intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ cho công tác quản lý nhân khẩu ở địa phương

Chia sẻ: Tiêu Sở Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

14
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ cho công tác quản lý nhân khẩu ở địa phương được thực hiện với mục tiêu nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý cơ bản hiện nay của các cơ quan nhà nước như là quản lý thông tin nhân khẩu, hộ khẩu, nhân khẩu tạm trú, tạm vắng, lưu trú, thường trú,... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ cho công tác quản lý nhân khẩu ở địa phương

  1. TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÂN KHẨU Ở ĐỊA PHƯƠNG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Kỹ sư PHẠM THỊ NGỌC HÀ HỒ PHAN BÍCH TUYỀN MSSV: 0951190048 Lớp: ĐH CNTT Khóa: 2 Hậu Giang – Năm 2013
  2. LỜI CAM ĐOAN  Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của kỹ sư Phạm Thị Ngọc Hà. Nội dung trình bày trong luận văn này đảm bảo hoàn toàn trung thực. Tôi xin chịu trách nhiệm về công trình nghiên cứu của tôi. Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) i
  3. LỜI CẢM TẠ  Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả thầy cô của trường đại học Võ Trường Toản, đặc biệt là thầy cô trong khoa Công nghệ Thông tin đã truyền dạy những kiến thức vô cùng quý báu, những kiến thức này rất hữu ích và giúp tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn cô Phạm Thị Ngọc Hà, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Với những lời chỉ dẫn, những tài liệu, sự tận tình hướng dẫn, cô đã giúp tôi vượt qua nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện khóa luận này. Tôi cũng cảm ơn các cô chú ủy ban nhân dân xã Nhơn Hưng đã cho tôi thông tin để phân tích và xây dựng hệ thống. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả bạn bè những người đã giúp tôi thực hiện khóa luận này. Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) ii
  4. BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP  ____________________________________________  Họ và tên người hướng dẫn: Phạm Thị Ngọc Hà  Học vị: Kỹ sư  Chuyên ngành:  Cơ quan công tác: Trường Đại học Võ Trường Toản  Họ và tên : Hồ Phan Bích Tuyền  Mã số sinh viên : 0951190048  Chuyên ngành : Công nghệ phần mềm  Tên đề tài : Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ cho công tác quản lý nhân khẩu ở địa phương NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 2. Về hình thức: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 5. Nội dung và các kết quả đạt được: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 6. Các nhận xét khác: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 7. Kết luận: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ………., ngày…… tháng …… năm… Người nhận xét (Ký và ghi rõ họ tên) iii
  5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN  ______________________________________________ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ Hậu Giang, ngày …. tháng …. năm … Giáo viên phản biện (Ký và ghi rõ họ tên) iv
  6. MỤC LỤC CHƯƠNG 1........................................................................................................................... 1 TỔNG QUAN........................................................................................................................ 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ: ..................................................................................................1 1.2 LỊCH SỬ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ: ....................................................................1 1.3 PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI: ...................................................................................2 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU/HƯỚNG GIẢI QUYẾT: ...............................4 CHƯƠNG 2........................................................................................................................... 5 CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................................................. 5 2.1 LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG: ................................................................5 2.1.1 Giới thiệu C#: ........................................................................................................ 