Luận văn tốt nghiệp: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu thi công xây dựng Láng nhựa đường trục xã, đường ấp Rộc A, xã Thạnh Đức
lượt xem 21
download
Đề tài "Lập hồ sơ dự thầu gói thầu thi công xây dựng Láng nhựa đường trục xã, đường ấp Rộc A, xã Thạnh Đức" thực hiện với mục đích lập hồ sơ dự thầu hoàn chỉnh nhất, có tính cạnh tranh nhất giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng thắng thầu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu thi công xây dựng Láng nhựa đường trục xã, đường ấp Rộc A, xã Thạnh Đức
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU Gói thầu: Thi công xây dựng công trình Láng nhựa đường trục xã, đường ấp Rộc A, xã Thạnh Đức Ngành : KINH TẾ XÂY DỰNG Chuyên ngành : QLDA XÂY DỰNG Giảng viên hướng dẫn : ThS.Đỗ Thị Đan Vân Sinh viên thực hiện : Nguyễn Lê Như Phương MSSV: 1834022018 Lớp: QX18TN-B2 TP. Hồ Chí Minh, 2020
- LÔØI CAM ÑOAN Tôi xin cam đoan Luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nếu phát hiện không đúng như đã nêu trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình. TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020 Người cam đoan Nguyễn Lê Như Phương
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020 Giáo viên hướng dẫn .................................................
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------ TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020 Giáo viên phản biện .................................................
- LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................. 3 1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG ......................................... 3 1.1.1 Khái niệm về đấu thầu và các thuật ngữ trong đấu thầu ................. 3 1.1.2 Nguyên tắc đấu thầu ....................................................................... 4 1.1.3 Vai trò của phương thức đấu thầu trong hoạt động xây dựng ......... 6 1.1.4 Phân loại đấu thầu ......................................................................... 7 1.1.5 Hình thức lựa chọn nhà thầu ........................................................ 11 1.2 TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU QUA MẠNG .................................................. 13 1.2.1 Khái niệm ..................................................................................... 13 1.2.2 Mục đích, vai trò của công tác đấu thầu qua mạng ...................... 13 1.2.3 Nguyên tắc áp dụng đấu thầu qua mạng ....................................... 15 1.2.4 Biện pháp bảo đảm dự thầu .......................................................... 15 1.2.5 Quy định về định dạng, dung lượng của tệp tin (file) đính kèm ..... 16 1.2.6 Điều kiện tham gia dự thầu qua mạng .......................................... 16 1.2.7 Quy trình thực hiện đấu thầu qua mạng ....................................... 16 1.3 PHƯƠNG PHÁP LẬP E-HSDT ................................................................. 18 1.3.1 Khái niệm, yêu cầu đối với E-HSDT ............................................. 18 1.3.2 Lập hồ sơ dự thầu......................................................................... 19 1.3.3 Phương pháp lập giá dự thầu ....................................................... 23 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU HỒ SƠ MỜI THẦU, NHÀ THẦU .............. 34 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN, GÓI THẦU ............................................... 34 2.1.1 Tổng quan về dự án ...................................................................... 34 2.1.2 Các yêu cầu của E-HSMT ............................................................ 35 2.2 GIỚI THIỆU VỀ NHÀ THẦU ..................................................................... 43 2.2.1 Tổng quan về công ty.................................................................... 43 2.2.2 Lĩnh vực hoạt động ....................................................................... 43 2.2.3 Sơ đồ bộ máy tổ chức ................................................................... 43 CHƯƠNG 3: LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU ...................................................... 47 3.1 NỘI DUNG PHÁP LÝ CỦA NHÀ THẦU ....................................................... 47 3.1.1 Đơn dự thầu ................................................................................. 47 3.1.2 Bảo lãnh dự thầu .......................................................................... 49 3.1.3 Hồ sơ pháp lý ............................................................................... 51 3.1.4 Hồ sơ năng lực và kinh nghiệm .................................................... 56 3.2 CÁC NỘI DUNG KỸ THUẬT CỦA NHÀ THẦU ............................................. 68 3.2.1 Mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của vật liệu xây dựng: ............. 68 SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông i
- LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân 3.2.2 Biện pháp kỹ thuật về tổ chức mặt bằng ....................................... 68 3.2.3 Biện pháp thi công xây dựng mới ................................................. 74 3.2.4 Biện pháp tổ chức thi công ........................................................... 99 3.2.5 Biện pháp bảo đảm chất lượng ..................................................... 99 3.2.6 Biện pháp ATLĐ, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường .... 106 3.2.7 Biện pháp bảo hành và uy tín của nhà thầu ................................ 114 3.2.8 Tiến độ thi công.......................................................................... 117 3.3 LẬP GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU THI CÔNG ................................................ 123 3.3.1 Căn cứ lập giá dự thầu ............................................................... 123 3.3.2 Chiến lược dự thầu ..................................................................... 123 3.3.3 Bảng tổng hợp đơn giá dự thầu .................................................. 124 3.3.4 Bảng giá vật liệu ........................................................................ 126 3.3.5 Bảng giá nhân công nội bộ ......................................................... 127 3.3.6 Bảng giá ca máy ......................................................................... 128 KẾT LUẬN ............................................................................................... 129 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 130 PHỤ LỤC 1: PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ DỰ THẦU ................................. 131 PHỤ LỤC 2: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÁY THI CÔNG ............... 142 PHỤ LỤC 3: BẢNG KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ........................ 165 SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông ii
- LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ATLĐ : An toàn lao động BOT : Hợp đồng Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao BT : Hợp đồng Xây dựng –Chuyển giao BMT : Bên mời thầu ĐTQG : Đấu thầu quốc gia ĐTXD : Đầu tư xây dựng EC : Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình EP : Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị, công nghệ EPC : Hợp đồng thiết kế, cung cấp thiết bị, công nghệ và thi công xây dựng công trình E-CDNT : Chỉ dẫn nhà thầu lựa chọn nhà thầu qua mạng E-HSMT : Hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà thầu qua mạng E-HSDT : Hồ sơ dự thầu lựa chọn nhà thầu qua mạng E-TBMT : Thông báo mời thầu qua mạng HĐTV : Hội đồng thành viên HSMT : Hồ sơ mời thầu HSDT : Hồ sơ dự thầu KQĐT : Kết quả đầu tư MTV : Một thành viên QLDA : Quản lý dự án TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TMCP : Thương mại cổ phần TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TVGS : Tư vấn giám sát Ths : Thạc sĩ UBND : Ủy ban nhân dân SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông iii
- LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, ngành xây dựng cơ bản đã không ngừng phát triển và lớn mạnh kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của các doanh nghiệp xây dựng trong và ngoài nước, điều này tạo nên sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt và quyết liệt. Trong giai đoạn hiện nay, một trong những yếu tố quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp xây dựng phụ thuộc rất lớn vào công tác đấu thầu. Luật đấu thầu chính thức áp dụng từ năm 2005, trong quá trình thực hiện đã xuất hiện sự chồng chéo, tạo nên nhiều kẽ hở, trong đó có nhiều điều khoản thuộc về hồ sơ dự thầu. Từ khi có Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, công tác đấu thầu có nhiều thay đổi, đấu thầu công khai tạo nên sự công bằng và minh bạch, đảm bảo tính cạnh tranh giữa các nhà thầu, góp phần hạn chế các tiêu cực, tình trạng mua bán thầu, thông thầu, … Đứng trước thử thách này, các doanh nghiệp xây dựng phải tự khẳng định mình để tồn tại và phát triển. Việc thắng thầu có ý nghĩa sống còn, mỗi doanh nghiệp phải có các giải pháp riêng để nâng cao khả năng thắng thầu và một trong các giải pháp đó là hồ sơ dự thầu. Do đó, có thể thấy việc lập hồ sơ dự thầu là một yếu tố khách quan. Vì vậy, đề tài “Lập hồ sơ dự thầu gói thầu thi công xây dựng Láng nhựa đường trục xã, đường ấp Rộc A, xã Thạnh Đức” mang tính cấp thiết và thực tế. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài thực hiện với mục đích lập hồ sơ dự thầu hoàn chỉnh nhất, có tính cạnh tranh nhất giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng thắng thầu. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu hồ sơ mời thầu của BMT; nghiên cứu năng lực của doanh nghiệp để lập giá dự thầu có tính cạnh tranh, lập hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông 1
- LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân 4. Phương pháp nghiên cứu Bằng cách thu thập, thống kê số liệu từ Hồ sơ mời thầu, số liệu từ doanh nghiệp để phân tích, tính toán các giá trị phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu. 5. Kết quả đạt được của đề tài Lập giá dự thầu hoàn chỉnh có sự cạnh tranh; lập các hồ sơ pháp lý, hồ sơ năng lực kinh nghiệm, hồ sơ kỹ thuật hoàn chỉnh phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu. 6. Kết cấu của Luận văn tốt nghiệp Chương 1: Cơ sở lý luận về đấu thầu và lập hồ sơ dự thầu Chương 2: Giới thiệu về E-HSMT, giới thiệu về nhà thầu Chương 3: Lập hồ sơ dự thầu. SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông 2
- LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 Tổng quan về đấu thầu trong xây dựng 1.1.1 Khái niệm về đấu thầu và các thuật ngữ trong đấu thầu 1.1.1.1 Khái niệm về đấu thầu Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Đấu thầu trong hoạt động xây dựng là cuộc cạnh tranh công khai, minh bạch và công bằng giữa các nhà thầu xây dựng nhằm giành được các gói thầu, thỏa mãn mục tiêu định trước của nhà thầu, đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư. Đấu thầu là một phương thức quản lý nhằm kích thích và đảm bảo sự cạnh tranh đúng pháp luật, hạn chế những tiêu cực xảy ra trong quá trình đầu tư xây dựng, đáp ứng được mục tiêu của Chủ đầu tư và các Nhà thầu, góp phần tăng trưởng kinh tế của đất nước và an sinh xã hội. 1.1.1.2 Các thuật ngữ trong đấu thầu Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của HSMT, hồ sơ yêu cầu. Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các hoạt động đấu thầu, bao gồm: Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn; Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm thường xuyên; Đơn vị mua sắm tập trung; Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn. SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông 3
- LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân Chứng thư số là chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp để thực hiện đấu thầu qua mạng trên hệ thống mạng ĐTQG. Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là hệ thống công nghệ thông tin do cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu xây dựng và quản lý nhằm mục đích thống nhất quản lý thông tin về đấu thầu và thực hiện đấu thầu qua mạng. Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị HSDT và để BMT tổ chức đánh giá HSDT nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho BMT theo yêu cầu của HSMT, hồ sơ yêu cầu. Thời điểm đóng thầu là thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, HSDT, hồ sơ đề xuất. Thời gian có hiệu lực của HSDT, hồ sơ đề xuất là số ngày được quy định trong HSMT, hồ sơ yêu cầu và được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT, hồ sơ yêu cầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày. 1.1.2 Nguyên tắc đấu thầu Để phát huy tối đa hiệu quả của phương thức đấu thầu, phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây: 1.1.2.1 Công bằng Trong đấu thầu, khi có nhiều nhà thầu tham gia thì mức độ cạnh tranh SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông 4
- LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân để dành chiến thắng thầu giữa các nhà thầu là rất cao. Để sự canh tranh của các nhà thầu diễn ra một cách lành mạnh, mang lại hiệu quả thiết thực mọi thà thầu tham dự phải có quyền bình đẳng như nhau. Sự bình đẳng giữa các nhà thầu thể hiện qua nội dung cung cấp cho họ từ phía chủ đầu tư là như nhau, các ý kiến bày tỏ của các nhà thầu trong quá trình chuẩn bị hồ sơ và trong buổi mở thầu phải được tôn trọng và giải quyết như nhau, HSDT của các nhà thầu phải được đánh giá công bằng theo một chuẩn mực nhất định và được đánh giá bởi một hội đồng xét thầu có đủ năng lực và phẩm chất. 1.1.2.2 Minh bạch Trong quá trình thực