intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn:Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long

Chia sẻ: Tieng Tran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

87
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập sâu rộng với thế giới theo lộ trình đã cam kết khi gia nhập tổ chức Thương mại thế giới – WTO, theo đó các doanh nghiệp nói chung và hệ thống Ngân hàng Thương mại Việt Nam (NHTMVN) nói riêng đang đứng trước tình thế cạnh tranh dường như gay gắt và khóc liệt hơn, trước hết là cuộc đua giữa các Ngân hàng Thương mại (NHTM) trong nước với nhau, giữa Ngân hàng trong nước với các Ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam và sau đó là cuộc đua...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn:Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long

  1. Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CHI NHÁNH VĨNH LONG (SCB VĨNH LONG) Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Th.S NGUYỄN HỮU ĐẶNG HUỲNH PHƯỢNG MỸ Mã số SV : 4043441 Lớp : Tài chính 02 – K30 Cần Thơ 5/2008 GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng -i- SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ
  2. Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 1 GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................... 1 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu. ................................................................ 1 1.1.2. Căn cứ thực tiễn và khoa học......................................................... 2 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................ 3 1.2.1. Mục tiêu tổng quát. ....................................................................... 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................. 3 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................. 3 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................. 4 1.4.1. Không gian.................................................................................... 4 1.4.2. Thời gian. ...................................................................................... 4 1.4.3. Nội dung nghiên cứu ..................................................................... 4 1.4.4. Đối tượng nghiên cứu. ................................................................... 4 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ...................................... 4 CHƯƠNG 2. ............................................................................................... 7 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............. 7 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .................................................................... 7 2.1.1. Một số vấn đề về Ngân hàng Thương Mại. .................................... 7 2.1.1.1. Khái quát về NHTM ................................................................ 7 2.1.1.2. Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTM ........................... 7 2.1.2. Những vấn đề cơ bản về chiến lược ............................................... 11 2.1.2.1. Chiến lược là gì?...................................................................... 11 2.1.2.2. Quá trình hoạch định chiến lược .............................................. 11 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 16 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 16 2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ......................................... 16 GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng - ii - SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ
  3. Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 18 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA SCB VĨNH LONG .............................................................................................. 18 3.1. GIỚI THIỆU VỀ SCB VĨNH LONG .................................................. 18 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của SCB Vĩnh Long .................. 18 3.1.2. Cơ cấu tổ chức. ............................................................................. 20 3.1.2.1. Sơ đồ tổ chức. .......................................................................... 20 3.1.2.2. Chức năng các phòng ban. ....................................................... 20 3.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA SCB VĨNH LONG ............................................................................................... 22 3.2.1. Vốn tự có ...................................................................................... 22 3.2.2. Chất lượng tài sản có ..................................................................... 24 3.2.3. Năng lực quản lý ........................................................................... 30 3.2.4. Khả năng sinh lời .......................................................................... 34 3.2.5. Khả năng thanh toán ...................................................................... 36 CHƯƠNG 4 ................................................................................................ 