5 2.1.2 Các đặc trưng của ngôn ngữ C#: ............................................................................ 5 2.1.3 Nền tảng của ngôn ngữ C#:.................................................................................... 6 2.1.4 Các phiên bản của C#: ........................................................................................... 7 2.2 SQL SERVER 2005: ..........................................................................................7 2.2.1 Khái niệm SQL:..................................................................................................... 7 2.2.2 Vai trò của SQL:.................................................................................................... 8 2.2.3 Giới Thiệu SQL Server 2005: ................................................................................ 9 2.2.4 Các phiên bản của SQL Server: ............................................................................. 9 2.3 CÔNG NGHỆ LINQ: .......................................................................................11 2.3.1 Giới thiệu LINQ: ................................................................................................. 11 2.3.2 Sử dụng LINQ to SQL trong Visual Studio 2008: ................................................ 12 2.4 NGÔN NGỮ UML:..........................................................................................12 2.4.1 Khái niệm:........................................................................................................... 12 2.4.2 Mục đích sử dụng UML:...................................................................................... 12 2.4.3 Sơ đồ uml: ........................................................................................................... 13 CHƯƠNG 3......................................................................................................................... 18 NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 18 3.1 QUY TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN KHẨU: ........................................................18 3.2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG:......................................................19 3.2.1 Sơ đồ hoạt vụ:...................................................................................................... 19 3.2.2 Mô tả Use case: ................................................................................................... 20 3.2.3 Sơ đồ lớp: ............................................................................................................ 30 3.2.4 Sơ đồ tuần tự: ...................................................................................................... 31 3.2.5 Bảng mô tả thuộc tính.......................................................................................... 37 3.2.6 Sơ đồ chức năng của hệ thống: ............................................................................ 52 3.2.7 Lưu đồ giải thuật: ................................................................................................ 53 3.3 CHƯƠNG TRÌNH: ..........................................................................................54 3.3.1Giao diện đăng nhập vào hệ thống: ....................................................................... 54 3.3.2 Giao diệm chính của chương trình: ...................................................................... 55 3.3.3 Giao diện thay đổi mật khẩu: ............................................................................... 57 3.3.4 Giao diện cập nhật nhân khẩu: ............................................................................. 59 3.3.5 Giao diện cập nhật hộ khẩu:................................................................................. 62 3.3.6 Giao diện của giấy tạm trú: .................................................................................. 64 3.3.7 Giao diện thống kê hộ khẩu, nhân khẩu đăng ký thường trú: ................................ 66 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ............................................................................ 68  Kết luận:............................................................................................................... 68  Hướng phát triển:.................................................................................................. 68 v