hiện đấu thầu, từ giai đoạn chuẩn bị, lập kế hoạch đấu thầu, soạn thảo HSMT, mở thầu, chấm thầu và công bố kết quả đấu thầu cần được phải được quy định cụ thể nhiệm vụ của từng bộ phận thực hiện. Tất cả các giai đoạn phải có sự kiểm tra, đánh giá của các cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đấu thầu. 1.1.2.3 Công khai Các thông tin cung cấp cho nhà thầu phải đầy đủ, đơn nghĩa, chi tiết rõ ràng, có tính hệ thống về quy mô, khối lượng, tiến độ, điều kiện thực hiện, quy cách yêu cầu chất lượng của công trình hay hàng hóa. Các thông tin trong giai đoạn mời thầu, mở thầu, kết quả trúng thầu phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng và các bản tin chuyên ngành. 1.1.2.4 Bí mật Đề phòng sự cạnh tranh thiếu minh bạch trong đấu thầu, một số nội dung, tài liệu trong quá trình đấu thầu cần phải được giữ bí mật như: mức giá dự kiến của chủ đầu tư, các ý kiến trao đổi giữa nhà thầu với chủ đầu tư trong quá trình chuẩn bị HSDT của các nhà thầu, các thông tin trong quá trình chấm thầu, ... 1.1.2.5 Hiệu quả kinh tế Mục đích chủ yếu của việc tổ chức đấu thầu là mang lại hiệu quả kinh tế cho tất cả các bên tham gia đấu thầu. Chủ đầu tư có được sản phẩm chất SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông 5
- LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân lượng tốt theo yêu cầu với giá hợp lý, thấp hơn so với mặt bằng giá trên thị trường. Nhà thầu có được việc làm, nâng cao năng lực, tích lũy vốn và có lợi nhuận. 1.1.2.6 Pháp lý Việc tổ chức đấu thầu phải thực hiện dựa trên các quy định của các cơ quan quản lý nhà nước, của các hiệp hội ngành nghề ban hành về nội dung, trình tự đấu thầu, công bố kết quả. Các bên tham gia quá trình đấu thầu cần phải nghiêm túc tuân thủ các quy định của pháp luật về đấu thầu. Mọi vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật. 1.1.3 Vai trò của phương thức đấu thầu trong hoạt động xây dựng So với phương thức tự làm và phương thức giao thầu, phương thức đấu thầu có những ưu điểm nổi trội, mang lại lợi ích to lớn với cả chủ đầu tư và nhà thầu. Việc vận dụng rộng rãi phương thức đấu thầu trong xây dựng cơ bản không những ở nước ta mà còn ở nhiều nước trên thế giới là vai trò to lớn của nó. Vai trò đó được đánh giá cụ thể dưới ba góc độ sau : * Đối với Chủ đầu tư - Thông qua đấu thầu chủ đầu tư sẽ lựa chọn được nhà thầu có khả năng đáp ứng được tốt nhất các yêu cầu về kinh tế kĩ thuật, tiến độ đặt ra của công trình. Trên cơ sở đó giúp cho chủ đầu tư vừa sử dụng hiệu quả, tiết kiệm vốn đầu tư; đồng thời vẫn đảm bảo được chất lượng cũng như tiến độ công trình. - Thông qua đấu thầu, chủ đầu tư cũng sẽ nắm bắt được quyền chủ động quản lý có hiệu quả và giảm thiểu được các rủi ro phát sinh trong qua trình thực hiện dự án đầu tư do toàn bộ quá trình tổ chức đấu thầu và thực hiện kết quả đấu thầu được tuân thủ chặt chẽ theo quy định của pháp luật và sau khi chủ đầu tư đã có sự chuẩn bị kỹ lưỡng đầy đủ về mọi mặt. - Để đánh giá đúng các hồ sơ dự thầu đòi hỏi đội ngũ cán bộ thực hiện công tác đấu thầu của chủ đầu tư phải tự nâng cao trình độ của mình về các mặt nên việc áp dụng phương thức đấu thầu còn giúp cho chủ đầu tư nang cao trình độ và năng lực của cán bộ công nhân viên. SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông 6
- LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân * Đối với các Nhà thầu - Hoạt động đấu thầu được tổ chức theo nguyên tắc công khai và bình đẳng, nhờ đó các nhà thầu (các đơn vị xây lắp) sẽ có điều kiện để phát huy đến mức cao nhất cơ hội tìm kiếm công trình và khả năng của mình để trúng thầu, tạo công ăn việc làm cho người lao động phát triển sản xuất kinh doanh. - Việc tham gia đấu thầu, trúng thầu và thực hiện dự án đầu tư theo hợp đồng làm cho nhà thầu phải tập trung vốn của mình và lựa chọn trọng điểm để đầu tư để nâng cao cơ sở vật chất kĩ thuật, công nghệ nhân lực theo yêu cầu của công trình. Qua đó, giúp cho các nhà thầu nâng cao năng lực về mọi mặt của mình. - Công việc thực tế sẽ giúp cho các nhà thầu hoàn thiện về tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất, nâng cao trình độ và năng lực của cán bộ công nhân viên của mình. * Đối với Nhà nước - Đấu thầu góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước về đầu tư và xây dựng, quản lý và sử dụng vốn một cách có hiệu quả hạn chế và loại trừ được các tình trạng: thất thoát lãng phí vốn đầu tư, đặc biệt là vốn ngân sách, các hiện tượng tiêu cực khác phát sinh trong xây dựng cơ bản. - Đấu thầu tạo lên sức cạnh tranh mới và lành mạnh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá trong ngành cũng như trong nền kinh tế quốc dân 1.1.4 Phân loại đấu thầu Tùy theo phạm vi đấu thầu và phương thức đấu thầu mà người ta phân loại đấu thầu như sau: a. Theo phạm vi, đấu thầu được chia thành các dạng: - Đấu thầu trong nước: tổ chức đấu thầu và quá trình lựa chọn nhà thầu được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam với sự tham gia của các nhà thầu trong nước; - Đấu thầu quốc tế: tổ chức đấu thầu và quá trình lựa chọn nhà thầu được SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông 7
- LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam với sự tham gia của các nhà thầu nước ngoài và nhà thầu trong nước. b. Theo đối tượng gói thầu, đấu thầu được chia thành các dạng sau: - Đấu thầu mua sắm hàng hóa: máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng và các dịch vụ không phải là dịch vụ tư vấn; - Đấu thầu tuyển chọn tư vấn, phi tư vấn: + Đối tượng đấu thầu tư vấn là các công việc tư vấn lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, kiến trúc; khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường; khảo sát, lập thiết kế, dự toán; lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyến, HSMT, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, HSDT, hồ sơ đề xuất; thẩm tra, thẩm định; giám sát; quản lý dự án; thu xếp tài chính; kiểm toán; các dịch vụ tư vấn khác. + Đối tượng đấu thầu phi tư vấn là một hoặc một số hoạt động bao gồm: logistics, bảo hiểm, quảng cáo, lắp đặt không thuộc gói thầu xây lắp; nghiệm thu, chạy thử, tổ chức đào tạo, bảo trì, bồi dưỡng, vẽ bản đồ và hoạt động khác không phải là dịch vụ tư vấn. - Đấu thầu xây lắp: đối tượng đấu thầu là những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt công trình, hạng mục công trình; - Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư: đối tượng đấu thầu là những dự án đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức BOT, BT, đầu tư sử dụng khu đất có lợi thế về vị trí địa lý để xây dựng, kinh doanh nhà ở, thương mại, bất động sản ... để lựa chọn nhà đầu tư. c. Theo phương thức đấu thầu Đấu thầu chia theo giai đoạn và túi hồ sơ. Tùy theo quy mô, tính chất, mức độ yêu cầu cao về kỹ thuật của gói thầu mà quyết định phương thức đấu thầu phù hợp. Cụ thể có các phương thức sau: * Phương thức một giai đoạn một túi - Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng cho những gói thầu đơn giản về mặt kỹ thuật, không có nhiều phương án kỹ thuật để thực SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông 8
- LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân hiện. Cụ thể trong các trường hợp sau đây: + Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ; + Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; + Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp; + Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa; + Chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư. - Nhà thầu, nhà đầu tư nộp HSDT, hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính cùng một thời điểm theo yêu cầu của HSMT, hồ sơ yêu cầu. - Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ HSDT, hồ sơ đề xuất. Tại thời điểm mở thầu, BMT mở túi hồ sơ và thông báo công khai những thông tin quan trọng trong cả về đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính của từng hồ sơ dự thầu như: giá đề xuất của nhà thầu (giá dự thầu), thời gian thực hiện gói thầu, giá trị đảm bảo dự thầu, … Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ có thể mang lại một số thuận lợi cũng như bất lợi cho các bên tham gia. Với BMT, thuận lợi lớn nhất là BMT được công khai giá dự thầu của các nhà thầu ngay tại buổi mở thầu, qua đó đánh giá được mức độ cạnh tranh của các nhà thầu tham gia. Tuy nhiên, việc công khai giá dự thầu trước khi đánh giá hồ sơ dự thầu cũng có thể làm ảnh hưởng tới tâm lý của những người đánh giá hồ sơ dự thầu. Còn đối với các nhà thầu, thuận lợi có được từ phương thức này là biết được giá dự thầu của các đối thủ cạnh tranh ngay khi tham dự mở thầu, từ đó có thể dự đoán được phần nào khả năng thắng thầu của mình. * Phương thức một giai đoạn hai túi - Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong các trường hợp sau đây: Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông 9
- LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp; Đấu thầu rộng rãi đối với lựa chọn nhà đầu tư. - Nhà thầu, nhà đầu tư nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của HSMT. - Việc mở thầu được tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu, nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá. * Phương thức hai giai đoạn một túi - Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô lớn, phức tạp. - Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật, phương án tài chính theo yêu cầu của HSMT nhưng chưa có giá dự thầu. Trên cơ sở trao đổi với từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định HSMT giai đoạn hai. - Trong giai đoạn hai, nhà thầu đã tham gia giai đoạn một được mời nộp HSDT. HSDT bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của HSMT giai đoạn hai, trong đó có giá dự thầu và bảo đảm dự thầu. * Phương thức hai giai đoạn hai túi - Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có tính đặc thù. - Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của HSMT. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Trên cơ sở đánh giá đề xuất về kỹ thuật của các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định các nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật so với HSMT và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu được mời tham dự thầu giai đoạn hai. Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ được mở ở giai đoạn hai. - Trong giai đoạn hai, các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông 10
- LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân một được mời nộp HSDT. HSDT bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của HSMT giai đoạn hai tương ứng với nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong giai đoạn một sẽ được mở đồng thời với HSDT giai đoạn hai để đánh giá. 1.1.5 Hình thức lựa chọn nhà thầu a. Đấu thầu rộng rãi Hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong đó không hạn chế số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham dự. b. Đấu thầu hạn chế Được áp dụng trong trường hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu. c. Chỉ định thầu Chỉ định thầu là hình thức đấu thầu áp dụng trong những trường hợp sau: - Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do sự cố bất khả kháng; gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước; gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình liền kề; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế để triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách; - Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên giới quốc gia, hải đảo; - Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa phải mua từ nhà thầu đã thực hiện trước đó do phải bảo đảm tính tương thích về công nghệ, bản quyền mà không thể mua được từ nhà thầu khác; gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm; mua bản quyền sở hữu trí tuệ; - Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông 11
- LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân xây dựng được chỉ định cho tác giả của thiết kế kiến trúc công trình trúng tuyển hoặc được tuyển chọn khi tác giả có đủ điều kiện năng lực theo quy định; gói thầu thi công xây dựng tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả từ khâu sáng tác đến thi công công trình; - Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên ngành trực tiếp quản lý để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng; gói thầu rà phá bom, mìn, vật nổ để chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng công trình; - Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, gói thầu có giá gói thầu trong hạn mức được áp dụng chỉ định thầu theo quy định của Chính phủ phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ. Việc thực hiện chỉ định thầu đối với gói thầu phải đáp ứng đủ các điều kiện: Có quyết định đầu tư được phê duyệt, trừ gói thầu tư vấn chuẩn bị dự án; Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt; Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu; Có dự toán được phê duyệt theo quy định, trừ trường hợp đối với gói thầu EP, EC, EPC, gói thầu chìa khóa trao tay; Có thời gian thực hiện chỉ định thầu kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu đến ngày ký kết hợp đồng không quá 45 ngày; trường hợp gói thầu có quy mô lớn, phức tạp không quá 90 ngày; Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu phải có tên trong cơ sở dữ liệu về nhà thầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. d. Chào hàng cạnh tranh - Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá trị không quá 05 tỷ đồng và thuộc một trong các trường hợp sau đây: Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản; Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng; Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt. - Hình thức chào hàng cạnh tranh được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông 12
- LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân kiện sau đây: Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt; Có dự toán được phê duyệt theo quy định; Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu. Ngoài ra còn có một số hình thức lựa chọn nhà thầu khác theo quy định như: mua sắm trực tiếp; Tự thực hiện; Trường hợp đặc biệt; Tham gia thực hiện của cộng đồng 1.2 Tổng quan về đấu thầu qua mạng 1.2.1 Khái niệm Đấu thầu qua mạng là hình thức đấu thầu được thực hiện thông qua việc sử dụng hệ thống mạng ĐTQG. Đấu thầu qua mạng được thực hiện đối với các gói thầu dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và hỗn hợp có hình thức lựa chọn nhà thầu là đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp và chỉ định thầu. 1.2.2 Mục đích, vai trò của công tác đấu thầu qua mạng - Trong lĩnh vực đấu thầu tại Việt Nam, hình thức đấu thầu qua mạng đang dần thay thế đấu thầu trực tiếp. Đấu thầu qua mạng đang góp phần sử dụng ngân sách nhà nước một cách hiệu quả và minh bạch hơn. Sự ra đời của Hệ thống mạng ĐTQG giúp doanh nghiệp, nhà thầu tiếp cận hàng ngàn cơ hội kinh doanh từ các dự án mua sắm công trên toàn quốc trên tất cả các lĩnh vực như mua sắm hàng hoá, xây lắp, tư vấn và phi tư vấn. Lợi ích của Hệ thống này đó là loại bỏ hoàn toàn các cản trở về điạ lý. Chỉ cần một máy tính có kết nối mạng, mọi nhà thầu ở mọi địa phương đều có thể tham gia đấu thầu cho tất cả các gói thầu mua sắm công trên hệ thống. Quá trình giao dịch, trao đổi thông tin giữa nhà thầu và BMT được thực hiện hoàn toàn trực tuyến trên Hệ thống. - Toàn bộ thông tin đấu thầu từ kế hoạch lựa chọn nhà thầu, thông báo sơ tuyển, E-TBMT, E-HSMT, biên bản mở thầu, đến kết quả lựa chọn nhà thầu đều được công khai trên Hệ thống. SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Thiết lập các quy trình kiểm soát nội bộ trong hệ thống kiểm soát nội bộ cho các công ty ngành dệt may địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
134 p | 313 | 126
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu số 07: tư vấn lập HSMT và đánh giá HSDT các gói thầu 1;2;3;4;5;6 dự án - Xây dựng trung tâm điều trị kỹ thuật cao của Bệnh viện Nhi đồng 2
124 p | 56 | 32
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu thi công xây dựng công trình khách sạn Hiive Bình Dương
97 p | 50 | 31
-
Luận văn tốt nghiệp: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu số 01: Xây lắp - trường mẫu giáo Hưng Thuận
254 p | 73 | 28
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Quản lý khối lượng hợp đồng và lập hồ sơ thanh quyết toán công trình xây dựng căn hộ chung cư Green Town Bình Tân – Block B1
151 p | 38 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu số 01: Xây lắp trung tâm văn hóa, thể thao huyện Dương Minh Châu
189 p | 53 | 21
-
Luận văn tốt nghiệp: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu thi công xây dựng công trình Khách sạn Hiive Bình Dương
97 p | 35 | 19
-
Luận văn tốt nghiệp: Lập hồ sơ dự thầu công trình cải tạo nâng cấp đường Hùng Hương, huyện Gò Dầu
117 p | 31 | 18
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Lập hồ sơ thanh - quyết toán hợp đồng thi công xây dựng công trình 16 căn mẫu - Tiểu Khu 1
200 p | 37 | 17
-
Luận văn tốt nghiệp ngành Kinh tế xây dựng: Lập hồ sơ thanh-quyết toán hợp đồng thi công xây dựng công trình 16 căn mẫu - Tiểu Khu 1
200 p | 39 | 16
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Lập dự toán ngân sách và dự án Novaworld – The Tropicana Hồ Tràm
92 p | 27 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Nâng cao chất lượng công tác lập Hồ sơ dự toán tại Xí nghiệp Cầu Lớn – Hầm Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam (TEDI SOUTH)
86 p | 28 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng cơ sở dữ liệu phân tán quản lý việc kinh doanh điện của một cơ sở điện lực
78 p | 30 | 13
-
Luận văn tốt nghiệp: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu thi công xây lắp thuộc dự án nâng cấp bê tông xi măng đường Ấp 1, Hưng Hòa gồm các tuyến số (05, 13, 15, 25, 89, 91)”
88 p | 30 | 12
-
Luận văn tốt nghiệp: Lập dự toán và kiểm toán ngân sách dự án tòa nhà phức hợp - Văn phòng - Thương mại Vĩnh Long
113 p | 24 | 12
-
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Quản lý hồ sơ Đảng viên trường Đại học Võ Trường Toản
72 p | 15 | 7
-
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ cho công tác quản lý nhân khẩu ở địa phương
79 p | 13 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn