intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu số 01: Xây lắp - trường mẫu giáo Hưng Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:254

33
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để nắm rõ nội dung việc lập hồ sơ dự thầu như thế nào!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu số 01: Xây lắp - trường mẫu giáo Hưng Thuận

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU SỐ 01: XÂY LẮP - TRƯỜNG MẪU GIÁO HƯNG THUẬN Ngành: KINH TẾ XÂY DỰNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG Giảng viên hướng dẫn : ThS Đỗ Thị Đan Vân Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thu Thảo MSSV: 1834022019 Lớp: QX18TN-B2 TP. Hồ Chí Minh, năm 2020
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nếu phát hiện không đúng như đã nêu trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình. TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020 Người cam đoan Nguyễn Thị Thu Thảo
  3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020 Giáo viên hướng dẫn .................................................
  4. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020 Giáo viên phản biện .................................................
  5. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ĐỖ THỊ ĐAN VÂN MỤC LỤC Trang Table of Contents DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .......................................................................................IV LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................................................ 3 1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU. ................................................................................................................... 3 1.1.1 KHÁI NIỆM ĐẤU THẦU VÀ CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐẤU THẦU ........................................................... 3 1.1.2 NGUYÊN TẮC TRONG ĐẤU THẦU ......................................................................................................... 4 1.1.3 MỤC ĐÍCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÔNG TÁC ĐẤU THẦU .............................................................................. 5 1.1.4 PHÂN LOẠI ĐẤU THẦU..................................................................................................................... 7 1.1.5 HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU .............................................................................................. 10 1.2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC DỰ THẦU QUA MẠNG .................................................................... 12 1.2.1 KHÁI NIỆM ĐẤU THẦU QUA MẠNG ........................................................................................... 12 1.2.2 TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐẤU THẦU QUA MẠNG (ĐTQM): .................................................... 13 1.2.3 NGUYÊN TẮC DỰ THẦU QUA MẠNG ......................................................................................... 13 1.2.4 ĐIỀU KIỆN THAM GIA DỰ THẦU QUA MẠNG ........................................................................... 14 1.2.5 NỘP E-HSDT VÀ QUY TRÌNH NỘP E-HSDT ................................................................................ 14 1.3 PHƯƠNG PHÁP LẬP GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU QUA MẠNG .......................................................................... 15 1.3.1 CĂN CỨ LẬP GIÁ DỰ THẦU................................................................................................................. 15 1.3.2 XÁC ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ............................................................................................. 15 1.3.3 PHƯƠNG PHÁP LẬP GIÁ DỰ THẦU ĐẦY ĐỦ ........................................................................................ 15 1.3.4 CÁC THÀNH PHẦN CHI PHÍ TẠO NÊN GIÁ DỰ THẦU: ........................................................................... 16 1.4 XÁC ĐỊNH TỪNG KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRONG ĐƠN GIÁ DỰ THẦU....................................... 17 1.4.1 CHI PHÍ VẬT LIỆU.......................................................................................................................... 17 1.4.2 CHI PHÍ NHÂN CÔNG .................................................................................................................... 18 1.4.3 CHI PHÍ MÁY THI CÔNG...................................................................................................................... 19 1.4.4 CHI PHÍ CHUNG ............................................................................................................................. 19 SVTH: NGUYỄN THỊ THU THẢO ii
