intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB Cần Thơ

Chia sẻ: Dong Ba Liem | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

154
lượt xem
49
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài nhằm: phân tích thực trạng rủi ro tín dụng đối với DN vừa và nhỏ của ngân hàng quốc tế VIB chi nhánh Cần Thơ trong 3 năm 2006, 2007, 2008 từ đó giúp các nhà quản trị ngân hàng đề ra các giải pháp nâng cao khả năng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng trong những năm tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB Cần Thơ

  1. Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB – Cần Thơ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH œË• LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NGÂN HÀNG VIB-CẦN THƠ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ LƯƠNG NGUYỄN MINH BẢO VY Mã số SV: 4053882 Lớp: Tài chính ngân hàng khóa 31 Cần Thơ - 2009 GVHD : Nguyễn Thị Lương 1 SVTH : Nguyễn Minh Bảo Vy
  2. Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB – Cần Thơ MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ------------------------------------------------------------1 I. Đặt vấn đề nghiên cứu----------------------------------------------------------------1 1.1. Sự cần thiết của đề tài ------------------------------------------------------------ 1 1.2. Lý do chọn đề tài------------------------------------------------------------------ 2 II. Mục tiêu nghiên cứu-----------------------------------------------------------------2 2.1 Mục tiêu chung-------------------------------------------------------------------- 2 2.2. Mục tiêu cụ thể-------------------------------------------------------------------- 2 III. Phạm vi nghiên cứu ----------------------------------------------------------------3 3.1. Không gian ------------------------------------------------------------------------ 3 3.2. Thời gian--------------------------------------------------------------------------- 3 3.3 Rủi ro tín dụng đối với DNVVN-------------------------------------------------3 CHƯƠNG 2 : PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU----------------------------------------------------------------------------------------- 4 2.1. Phương pháp luận-------------------------------------------------------------- 4 2.1.1. Tín dụng ---------------------------------------------------------------------- 4 2.1.2. Rủi ro tín dụng--------------------------------------------------------------- 7 2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng---------------------- 9 2.2 Phương pháp nghiên cứu ---------------------------------------------------- 10 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ---------------------------------------------10 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu--------------------------------------------11 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIB CHI NHÁNH CẦN THƠ ------------------------------------------------------------------- 20 3.1. Giới thiệu về Ngân hàng VIB Việt Nam------------------------------------ 20 3.2. Giới thiệu về Ngân hàng VIB Cần Thơ ------------------------------------- 22 3.3. Cơ cấu tổ chức------------------------------------------------------------------ 22 3.4 Chức năng, nhiệm vụ của phòng tín dụng doanh nghiệp-------------------23 3.5 Quy trình tín dụng và thẩm định tín dụng ------------------------------------23 GVHD : Nguyễn Thị Lương 2 SVTH : Nguyễn Minh Bảo Vy
  3. Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB – Cần Thơ 3.6 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm-------23 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM (2004-2006) ------------------------27 4.1. Khái quát về cơ cấu nguồn vốn và tình hình huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm--------------------------------------------------------------------------28 4.1.1. Khái quát về cơ cấu nguồn vốn---------------------------------------28 4.1.2. Khái quát về tình hình huy động vốn --------------------------------31 4.2. Phân tích hoạt động tín dụng và đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của DNVVN tại ngân hàng-----------------------------------------------------37 4.2.1. Phân tích hoạt động tín dụng------------------------------------------37 4.2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng-------------------------------46 4.3. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng đối với DNVVN tại ngân hàng----- ----------------------------------------------------------------------------------- 50 4.3.1. Tình hình nợ quá hạn--------------------------------------------------51 4.3.2. Rủi ro nợ quá hạn theo phân loại nợ --------------------------------53 4.3.3. Rủi ro nợ quá hạn phân theo ngành kinh tế ------------------------58 4.3.4. Rủi ro nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế ------------------64 4.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng-----------------69 4.4.1. Rủi ro do cơ chế chính sách nhà nước------------------------------69 4.4.2. Rủi ro do khách hàng -------------------------------------------------69 4.4.3. Do nguyên nhân khách quan bất khả kháng -----------------------72 4.4.4. Rủi ro trong việc xử lý tài sản đảm bảo ----------------------------72 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ------------------------------------------------------------------------- 73 5.1 Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả ------------------------------ 73 5.2. Chủ động phân tán rủi ro----------------------------------------------- 75 5.3. Phân tích kỹ về khách hàng trước khi cho vay ----------------------76 5.4. Thực hiện bảo hiểm tín dụng-------------------------------------------77 5.5. Linh hoạt trong công tác thu nợ ---------------------------------------78 GVHD : Nguyễn Thị Lương 3 SVTH : Nguyễn Minh Bảo Vy
  4. Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB – Cần Thơ 5.6. Thay đổi cơ cấu tín dụng----------------------------------------------- 78 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ---------------------------------------79 6.1. Kết luận-------------------------------------------------------------------------79 6.2. Kiến nghị ---------------------------------------------------------------------- 80 GVHD : Nguyễn Thị Lương 4 SVTH : Nguyễn Minh Bảo Vy
  5. Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB – Cần Thơ DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Trang Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh---------------------------------------------24 Bảng 2: Tình hình nguồn vốn-------------------------------------------------------- 28 Bảng 3: Tình hình huy động vốn---------------------------------------------------- 29 Bảng 4: Tình hình hoạt động tín dụng của DNVVN-----------------------------36 Bảng 5: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của DNVVN---------------47 Bảng 6: Nợ quá hạn chung của ngân hàng-----------------------------------------51 Bảng 7: Nợ quá hạn của DNVVN tại ngân hàng----------------------------------52 Bảng 8: Nợ quá hạn theo phân loại nợ-------- -------------------------------------54 Bảng 9: Tình hình nợ xấu của ngân hàng------------------------------------------56 Bảng 10: Nợ quá hạn của DNVVN theo ngành kinh tế--------------------------59 Bảng 11: Nợ quá hạn của DNVVN theo thành phần kinh tế-------------------65 Hình 1: Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh----------------10 Hình 2: Bộ máy tổ chức và điều hành của Ngân hàng---------------------------21 Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh -----------------------------------------25 Biểu đồ 2: Cơ cấu vốn huy động------------------------------------------------------33 Biểu đồ 3: Tình hình cho vay ---------------------------------------------------------39 Biểu đồ 4: Tình hình thu nợ-----------------------------------------------------------42 Biểu đồ 5: Tình hình dư nợ------------------------------------------------------------45 Biểu đồ 6: Tình hình nợ quá hạn-----------------------------------------------------52 GVHD : Nguyễn Thị Lương 5 SVTH : Nguyễn Minh Bảo Vy
  6. Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB – Cần Thơ NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. Ngày…….tháng…….năm……. Giáo viên hướng dẫn GVHD : Nguyễn Thị Lương 6 SVTH : Nguyễn Minh Bảo Vy
  7. Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB – Cần Thơ NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. Ngày…….tháng…….năm……. Giáo viên phản biện GVHD : Nguyễn Thị Lương 7 SVTH : Nguyễn Minh Bảo Vy
  8. Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB – Cần Thơ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CIC Credit Information Center DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TGTK Tiền gửi tiết kiệm TNV Tổng nguồn vốn VHĐ Vốn huy động VCSH Vốn chủ sở hữu VIB Vietnam International Bank WTO World Trade Organization GVHD : Nguyễn Thị Lương 8 SVTH : Nguyễn Minh Bảo Vy