42 HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA SCB VĨNH LONG .............................................................................................. 42 4.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN TRONG VÀ XÁC ĐỊNH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU CỦA NGÂN HÀNG ............................. 42 4.1.1. Phân tích môi trường kinh doanh bên trong. ................................. 42 4.1.1.1. Yếu tố tài chính. ...................................................................... 42 4.1.1.2. Yếu tố cơ sở vật chất ............................................................... 44 4.1.1.3. Yếu tố về Marketing ................................................................ 45 4.1.1.4. Yếu tố về nhân lực ................................................................... 47 4.1.2. Điểm mạnh và điểm yếu ............................................................... 49 4.1.2.1. Điểm mạnh .............................................................................. 49 4.1.2.2. Điểm yếu ................................................................................. 49 4.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN NGOÀI VÀ XÁC ĐỊNH CƠ HỘI, THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG. ................................. 50 4.2.1. Môi trường kinh doanh bên ngoài.................................................. 50 GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng - iii - SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ
  4. Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long 4.2.1.1. Kinh tế..................................................................................... 50 4.2.1.2. Chính trị và môi trường pháp lý ............................................... 52 4.2.1.3. Môi trường văn hóa xã hội ....................................................... 53 4.2.1.4. Công nghệ thông tin ................................................................ 53 4.2.1.5. Điều kiện dân số ...................................................................... 55 4.2.1.6. Điều kiện tự nhiên ................................................................... 55 4.2.1.7. Môi trường quốc tế .................................................................. 56 4.2.1.8. Cạnh tranh trong ngân hàng ..................................................... 57 4.2.1.9. Khách hàng.............................................................................. 58 4.2.2. Cơ hội và thách thức...................................................................... 58 4.2.2.1. Cơ hội...................................................................................... 58 4.2.2.2. Thách thức ............................................................................... 59 4.3. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT THÔNG QUA KẾT HỢP ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU VỚI CƠ HỘI, THÁCH THỨC ............................................. 60 4.4. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC. ......................................................... 64 4.4.1. Product (Sản phẩm) ....................................................................... 64 4.4.2. Price (Giá) ..................................................................................... 66 4.4.3. Place (Phân phối) .......................................................................... 67 4.4.4. Promotion (Chiêu thị) ................................................................... 69 CHƯƠNG 5 ................................................................................................ 71 GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG CỦA SCB VĨNH LONG .............................................................................................. 71 5.1. GIẢI PHÁP VỀ NHÂN SỰ. ............................................................... 71 5.2. GIẢI PHÁP VỀ VỐN ......................................................................... 72 5.3. GIẢI PHÁP VỀ CÔNG NGHỆ........................................................... 74 5.4. GIẢI PHÁP VỀ THỊ TRƯỜNG ......................................................... 75 CHƯƠNG 6 ................................................................................................ 77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 77 6.1. KẾT LUẬN ........................................................................................ 77 6.2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 78 GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng - iv - SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ
  5. Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập sâu rộng với thế giới theo lộ trình đã cam kết khi gia nhập tổ chức Thương mại thế giới – WTO, theo đó các doanh nghiệp nói chung và hệ thống Ngân hàng Thương mại Việt Nam (NHTMVN) nói riêng đang đứng trước tình thế cạnh tranh dường như gay gắt và khóc liệt hơn, trước hết là cuộc đua giữa các Ngân hàng Thương mại (NHTM) trong nước với nhau, giữa Ngân hàng trong nước với các Ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam và sau đó là cuộc đua với làn sóng thành lập Ngân hàng, công ty tài chính, nhiều Ngân hàng nước ngoài đang quan tâm tới thị trường Việt Nam. Từ đó làm tăng sức ép buộc các NHTM trong nước phải “hoàn thiện” mình hơn nếu không muốn bị loại bỏ khỏi cuộc chơi. Trước bối cảnh đó, để đủ sức cạnh tranh, đứng vững trên thị trường và không ngừng phát triển, thì trước hết các Ngân hàng phải có bước đi đúng đắn, trong đó đáng lưu ý là việc xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh cho phù hợp. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn là một trong những Ngân hàng Thương mại Cổ phần đứng giữa thời buổi cạnh tranh này, vì vậy Ngân hàng phải biết rõ thực trạng của chính Ngân hàng mình và phải dự đoán được điều kiện kinh doanh trong tương lai và quan trọng hơn là việc vạch ra chiến lược hoạt động kinh doanh cho phù hợp thì mới có thể nâng cao vị thế và thương hiệu của mình. Mặt khác, do sự kiện Việt Nam chính thức trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội, kinh tế càng phát triển thì các doanh nghiệp càng muốn trang bị cho mình một nguồn tài chính mạnh mẽ để đủ sức cạnh tranh cũng như cần có đủ vốn để bổ sung cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Bởi vì, chỉ khi các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phát triển an toàn thì kinh doanh Ngân hàng sẽ bền vững và phát triển theo. Do đó, động cơ kinh doanh của Ngân hàng luôn gắn liền với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của quốc gia. Vì vậy, để phát triển kinh GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng -1- SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ
  6. Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long tế xã hội và đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng cao thì đòi hỏi Ngân hàng phải hoạt động có hiệu quả hơn nữa. Do nhận xét như vậy, nên em quyết định chọn đề tài “Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn chi nhánh Vĩnh Long” làm luận văn tốt nghiệp. 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng gia tăng và có xu hướng tiếp tục mạnh hơn trong năm 2008 và những năm tiếp theo do có thêm nhiều Tổ chức Tín dụng (TCTD) mới của Việt Nam và TCTD nước ngoài gia nhập thị trường. Trong khi đó, nhiều TCTD hiện nay chưa xác định được cho mình chiến lược cạnh tranh, chiến lược kinh doanh và phân đoạn thị trường phù hợp trong khi đó mạng lưới chi nhánh của các TCTD tiếp tục được mở rộng như một phương thức cơ bản chiếm lĩnh thị trường, duy trì và mở rộng thị phần cùng với thiếu hụt về nguồn nhân lực có chất lượng cao, hạn chế về năng lực quản trị điều hành, công nghệ góp phần làm tăng chi phí, rủi ro chiến lược và rủi ro hoạt động cho các TCTD. Việc hoạch định chiến lược hoạt động kinh doanh là rất cần thiết cho sự thành công của mọi ngân hàng và các TCTD vì chúng thể hiện hướng đi và mục tiêu cũng như kết quả mà ngân hàng cần đạt được trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh của mình. Chính vì vậy, nhiệm vụ hàng đầu của các ngân hàng hiện nay là phải xây dựng một chiến lược riêng, lấy đó làm mục tiêu và hướng phấn đấu cho ngân hàng mình. Bên cạnh đó, Vĩnh Long là một nơi rất giàu tiềm năng, hiện Thị xã Vĩnh Long đã trở thành đô thị loại III và trong thời gian tới sẽ tiến lên Thành phố trực thuộc tỉnh. Do đó, tương lai kinh tế Vĩnh Long sẽ rất phát triển và hiện nay các ngân hàng thương mại phát triển khá nhiều ở Vĩnh Long. Để có thể đáp ứng được nhu cầu trong nền kinh tế phát triển thì đòi hỏi những chiến lược thích hợp cho tương lai của các ngân hàng. Việc nghiên cứu, xây dựng chiến lược kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Chi nhánh Vĩnh Long đã tạo điều kiện cho em có thể củng cố kiến thức đã học, nâng cao sự hiểu biết cũng như nhận thức được tầm quan trọng của việc xây dựng chiến lược kinh doanh và có thể vận dụng vào thực tế trong công việc sau này. GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng -2- SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ
  7. Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề tài này là hoạch ra chiến lược kinh doanh cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn chi nhánh Vĩnh Long nhằm định hướng các hoạt động kinh doanh để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của SCB Vĩnh Long qua thời gian từ giữa năm 2006 đến năm 2007. - Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của SCB Vĩnh Long trong kinh doanh ngân hàng. - Phân tích một số thời cơ và thách thức đối với SCB Vĩnh Long. - Kết hợp điểm mạnh và điểm yếu với thời cơ và thách thức ở hiện tại và dự đoán trong tương lai thông qua phân tích mô hình SWOT để hoạch định chiến lược kinh doanh hiệu quả cho SCB Vĩnh Long. - Đề ra giải pháp triển khai chiến lược kinh doanh đã hoạch định. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Tình hình hoạt động kinh doanh của SCB Vĩnh Long như thế nào từ giữa năm 2006 đến cuối năm 2007? Hoạt động có hiệu quả hay không? - Ngân hàng SCB Vĩnh Long trong thời gian qua có những điểm mạnh và những điểm yếu gì trong hoạt động kinh doanh của mình? - Những thách thức nào mà Ngân hàng phải đương đầu và những thời cơ nào mà Ngân hàng có được? - Ngân hàng SCB Vĩnh Long đã tận dụng những thời cơ và điểm mạnh; đồng thời khắc phục điểm yếu và thách thức như thế nào để hoạch định chiến lược kinh doanh thông qua mô hình SWOT? - SCB có thể đề ra những giải pháp gì để triển khai chiến lược kinh doanh? GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng -3- SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ
  8. Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Không gian Đề tài được nghiên cứu tại Phòng Tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn chi nhánh Vĩnh Long thuộc địa bàn Thị xã Vĩnh Long. 1.4.2. Thời gian - Do Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn chi nhánh Vĩnh Long chỉ mới thành lập 1,5 năm nên luận văn này chỉ thu thập số liệu trong vòng 1,5 năm từ giữa năm 2006 đến 2007. - Thời gian nghiên cứu đề tài từ 11/02/2008 đến 25/04/2008. 1.4.3. Nội dung nghiên cứu Do kiến thức của em còn hạn chế và thời gian nghiên cứu đề tài chỉ khoảng 3 tháng nên đề tài này chỉ: - Phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng theo chuẩn CAMEL. - Hoạch định chiến lược kinh doanh theo chiến lược marketing hỗn hợp 4P: Product (Sản phẩm), Price (Giá cả), Place (Phân phối), Promotion (Chiêu thị). 1.4.4. Đối tượng nghiên cứu Với đề tài “Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn chi nhánh Vĩnh Long”, đối tượng nghiên cứu là tình hình hoạt động kinh doanh của SCB Vĩnh Long (từ giữa năm 2006 đến 2007), những cơ hội, thách thức và những điểm mạnh, điểm yếu của Ngân hàng để vạch ra chiến lược hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng trong thời gian sắp tới. 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN 1.5.1. Tạp chí khoa học và đào tạo Ngân hàng, tác giả Nguyễn Hoài Nam, “Một số chiến lược phân tích và lựa chọn chiến lược kinh doanh ngân hàng” Dùng mô hình SWOT: - Dùng để liệt kê những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức - Kết hợp những điểm mạnh với các cơ hội để đưa ra chiến lược (SO) GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng -4- SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ
  9. Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long - Biết được những điểm yếu và thách thức để có những hướng giải quyết tốt hơn (WT) - Vận dụng những cơ hội để có thể khắc phục hoặc hạn chế các điểm yếu (WO) - Sử dụng các điểm mạnh sẵn có để có thể tránh các mối đe dọa có thể xảy ra đối với đơn vị (ST) Ma trận Các cơ hội – O Các thách thức – T SWOT Liệt kê các cơ hội Liệt kê các thách thức Những điểm mạnh – S Các chiến lược - SO Các chiến lược – WO Liệt kê những điểm mạnh Sử dụng những điểm Vượt qua những điểm mạnh để tận dụng cơ hội yếu bằng cách tận dụng các cơ hội Những điểm yếu – W Các chiến lược – ST Các chiến lược – WT Liệt kê những điểm yếu Sử dụng những điểm Tối thiểu hóa những mạnh để tránh các mối đe điểm yếu để tự vệ dọa 1.5.3. Luận văn tốt nghiệp Đề tài “Phân tích hoạt động kinh doanh và hoạch định chiến lược kinh doanh tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ”_Sinh viên thực hiện: Tạ Kim Anh_Giáo viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Hữu Đặng. *Phương pháp xếp hạng các tổ chức tín dụng theo chuẩn CAMELS. Kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng luôn là mối quan tâm hàng đầu đối với mỗi TCTD. Nhưng đây cũng chính là mục tiêu của ngân hàng nhà nước (NHNN) trong nâng cao năng lực giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam (NHNNVN). Về mặt pháp lý, để đánh giá hoạt động tài chính của tổ chức tín dụng, Bộ Tài chính có thông tư số 49/2004/TT-BTC ngày 03/6/2004, hướng dẫn các chỉ tiêu và cách thức đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của các TCTD Nhà GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng -5- SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ
  10. Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long nước. Các văn bản này đã bước đầu tạo cơ sở pháp lý cho việc đánh giá, xếp lọai và so sánh các kết quả hoạt động của TCTD. Nhưng việc áp dụng các chuẩn CAMELS này còn bị hạn chế. Trên thực tế, CAMELS là phương pháp xếp hạng các TCTD được sử dụng phổ biến ở nhiều nước. Hệ thống đánh giá trên cơ sở CAMEL cung cấp cái nhìn toàn diện về các khía cạnh tài chính quan trọng của TCTD, thông qua đó có thể đánh giá tương đối chính xác tình trạng tài chính của TCTD. Các cấu phần của CAMELS gồm: Cấu phần Yếu tố đánh giá C – Capital : Mức Mức vốn, khả năng tài chính tổng thể, khả năng tiếp cận với đảm bảo vốn. thị trường vốn và các nguồn vốn khác… A – Asset : Chất Số lượng, sự phân bổ các tài sản có, mức độ tập trung hóa tài lượng tài sản có. sản, tính hợp lý của chính sách cho vay, khả năng đa dạng hóa và chất lượng các khoản cho vay và đầu tư… Khả năng đưa ra những chính sách nội bộ và kiểm soát hoạt M – Management : động kinh doanh, những cải cách về sản phẩm dịch vụ và Chất lượng quản lý. hoạt động mới, sự tuân thủ các quy định, chỉ thị, hướng dẫn nội bộ cũng như pháp luật… E – Earnings : Hoạt Mức thu nhập, xu hướng tăng trưởng và mức độ ổn định, động thu nhập. chất lượng và các nguồn của thu nhập, mức chi phí gắn liền với kinh doanh… L – Liquidity : Mức độ đầy đủ của nguồn thanh khoản hiện tại và tương lai, Thanh khoản. các tài sản dễ dàng chuyển thành tiền mặt, đa dạng hóa nguồn vốn, tính ổn định của các khoản tiền gửi… S – Sensitivity: Độ Độ nhạy về thu nhập của tổ chức tín dụng với sự thay đổi bất nhạy cảm với rủi ro lợi về lãi suất, tỷ giá hối đoái, bản chất và mức độ phức tạp thị trường. của rủi ro lãi suất… GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng -6- SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ
  11. Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Một số vấn đề về Ngân hàng Thương mại 2.1.1.1. Khái quát về NHTM - NHTM là tổ chức tài chính nhận gửi tiền và cho vay tiền. - NHTM là tổ chức tài chính có giấy phép kinh doanh của Chính Phủ để cho vay tiền và mở các tài khoản tiền gửi, kể cả các tài khoản tiền gửi mà dựa vào đó có thể dùng các tờ séc. - NHTM là nơi trực tiếp giao dịch với công chúng để nhận ký thác cho vay và cung ứng những dịch vụ tài chính. - Điều 1 của pháp lệnh Ngân hàng Việt Nam: “NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng tiền đó cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. Tóm lại, NHTM có thể định nghĩa như sau: Ngân hàng Thương mại là doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ - tín dụng, huy động vốn cho vay chiết khấu, bảo lãnh dịch vụ thanh toán và cung cấp các dịch vụ khác. 2.1.1.2. Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTM a) Mục đích và ý nghĩa Nhận định về hoạt động của một NHTM trong quá khứ và hiện tại là thực sự cần thiết trong cơ chế thị trường, bởi vì bất kỳ một quyết định nào về kinh tế vĩ mô hay vi mô đều xuất phát từ thực tế lịch sử và yêu cầu của tương lai. Trong nền kinh tế hiện nay, hoạt động của ngân hàng rất nhạy cảm với xã hội, là đầu mối của nhiều mối quan hệ liên quan đến kinh tế vĩ mô và vi mô. Do đó, để đánh giá đầy đủ, chính xác hoạt động của một NHTM là rất phức tạp và khó khăn. Việc đánh giá hoạt động ngân hàng rất cần tính chính xác, đúng đắn nhằm sử dụng các kết quả này vào việc điều chỉnh kịp thời để nâng cao tính thích nghi và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM. GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng -7- SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ
  12. Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long Trong phân tích hoạt động kinh doanh các NHTM người ta có thể sử dụng các phương pháp khác nhau. Tuy nhiên, xu hướng gần đây là hình thành những phương pháp phân tích đánh giá hoạt động ngân hàng có sức thuyết phục cao nhằm đạt được những kết luận tương đối khách quan. b) Đối tượng phân tích Đối tượng phân tích là các mặt hoạt động kinh doanh của NHTM. Tùy thuộc vào mục đích cụ thể của yêu cầu phân tích của ngân hàng, việc phân tích có thể đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau. Các phương diện phân tích chủ yếu có thể được đề cập đến trong việc phân tích hoạt động kinh doanh của một ngân hàng là: các nghiệp vụ kinh doanh sinh lời trực tiếp, các biện pháp đảm bảo an toàn kinh doanh, việc tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh, chiến lược kinh doanh, kết quả kinh doanh… c) Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTM theo mô hình CAMEL Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh tiền tệ nên việc đánh giá nó thường được xem xét dưới hai góc độ khác nhau đó là: đánh giá theo giá trị đối với toàn bộ nền kinh tế của một nước; đánh giá theo những yêu cầu của nền kinh tế tiền tệ của một nước. Những yêu cầu này được đề ra trong những quy định có tính pháp quy của một nước, sau đó sẽ được xem xét dưới góc độ chủ quan của NHTM. Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTM theo mô hình CAMEL là một mô hình phân tích thường được sử dụng. Theo mô hình này, để đánh giá một NHTM cần dựa vào 5 chỉ tiêu: C-Capital-Vốn tự có; A-Asset quality-chất lượng tài sản có; M-Management ability-Năng lực quản lý; E-Earning-Khả năng sinh lời; L-Liqudity-Khả năng thanh toán. Theo lý thuyết CAMEL, nếu quản lý tốt các yếu tố trên sẽ giảm thiểu rủi ro và đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng  C – Capital (Vốn tự có) Các tổ chức tín dụng cần duy trì mức vốn đảm bảo chống đỡ những rủi ro đặc trưng của tổ chức tín dụng và khả năng quản lý để xác định, đo lường, kiểm soát và điều chỉnh được những rủi ro này. Các loại hình và mức độ rủi ro tác động đến hoạt động của một tổ chức tín dụng sẽ quyết định đến mức vốn cần GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng -8- SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ
  13. Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long duy trì thêm trên mức vốn tối thiểu theo quy định để đề phòng những hậu quả xấu mà những rủi ro này có thể xảy ra đối với mức vốn của tổ chức tín dụng.  A – Asset quality (Chất lượng tài sản có) Chất lượng tài sản có được đánh giá dựa trên mức độ, sự phân bổ và tình trạng của các nhóm tài sản; mức độ đảm bảo dự phòng nợ. Bên cạnh đó cần xem xét đến mức độ tập trung tín dụng hoặc đầu tư, bản chất và số lượng của nhóm nợ đặc biệt, tính hợp lý của chính sách cho vay hoặc quy trình thủ tục tín dụng.  M - Management ability (Năng lực quản lý) Năng lực quản lý được đánh giá dựa trên trình độ học vấn, năng lực điều hành và lãnh đạo, khả năng tuân thủ pháp luật và các quy định, khả năng lên kế hoạch và đối phó với những biến động của môi trường, những kết quả và sự thành công trong quản lý. Việc đánh giá cũng cần xem xét đến những chất lượng của những hoạt động kinh doanh và tất cả các chính sách cho vay, đầu tư và kinh doanh .  E – Earning (Khả năng sinh lời) Yếu tố này đựơc xem xét dựa trên khả năng xử lý với các khoản nợ và khả năng đảm bảo sự tăng trưởng của thu nhập, chất lượng và cấu phần của thu nhập ròng, mức độ thu nhập của nguồn vốn và đề phòng với những bất thường. Trong chỉ tiêu này, để có thể đánh giá dễ dàng hơn, chúng ta nên sử dụng một số chỉ số sau: *Chỉ số thứ nhất: Thu nhập lãi ròng Tỷ suất thu nhập lãi = Tài sản sinh lợi Ý nghĩa: thể hiện khả năng đem lại lợi nhuận từ tài sản sinh lợi. (Tài sản sinh lợi là những tài sản có khả năng mang lại lợi nhuận cho ngân hàng như các khoản cho vay, đầu tư…) *Chỉ số thứ hai: Thu nhập ròng Tỷ suất doanh lợi = Doanh thu GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng -9- SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ
  14. Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long Ý nghĩa: thể hiện mức thu nhập mà ngân hàng có được trong tổng số doanh thu. (Doanh thu ở đây được đề cập đến là tổng thu nhập của ngân hàng). *Chỉ số thứ ba: Doanh thu Hệ số sử dụng tài sản = Tài sản Ý nghĩa: cho biết 1 đồng tài sản đưa vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng sẽ đem về bao nhiêu đồng doanh thu. *Chỉ số thứ tư: Thu nhập ròng Thu nhập trên tài sản (ROA)= Tài sản Ý nghĩa: cho biết 1 đồng tài sản đưa vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng sẽ đem về bao nhiêu đồng thu nhập ròng.  L – Liquidity (Khả năng thanh toán) Mức độ thanh khoản được đánh giá theo tính lỏng của các khoản tiền gửi, tần suất và mức độ sử dụng nguồn vốn đi vay của tổ chức tín dụng, năng lực chuyên môn liên quan đến cơ cấu tài sản nợ, mức độ sẵn có của tài sản có thể chuyển thành tiền mặt. Sau đây là chỉ số phổ biến dùng để đánh giá khả năng thanh khoản của NHTM: *Chỉ số : TG thanh toán Tỷ số thành phần tiền biến động = Tổng số TG Ý nghĩa: cho biết mức độ biến động của nguồn vốn huy động hay rõ ràng hơn là lượng tiền gửi của khách hàng. Chỉ số này càng lớn thì nhu cầu thanh khoản càng lớn và ngân hàng cần phải chủ động chuẩn bị tiền để đảm bảo thanh toán cho nhu cầu này. GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng - 10 - SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ
  15. Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long 2.1.2. Những vấn đề cơ bản về chiến lược 2.1.2.1. Chiến lược là gì? Chiến lược là những quyết định, những hành động hoặc những kế hoạch liên kết với nhau được thiết kế để đề ra và thực hiện những mục tiêu của tổ chức. Hay: Chiến lược là tập hợp những quyết định và hành động hướng mục tiêu để các năng lực và nguồn lực của tổ chức đáp ứng được những cơ hội và thách thức từ bên ngoài (“Quản lý chiến lược” của tác giả Phạm Lan Anh, trang 5)  Trong định nghĩa này có một số điểm chính sau: - Trước hết chiến lược liên quan đến mục tiêu của tổ chức, Các chiến lược được đưa ra phải giúp cho tổ chức đạt được các mục tiêu đề ra. - Chiến lược đưa ra những hành động hướng mục tiêu – những hành động để thực hiện chiến lược. Nói cách khác, chiến lược của tổ chức bao gồm không chỉ những gì tổ chức muốn thực hiện mà còn là cách thực hiện những việc đó. Một hành động riêng lẻ, đơn giản cũng không phải là chiến lược. Chiến lược là một loạt các hành động và quyết định có liên quan chặt chẽ với nhau. - Cuối cùng, chiến lược của tổ chức cần được xây dựng sao cho nó phải tính đến những điểm mạnh cơ bản của mình và những cơ hội thách thức của môi trường. 2.1.2.2. Quá trình hoạch định chiến lược Một quá trình hoạch định chiến lược đơn giản là một loạt những bước liên kết và liên tục dẫn đến một số kết quả cuối cùng. Trong quá trình này, một loạt các bước sau: a) Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài - Môi trường kinh doanh của Ngân hàng là hoàn cảnh trong đó ngân hàng hoạt động và tiến hành các nghiệp vụ kinh doanh và bị tác động chi phối bởi hoàn cảnh này. Môi trường kinh doanh của ngân hàng có thể được mô phỏng bằng các yếu tố được xem như những tác động từ bên ngoài tới các hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng. Phần lớn, trong các yếu tố đó và tác động của chúng thường mang tính khách quan và ngân hàng khó kiểm soát được và có thể thích nghi với chúng. GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng - 11 - SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ
  16. Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long - Môi trường bên ngoài là các yếu tố tổng quát về kinh tế, chính trị, pháp luật, nhà nước, văn hóa xã hội, dân số, thế giới và ảnh hưởng đến tất cả các ngành trong nền kinh tế nhưng mức độ có khác nhau ở mỗi ngành. Cụ thể:  Yếu tố Chính trị, pháp luật: Hoạt động của ngân hàng được kiểm soát chặt chẽ bởi khuôn khổ pháp lý. Chính sách của nhà nước có ảnh hưởng đến kinh doanh của ngân hàng chẳng hạn như chính sách cạnh tranh, sát nhập, phá sản, cơ cấu và tổ chức ngân hàng, các quy chế cho vay, bảo hiểm tiền gửi, dự phòng rủi ro, quy định về quy mô vốn tự có… được quy định trong luật ngân hàng và các quy định pháp lý khác. Ngoài ra, các chính sách tiền tệ, chính sách tài chính, thuế, tỷ giá, quản lý nợ của Nhà nước, của Ngân hàng Trung Ương và Bộ tài chính… thường xuyên tác động vào hoạt động của ngân hàng.  Yếu tố kinh tế: Đây là các yếu tố tác động của giai đoạn chu kỳ kinh tế, lạm phát, tăng trưởng của GDP, tiềm năng các ngành kinh doanh sẽ sử dụng vốn vay từ ngân hàng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tình hình lãi suất, cán cân thanh toán và thương mại quốc tế…  Yếu tố văn hóa – xã hội: Trong phân tích chiến lược như văn hóa, thói quen tiêu dùng và sử dụng các dịch vụ ngân hàng trong đời sống, tập quán tiết kiệm, đầu tư, ứng xử trong quan hệ giao tiếp có ảnh hưởng đến mục tiêu kinh doanh lâu dài đối với ngân hàng.  Yếu tố Công nghệ thông tin: Công nghệ thông tin thay đổi nhanh chóng trở thành một ảnh hưởng trong cạnh tranh của ngành ngân hàng.  Yếu tố dân số: Cơ cấu dân số theo độ tuổi, giới tính, thu nhập, mức sống của người dân,…, tốc độ tăng dân số, quy mô dân số, khả năng di cư dân số giữa các khu vực kinh tế, giữa thành thị và nông thôn.  Yếu tố tự nhiên: Hạn chế về các nguồn tài nguyên, khả năng sản xuất hàng hóa trên các vùng tự nhiên khác nhau, ô nhiễm môi trường, năng lượng có thể ảnh hưởng đến quyết định đầu tư cho vay của ngân hàng.  Yếu tố quốc tế: Hội nhập kinh tế quốc tế cũng ảnh hưởng tới ngân hàng. Do đó, ngân hàng cần phải theo dõi và nắm bắt xu hướng thay đổi kinh tế thế giới, phát hiện các thị trường tiềm năng, tìm hiểu các diễn biến về chính trị, GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng - 12 - SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ
  17. Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long quân sự và kinh tế theo những thông tin về công nghệ mới, các kinh nghiệm về kinh doanh quốc tế.  Yếu tố cạnh tranh trong ngành: Càng nhiều tổ chức tài chính, ngân hàng hoạt động trong ngành sẽ làm tăng lợi thế cạnh tranh, xâm chiếm thị phần của nhau. Những tổ chức tài chính đó là các ngân hàng thương mại, các công ty bảo hiểm, công ty tài chính, quỹ hỗ trợ… Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào số lượng và quy mô các định chế tham gia thị trường.  Yếu tố khách hàng: Là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng trong môi trường cạnh tranh. Khách hàng của ngân hàng không giống nhau và họ vừa có thể là người gửi tiền – cung cấp nguồn vốn và là người vay vốn – sử dụng vốn của ngân hàng, và sử dụng các dịch vụ tài chính khác của ngân hàng.  Cơ hội và thách thức: Cơ hội và thách thức trong kinh doanh ngân hàng được tạo ra từ sự tổng hợp yếu tố bên ngoài. - Một cơ hội có thể là một hoàn cảnh thuận lợi trong đó việc thực hiện mục tiêu, việc tiến hành hoạt động của ngân hàng có được sự tác động thuận lợi bởi một số điều kiện môi trường, chẳng hạn như sự tăng trưởng kinh tế bền vững trên các khu vực thị trường mà ngân hàng phục vụ; hay Nhà nước cắt giảm thuế đối với lĩnh vực ngân hàng – tài chính… - Một nguy cơ cũng có thể là một tác động không thuận lợi từ môi trường để thực hiện mục tiêu kinh doanh. Chẳng hạn như: nguy cơ bị đối thủ cạnh tranh loại ra khỏi các thị trường mục tiêu, nguy cơ giảm chất lượng dịch vụ do lạc hậu về công nghệ, nguy cơ suy giảm về khả năng tài chính do rủi ro… b) Phân tích môi trường bên trong Môi trường bên trong hay các điều kiện, nguồn lực thực tại của ngân hàng. Các yếu tố bên trong ngân hàng có được hay có thể huy động và kiểm soát được để đưa vào hoạt động kinh doanh. Nguồn lực ngân hàng bao gồm có nhiều loại các yếu tố khác nhau: Nguồn tài chính, cơ sở vật chất, kỹ thuật, bộ máy tổ chức, các chính sách dịch vụ, nguồn nhân lực, hệ thống Marketing… Khi phân tích chi tiết các yếu tố nguồn lực này giúp cho ngân hàng tìm ra được chính xác các điểm mạnh, loại bỏ những điểm yếu để đạt lợi nhuận tối đa trong kinh doanh. GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng - 13 - SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ
  18. Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long  Yếu tố nhân lực: Chất lượng bộ máy lãnh đạo và các quản trị viên, trình độ chuyên môn, khả năng giao tiếp, tinh thần trách nhiệm, sự nhiệt tình, đạo đức nghề nghiệp của lực lượng nhân viên, không khí nơi làm việc, chính sách tuyển dụng nhân viên, kinh nghiệm và tính năng động của nhân viên…, tất cả là những yếu tố tạo thế độc đáo riêng có của ngân hàng.  Yếu tố cơ sở vật chất: Vị thế thuận lợi của ngân hàng, chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng, trang thiết bị hiện đại để phục vụ khách hàng tiện lợi và nhanh chóng, trình độ công nghệ hiện đại của ngân hàng… cũng tạo cho ngân hàng một thế mạnh so với các đối thủ.  Yếu tố về tài chính: Khả năng huy động các nguồn ngân quỹ bằng cách nhận tiền gửi của công chúng và vay mượn trên các thị trường tiền tệ, nguồn vốn tự có, nguồn hình thành trong thanh toán, cơ cấu tài sản sinh lời, quy mô tài chính, và khả năng tạo lợi nhuận của ngân hàng,…cho thấy lợi thế về mặt tài chính của ngân hàng so với các ngân hàng đối thủ.  