  6. LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GVHD: ThS. ĐỖ THỊ ĐAN VÂN 1.4.5 THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC .................................................................................................. 19 1.4.6 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG..................................................................................................................... 19 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU HỒ SƠ MỜI THẦU, NHÀ THẦU............................................................................. 21 2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH ................................................................................................................. 21 2.1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH ............................................................................................................ 21 2.1.1.2 QUY MÔ ĐẦU TƯ: ........................................................................................................................... 21 2.1.2 CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA HỒ SƠ MỜI THẦU (E-HSMT) ..................................................................... 23 2.2 GIỚI THIỆU VỀ NHÀ THẦU..................................................................................................................... 30 2.2.1 TỔNG QUAN VỀ NHÀ THẦU ............................................................................................................... 30 2.2.2 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG: ..................................................................................................................... 31 2.2.3 TỔ CHỨC, BỘ MÁY CÔNG CTY ............................................................................................................ 31 CHƯƠNG 3: LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU ............................................................................................................. 33 3.1 HỒ SƠ NĂNG LỰC CỦA NHÀ THẦU........................................................................................................ 33 3.1.1 ĐƠN DỰ THẦU .................................................................................................................................. 33 3.1.2 BẢO ĐẢM DỰ THẦU .......................................................................................................................... 35 3.1.3 THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU................................................................................................................. 37 3.2 NĂNG LỰC NHÀ THẦU .......................................................................................................................... 40 3.2.1 CAM KẾT KHÔNG ĐANG BỊ KIỆN TỤNG; KHÔNG HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH ĐÚNG HẠN .................... 40 3.2.2 NĂNG LỰC TÀI CHÍNH ........................................................................................................................ 42 3.2.3 NĂNG LỰC KINH NGHIỆM .................................................................................................................. 45 3.2.3 NĂNG LỰC KỸ THUẬT......................................................................................................................... 48 3.2.4 BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VỀ TỔ CHỨC MẶT BẰNG................................................................................... 61 3.2.6 TIẾN ĐỘ THI CÔNG. ........................................................................................................................... 98 3.3.1 CĂN CỨ PHÁP LÝ LẬP GIÁ DỰ THẦU ................................................................................................. 