  9. Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB – Cần Thơ LỜI CẢM TẠ Qua bốn năm học ở Trường Đại học Cần Thơ, em luôn được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của Quý Thầy Cô, đặc biệt là Quý Thầy Cô Khoa KTQTKD đã truyền đạt cho em về lý thuyết cũng như về thực tế trong suốt thời gian học tập ở trường. Cùng với sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành chương trình học của mình. Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng Quốc tế VIB chi nhánh Cần Thơ, được học hỏi thực tế và sự hướng dẫn giúp đỡ nhiệt tình của Ban Lãnh Đạo và Các Cô Chú, Anh Chị trong Ngân hàng cùng với sự chỉ dạy của Quý Thầy Cô Khoa KT- QTKD đã giúp em hoàn thành đề tài tốt nghiệp. Em kính gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô Khoa KT- QTKD đã truyền đạt cho em kiến thức bổ ích trong thời gian qua, đặc biệt là cô Nguyễn Thị Lương đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Em kính gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo, Cô Chú, Anh Chị trong Ngân hàng Quốc tế VIB chi nhánh Cần Thơ, đặc biệt là các anh chị ở phòng Thẩm Định và Quản lý Tín dụng doanh nghiệp đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian thực tập. Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, chắc chắn bài luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của Quý Thầy Cô và Ban Lãnh Đạo Ngân hàng giúp em khắc phục được những thiếu sót và khuyết điểm. Em xin kính chúc Quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể Quý Cô Chú, Anh Chị trong Ngân hàng lời chúc sức khoẻ và luôn thành đạt. Cần Thơ, ngày 04 tháng 05 năm 2009 Sinh viên thực hiện Nguyễn Minh Bảo Vy GVHD : Nguyễn Thị Lương 9 SVTH : Nguyễn Minh Bảo Vy
  10. Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB – Cần Thơ LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, Ngày 04 tháng 05 năm 2009 Sinh viên thực hiện Nguyễn Minh Bảo Vy GVHD : Nguyễn Thị Lương 10 SVTH : Nguyễn Minh Bảo Vy
  11. Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB – Cần Thơ Chương 1 GIỚI THIỆU I ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Sự cần thiết của đề tài: -Thứ nhất: hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam những năm gần đây phát triển rất mạnh mẽ để hỗ trợ đà tăng trưởng kinh tế của đất nước. Tuy nhiên, thực tế cũng chứng minh nền kinh tế cũng bị tác động tiêu cực, thậm chí đi đến khủng hoảng nếu hệ thống ngân hàng hoạt động thiếu kiểm soát, không đánh giá đúng và đủ các rủi ro tiềm ẩn, điển hình là cuộc khủng hoảng tài chính năm 1997 bắt nguồn từ Thái Lan. -Thứ hai: đặc trưng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam là tỉ trọng thu nhập và rủi ro từ hoạt động tín dụng chiếm trên 70% trong tổng hoạt động của ngân hàng. Đặc biệt trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, kinh tế phát triển nhanh chóng, hoạt động tín dụng gia tăng mạnh mẽ thi rủi ro tín dụng càng phức tạp hơn về nguyên nhân, hình thức và phạm vi tác động. Do đó để bảo đảm an toàn tài chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập kinh tế quốc tế thành công thì các ngân hàng phải có phương pháp quản trị tốt rủi ro về tín dụng mang lại. -Thứ ba: các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển năng động và mạnh mẽ cả về chất lẫn về lượng, đóng góp ngày càng to lớn cho nền kinh tế quốc dân. Đây là loại hình doanh nghiệp đang được nhà nước đặc biệt quan tâm, tạo điều kiện phát triển. Với những đặc điểm riêng về qui mô, cách thức hoạt động..phù hợp với khả năng quản lý và định hướng hoạt động của ngân hàng quốc tế VIB nên doanh nghiệp vừa và nhỏ được tập trung đầu tư tín dụng và là khách hàng chủ yếu của VIB. Tổng hợp các mối quan hệ trên ta nhận thấy rõ thời gian sắp tới, rủi ro tín dụng vẫn tác động mạnh mẽ đến hoạt động của ngân hàng và từ đó tác động đến nền kinh tế. GVHD : Nguyễn Thị Lương 11 SVTH : Nguyễn Minh Bảo Vy
