LUẬT THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ( Sửa đổi, bổ sung năm 1999)
lượt xem 56
download
Điều 1 Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất bao gồm cả đất có nhà và vật kiến trúc trên đó, khi chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất, trừ những trường hợp quy định tại Điều 2 của Luật này. Điều 2 Những trường hợp sau đây không thuộc diện chịu thuế chuyển quyền sử dụng đất: Nhà nước giao đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng theo quy định của pháp luật; 2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trả lại đất cho Nhà nước hoặc...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LUẬT THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ( Sửa đổi, bổ sung năm 1999)
- Diễn đàn sinh viên Hành chính www.HanhChinhVN.Com CHƯƠNG III LUẬT THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT KÊ KHAI, NỘP THUẾ ( Sửa đổi, bổ sung năm 1999) Điều 10 CHƯƠNG I Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chuyển quyền sử dụng đất NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG có trách nhiệm: Điều 1 1- Kê khai với cơ quan thuế về loại đất, diện tích, vị trí, Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất bao trị giá đất, kèm theo giấy phép thay đổi mục đích sử dụng đất gồm cả đất có nhà và vật kiến trúc trên đó, khi chuyển quyền (nếu có) cùng với việc làm thủ tục chuyển quyền sử dụng sử dụng đất theo quy định của pháp luật phải nộp thuế đất; chuyển quyền sử dụng đất, trừ những trường hợp quy định 2- Cung cấp tài liệu cần thiết có liên quan đến việc tính tại Điều 2 của Luật này. thuế, theo yêu cầu của cơ quan thuế; Điều 2 3- Nộp đủ thuế, đúng thời hạn theo thông báo của cơ quan Những trường hợp sau đây không thuộc diện chịu thuế thuế. chuyển quyền sử dụng đất: Điều 11 1. Nhà nước giao đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử 1. Thuế chuyển quyền sử dụng đất do người chuyển dụng theo quy định của pháp luật; quyền sử dụng đất nộp và nộp một lần theo thông báo của 2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trả lại đất cho Nhà nước cơ quan thuế. hoặc Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật; 2. Trong trường hợp người nhận quyền sử dụng đất tự 3. Chuyển quyền sử dụng đất trong trường hợp ly hôn, nguyện nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất thay cho người thừa kế theo quy định của pháp luật; chuyển quyền sử dụng đất thì người đó có trách nhiệm kê 4. Chuyển quyền sử dụng đất giữa: vợ với chồng; cha đẻ, khai, nộp thuế theo quy định tại Điều 10 của Luật thuế mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi với con đẻ, con nuôi; ông nội, bà chuyển quyền sử dụng đất. nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu nội, cháu ngoại; anh chị em 3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ cấp giấy chứng ruột với nhau; nhận quyền sử dụng đất cho người nhận quyền sử dụng đất 5. Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất có khi thuế chuyển quyền sử dụng đất đã được nộp đủ chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê; Điều 12 6. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hiến quyền sử dụng đất Thuế chuyển quyền sử dụng đất nộp tại cơ quan thuế địa cho Nhà nước hoặc cho các tổ chức để xây dựng cơ sở văn phương nơi có đất chuyển quyền sử dụng. hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao; cơ sở từ thiện không Điều 13 nhằm mục đích kinh doanh theo các dự án đã được cơ quan Cơ quan thuế có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 1- Hướng dẫn đối tượng nộp thuế khi chuyển quyền sử Điều 3 dụng đất thực hiện đúng và đầy đủ việc kê khai, nộp thuế Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội, đơn vị vũ chuyển quyền sử dụng đất; trang nhân dân và mọi công dân có trách nhiệm giúp cơ quan 2- Kiểm tra, xác minh tài liệu làm căn cứ tính thuế, xác thuế, cán bộ thuế trong việc thi hành Luật thuế chuyển