103 3.2.2 VĂN BẢN ÁP DỤNG.......................................................................................................................... 103 3.2.3 BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ DỰ THẦU .............................................................................................. 103 3.3.3 ĐƠN GIÁ CHI TIẾT DỰ THẦU ............................................................................................................ 116 3.3.4 BẢNG VẬT LIỆU................................................................................................................................ 232 3.3.5 BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG ................................................................................................................... 238 SVTH: NGUYỄN THỊ THU THẢO ii
  7. LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GVHD: ThS. ĐỖ THỊ ĐAN VÂN 3.3.6 BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY .................................................................................................................. 239 KẾT LUẬN................................................................................................................................................. 242 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................................... 244 SVTH: NGUYỄN THỊ THU THẢO iii
  8. LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GVHD: ThS. ĐỖ THỊ ĐAN VÂN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU TBMT: Thông báo mời thầu CDNT : Chỉ dẫn nhà thầu HSMT : Hồ sơ mời thầu BDL : Bảng dữ liệu đấu thầu ĐTQM: Đấu thầu qua mạng VND: đồng Việt Nam Luật đấu thầu: Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 QLDA: Quản lý dự án ĐTXD: Đầu tư xây dựng CĐT: Chủ đầu tư NC: Nhân công M: Máy thi công ĐM: Định mức ĐVT: Đơn vị tính TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam ATLĐ: An toàn lao động PCCC: Phòng cháy chữa cháy SVTH: NGUYỄN THỊ THU THẢO iv
  9. LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GVHD: ThS. ĐỖ THỊ ĐAN VÂN LỜI MỞ ĐẦU Có thể nói đấu thầu là một trong những phương thức kinh doanh có hiệu quả cao. Nó góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, mang lại nhiều lợi ích to lớn cho nền kinh tế quốc dân. Thông qua đấu thầu, công tác quản lý trong lĩnh vực đầu tư của Nhà nước ngày càng được nâng cao, nguồn vốn được sử dụng có hiệu quả, hạn chế được thất thoát, lãng phí. Đặc biệt, khi tham gia đấu thầu các doanh nghiệp phải sử dụng mọi biện pháp cạnh tranh để thắng thầu, trong đó có biện pháp giảm giá. Trong đấu thầu, bên mua bao giờ cũng muốn có thứ mình cần với giá rẻ nhất. Bên bán bao giờ cũng muốn bán nhanh thứ mình có với lợi nhuận cao nhất. Vì vậy, Nhà nước chỉ phải bỏ ra một khoản tiền ít hơn dự toán để xây dựng công trình, có như vậy mới đảm bảo tạo ra một sân chơi công bằng, minh bạch, thu hút các nhà thầu có năng lực tham gia cung cấp hàng hóa, dịch vụ… Thực tế thời gian qua, ở Việt Nam dù đã có nhiều tiến bộ trong công tác đấu thầu nhưng còn nhiều vấn đề gây khó khăn cho cả bên mời thầu và bên đấu thầu dẫn đến lãng phí, thất thoát vốn. Khái niệm “đấu thầu” đã xuất hiện từ lâu trên thế giới, tuy nhiên đối với ở Việt Nam, còn khá mới mẻ. Nó chỉ mới hiện diện ở Việt Nam từ cuối thập kỷ 80 của thế kỷ XX. Hiện vẫn còn có người nhầm lẫn và đánh đồng "đấu giá" và "đấu thầu" là một. Xuất phát từ nền kinh tế thị trường cạnh tranh, thuật ngữ "đấu giá" đã được biết đến nhiều hơn. "Đấu giá" được hiểu là hình thức có một người bán và nhiều người mua. Trên cơ sở người bán đưa ra một mức giá khởi điểm (giá ban đầu), sau đó để cho người mua trả giá trên cơ sở cạnh tranh với nhau và người bán sẽ quyết định giá bán cho người mua nào trả giá cao nhất. Tuy nhiên, đối với thực tiễn hoạt động và hình thức thể hiện thì "đấu thầu" lại là hình thức có một người mua và nhiều người bán cạnh tranh nhau để nhằm tối đa hoá lợi ích của người mua. Người mua sẽ lựa chọn người bán nào đáp ứng một cách tốt nhất các yêu cầu của người mua đặt ra trong trường hợp mà việc xác định tương quan SVTH: NGUYỄN THỊ THU THẢO Trang 1
