhất. Hiện nay, phương thức này được sử dụng phổ biến rộng rãi với hơn 80% khối lượng hàng hóa mỗi năm, mặc cho các hạn chế nhất định bao gồm nhiều rủi ro cao, còn phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và tốc độ vận tải còn thấp. 1
  14. Tuy nhiên, ưu điểm vượt trội của vận tải bằng đường biển đó là cước phí vận tải thấp hơn nhiều so với các loại hình vận tải khác. Vân tải ngày càng phát triển, lượng hàng hóa vận chuyển từ Việt Nam ra nước ngoài và ngược lại ngày càng nhiều. Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu bắt buộc phải nắm vững, nâng cao nghiệp vụ và trình độ chuyên môn để có thể thực hiện tốt mục tiêu đề ra của mình. Một phần không thể thiếu trong nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa là hoạt động giao nhận hàng hóa. Nếu không có nghiệp vụ này, hoặc nghiệp vụ này hoạt động yếu kém, thì việc thực hiện mua bán quốc tế giữa các nước với nhau cũng gặp rất nhiều khó khăn. Trong thời gian làm việc tại công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam, nhận thức được tầm quan trọng của khâu giao nhận hàng hóa trong hoạt động xuất nhập khẩu cũng như mong muốn được đóng góp ý kiến góp phần giúp công ty ngày càng phát triển vững mạnh. Vì vậy, em đã quyết định chọn đề tài: “Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam”. 2. Mục đích nghiên cứu Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam. Từ những số liệu về sản lượng giao nhận, doanh thu, lợi nhuận của công ty để thực hiện đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động giao nhận và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của Công ty. 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê và xử lý số liệu: sử dụng dữ liệu từ công ty nhằm đưa ra cái nhìn tổng thể về quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Phương pháp phân tích: phân tách những vấn đề nhỏ để hiểu được sâu sắc, chi tiết và cụ thể từng khía cạnh khác nhau. Phương pháp tổng hợp: đưa ra những thông tin, giả thuyết có cơ sở mang tính thuyết phục cao. 2
  15. Phương pháp so sánh và suy luận: giúp nổi bật vấn đề đang nghiên cứu từ đó đưa ra được kết luận và giải pháp. Phương pháp quan sát thực tế: quan sát thực tế tại doanh nghiệp để học hỏi, đưa ra đánh giá, đề xuất một số ý kiến mang tính cá nhân đối với hoạt động của doanh nghiệp. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam Địa chỉ: Số A16/32, Khu dân cư Thuận Giao, Phường Thuận Giao, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam. Phạm vi thời gian: Số liệu từ năm 2020 đến năm 2021 5. Kết cấu của Luận văn tốt nghiệp Luận văn tốt nghiệp gồm có 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu Chương 2: Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam năm 2021 Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Hợp Nhất Việt Nam 3
  16. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU 1.1. Tổng quan về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu 1.1.1. Giao nhận 1.1.1.1. Khái niệm về giao nhận Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận, dịch vụ giao nhận được định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá. Theo luật thương mại Việt Nam thì Giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác. Nói một cách ngắn gọn, giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba khác. 1.1.1.2. Vai trò của dịch vụ giao nhận Trong xu thế quốc tế hóa đời sống xã hội hiện nay, cũng như là sự mở rộng giao lưu hợp tác thương mại giữa các nước, đã khiến cho giao nhận ngày càng có vai trò quan trọng. Điều này đươc thể hiện ở: + Giao nhận giúp giảm thiểu được các rủi ro đối với hàng hóa trong quá trình vận chuyển do họ có nhiều kinh nghiệm và kiến thức trong thuê phương tiện, nhất là tàu biển do họ thường xuyên tiếp xúc với các hãng tàu nên họ biết rõ hãng tàu nào là có uy tín, cước phí hợp lý, lịch tàu cụ thể, … 4
  17. + Giao nhận tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thông nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm thời gian mà không có sự tham gia hiện diện của người gửi cũng như người nhận vào tác nghiệp. + Giao nhận làm giảm giá thành hàng hóa xuất nhập khẩu. + Bên cạnh đó, giao nhận cũng giúp các nhà xuất nhập khẩu giảm bớt các chi phí không cần thiết như chi phí xây dựng kho tàng bến bãi của người giao nhận hay do người giao nhận thuê, giảm chi phí đào tạo nhân công. Giao nhận là một khâu, một mắc xích quan trọng trong quá trình tái sản xuất ngành vận tải nói riêng và hoạt động xuất nhập khẩu nói chung, giúp cho việc lưu thông hàng hóa trên phạm vi toàn thế giới, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, thúc đẩy việc nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Mạng lưới giao nhận ngày càng phủ khắp toàn cầu và hoạt động nhộn nhịp. Các đại lý giao nhận cùng tạo một mạng lưới tương tự ở khắp các sân bay, cảng biển, các đầu mối vận tải, các thành phố,… đảm nhận một khối lượng lớn hàng hóa xuất nhập khẩu. Việc ra đời các công ty giao nhận giúp cho các nhà xuất nhập khẩu đơn giản được những vấn đề mà đáng lẽ ra họ phải thực hiện. Công ty giao nhận mang tính chuyên môn hơn, do đó thời gian thực hiện công việc sẽ mau chóng hơn. 1.1.1.3. Phân loại giao nhận - Căn cứ vào phạm vi hoạt động: + Giao nhận quốc tế: là hoạt động giao nhận phục vụ cho các tổ chức chuyên chở quốc tế. + Giao nhận nội địa (giao nhận truyền thống): là hoạt động giao nhận chỉ chuyên chở hàng hóa trong phạm vi một nước. - Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh. + Giao nhận thuần túy: là hoạt động giao nhận chỉ bao gồm việc gửi hàng đi hoặc gửi hàng đến. + Giao nhận tổng hợp: là hoạt động giao nhận bao gồm tất cả các hoạt động như xếp dỡ, bảo quản, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, ... 5