định mức thuế phải nộp; quyền sử dụng đất. 3- Trong thời hạn 30 ngày (ba mươi ngày), kể từ ngày Điều 4 nhận tờ khai, cơ quan thuế phải thông báo cho đối tượng nộp Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: thuế số thuế phải nộp và thời hạn nộp thuế; khi thu thuế cơ 1- "Chuyển quyền sử dụng đất" là chuyển đổi, chuyển quan thuế phải cấp biên lai thuế do Bộ tài chính phát hành; nhượng, chuyển cho người khác quyền sử dụng đất của 4- Lập biên bản và xử phạt hành chính theo thẩm quyền, mình, theo quy định của pháp luật. hoặc tuỳ theo mức độ vi phạm, đề nghị truy cứu trách nhiệm 2- "Đối tượng nộp thuế" là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hình sự theo quy định của pháp luật đối với các hành vi vi chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. phạm Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất; CHƯƠNG II 5- Xem xét, giải quyết khiếu nại về thuế chuyển quyền CĂN CỨ TÍNH THUẾ sử dụng đất theo thẩm quyền. Điều 5 CHƯƠNG IV Căn cứ tính thuế chuyển quyền sử dụng đất là diện tích MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ đất, giá đất tính thuế và thuế suất. Điều 14 Điều 6 Miễn thuế chuyển quyền sử dụng đất trong các trường Giá đất tính thuế chuyển quyền sử dụng đất là giá do Uỷ hợp sau đây: ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định 1. Hộ gia đình, cá nhân chuyển quyền sử dụng đất để di trong khung giá của Chính phủ phù hợp thực tế ở địa phương. chuyển đến định cư tại các vùng kinh tế mới, miền núi, hải Điều 7 đảo theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Thuế suất thuế chuyển quyền sử dụng đất quy định như 2. Người được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Bà mẹ sau: Việt Nam anh hùng” chuyển quyền sử dụng đất; 1. Đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ 3. Chuyển quyền sử dụng các loại đất thuộc xã nông thôn sản, làm muối, thuế suất là 2% (hai phần trăm); ở miền núi, hải đảo do Chính phủ quy định; 2. Đất ở, đất xây dựng công trình và các loại đất khác, thuế suất là 4% (bốn phần trăm) Thuế chuyển quyền sử dụng đất Trang 1
- Diễn đàn sinh viên Hành chính www.HanhChinhVN.Com 4. Chuyển đổi đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, Cán bộ thuế, cá nhân khác lợi dụng chức vụ, quyền hạn nuôi trồng thuỷ sản, làm muối cho nhau để phù hợp với điều để chiếm dụng, tham ô tiền thuế thì ngoài việc phải bồi kiện canh tác; thường cho Nhà nước toàn bộ số thuế đã chiếm dụng, tham 5. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử ô, còn có thể bị phạt tiền từ 0,2 lần đến 0,5 lần số thuế bị dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở để bán, xây dựng kết chiếm dụng, tham ô và tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý cấu hạ tầng để chuyển nhượng có chuyển quyền sử dụng kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của đất gắn với nhà, với kết cấu hạ tầng. pháp luật. Điều 15 Cán bộ thuế, cá nhân khác lợi dụng chức vụ, quyền hạn Giảm 50% (năm mươi phần trăm) thuế chuyển quyền sử bao che cho người vi phạm, cố ý làm trái quy định, thiếu trách dụng đất đối với những đối tượng sau đây: nhiệm trong việc thi hành Luật này thì tuỳ theo mức độ vi 1. Cá nhân thương binh hạng 1/4, hạng 2/4 và bệnh binh phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hạng 1/3, hạng 2/3; theo quy định của pháp luật. 2. Thân nhân liệt sỹ được hưởng chế độ trợ cấp của Nhà Cơ quan thuế nếu xử lý sai, gây thiệt hại cho người nộp nước; thuế hoặc người bị xử lý thì phải bồi thường cho người bị 3. Người tàn tật không còn khả năng lao động, người thiệt hại. Cán bộ thuế có liên quan đến việc xử lý sai tuỳ theo chưa đến tuổi thành niên và người già cô đơn mà không có mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, hoặc truy cứu trách nơi nương tựa nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. Điều 16 Điều 21 Mỗi đối tượng được miễn, giảm thuế chuyển quyền sử Cơ quan thuế, cán