  12. Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB – Cần Thơ 1.2 Lý do chọn đề tài: Trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng, vấn đề chất lượng tín dụng và rủi ro tín dụng được đặt lên hàng đầu. Và nếu ngân hàng có phương pháp quản lý nhằm hạn chế tối đa các rủi ro tín dụng có thể xảy ra thì hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng mới tốt được. Vì vậy, đối với một ngân hàng còn khá non trẻ như ngân hàng VIB thì vấn đề quản lý rủi ro tín dụng lại càng được chú trọng. Thêm vào đó, tại chi nhánh ngân hàng VIB Cần Thơ từ trước đến nay vẫn chưa có một nghiên cứu nào nhằm phân tích các rủi ro tín dụng đang tồn tại bấy lâu nay. Vì thế, em quyết định chọn đề tài “Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB chi nhánh Cần Thơ” làm luận văn tốt nghiệp của mình. II MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 2.1 Mục tiêu chung: Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng quốc tế VIB chi nhánh Cần Thơ trong 3 năm 2006, 2007, 2008, từ đó giúp các nhà quản trị ngân hàng đề ra các giải pháp nâng cao khả năng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng trong những năm tới. 2.2 Mục tiêu cụ thể: để đạt được mục tiêu tổng quát, nội cung nghiên cứu hướng sẽ đến các mục tiêu sau: -Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng. -Đánh giá khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng VIB và tìm ra những nguyên nhân dẫn đến rủi ro. -Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và hạn chế các rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ giúp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng. III PHẠM VI NGHIÊN CỨU: 3.1 Không gian nghiên cứu : -Các số liệu và thông tin liên quan đến ngân hàng quốc tế VIB chi nhánh Cần Thơ được thu thập từ nhiều phòng ban khác nhau trong ngân hàng. Số liệu cụ thể về họat động tín dụng được thu thập tại phòng Tổng hợp, các thông tin liên quan đến GVHD : Nguyễn Thị Lương 12 SVTH : Nguyễn Minh Bảo Vy
  13. Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB – Cần Thơ quy trình và quy định tín dụng được thu thập từ phòng Thẩm định dự án, quản lý tín dụng doanh nghiệp và tài trợ thương mại, các số liệu về lịch sử hình thành, phát triển, cơ cấu tổ chức và hoạt động của ngân hàng được thu thập từ phòng Hành chính nhân sự. -Quá trình nghiên cứu đề tài được tiến hành tại ngân hàng quốc tế VIB chi nhánh Cần Thơ, cụ thể là phòng Thẩm định tín dụng doanh nghiệp và tài trợ thương mại. Trong thời gian thực tập em kết hợp nghiên cứu, quan sát, tìm hiểu cung cách làm việc, quy trình làm việc của ngân hàng. 3.2 Thời gian nghiên cứu: - Ngân hàng quốc tế VIB chi nhánh Cần Thơ hoạt động khá đa dạng với nhiều sản phẩm và dịch vụ khác nhau, vì thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên phạm vi nghiên cứu chỉ tập trung chủ yếu vào lĩnh vực cho vay qua 3 năm từ năm 2006 đến năm 2008. - Thời gian nghiên cứu là thời gian được phân công thực tập tại Ngân hàng quốc tế VIB chi nhánh Cần Thơ trong thời gian từ ngay 02/02/2009 đến ngày 26-04-2009. 3.3 Rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ: - Theo nhận định hiện nay thì các doanh nghiệp vừa và nhỏ là các doanh nghiệp có vốn điều lệ tối đa là 20 tỉ đồng và có số lượng lao động tối đa là 500 người. Như vậy, theo cách nhận định trên thì doanh nghiệp vừa và nhỏ là loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất và chiếm tỉ trọng lớn nhất trong nền kinh tế nước ta. Loại hình doanh nghiệp này có thuận lợi là được sự quan tâm hỗ trợ tài chính và tạo điều kiện phát triển của Nhà nước. Tuy nhiên, nó cũng tìm ẩn nhiều rủi ro: vì là doanh nghiệp có vốn tự có ít nên khả năng phải vay nợ là rất cao. Vì vậy, nếu doanh nghiệp không có chính sách kinh doanh và sử dụng nợ vay hiệu quả thì dễ dẫn đến việc phá sản và tất nhiên, khi đó, khả năng thu hồi nợ của ngân hàng sẽ rất thấp. Đây là loại rủi ro tín dụng thường thấy trong hệ thống ngân hàng thương mại nước ta. GVHD : Nguyễn Thị Lương 13 SVTH : Nguyễn Minh Bảo Vy
  14. Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB – Cần Thơ .Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Tín dụng 2.1.1.1 Các khái niệm a) Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Ngày nay, tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau: - Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái kinh tế hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. - Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa. - Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia. Như vậy, “tín dụng” có thể được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng nội dung cơ bản của những định nghĩa này là thống nhất. Chúng đều phản ánh một bên là người cho vay, còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện tại. Cụ thể hơn, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng vốn giữa một bên là các tổ chức tín dụng, còn bên kia là những chủ thể kinh tế khác trong xã hội trên cơ sở hoàn trả và có lãi. b) Tín dụng Ngân hàng Là quan hệ tín dụng giữa các Ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đơn vị, các tổ chức kinh tế và cá nhân được thực hiện dưới hình thức các Ngân hàng, các tổ chức tín dụng sẽ đứng ra huy động vốn rồi sử dụng nguồn vốn đó để cho vay đối với đối tượng nêu trên. GVHD : Nguyễn Thị Lương 14 SVTH : Nguyễn Minh Bảo Vy