  10. LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GVHD: ThS. ĐỖ THỊ ĐAN VÂN giữa giá cả với số lượng và chất lượng hàng hóa, dịch vụ. Đây là phương thức mua bán được sử dụng phổ biến trong nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên, việc áp dụng thực tế hoạt động đấu thầu trong thực tế vẫn còn nhiều doanh nghiệp bỡ gỡ nên việc nghiên cứu, nắm vững quy luật mới để áp dụng trong hoạt động đấu thầu càng trở nên cần thiết và hiện thực hơn. Nhận thấy sự cần thiết đó, Khoa kinh tế vận tải trường Đại học Giao thông vận tải Tp. Hồ Chí Minh đã đưa môn học Đấu thầu vào giảng dạy, nhằm giúp sinh viên sau khi học xong sẽ có kiến thức và mạnh dạn áp dụng vào trong công việc của mình. và bản thân nhận thấy mình cần phải có kiến thức am hiểu sâu hơn để áp dụng trong công tác thực tế tại đơn vị mình, nên em mạnh dặn đăng ký xét tuyển vào học hệ văn bằng 2 của Trường Đại học Giao thông vận tải Tp. Hồ Chí Minh; đặc biệt trong quá trình học em đã nhận nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm nghề nghiệp mà các giảng viên đã tận tình hướng dẫn giảng dạy. Hòa cùng xu thế áp dụng đấu thầu rộng rãi như lộ trình nhà nước đưa ra, cũng như nhu cầu thực tế công việc, nên em mạnh dạn chọn đề tài Lập hồ sơ dự thầu công trình Trường Mẫu giáo Hưng Thuận làm luận văn tốt nghiệp. Qua việc thu thập tài liệu qua các văn bản, luật, wesite, thực tiễn tại Công ty TNHH Xây dựng PNP và đặc biệt là sư hướng dẫn của cô ThS. Đỗ Thị Đan Vân và quý Thầy cô của Trường Đại học Giao thông vận tải Tp. HCM, Em tin rằng, sau khi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em sẽ tự tin mình có thêm nhiều kiến thức bổ sung để mạnh dạn tham tổ gia lập hồ sơ dự thầu tại nơi công tác. Về kết cấu bài luận văn gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận Chương 2: Giới thiệu hồ sơ mời thầu, nhà thầu Chương 3: Lập hồ sơ dự thầu Kết luận SVTH: NGUYỄN THỊ THU THẢO Trang 2
  11. LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GVHD: ThS. ĐỖ THỊ ĐAN VÂN CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 Tổng quan về đấu thầu. 1.1.1 Khái niệm đấu thầu và các thuật ngữ trong đấu thầu 1.1.1.1 Khái niệm đấu thầu Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. 1.1.1.2 Các thuật ngữ trong đấu thầu: Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các hoạt động đấu thầu, bao gồm: a) Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn; b) Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm thường xuyên; c) Đơn vị mua sắm tập trung; d) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn. Chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án. Chứng thư số là chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp để thực hiện đấu thầu qua mạng trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. SVTH: NGUYỄN THỊ THU THẢO Trang 3
  12. LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GVHD: ThS. ĐỖ THỊ ĐAN VÂN Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Cam kết tín dụng (thư hứa) là văn bản cam kết của tổ chức tín dụng (ngân hàng) về việc sẽ cấp tín dụng cho Khách hàng (cho vay, phát hành bảo lãnh) khi tham gia dự thầu nhằm chứng minh năng lực tài chính của nhà thầu. Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá, bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là hệ thống công nghệ thông tin do cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu xây dựng và quản lý nhằm mục đích thống nhất quản lý thông tin về đấu thầu và thực hiện đấu thầu qua mạng. Thời điểm đóng thầu là thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là số ngày được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày. 1.1.2 Nguyên tắc trong đấu thầu Quá trình thực hiện đấu thầu phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây: SVTH: NGUYỄN THỊ THU THẢO Trang 4
  13. LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GVHD: ThS. ĐỖ THỊ ĐAN VÂN - Công bằng: Trong đấu thầu khi có nhiều nhà thầu tham dự thì mức độ cạnh tranh để thắng thầu giữa các nhà thầu là rất cao. Để sự canh tranh của các nhà thầu diễn ra một cách lành mạnh, mang lại hiệu quả thiết thực mọi thà thầu tham dự phải có quyền bình đẳng như nhau. Sự bình đẳng giữa các nhà thầu thể hiện qua nội dung cung cấp cho họ từ phía chủ đầu tư là như nhau, các ý kiến bày tỏ của các nhà thầu trong quá trình chuẩn bị hồ sơ và trong buổi mở thầu phải được tôn trọng và giải quyết như nhau, hồ sơ dự thầu của các nhà thầu phải được đánh giá công bằng theo một chuẩn mực nhất định và được đánh giá bởi một hội đồng xét thầu có đủ năng lực và phẩm chất. - Minh bạch: Trong quá trình thực hiện đấu thầu, từ giai đoạn chuẩn bị, lập kế hoạch đấu thầu, soạn thảo hồ sơ mời thầu, mở thầu, chấm thầu và công bố kết quả đấu thầu cần được phải được quy định cụ thể nhiệm vụ của từng bộ phận thực hiện. Tất cả các giai đoạn phải có