bộ thuế hoàn thành tốt nhiệm vụ được dụng đất quy định tại Điều 14 và Điều 15 đã được sửa đổi, giao, người có công phát hiện các vụ vi phạm Luật này được bổ sung chỉ được xét miễn hoặc giảm một lần, trừ đối tượng khen thưởng theo chế độ chung của Nhà nước. quy định tại khoản 5 Điều 14 đã được sửa đổi, bổ sung CHƯƠNG VI CHƯƠNG V KHIẾU NẠI VÀ THỜI HIỆU XỬ LÝ VI PHẠM, KHEN THƯỞN Điều 22 Điều 17 Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền khiếu nại việc thi Đối tượng nộp thuế vi phạm Luật thuế chuyển quyền sử hành không đúng Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất. Cơ dụng đất, bị xử lý như sau: quan thuế các cấp chịu trách nhiệm giải quyết khiếu nại việc 1- Có hành vi khai man, trốn thuế, ngoài việc phải nộp đủ thi hành Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất. thuế theo quy định của Luật này, còn bị phạt từ một đến ba Đơn khiếu nại phải gửi đến cơ quan thuế phát hành thông lần số thuế gian lậu; báo thu thuế hoặc quyết định xử lý, trong thời hạn 30 ngày 2- Nộp chậm tiền thuế, tiền phạt ghi trong thông báo thu (ba mươi ngày), kể từ ngày nhận được thông báo thu thuế thuế hoặc quyết định xử phạt, ngoài việc phải nộp đủ số hoặc quyết định xử lý. thuế hoặc tiền phạt theo quy định của Luật này, mỗi ngày Trong khi chờ giải quyết, người khiếu nại phải nộp đủ nộp chậm còn bị phạt 0,2% (hai phần nghìn) số tiền nộp và đúng thời hạn số tiền thuế, tiền phạt đã được thông báo. chậm; Cơ quan nhận đơn khiếu nại phải xem xét, giải quyết 3- Cá nhân trốn thuế với số lượng lớn hoặc đã bị xử lý trong thời hạn 15 ngày (mười lăm ngày), kể từ ngày nhận hành chính theo quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này đơn. Đối với vụ việc khiếu nại phức tạp thì thời hạn có thể mà vẫn còn vi phạm hoặc vi phạm trong các trường hợp kéo dài, nhưng không được quá 30 ngày (ba mươi ngày), kể nghiêm trọng khác thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo từ ngày nhận đơn. quy định của pháp luật. Điều 23 Điều 18 Nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định của cơ Thẩm quyền xử lý vi phạm được quy định như sau: quan nhận đơn hoặc quá thời hạn trên mà chưa giải quyết, thì 1- Đối với các vi phạm quy định tại khoản 1, Điều 17: người khiếu nại có quyền khiếu nại lên cơ quan thuế cấp a) Chi cục trưởng Chi cục thuế được phạt tiền một lần trên trực tiếp của cơ quan nhận đơn. Quyết định của cơ quan số thuế gian lậu; thuế cấp trên trực tiếp có hiệu lực thi hành. Quyết định của b) Cục trưởng Cục thuế được phạt tiền đến ba lần số Bộ trưởng Bộ tài chính là quyết định cuối cùng. thuế gian lậu; Điều 24 2- Thủ trưởng cơ quan thuế các cấp quản lý việc thu thuế Cơ quan thuế phải trả lại tiền thuế, tiền phạt thu không chuyển quyền sử dụng đất được quyền phạt do nộp chậm đúng, trả tiền bồi thường nếu có trong 15 ngày (mười lăm tiền thuế, tiền phạt quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật ngày), kể từ ngày nhận được quyết định xử lý. này và áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp Điều 25 luật về xử phạt hành chính. Nếu phát hiện và có kết luận khai man, trốn thuế, lậu Điều 19 thuế thì trong thời hạn ba năm, kể từ ngày khai man, trốn Cá nhân cản trở hoặc xúi giục người khác cản trở việc thuế, lậu thuế, cơ quan thuế có quyền ra lệnh truy thu thuế điều tra và xử lý các vi phạm Luật thuế chuyển quyền sử và xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 17 của Luật này. dụng đất, tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính CHƯƠNG VII hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH luật. Điều 26 Điều 20 Bộ trưởng Bộ tài chính có trách nhiệm tổ chức thực hiện, kiểm tra công tác thu thuế chuyển quyền sử dụng đất trong Thuế chuyển quyền sử dụng đất Trang 2