Yếu tố về Marketing: Là những yếu tố liên quan đến khả năng phân tích và tiếp cận thị trường khách hàng và hệ thống thông tin Marketing của ngân hàng. Lợi thế cạnh tranh trên thị trường, xác định khách hàng mục tiêu, sự đa dạng và chất lượng sản phẩm và dịch vụ ngân hàng, giá cả của ngân hàng… sẽ đem lại cho ngân hàng những điểm mạnh nhất định.  Điểm mạnh và điểm yếu: Phân tích và tổng kết các yếu tố bên trong của ngân hàng phát hiện ra các điểm mạnh, điểm yếu quan trọng làm cơ sở cho phân tích các ma trận SWOT. Về phương diện kỹ thuật nên phân hạng các điểm mạnh, điểm yếu theo phương pháp thích hợp để nhận định. - Đối với các điểm mạnh chủ yếu theo cấp bậc: rất mạnh, mạnh, có ưu thế. - Đối với các điểm yếu chủ yếu theo cấp bậc: rất yếu, yếu, kém ưu thế. Điều này có nghĩa trong phân tích chiến lược là khi cân nhắc các ưu tiên như lựa chọn chiến lược là theo đuổi các chiến lược phải tận dụng các điểm mạnh và lấy để bù đắp yếu hay cải thiện các điểm yếu. GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng - 14 - SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ
  19. Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long c) Xây dựng chiến lược kinh doanh Quá trình quản trị chiến lược kinh doanh là một quá trình bao gồm nhiều bước khác nhau: hình thành chiến lược, thực hiện chiến lược và đánh giá chiến lược. Hoạch định chiến lược kinh doanh là bước hình thành nên chiến lược kinh doanh cho một doanh nghiệp. Trong bước đầu tiên này, chúng ta cần phải dự đoán và đưa ra các mục tiêu chiến lược để có kế hoạch tiến hành phù hợp. Trong lĩnh vực ngân hàng cũng vậy, chiến lược kinh doanh được xem là những mục tiêu mà ngân hàng mong muốn đạt được. Chiến lược thường được trình bày trong tuyên bố sứ mệnh của một ngân hàng. Tùy thuộc vào mỗi ngân hàng, sứ mệnh kinh doanh có thể khác nhau về độ dài, nội dung, kích cỡ, nét đặc trưng riêng biệt. Tuy nhiên, theo hầu hết các chuyên gia chiến lược cho rằng khi viết sứ mệnh kinh doanh hay nói cách khác là hoạch định chiến lược kinh doanh cần quan tâm đến những thành phần quan trọng như: khách hàng, dịch vụ, vị trí ngân hàng trong kinh doanh, thị trường, mối quan tâm đến nhân sự, lợi thế cạnh tranh của ngân hàng… Tất cả những thành phần mà ngân hàng quan tâm trong quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh cho mình đều được thể hiện trong mục tiêu chiến lược 4P của ngân hàng:  Product (chiến lược Sản phẩm) Các sản phẩm hay dịch vụ ngân hàng cung cấp là gì? Ngân hàng cung cấp nhiều loại dịch vụ hay chỉ một nhóm dịch vụ nào đó. Dịch vụ chủ yếu của ngân hàng là dịch vụ nào? Bên cạnh đó, thương hiệu của ngân hàng cũng sẽ nâng cao giá trị sản phẩm cho ngân hàng. Vì vậy, trong khi xây dựng chiến lược này, ngân hàng cũng nên quan tâm đến vấn đề xây dựng thương hiệu cho bản thân ngân hàng.  Price (chiến lược giá) Giá cả, là mức lãi suất đầu vào, đầu ra và các mức phí ngân hàng áp dụng cho các dịch vụ của mình, có mang tính cạnh tranh với các đối thủ không? Chênh lệch giữa mức lãi suất đầu vào và đầu ra có đảm bảo mức lợi nhuận của ngân hàng hay không? Bên cạnh đó là các mức phí cho các dịch vụ đi kèm hợp lý chưa? GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng - 15 - SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ
  20. Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn - Vĩnh Long  Place (chiến lược phân phối) Thị trường mục tiêu của ngân hàng là ở đâu? Ngân hàng có chú trọng đến việc mở mạng lưới rộng khắp không? Các sản phẩm-dịch vụ ngân hàng cung cấp cho những đối tượng khách hàng nào?  Promotion (chiến lược chiêu thị) Đây là biện pháp thu hút khách hàng, tăng doanh số hoạt động của ngân hàng. Khi xây dựng chiến lược này, ngân hàng cần chú ý đến mối quan tâm của khách hàng là gì? Sản phẩm dùng khuyến mãi là những sản phẩm nào? Lựa chọn hình thức khuyến mãi nào? Ngoài ra, chiêu thị còn được thể hiện qua cách ngân hàng hỗ trợ khách hàng của mình như thế nào để thu hút họ. Tóm lại, những tiêu chuẩn trên được xem như là các khung sườn để viết lên sứ mệnh kinh doanh. Nó giúp cho chiến lược kinh doanh của ngân hàng rõ ràng hơn và truyền đạt có hiệu quả hơn đến các nhà quản trị và nhân viên. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu thứ cấp được thu thập trực tiếp từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần chi nhánh Vĩnh Long qua 1,5 năm từ giữa năm 2006 đến 2007. Cụ thể: + Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán qua 1,5 năm từ giữa năm 2006 đến 2007. + Các tài liệu liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 1,5 năm từ giữa năm 2006 đến 2007. - Thu thập từ một số tài liệu có liên quan và các sách báo, tạp chí. 2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu - Sử dụng phương pháp so sánh số liệu tuyệt đối và so sánh số liệu tương đối qua 1,5 năm để đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua sự chênh lệch tăng hay giảm. - Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thông qua phân tích các chỉ tiêu:  Phân tích tình hình tài sản và cơ cấu nguồn vốn.  Phân tích hoạt động huy động vốn. GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đặng - 16 - SVTH: Huỳnh Phượng Mỹ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1