sự kiểm tra, đánh giá của các cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đấu thầu. - Bí mật: Do trong quá trình thực hiện đấu thầu khi có nhiều nhà thầu tham dự mức độ cạnh tranh để thắng thầu giữa các nhà thầu rất cao vì vậy mọi thông tin như như mức giá dự kiến của chủ đầu tư, hồ sơ dự thầu của các nhà thầu, các thông tin trong quá trình chấm thầu…. trong quá trình thực hiện đấu thầu phải được giữ bí mật . Việc tiết lộ những thông tin sẽ làm mất đi tính minh bạch trong quá trình thực hiện đấu thầu gây bất lợi cho các nhà thầu khác. - Hiệu quả kinh tế: Mục đích của tổ chức đấu thầu đó là lựa chọn được nhà thầu đáp ứng đầy đủ những yêu cầu mà hồ sơ mời thầu nêu ra với mức giá hợp lý thấp hơn so với mặt bằng giá của thị trường. - Pháp lý: Việc tổ chức đấu thầu phải thực hiện dựa trên các quy định của nhà nước về nội dung, trình tự đấu thầu, công bố kết quả. Các bên tham gia quá trình đấu thầu cần phải nghiêm túc tuân thủ các quy định của pháp luật về đấu thầu. Mọi vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật. 1.1.3 Mục đích và vai trò của công tác đấu thầu SVTH: NGUYỄN THỊ THU THẢO Trang 5
  14. LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GVHD: ThS. ĐỖ THỊ ĐAN VÂN 1.1.3.1 Mục đích của công tác đấu thầu:  Đối với chủ đầu tư: Thông qua đấu thầu chủ đầu tư sẽ + Lựa chọn được nhà thầu có khả năng đáp ứng được tốt nhất các yêu cầu về kinh tế kĩ thuật, tiến độ đặt ra của công trình. Trên cơ sở đó giúp cho chủ đầu tư vừa sử dụng hiệu quả, tiết kiệm vốn đầu tư; đồng thời vẫn đảm bảo được chất lượng cũng như tiến độ công trình. + Nắm bắt được quyền chủ động quản lý có hiệu quả và giảm thiểu được các rủi ro phát sinh trong qua trình thực hiện dự án đầu tư do toàn bộ quá trình tổ chức đấu thầu và thực hiện kết quả đấu thầu được tuân thủ chặt chẽ theo quy định của pháp luật và sau khi chủ đầu tư đã có sự chuẩn bị kỹ lưỡng đầy đủ về mọi mặt. + Nâng cao trình độ và năng lực của cán bộ công nhân viên. Vì để đánh giá đúng các hồ sơ dự thầu đòi hỏi đội ngũ cán bộ thực hiện công tác đấu thầu của chủ đầu tư phải tự nâng cao trình độ của mình về các mặt  Đối với nhà thầu: Cơ hội tự hoàn thiện mình trong môi trường có tính cạnh tranh cao, đồng thời việc tham gia đấu thầu là nhiệm vụ sống còn để nhà thầu phải thắng thầu để quyết định sự tồn tại và phát triển của nhà thầu.  Đối với cơ quan quản lý nhà nước: Thông qua công tác đấu thầu, các cớ quan quản lý nhà nước có thể hướng dẫn, quản lý và kiểm soát được việc sử dụng các nguồn vốn giúp nâng cao hiệu quả sử dụng , hạn chế được thất thoát, lãng phí. 1.1.3.2 Vai trò của đấu thầu Việc lựa chọn nhà thầu phù hợp với công việc, đáp ứng được các yêu cầu đặt ra trong hồ sơ mời thầu với giá bỏ thầu hợp lý sẽ mang lại hiệu quả về kinh tế không chỉ đối với chủ đầu tư, với nhà thầu mà còn đối với nền kinh tế.  Đối với chủ đầu tư: - Lựa chọn được nhà thầu; - Kiểm soát được chi phí đầu tư; SVTH: NGUYỄN THỊ THU THẢO Trang 6
  15. LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GVHD: ThS. ĐỖ THỊ ĐAN VÂN - Chủ động trong quản lý, không bị lệ thuộc vào nhà thầu xây dựng, chống lại tình trạng độc quyền về giá; - Tạo môi trường cạnh tranh.  Đối với nhà thầu: - Tìm kiếm việc làm; - Hoàn thiện tổ chức, quản lý’ - Đầu tư thiết bị; - Ổn định và lành mạnh tài chính.  Đối với cơ quan quản lý nhà nước: - Đảm bảo hiệu quả trong đầu tư công; - Xây dựng, điều chỉnh chính sách hợp lý; - Nâng cao năng lực của doanh nghiệp xây dựng. 1.1.4 Phân loại đấu thầu Tùy theo phạm vi đấu thầu và phương thức đấu thầu mà người ta phân loại đấu thầu như sau: a. Theo phạm vi: - Đấu thầu trong nước: tổ chức đấu thầu và quá trình lựa chọn nhà thầu được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam với sự tham gia của các nhà thầu trong nước; - Đấu thầu quốc tế: tổ chức đấu thầu và quá trình lựa chọn nhà thầu được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam với sự tham gia của các nhà thầu nước ngoài và nhà thầu trong nước. b. Theo đối tượng gói thầu, đấu thầu được chia thành các dạng sau: - Đấu thầu mua sắm hàng hóa: máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng và các dịch vụ không phải là dịch vụ tư vấn; - Đấu thầu tuyển chọn tư vấn, phi tư vấn: + Đối tượng đấu thầu tư vấn là các công việc tư vấn lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, kiến trúc; khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường; khảo sát, lập thiết kế, dự toán; lập hồ sơ SVTH: NGUYỄN THỊ THU THẢO Trang 7