  7. DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 1 PHIÊN BẢN C# ....................................................................................................... 7 Bảng 2 PHIÊN BẢN SQL SERVER ................................................................................... 9 Bảng 3 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA NHÂN KHẨU......................................................... 37 Bảng 4 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA GIẤY TẠM TRÚ.................................................... 38 Bảng 5 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA GIẤY TẠM VẮNG ................................................ 39 Bảng 6 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA GIẤY THƯỜNG TRÚ ........................................... 39 Bảng 7 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA SỔ LƯU TRÚ ......................................................... 40 Bảng 8 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA CMND..................................................................... 40 Bảng 9 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA CHUYỂN HỘ KHẨU............................................. 41 Bảng 10 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA CHI TIẾT NGHỀ ................................................. 42 Bảng 11 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA NGHỀ NGHIỆP ................................................... 42 Bảng 12 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA HUYỆN................................................................. 43 Bảng 13 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA TỈNH..................................................................... 43 Bảng 14 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA QUỐC GIA ........................................................... 43 Bảng 15 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA DÂN TỘC ............................................................. 44 Bảng 16 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA TÔN GIÁO ........................................................... 44 Bảng 17 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA TIỀN ÁN VÀ TIỀN SỰ........................................ 44 Bảng 18 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA SỔ HỘ KHẨU ...................................................... 45 Bảng 19 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA LẦN CẤP SỔ HỘ KHẨU .................................... 45 Bảng 20 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA CHỦ HỘ ............................................................... 46 Bảng 21 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA NHÂN KHẨU QUAN HỆ VỚI HỘ KHẨU ........ 47 Bảng 22 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ ............................................. 48 Bảng 23 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA QUAN HỆ............................................................. 48 Bảng 24 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA GIẤY THƯỜNG TRÚ QUAN HỆ VỚI CHỦ HỘ ............................................................................................................................................ 49 Bảng 25 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA GIẤY TẠM TRÚ QUAN HỆ VỚI CHỦ HỘ ...... 49 Bảng 26 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA TÀI KHOẢN ........................................................ 50 Bảng 27 BẢNG THUỘC TÍNH CỦA THÀNH VIÊN ĐĂNG NHẬP .............................. 50 Bảng 28 ĐẶC TẢ GIAO DIỆN ĐĂNG NHẬP ................................................................. 54 Bảng 29 ĐẶC TẢ GIAO DIỆN CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH .................................. 55 Bảng 30 ĐẶC TẢ GIAO DIỆN THAY ĐỔI MẬT KHẨU............................................... 57 Bảng 31 ĐẶC TẢ GIAO DIỆN CẬP NHẬT NHÂN KHẨU............................................ 59 Bảng 32 ĐẶT TẢ GIAO DIỆN CẬP NHẬT HỘ KHẨU ................................................. 62 Bảng 33 ĐẶT TẢ GIAO DIỆN GIẤY TẠM TRÚ............................................................ 64 Bảng 34 ĐẶT TẢ GIAO DIỆN CẬP NHẬT THỐNG KÊ ............................................... 66 vi