  15. Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB – Cần Thơ c)Doanh số cho vay Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay chưa trong một thời gian nhất định. d)Doanh số thu nợ Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó. e) Dư nợ Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được vào một thời điểm nhất định. Để xác định đuợc dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ. Dư nợ bình quân: Là số dư nợ trung bình của Ngân hàng trong một năm. Nó được tính bằng công thức: Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối năm Dư nợ bình quân = ---------------------------------------------- 2 g) Nợ quá hạn Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả năng trả nợ cho Ngân hàng mà không có lý do chính đáng. Khi đó Ngân hàng chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ quá hạn. Theo Quyết định QĐ 493/2005/QĐ-NHNN do thống đốc NHNN ban hành. Theo Quyết định này thì dư nợ cho vay được chia thành 5 nhóm: - Nhóm 1 được gọi là nợ đủ tiêu chuẩn, gồm: + Nợ còn trong hạn, chưa đến thời hạn thanh toán và được Ngân hàng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn. + Khách hàng không còn món nợ nào khác đã quá hạn. - Nhóm 2 là nhóm nợ cần chú ý, bao gồm: + Nợ đã quá hạn từ 1 đến dưới 90 ngày + Nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn. GVHD : Nguyễn Thị Lương 15 SVTH : Nguyễn Minh Bảo Vy
  16. Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB – Cần Thơ + Những khoản nợ được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng bị suy giảm khả năng trả nợ. - Nhóm 3 là nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày. + Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhưng bị quá hạn dưới 90 ngày. + Nợ được đánh giá là không có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, và có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. - Nhóm 4 là nhóm nợ nghi ngờ, bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày. + Các khoản nợ được được cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhưng bị quá hạn từ 90 đến 180 ngày. + Các khoản nợ được đánh giá là có khả năng tổn thất cao. - Nhóm 5 là nhóm nợ có khả năng bị mất vốn, gồm: + Nợ quá hạn trên 360 ngày. + Các khoản nợ khoanh chờ chính phủ xử lý. + Các khoản nợ được được cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhưng bị quá hạn trên 180 ngày + Các khoản nợ được đánh giá là không có khả năng thu hồi. 2.1.1.2. Phân loại tín dụng a) Theo thời gian -Tín dụng ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. -Tín dụng trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. -Tín dụng dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên. b) Theo thành phần kinh tế Bao gồm: thành phần kinh tế nhà nước, tập thể, doanh nghiệp tư nhân, cá thể, hỗn hợp (công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần), khác (đầu tư nước ngoài, cho vay ngân sách). GVHD : Nguyễn Thị Lương 16 SVTH : Nguyễn Minh Bảo Vy
  17. Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB – Cần Thơ c) Theo ngành kinh tế Bao gồm: ngành công nghiệp, xây dựng, thương mại dịch vụ và các ngành khác. Các ngành công nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực công nghiệp nhẹ như chế biến lương thực thực phẩm, bao bì, vật liệu xây dựng, dệt may,.. ; Các khách hàng ngành xây dựng chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, xây dựng công trình dân dụng, công trình thủy lợi, cầu đường…; còn các ngành thương mại dịch vụ và các ngành khác như kinh doanh bất động sản, mua bán vật liệu xây dựng, mua bán điện thoại, kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí, một số vay vốn để sửa chữa nhà cửa, mua xe… 2.1.1.3. Nguyên tắc tín dụng Hoạt động của tín dụng Ngân hàng tuân thủ theo các nguyên tắc sau: - Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. Nhằm đảm bảo tính hiệu quả và tạo điều kiện cho việc hoàn trả nợ vay của khách hàng, mỗi lần vay khách hàng phải làm đơn xin vay; trong đó, nói rõ mục đích kèm theo phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Theo đó, Ngân hàng yêu cầu khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích vay và đảm bảo thực thi có hiệu quả. Nếu Ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích thì Ngân hàng có thể thu hồi vốn trước thời hạn. - Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. Theo nguyên tắc thì khách hàng phải trả vốn và lãi sau một thời gian sử dụng nhất định. Để thực hiện nguyên tắc này, các khoản cho vay của Ngân hàng đều có kỳ hạn nợ, khi đến hạn khách hàng phải nộp tiền để trả nợ Ngân hàng. nếu đến hạn Ngân hàng không nhận được lệnh của khách hàng thì Ngân hàng sẽ tự động ghi nợ vào tài khoản tiền gửi của khách hàng, nếu tài khoản của khách hàng không có số dư thì Ngân hàng sẽ chuyển nợ quá hạn, đồng thời gởi giấy báo cho khách hàng biết để đi đến việc phát mãi tài sản thế chấp. GVHD : Nguyễn Thị Lương 17 SVTH : Nguyễn Minh Bảo Vy