  16. LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GVHD: ThS. ĐỖ THỊ ĐAN VÂN mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyến, HSMT, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, HSDT, hồ sơ đề xuất; thẩm tra, thẩm định; giám sát; quản lý dự án; thu xếp tài chính; kiểm toán; các dịch vụ tư vấn khác. + Đối tượng đấu thầu phi tư vấn là một hoặc một số hoạt động bao gồm: logistics, bảo hiểm, quảng cáo, lắp đặt không thuộc gói thầu xây lắp; nghiệm thu, chạy thử, tổ chức đào tạo, bảo trì, bồi dưỡng, vẽ bản đồ và hoạt động khác không phải là dịch vụ tư vấn. - Đấu thầu xây lắp: đối tượng đấu thầu là những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt công trình, hạng mục công trình; - Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư: đối tượng đấu thầu là những dự án đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức BOT, BT, đầu tư sử dụng khu đất có lợi thế về vị trí địa lý để xây dựng, kinh doanh nhà ở, thương mại, bất động sản ... để lựa chọn nhà đầu tư. c. Theo phương thức đấu thầu Đấu thầu chia theo giai đoạn và túi hồ sơ. Tùy theo quy mô, tính chất, mức độ yêu cầu cao về kỹ thuật của gói thầu mà quyết định phương thức đấu thầu phù hợp. Cụ thể có các phương thức sau: * Phương thức một giai đoạn một túi - Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng cho những gói thầu đơn giản về mặt kỹ thuật, không có nhiều phương án kỹ thuật để thực hiện. Cụ thể trong các trường hợp sau đây: + Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ; + Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; + Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp; + Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa; + Chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư. SVTH: NGUYỄN THỊ THU THẢO Trang 8
  17. LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GVHD: ThS. ĐỖ THỊ ĐAN VÂN - Nhà thầu, nhà đầu tư nộp HSDT, hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính cùng một thời điểm theo yêu cầu của HSMT, hồ sơ yêu cầu. - Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ HSDT, hồ sơ đề xuất. Tại thời điểm mở thầu, bên mời thầu mở túi hồ sơ và thông báo công khai những thông tin quan trọng trong cả về đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính của từng hồ sơ dự thầu như: giá đề xuất của nhà thầu (giá dự thầu), thời gian thực hiện gói thầu, giá trị đảm bảo dự thầu, … Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ có thể mang lại một số thuận lợi cũng như bất lợi cho các bên tham gia. Với bên mời thầu, thuận lợi lớn nhất là bên mời thầu được công khai giá dự thầu của các nhà thầu ngay tại buổi mở thầu, qua đó đánh giá được mức độ cạnh tranh của các nhà thầu tham gia. Tuy nhiên, việc công khai giá dự thầu trước khi đánh giá hồ sơ dự thầu cũng có thể làm ảnh hưởng tới tâm lý của những người đánh giá hồ sơ dự thầu. Còn đối với các nhà thầu, thuận lợi có được từ phương thức này là biết được giá dự thầu của các đối thủ cạnh tranh ngay khi tham dự mở thầu, từ đó có thể dự đoán được phần nào khả năng thắng thầu của mình. * Phương thức một giai đoạn hai túi Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong các trường hợp sau đây: Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp; Đấu thầu rộng rãi đối với lựa chọn nhà đầu tư. Nhà thầu, nhà đầu tư nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của HSMT. Việc mở thầu được tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu, nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá. * Phương thức hai giai đoạn một túi SVTH: NGUYỄN THỊ THU THẢO Trang 9
  18. LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GVHD: ThS. ĐỖ THỊ ĐAN VÂN Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô lớn, phức tạp. Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật, phương án tài chính theo yêu cầu của HSMT nhưng chưa có giá dự thầu. Trên cơ sở trao đổi với từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định HSMT giai đoạn hai. Trong giai đoạn hai, nhà thầu đã tham gia giai đoạn một được mời nộp HSDT. HSDT bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của HSMT giai đoạn hai, trong đó có giá dự thầu và bảo đảm dự thầu. * Phương thức hai giai đoạn hai túi Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có tính đặc thù. Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của HSMT. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Trên cơ sở đánh giá đề xuất về kỹ thuật của các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định các nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật so với HSMT và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu được mời tham dự thầu giai đoạn hai. Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ được mở ở giai đoạn hai. Trong giai đoạn hai, các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn một được mời nộp HSDT. HSDT bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của HSMT giai đoạn hai tương ứng với nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong giai đoạn một sẽ được mở đồng thời với HSDT giai đoạn hai để đánh giá. 1.1.5 Hình thức lựa chọn nhà thầu a) Đấu thầu rộng rãi Hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong đó không hạn chế số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham dự. SVTH: NGUYỄN THỊ THU THẢO Trang 10
  19. LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GVHD: ThS. ĐỖ THỊ ĐAN VÂN b) Đấu thầu hạn chế Được áp dụng trong trường hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu. c) Chỉ định thầu Chỉ định thầu là hình thức đấu thầu áp dụng trong những trường hợp sau: - Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do sự cố bất khả kháng; gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước; gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình liền kề; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế để triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách; - Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên giới quốc gia, hải đảo; - Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa phải mua từ nhà thầu đã thực hiện trước đó do phải bảo đảm tính tương thích về công nghệ, bản quyền mà không thể mua được từ nhà thầu khác; gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm; mua bản quyền sở hữu trí tuệ; - Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng được chỉ định cho tác giả của thiết kế kiến trúc công trình trúng tuyển hoặc được tuyển chọn khi tác giả có đủ điều kiện năng lực theo quy định; gói thầu thi công xây dựng tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả từ khâu sáng tác đến thi công công trình; - Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên ngành trực tiếp quản lý để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng; gói thầu rà phá bom, mìn, vật nổ để chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng công trình; SVTH: NGUYỄN THỊ THU THẢO Trang 11
  20. LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GVHD: ThS. ĐỖ THỊ ĐAN VÂN - Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, gói thầu có giá gói thầu trong hạn mức được áp dụng chỉ định thầu theo quy định của Chính phủ phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ. Việc thực hiện chỉ định thầu đối với gói thầu phải đáp ứng đủ các điều kiện: Có quyết định đầu tư được phê duyệt, trừ gói thầu tư vấn chuẩn bị dự án; Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt; Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu; Có dự toán được phê duyệt theo quy định, trừ trường hợp đối với gói thầu EP, EC, EPC, gói thầu chìa khóa trao tay; Có thời gian thực hiện chỉ định thầu kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu đến ngày ký kết hợp đồng không quá 45 ngày; trường hợp gói thầu có quy mô lớn, phức tạp không quá 90 ngày; Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu phải có tên trong cơ sở dữ liệu về nhà thầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. d) Chào hàng cạnh tranh - Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá trị không quá 05 tỷ đồng và thuộc một trong các trường hợp sau đây: Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản; Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng; Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt. - Hình thức chào hàng cạnh tranh được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt; Có dự toán được phê duyệt theo quy định; Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu. Ngoài ra còn có một số hình thức lựa chọn nhà thầu khác theo quy định như: mua sắm trực tiếp; Tự thực hiện; Trường hợp đặc biệt; Tham gia thực hiện của cộng đồng 1.2 Tổng quan về công tác dự thầu qua mạng 1.2.1 Khái niệm đấu thầu qua mạng SVTH: NGUYỄN THỊ THU THẢO Trang 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2