  8. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1 Hình ảnh về quan hệ bao hàm ............................................................................... 14 Hình 2 Ví dụ về quan hệ bao hàm...................................................................................... 14 Hình 4 Ví dụ quan hệ mở rộng........................................................................................... 15 Hình 5 Hình ảnh về quan hệ bao hàm ............................................................................... 15 Hình 6 Ví dụ về quan hệ bao hàm...................................................................................... 15 Hình 7 Hình ảnh về quan hệ giữa các tác nhân................................................................. 16 Hình 8 Sơ đồ các chức năng của tác nhân cán bộ.............................................................. 19 Hình 9 Sơ đồ lớp của hệ thống quản lý nhân khẩu .......................................................... 30 Hình 10 Sơ đồ tuần tự của chức năng đăng nhập.............................................................. 31 Hình 11 Sơ đồ tuần tự của chức năng cập nhật nhân khẩu .............................................. 32 Hình 12 Sơ đồ tuần tự của chức năng thêm nhân khẩu .................................................... 33 Hình 13 Sơ đồ tuần tự của chức năng sửa nhân khẩu....................................................... 34 Hình 14 Sơ đồ tuần tự của chức năng xóa nhân khẩu....................................................... 35 Hình 15 Sơ đồ tuần tự của chức năng tìm kiếm họ tên nhân khẩu................................... 35 Hình 16 Sơ đồ tuần tự của chức năng thống kê................................................................. 36 Hình 17 Sơ đồ liên kết dữ liệu ............................................................................................ 51 Hình 18 Giao diện đăng nhập............................................................................................. 55 Hình 19 Giao diện chính của chương trình. ...................................................................... 57 Hình 20 Thay đổi mật khẩu................................................................................................ 58 Hình 21Cập nhật nhân khẩu. ............................................................................................. 62 Hình 22 Giao diện cập nhật hộ khẩu ................................................................................. 64 Hình 23 Giao diện giấy tạm trú.......................................................................................... 66 Hình 24 Giao diện thống kê................................................................................................ 67 vii
  9. TÓM TẮT Cùng với sự phát triển của các ngành khoa học khác, ngày nay công nghệ thông tin không ngừng phát triển một cách mạnh mẽ. Nó được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống như quản lý điểm học sinh, quản lý trong nông nghiệp… Công nghệ thông tin đem lại nhiều lợi ích ứng dụng: xử lý nhanh chóng và hiệu quả. Tuy nhiên, một số lĩnh vực vẫn chưa được sử dụng trong đó có việc quản lý nhân khẩu, hộ khẩu ở địa phương.Vì vậy, đề tài:”Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ cho công tác Quản Lý Nhân Khẩu ở địa phương” được thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý cơ bản hiện nay của các cơ quan nhà nước như là quản lý thông tin nhân khẩu, hộ khẩu, nhân khẩu tạm trú, tạm vắng, lưu trú, thường trú… Hệ thống được xây dựng dựa trên: - Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng - Công cụ sử dụng starUML 5.0 - Ngôn ngữ lập trình C#.NET 2008 - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 Từ khoá: Công nghệ thông tin, nhân khẩu, quản lý. viii