  18. - Căn cứ vào phương thức vận tải + Giao nhận đường biển + Giao nhận hàng không + Giao nhận đường sắt + Giao nhận đường thủy + Giao nhận ô tô + Giao nhận bưu điện + Giao nhận đường ống + Giao nhận vận tải liên hợp (Combined Transportation - CT), vận tải đa phương thức (Montimodal Transportation - MT) - Căn cứ vào tính chất giao nhận: + Giao nhận riêng: là người kinh doanh xuất khẩu tự tổ chức, không sử dụng dịch vụ giao nhận. + Giao nhận chuyên nghiệp: là hoạt động giao nhận của các tổ chức công ty chuyên kinh doanh dịch vụ giao nhận theo sự ủy thác của khách hàng. 1.1.2. Người giao nhận 1.1.2.1. Khái niệm về người giao nhận Người giao nhận là người thực hiện các dịch vụ giao nhận theo sự ủy thác của khách hàng hoặc người chuyên chở. Nói cách khác, người kinh doanh các dịch vụ giao nhận gọi là người giao nhận. Người giao nhận có thể là chủ hàng (khi chủ tàu thay mặt người chủ hàng thực hiện các dịch vụ giao nhận), công ty xếp dỡ hay kho hàng hoặc người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ một người nào khác thực hiện dịch vụ đó. Theo Luật Thương Mại Việt Nam năm 2005, Mục 4, Điều 233 quy định “Thương nhân (người giao nhận) tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, 6
  19. đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao”. Theo Liên đoàn quốc tế các Hiệp hội giao nhận FIATA, “Người giao nhận là người làm các thủ tục, vận chuyển để hàng hóa được chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác. Người giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như bảo quản, lưu kho trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hóa, …” 1.1.2.2. Vai trò của người giao nhận Theo Nguyễn Hồng Đàm, người giao nhận có các vai trò sau: “Môi giới hải quan (Customs Broker): Thời điểm khi dịch vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu còn sơ khai, nhiệm vụ chủ yếu của người giao nhận lúc này là làm thủ tục hải quan cho bên nhập khẩu, sau đó, công việc được mở rộng cho cả hàng xuất khẩu, và lưu cước hãng tàu nếu được sự ủy thác của khách hàng. Người giao nhận lên tờ khai cùng các thủ tục hải quan khác cho hàng xuất và nhập khẩu như một môi giới hải quan. Đại lý (Agent): Là bên trung gian, làm cầu nối giữa người xuất hàng và người vận tải, giữa người vận tải và người nhập hàng, họ nhận được sự ủy thác của chủ hàng hoặc của hãng chuyên chở để thực hiện các công việc như: nhận hàng, giao hàng, làm thủ tục hải quan, … nên họ được coi là một đại lý của người chủ hàng hoặc của người chuyên chở. Họ hưởng hoa hồng và không chịu trách nhiệm khi hàng bị tổn thất. Người gom hàng (Cargo Consolidator): Trong vận tải đường biển bằng container, gom hàng là nghiệp vụ khá quan trọng, người gom hàng sẽ gom các hàng lẻ (LCL) thành một lô hàng nguyên, đủ một container (FCL) để tận dụng hết sức chứa của một container và giảm chi phí vận tải. Trong trường hợp là người gom hàng, người giao nhận chính là người chuyên chở đối với bên gửi hàng, đồng thời là người gửi hàng đối với bên chuyên chở thực sự. Người chuyên chở (Carrier): Lúc này, người giao nhận đứng ra trực tiếp ký kết hợp đồng vận tải với người gửi hàng và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác theo yêu cầu của khách hàng. Nếu người giao nhận chỉ ký kết hợp đồng nhưng không 7
  20. trực tiếp chuyên chở thì được gọi là người thầu chuyên chở (Contracting Carrier), còn nếu họ đảm nhận luôn việc vận chuyển thì được gọi là người chuyên chở thực tế (Actual Carrier). Người giao nhận khi là người chuyên chở thì họ phải chịu trách nhiệm với hàng hóa nếu có xảy ra tổn thất trong suốt quá trình vận chuyền. Người kinh doanh vận tải đa phương thức (Multimodal Transport Operator- MTO): Trong trường hợp này, người giao nhận cung cấp dịch vụ vận tải đi suốt hay vận tải “từ cửa tới cửa” (door-to-door), lúc này, họ phải chịu trách nhiệm về hàng hóa trong suốt quá trình chuyên chở”. 1.1.2.3. Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận Ðiều 167 Luật thương mại quy đinh, người giao nhận có những quyền và nghĩa vụ sau đây: Người giao nhận được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác Thực hiện đầy đủ nghiã vụ của mình theo hợp đồng Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng. Sau khi ký kết hợp đồng, nếu thấy không thể thực hiện được chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông báo cho khách hàng để xin chỉ dẫn thêm. Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp đồng không thoả thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng. 1.1.2.4. Trách nhiệm của người giao nhận * Khi là đại lý của chủ hàng Tuỳ theo chức năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm về: + Giao hàng không đúng chỉ dẫn + Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hoá mặc dù đã có hướng dẫn. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1