  18. Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB – Cần Thơ 2.1.2. Rủi ro tín dụng 2.1.2.1. Rủi ro tín dụng Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm đến 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Mặc dù hiện nay đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo đó thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hướng giảm xuống và thu dịch vụ có xu hướng tăng lên nhưng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm từ ½ đến 2/3 thu nhập ngân hàng (Peter Rose, Quản trị ngân hàng thương mại). Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận được là bản chất ngân hàng. P. Volker, cựu chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) cho rằng: “Nếu ngân hàng không có những khoản vay tồi thì đó không phải là hoạt động kinh doanh”. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân hàng. Có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng: - Trong tài liệu “Financial Institutions Management – A Modern Perpective”, A. Saunder và H.Lange định nghĩa rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về cả số lượng và thời hạn. - Còn theo Henie Van Greuning… Sonja Brajovic Bratanovic: Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. đây là thuộc tính vốn có của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không chi trả được toàn bộ. điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng (The World Bank). GVHD : Nguyễn Thị Lương 18 SVTH : Nguyễn Minh Bảo Vy
  19. Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB – Cần Thơ - Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. +Rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn (defaut) trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn và lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn (delayed payment) hoặc không thanh toán (nonpayment). +Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản. +Đối với các nước đang phát triển (như ở Việt Nam), các ngân hàng thiếu đa dạng trong kinh doanh cá dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ còn nghèo nàn, vì vậy tín dụng được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí gần như là duy nhất, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy rủi ro tín dụng cao hay thấp sẽ quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. +Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng cao, thì rủi ro tiềm ẩn càng lớn). - Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên người ta không thể nào loại trừ hoàn toàn được mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như tác hại do chúng gây ra. - Rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặngnề nhất. Ở Việt Nam, trong giai đoạn hiện nay, thu nhập từ hoạt động tín dụng mang lại thường chiếm từ 80 – 90% tổng thu nhập của mỗi Ngân hàng. Nhưng đồng thời trong lĩnh vực này cũng chứa đựng nhiều rủi ro bởi các khoản tiền cho vay bao giờ cũng có xác suất vỡ nợ cao hơn so với những khoản đầu tư khác. 2.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng GVHD : Nguyễn Thị Lương 19 SVTH : Nguyễn Minh Bảo Vy
  20. Phân tích rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng VIB – Cần Thơ Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các loại khác nhau. - Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau đây: Rủi ro tín dụng Rủi ro Rủi ro giao dịch danh mục Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro lựa chọn bảo đảm nghiệp vụ nội tại tập trung Hình 1: Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh - Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn (rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng); rủi ro bảo đảm (rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…); rủi ro nghiệp vụ (rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề). GVHD : Nguyễn Thị Lương 20 SVTH : Nguyễn Minh Bảo Vy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2