  10. ABSTRACT Nowadays, along with the development of the diversified sciences, modern information technology has been developing strongly. Also, over the world today, there are many countries which are willing to invest in promoting the application of information technology in the demographic management and initially result in positive outcomes. Therefore, both Vietnam and the less developed countries which are still unfamiliar with the miraculous function of information technology, should apply IT to their country immediately building the system successfully with basic functions as follows: Information Management: number of people in a family, number of inhabitants, temporary residence, permanent residence, temporary absence, etc. Topic: "Building information systems to serve for the demographic management in local authorities" is done to meet the current basic needs of the government. - Method of analyzing and designing the object-oriented system - Tool used: star UML 5.0 - The programming language C #. NET 2008s - Database management system SQL Server 2005 Keywords: Information Technology, Demographics, Management. ix
  11. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ: Cùng với xu thế quốc tế hoá nền kinh tế trên thế giới và những thành tựu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, hoà trong tình hình chung của cả nước trong những năm qua huyện Tịnh Biên đã có những thay đổi nhanh chóng và nhu cầu của quản lý nhân khẩu ngày càng phong phú như thay đổi nơi cư trú, người ngoài tỉnh đến làm ăn, nhân khẩu tạm trú trên địa bàn,… Do vậy chúng ta phải có sự quản lý chặt chẽ và thường xuyên hơn. Tuy nhiên, các phương pháp quản lý cũ, chậm ứng dụng công nghệ thông tin sẽ gặp nhiều khó khăn, không hiệu quả. Trong những năm gần đây, Chúng ta thấy được vai trò và tác dụng to lớn của hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhân khẩu Quốc hội, Chính phủ, Bộ công an, Uỷ ban nhân dân và lãnh đạo các cấp đã ban hành nhiều văn bản pháp lý chỉ đạo công tác ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của bộ máy nhà nước nói chung và phục vụ công tác quản lý nhân khẩu nói riêng. Chính vì vậy, các cơ quan nhà nước đang rất chú trọng đến sự phát triển công nghệ thông tin. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong bộ máy nhà nước hiện nay vẫn còn mới lạ nên các cơ quan đang trong giai đoạn tìm kiếm các phần mềm phù hợp. 1.2 LỊCH SỬ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ: Hiện nay, các cơ quan nhà nước đã giải quyết được tình trạng hiện nay của việc quản lý nhân khẩu, nhưng đó chỉ thực hiện một cách thủ công do vậy sẽ đem lại khó khăn và hạn chế về khả năng, sự thiếu linh hoạt trong việc thích nghi với những thay đổi liên tục trong quy định và chính sách của nhà nước. Đã có rất nhiều phần mềm được các cơ quan nhà nước sử dụng. Phần mềm phổ biến như: + Phần mềm quản lý cư trú của Công an phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam đã nghiên cứu xây dựng và triển khai sử dụng nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực quản lý nhân khẩu, công dân trong việc đăng ký lưu trú, thường trú, tạm trú, tạm vắng trên địa bàn tỉnh. Phần mềm hỗ trợ công tác khai báo, cập nhật thông tin nhanh chóng và thuận tiện, hỗ trợ kết 1
  12. xuất và in các thông tin theo đúng biểu mẫu quy định. Nhờ đó, cơ quan công an các cấp có thể tra cứu theo dõi thông tin tạm trú, tạm vắng trong địa bàn quản lý một cách chính xác, kịp thời và hiệu quả. + Phần mềm quản lý nhân khẩu được KMV Software phát triển theo công nghệ mới. Phần mềm được ứng dụng từ các ấp, các xã, các huyện đến các tỉnh thành và trên toàn quốc. Các chức năng:  Quản lý hồ sơ nhân khẩu.  Quản lý hồ sơ hộ khẩu.  Quản lý chứng minh thư.  Quản lý hồ sơ tiền án, tiền sự.  Quản lý cư trú.  Báo cáo.  Phân quyền. Lợi ích:  Dễ sử dụng: thao tác đơn giản, nâng cấp theo thời gian.  Kết nối với các ban ngành khác: cơ sở dữ liệu hộ tịch, y tế hay các ban ngành khác.  Tự động cho các báo cáo theo quy định.  Công nghệ điện toán đám mây. Tuy các phần mềm có đặc tính nổi bật riêng nhưng cần phải điều chỉnh để đáp ứng các yêu cầu quản lý riêng của các cơ quan công an. Bên cạnh đó giá của các phầm mềm thì quá đắt, không phải cơ quan nào cũng có khả năng. Với các giải pháp phầm mềm thì tính ưu việt chính là sự phù hợp của giải pháp với nhu cầu sử dụng và năng lực của đội ngũ cán bộ. 1.3 PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI: Xuất phát từ những nhu cầu hiện tại, đề tài ra đời nhằm tập trung giải quyết các vấn đề chung quản lý nhân khẩu và hộ khẩu ở các cơ quan chuyên trách cấp xã, huyện Đề tài hướng đến mục tiêu xây dựng hệ thống quản lý với các chức năng có tính thời gian thực, đáp ứng các yêu cầu đặc thù của quản lý nhân khẩu. 2
  13.  Về lý thuyết:  Tìm hiểu các thuật ngữ, khái niệm, văn bản, quy định của quản lý nhân khẩu khi thêm thành viên cho hộ khẩu, các nguyên tắc cấp phát các chứng từ, hoặc các giấy tờ liên quan.  Nghiên cứu phương pháp phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng: xây dựng sơ đồ Use case ( Use case diagram ), sơ đồ lớp ( Class diagram ), sơ đồ tuần tự ( Sequence diagram ).  Tìm hiểu hệ quản trị SQL Server 2005: các phương pháp tổ chức và thiết kế cơ sở dữ liệu.  Tìm hiểu công cụ phát triển Visual Studio 2008, sử dụng ngôn ngữ C#.Net và công nghệ LINQ để xây dựng và phát triển hệ thống.  Về chương trình:  Quản lý thông tin nhân khẩu.  Quản lý hộ gia đình.  Cấp giấy tạm trú.  Cấp giấy thường trú.  Cấp giấy tạm vắng.  Cấp giấy lưu trú  Thống kê nhân khẩu  Thống kê hộ khẩu  Thống kê tạm trú.  Thống kê tạm vắng.  Thống kê thường trú.  Thống kê lưu trú.  Tìm kiếm họ tên nhân khẩu  Công cụ sử dụng:  Visual studio 2008: ngôn ngữ C#, công nghệ LINQ.  SQL Server 2005.  StarUML. 3
  14. 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU/HƯỚNG GIẢI QUYẾT: Công tác quản lý nhân khẩu phải được thực thi theo hệ thống pháp luật, nếu tách rời pháp luật sẽ dẫn đến sự quản lý lỏng lẻo, kém hiệu quả và sai lệch với quan điểm chính sách của nhà nước. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhân khẩu những gì còn thiếu sót, những gì không sát với thực tế cần thay đổi để có hướng giải quyết kịp thời. Ngày nay, với nguồn nhân khẩu có quy mô khá lớn, nhu cầu nâng cấp các thiết bị để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong hoạt động lưu trữ và xử lý thông tin quản lý là rất cần thiết. Cần xác định phạm vi, khối lượng thông tin cần quản lý cho từng cấp, phải tính đến năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ. Internet là thông tin truyền tải nhanh và là nguồn năng lực đang tiềm ẩn, nên phải tính đến khả năng kết nối mạng phải đảm bảo tính ổn định trong tương lai. Thiết kế phải đảm bảo các yêu cầu về mặt khoa học hiệu quả, tính nghiệp vụ và tính thẩm mỹ. Xây dựng phần mềm cần thiết kế mẫu trước các module, biểu mẫu, các ký hiệu chuẩn, phong nền, kiểu chữ,… Trong công tác quản lý thường trú, tạm trú và lưu trú cần thiết phải tách ra thành các chức năng cụ thể phục vụ cho việc đi sâu vào chi tiết, hạn chế nhằm lẫn trong quá trình vận hành. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy tính cần tính đúng đắn và chuẩn xác của dữ liệu. Hệ thống cơ sở dữ liệu chuẩn sẽ mang lại những lợi ích trong việc tìm kiếm, thống kê, nhập xuất dữ liệu,… Module hệ thống cần quản lý chặt chẽ nhằm ngăn chặn sự truy cập của những người không được phép và đảm bảo tính bảo mật các thông tin trong quá trình nhập dữ liệu, để thực hiện ta cần thiết kế module hệ thống chung cho toàn bộ phần mềm ứng dụng. Việc cập nhật có tính quan trọng thiết yếu, nếu không đảm bảo thì sẽ ảnh hưởng đến cả hệ thống và hiệu quả ứng dụng. Thông tin được cập nhật dựa trên các biểu mẫu cụ thể. 4
  15. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG: 2.1.1 Giới thiệu C#: C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng hơn 80 từ khoá và hơn mười mấy kiểu dữ liệu được dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa to lớn khi nó thực thi những khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần component, lập trình hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong một ngôn ngữ lập trình hiện đại. Hơn nữa C# được xây dựng trên nền tảng hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java. C# được miêu tả là ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java. C# được thiết kế chủ yếu bởi Anders Hejlsberg kiến trúc sư phần mềm nổi tiếng với các sản phẩm Turbo Pascal, Delphi, J++, WFC. 2.1.2 Các đặc trưng của ngôn ngữ C#: a) Ngôn ngữ đơn giản:  C# loại bỏ được một vài sự phức tạp và rối rắm của các ngôn ngữ C++ và Java.  C# khá giống C/C++ về diện mạo, cú pháp, biểu thức, toán tử.  Các chức năng của C# được lấy trực tiếp từ ngôn ngữ C/C++ nhưng được cải tiến để làm cho ngôn ngữ đơn giản hơn. b) Ngôn ngữ hiện đại:  Xử lý ngoại lệ.  Thu gom bộ nhớ tự động.  Có những kiểu dữ liệu mở rộng.  Bảo mật mã nguồn. c) Ngôn ngữ hướng đối tượng:  Sự đóng gói (Encapsulation).  Sự kế thừa (Inheritance).  Đa hình (Polymorphism). 5
  16. d) Ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẽo:  Với ngôn ngữ C#, chúng ta chỉ bị giới hạn ở chính bản thân của chúng ta. Ngôn ngữ này không đặt ra những rang buộc lên những việc có thể làm.  C# được sử dụng cho nhiều dự án khác nhau như: tạo ra ứng dụng xử lý văn bản, ứng dụng đồ hoạ, xử lý bảng tính, tạo ra những trình biên dịch cho các ngôn ngữ khác  C# là ngôn ngữ sử dụng giới hạn những từ khoá. Phần lớn các từ khoá dung để mô tả thông tin, nhưng không gì thế mà C# kém phần mạnh mẽ. Chúng ta có thể thấy rằng ngôn ngữ này có thể được sử dụng để làm bất cứ nhiệm vụ nào. e) Ngôn ngữ hướng module:  Mã nguồn của C# được viết trong Class (lớp). Những class này chứa các Method (phương thức) thành viên của nó.  Class và các Method thành viên của nó có thể được sử dụng lại trong những ứng dụng hay chương trình khác. 2.1.3 Nền tảng của ngôn ngữ C#: .NET Framework là một thư viện class có thể được sử dụng với một ngôn ngữ .NET để thực thi các việc từ thao tác chuỗi cho đến phát sinh ra các trang web động (ASP.NET), phân tích XML và reflection. .NET Framework được tổ chức thành tập hợp các namespace, nhóm các class có cùng chức năng lại với nhau, thí dụ như System.Drawing cho đồ hoạ, System.Collections cho cấu trúc dữ liệu và System.Windows.Forms cho hệ thống Windows Forms. Cấp cao hơn nữa được cung cấp bởi khái niệm này là assembly. Một assembly là một file hoặc nhiều file được liên kết với nhau (thông qua file al.exe), chứa đựng nhiều namespace và object. Các chương trình cần các các lớp để thực thi một chức năng đặc biệt nào đó sẽ tham chiếu các assembly chẳng hạn như System.Drawing.dll và System.Windows.Forms.dll cũng như các core library (lưu trong file mscorlib.dll). 6
  17. 2.1.4 Các phiên bản của C#: Bảng 1 PHIÊN BẢN C# Phiên bản Ngày .NET Framework Visual Studio C# 1.0 01/2002 .NET Framework Visual Studio .NET 2002 1.0 C# 1.2 04/2003 .NET Framework Visual Studio .NET 2003 1.1 C# 2.0 11/2005 .NET Framework Visual Studio 2005 2.0 C# 3.0 11/2007 .NET Framework Visual Studio 2008 2.0 ((Except LINQ Visual Studio 2010 - Language INtergrated Query /Query Extensions) .NET Framework 3.0 (Except LINQ/Query Extensions) .NET Framework 3.5 C# 4.0 04/2010 .NET Framework 4 Visual Studio 2010 C# 5.0 08/2012 .NET Framework Visual Studio 2012 4.5 2.2 SQL SERVER 2005: 2.2.1 Khái niệm SQL: SQL (Structured Query Language – ngôn ngữ có cấu trúc) là công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu được lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu. SQl là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ. SQl được sử dụng để điều khiển tất cả các chức năng mà một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng bao gồm: 7
  18.  Định nghĩa dữ liệu: SQL cung cấp khả năng định nghĩa các cơ sở dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu và tổ chức dữ liệu cũng như mối quan hệ giữa các thành phần dữ liệu.  Truy xuất và thao tác dữ liệu: với SQL người dung có thể dễ dàng thực hiện các thao tác truy xuất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu.  Điều khiển truy cập: SQl có thể được sử dụng để cấp phát và kiểm soát các thao tác của người sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an toàn cho cơ sở dữ liệu.  Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn trong cơ sở dữ liệu nhờ đó đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trước các thao tác cập nhật cũng như các lỗi của hệ thống. 2.2.2 Vai trò của SQL: SQL không phải là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu, do nó không thể tồn tại độc lập. SQL là một phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, nó xuất hiện trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu với vai trò ngôn ngữ và là công cụ giao tiếp giữa người sử dụng và hệ quản trị cơ sở dữ liệu. SQL là ngôn ngữ có tính tương tác: người sử dụng có thể dễ dàng thông qua các trình tiện ích để gởi các yêu cầu dưới dạng các câu lệnh SQL đến cơ sở dữ liệu và nhận kết quả trả về từ cơ sở dữ liệu. SQL là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu: các lập trình viên có thể nhúng các câu lệnh SQL vào trong các ngôn ngữ lập trình để xây dựng nên các chương trình ứng dụng giao tiếp với cơ sở dữ liệu. SQL là ngôn ngữ quản trị cơ sở dữ liệu: thông qua SQL người quản trị có thể quản lý được cơ sở dữ liệu, định nghĩa các cấu trúc lưu trữ dữ liệu, điều khiển truy cập cơ sở dữ liệu. SQL là ngôn ngữ truy cập dữ liệu trên internet: hầu hết các máy chủ web cũng như các máy chủ trên internet sử dụng SQL với vai trò là ngôn ngữ để tương tác với dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu. SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu phân tán: mỗi một hệ thống sử dụng SQL để giao tiếp với các hệ thống khác trên mạng, gởi và nhận các yêu cầu truy xuất dữ liệu với nhau. 8
  19. Trong hệ thống mạng máy tính với nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau, SQL thường được sử dụng như một chuẩn ngôn ngữ để giao tiếp giữa các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. 2.2.3 Giới Thiệu SQL Server 2005: SQL Server 2005 là giải pháp phân tích và quản trị dữ liệu thế hệ kế tiếp của Microsoft. Nó sẽ cho phép nâng cao độ bảo mật, khả năng sắp xếp, giá trị cho dữ liệu hoạt động kinh doanh và các ứng dụng phân tích, làm cho chúng dễ dàng hơn trong việc tạo dựng, triển khai và quản lý. Được xây dựng dựa trên những điểm mạnh của SQL Server 2000, SQL Server 2005 sẽ cung cấp một quản trị dữ liệu hợp nhất và giải pháp phân tích để giúp các tổ chức dù lớn hay nhỏ cũng đều có thể: + Xây dựng và triển khai các ứng dụng kinh doanh một cách bảo đảm, dễ sắp xếp và có độ tin cậy cao hơn. +Phát huy tối đa hiệu quả CNTT bằng cách giảm sự phức tạp trong việc tạo, triển khai và quản lý các ứng dụng cơ sở dữ liệu. + Trao quyền cho những người phát triển ứng dụng thông qua môi trường phát triển phong phú, linh hoạt và hiện đại, làm cho việc tạo các ứng dụng cơ sở dữ liệu an toàn hơn. + Chia sẻ dữ liệu qua nhiều hệ thống máy tính, ứng dụng và các thiết bị để tạo sự kết nối dễ dàng giữa bên trong và bên ngoài hệ thống. 2.2.4 Các phiên bản của SQL Server: Bảng 2 PHIÊN BẢN SQL SERVER Version Build No. Release Date SQL Server ‘Denali’ CU-2 11.0.2325.0 June, 2012 CU-1 11.0.2316.0 April, 2012 RTM 11.0.2100.60 March, 2011 CTP 3.0 11.0.1440.19 August, 2011 SQL Server 2008 R2 SP1 CU-7 10.50.2817 June, 2012 SP1 CU-6 10.50.2811 April, 2012 SP1 CU-5 10.50.2806 February, 2012 SP1 CU-4 10.50.2796 December, 2011 SP1 CU-3 10.50.2789 October, 2011 SP1 CU-2 10.50.2772 August, 2011 SP1 CU-1 10.50.2769 July, 2011 SP1 10.50.2500 July, 2011 RTM CU-14 10.50.1817 June, 2012 RTM CU-13 10.50.1815 April, 2012 9
  20. RTM CU-12 10.50.1810 March, 2012 RTM CU-11 10.50.1809 February, 2012 RTM CU-10 10.50.1807 October, 2011 RTM CU-9 10.50.1804 August, 2011 RTM CU-8 10.50.1797 June, 2011 RTM CU-7 10.50.1777 April, 2011 RTM CU-6 10.5.1765 February, 2011 RTM CU-5 10.5.1753 December, 2010 RTM CU-4 10.5.1746 October, 2010 RTM CU-3 10.5.1734 August, 2010 RTM CU-2 10.5.1720 June, 2010 RTM CU-1 10.5.1702 May, 2010 RTM 10.5.1600 April, 2010 SQL Server 2008 SP3 CU-5 10.00.5785 May, 2012 SP3 CU-4 10.00.5775 March, 2012 SP3 CU-3 10.00.5770 Januaury 2012 SP3 CU-2 10.00.5768 November, 2011 SP3 CU-1 10.00.5766 October, 2011 SP3 10.00.5500 October, 2011 SP2 CU-10 10.00.4332 May, 2012 SP2 CU-9 March, 2012 SP2 CU-8 10.00.4326 January, 2012 SP2 CU-7 10.00.4323 November, 2011 SP2 CU-6 10.00.4321 September, 2011 SP2 CU-5 10.00.4316 July, 2011 SP2 CU-4 10.00.4285 May, 2011 SP2 CU-3 10.00.4279 March, 2011 SP2 CU-2 10.00.4272 January, 2011 SP2 CU-1 10.00.4266 November, 2010 SP2 10.00.4000 September, 2010 SP1 CU-16 10.00.2850 September, 2011 SP1 CU-15 10.00.2847 July, 2011 SP1 CU-14 10.00.2821 May, 2011 SP1 CU-13 10.00.2816 March, 2011 SP1 CU-12 10.00.2808 January, 2011 SP1 CU-11 10.00.2804 November, 2010 SP1 CU-10 10.00.2799 September, 2010 SP1 CU-9 10.00.2789 July, 2010 SP1 CU-8 10.00.2775 May, 2010 SP1 CU-7 10.00.2766 March, 2010 SP1 CU-6 10.00.2757 January, 2010 SP1 CU-5 10.00.2746 November 2009 SP1 CU-4 10.00.2734 September, 2009 SP1 CU-3 10.00.2723 July, 2009 SP1 CU-2 10.00.2714 May, 2009 SP1 CU-1 10.00.2710 April, 2009 SP1 10.00.2531 April, 2009 RTM CU-10 10.00.1835 March, 2010 RTM CU-9 10.00.1828 January, 2010 RTM CU-8 10.00.1823 November, 2009 RTM CU-7 10.00.1818 September, 2009 RTM CU-6 10.00.1812 July, 2009 RTM CU-5 10.00.1806 May 2009 RTM CU-4 10.00.1798 March, 2009 RTM CU-3 10.00.1787 January, 2009 RTM CU-2 10.00.1779 November, 2008 RTM CU-1 10.00.1763 November, 2008 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2