- Diễn đàn sinh viên Hành chính www.HanhChinhVN.Com cả nước; giải quyết khiếu nại, kiến nghị về thuế chuyển 7. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hiến quyền sử dụng đất quyền sử dụng đất theo thẩm quyền của mình. cho ủy ban nhân dân các cấp hoặc cho tổ chức chính trị, tổ Điều 27 chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề Chủ tịch Uỷ ban nhân các cấp tổ chức việc thực hiện và nghiệp, tổ chức kinh tế để xây dựng các cơ sở văn hoá, giáo kiểm tra việc thi hành Luật này trong địa phương mình. dục, y tế, thể dục thể thao; để xây dựng các cơ sở từ thiện Điều 28 gồm nhà tình thương, tình nghĩa, nhà trẻ mồ côi, nhà dưỡng Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất có hiệu lực từ ngày lão, nhà nuôi dưỡng người già cô đơn và người tàn tật, các cơ 01 tháng 7 năm 1994. sở có tính chất nhân đạo khác mà không nhằm mục đích kinh Những quy định trước đây trái với Luật này đều bãi bỏ. doanh theo dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền Điều 29 phê duyệt hoặc chấp thuận phù hợp với quy hoạch. Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật này. Chương II CĂN CỨ TÍNH THUẾ ( Điều 3 luật sửa đổi: Điều 4. Căn cứ tính thuế Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm Căn cứ tính thuế chuyển quyền sử dụng đất là diện tích 2000. đất chuyển quyền, giá đất và thuế suất thuế chuyển quyền Các trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày sử dụng đất. 01 tháng 01 năm 2000 mà chưa nộp thuế chuyển quyền sử Điều 5. Diện tích đất tính thuế dụng đất thì nộp thuế theo mức thuế suất quy định tại Luật Diện tích đất tính thuế chuyển quyền sử dụng đất là diện này.) tích đất thực tế chuyển quyền ghi trong hợp đồng chuyển *** quyền sử dụng đất được ủy ban nhân dân quận, huyện, thị NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ xã, thành phố thuộc tỉnh xác nhận đối với đất của hộ gia QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THUẾ đình, cá nhân; Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất xác CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, nhận đối với đất của tổ chức. BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THẾ CHUYỂN Điều 6. Giá đất tính thuế QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 1. Giá đất tính thuế chuyển quyền sử dụng đất là giá do Số: 19/2000/NĐ-CP Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định theo khung giá các loại đất của Chính phủ và được niêm Chương I yết công khai tại cơ quan thuế, cơ quan địa chính. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 2. Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất theo phương Điều 1. Đối tượng nộp thuế thức đấu giá thì giá đất tính thuế là giá trúng đấu giá nhưng Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất, khi không thấp hơn khung giá đất do ủy ban nhân dân tỉnh, thành chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về phố trực thuộc Trung ương quy định theo khung giá các loại đất đai đều phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất, trừ đất của Chính phủ quy định. những trường hợp quy định tại Điều 3 của Nghị định này. Trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất cùng với Điều 2. Đối tượng chịu thuế bán tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất theo hình thức Đối tượng chịu thuế chuyển quyền sử dụng đất là giá trị đấu giá mà trong giá trúng đấu giá không xác định riêng giá diện tích đất chuyển quyền sử dụng theo quy định của pháp đất thì giá đất tính thuế là giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, luật, kể cả đất có nhà và các công trình trên đó. thành phố trực thuộc Trung ương quy định theo khung giá các Điều 3. Những trường hợp không thuộc diện chịu loại đất của Chính phủ quy định. thuế 3. Trường hợp bán căn hộ thuộc nhà nhiều tầng, nhiều hộ Những trường hợp sau đây không thuộc diện chịu thuế ở, cùng với chuyển quyền sử dụng đất có nhà trên đó thì giá chuyển quyền sử dụng đất: đất tính thuế được xác định theo hệ số phân bổ cho các tầng 1. Nhà nước giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức, hộ gia quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 đình, cá nhân sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai; của Chính phủ về việc mua bán, kinh doanh nhà ở. 2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trả lại đất cho Nhà nước 4. Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất ao, đất vườn hoặc Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật về nằm trong khu dân cư nông thôn, đất ở đô thị thì giá đất tính đất đai; thuế chuyển quyền sử dụng đất được xác định theo loại đất 3. Nhà nước bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cùng với ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc theo loại chuyển quyền sử dụng đất cho người mua nhà; đất đang nộp thuế: nếu đang nộp thuế sử dụng đất nông 4. Chuyển quyền sử dụng đất trong trường hợp ly hôn, nghiệp thì giá tính thuế là giá đất nông nghiệp; nếu đang nộp thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; thuế nhà đất thì giá tính thuế là giá đất ở. 5. Chuyển quyền sử dụng đất giữa: vợ với chồng; cha đẻ, Điều 7. Thuế suất mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi với con đẻ, con nuôi; ông nội, bà 1. Thuế suất thuế chuyển quyền sử dụng đất được quy nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu nội, cháu ngoại; anh chị em định như sau: ruột với nhau; a) Đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi 6. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước trồng thuỷ sản, làm muối, thuế suất là 2% (hai phần trăm); cho thuê đất có chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê; b) Đối với đất ở, đất xây dựng công trình và các loại đất người nhận quyền sử dụng đất thuê tiếp tục thực hiện chế khác không thuộc các loại đất quy định tại điểm a khoản 1 độ thuê đất theo quy định của Luật Đất đai; Điều này, thuế suất là 4% (bốn phần trăm). Thuế chuyển quyền sử dụng đất Trang 3
- Diễn đàn sinh viên Hành chính www.HanhChinhVN.Com 2. Khi xác định loại đất để áp dụng các mức thuế suất 4. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể về thủ tục và thẩm trên đây thì căn cứ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền thực hiện miễn thuế, giảm thuế chuyển quyền sử hoặc mục đích sử dụng đất đang kê khai, nộp thuế, được cơ dụng đất. quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận trong hợp đồng Chương IV chuyển quyền sử dụng đất. KÊ KHAI, NỘP THẾ Chương III Điều 11. Kê khai thuế MIỄN, GIẢM THUẾ 1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm Điều 8. Miễn thuế quyền cho phép chuyển quyền sử dụng đất, tổ chức, hộ gia Miễn thuế chuyển quyền sử dụng đất đối với những đình, cá nhân có trách nhiệm kê khai với cơ quan thuế nơi có người và những trường hợp sau đây: đất chuyển quyền về loại đất, diện tích, vị trí, giá trị đất 1. Hộ gia đình, cá nhân chuyển quyền sử dụng đất để di chuyển quyền theo mẫu tờ khai của cơ quan thuế. chuyển đến định cư tại các vùng kinh tế mới, miền núi, hải 2. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử đảo theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; dụng đất đem thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất hoặc tài 2. Người được Nhà nước phong tặng danh hiệu "Bà mẹ sản gắn liền với đất mà phải chuyển quyền sử dụng đất Việt Nam anh hùng" có chuyển quyền sử dụng đất; hoặc bán tài sản cùng với chuyển quyền sử dụng đất để 3. Chuyển quyền sử dụng các loại đất thuộc xã nông thôn thanh toán các khoản nợ phải trả thì người có quyền sử dụng ở miền núi, hải đảo theo quy định của Chính phủ; đất hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân đứng ra làm thủ tục 4. Chuyển đổi đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, chuyển quyền sử dụng đất thực hiện việc kê khai nộp thuế nuôi trồng thủy sản, làm muối cho nhau để phù hợp với điều chuyển quyền sử dụng đất trước khi thanh toán các khoản kiện canh tác; nợ. 5. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử 3. Trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở để bán, xây dựng kết quá trình thi hành công vụ có thực hiện việc chuyển quyền sử cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thì cơ quan đó có trách dụng đất gắn với nhà hoặc gắn với kết cấu hạ tầng thì được nhiệm kê khai và nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất. miễn thuế chuyển quyền sử dụng đất tương ứng với diện 4. Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất cho nhau, tích đã nộp tiền sử dụng đất theo từng dự án. thì mỗi bên chuyển đổi quyền sử dụng đất đều là người kê Các trường hợp kinh doanh bất động sản khác có chuyển khai thuế chuyển quyền sử dụng đất đối với giá trị đất quyền sử dụng đất không thuộc diện miễn thuế chuyển chuyển đổi theo hướng dẫn của cơ quan thuế. quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản này. Điều 12. Nộp thuế Điều 9. Giảm thuế 1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chuyển quyền sử dụng Giảm 50% (năm mươi phần trăm) thuế chuyển quyền sử đất (gọi chung là người chuyển quyền sử dụng đất) có trách dụng đất đối với những người sau đây: nhiệm nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất theo thông báo 1. Cá nhân thương binh hạng 1/4, hạng 2/4 và bệnh binh của cơ quan thuế. hạng 1/3, hạng 2/3; Người chuyển quyền sử dụng đất có thể ủy nhiệm cho 2. Thân nhân liệt sĩ được hưởng chế độ trợ cấp của Nhà người đại diện kê khai và nộp thuế chuyển quyền sử dụng nước; đất. 3. Người tàn tật không còn khả năng lao động, người Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể chưa đến tuổi thành niên và người già cô đơn mà không có thoả thuận nộp thuế thay cho người chuyển quyền sử dụng nơi nương tựa. đất, trong trường hợp này, người nhận chuyển nhượng Điều 10. Thực hiện miễn, giảm thuế quyền sử dụng đất có trách nhiệm kê khai và nộp thuế 1. Những người được miễn, giảm thuế chuyển quyền sử chuyển quyền sử dụng đất. dụng đất quy định các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 8 và Điều 9 của 2. Thời hạn nộp thuế chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Nghị định này chỉ được xét miễn hoặc giảm thuế một lần người kê khai thuế chuyển quyền sử dụng đất nhận được chuyển quyền sử dụng đất. thông báo của cơ quan thuế. 2. Hộ gia đình, cá nhân được xét miễn hoặc giảm thuế 3. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chỉ cấp giấy chứng chuyển quyền sử dụng đất phải có một trong các điều kiện nhận quyền sử dụng đất cho người nhận quyền sử dụng đất sau: khi thuế chuyển quyền sử dụng đất đã được nộp đủ, trừ a) Là người đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử trường hợp được ghi nợ thuế chuyển quyền sử dụng đất dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và theo quy định của Chính phủ. quyền sử dụng đất ở; Điều 13. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan thuế b) Là người có chung quyền sử dụng đất trong hộ gia đình 1. Khi tiếp nhận hồ sơ tờ khai thuế chuyển quyền sử khi được giao đất hoặc khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người nộp thuế thì cơ quan thuế phải có biên dụng đất. nhận và mở sổ theo dõi hàng ngày. 3. Trường hợp trong cùng hộ gia đình có nhiều người 2. Hướng dẫn người nộp thuế thực hiện việc kê khai đầy được giảm thuế chuyển quyền sử dụng đất thì được cộng đủ và đúng thủ tục về nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất. các mức giảm đó thành mức giảm chung của hộ gia đình 3. Yêu cầu người nộp thuế cung cấp đủ hồ sơ gồm: hợp nhưng tối đa không quá 100% số tiền thuế chuyển quyền sử đồng chuyển quyền sử dụng đất có xác nhận của cơ quan có dụng đất phải nộp ngân sách Nhà nước. thẩm quyền cho phép chuyển quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các giấy tờ liên quan đến việc miễn giảm thuế chuyển quyền sử dụng đất. Thuế chuyển quyền sử dụng đất Trang 4
- Diễn đàn sinh viên Hành chính www.HanhChinhVN.Com 4. Kiểm tra, xác minh tài liệu làm căn cứ tính thuế, miễn, 2. Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 giảm thuế, xác định mức thuế phải nộp. tháng 01 năm 2000 đã kê khai và nộp một phần thuế chuyển 5. Căn cứ vào hồ sơ kê khai thuế của người nộp thuế, quyền sử dụng đất thì được tính lại số thuế phải nộp theo trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ thuế suất quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của sơ và tờ khai thuế chuyển quyền sử dụng đất, cơ quan thuế Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất và thực hiện như sau: phải tính thuế, thông báo thuế cho người nộp thuế về số a) Nếu số thuế đã nộp trước ngày 01 tháng 01 năm 2000 ít thuế được miễn, giảm, số thuế phải nộp và thời hạn nộp hơn số thuế phải nộp đã tính lại thì phải nộp thêm số thuế thuế. còn thiếu; 6. Ra quyết định miễn, giảm thuế theo quy định của Luật b) Nếu số thuế đã nộp trước ngày 01 tháng 01 năm 2000 Thuế chuyển quyền sử dụng đất. lớn hơn số thuế phải nộp đã tính lại thì không được hoàn trả 7. Xem xét, giải quyết khiếu nại về thuế chuyển quyền phần thuế đã nộp dư. sử dụng đất theo thẩm quyền. 3. Các trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước Điều 14. Tổ chức thu nộp thuế ngày 01 tháng 01 năm 2000 mà có một trong các giấy tờ hợp 1. Thuế chuyển quyền sử dụng đất được nộp bằng tiền lệ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị Việt Nam và nộp tại Kho bạc Nhà nước nơi có đất chuyển định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 1999 của Chính quyền sử dụng. phủ, kể cả các trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất qua 2. Khi thu thuế, Kho bạc nhà nước phải cấp chứng từ thu nhiều lần, nhiều chủ, khi người đang sử dụng đất làm thủ thuế do Bộ Tài chính phát hành để làm chứng từ chứng minh tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy đã nộp đủ thuế theo quy định và gửi kèm theo hồ sơ cho cơ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở thì quan địa chính làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử chỉ phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất một lần theo dụng đất. quy định của Nghị định này. 3. Trường hợp thuế chuyển quyền sử dụng đất được trả 4. Người có trách nhiệm nộp thuế chuyển quyền sử dụng nhiều lần, thì Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm cấp chứng đất theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này, nếu thực sự gặp từ thu thuế cho từng lần nộp và theo dõi cho đến khi nộp đủ khó khăn, chưa có khả năng nộp đủ thuế chuyển quyền sử thuế thì xác nhận đã nộp đủ thuế và chuyển hồ sơ cho cơ dụng đất, được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác quan địa chính làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử nhận thì được Kho bạc Nhà nước ghi nợ số thuế chuyển dụng đất. quyền sử dụng đất còn thiếu và chuyển hồ sơ cho cơ quan Chương V địa chính làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng KHIẾU NẠI, XỬ LÝ VI PHẠM, KHEN THƯỞNG đất, trong đó có ghi nợ số thuế chuyển quyền sử dụng đất Điều 15. Khiếu nại còn nộp thiếu. Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại về thuế chuyển Điều 20. Hiệu lực thi hành quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại các Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 Điều 22, 23, 24, 25 của Luật Thuế chuyển quyền sử dụng và thay thế Nghị định số 114/CP ngày 05 tháng 9 năm 1994 đất và các văn bản pháp luật khác quy định về khiếu nại, tố của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế chuyển cáo liên quan đến pháp luật về đất đai. quyền sử dụng đất. Điều 16. Xử lý vi phạm Cơ quan thuế, cán bộ thuế, người nộp thuế và cá nhân khác có hành vi vi phạm pháp luật về thuế chuyển quyền sử dụng đất bị xử lý theo quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20 của Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất và các quy định của Chính phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực thuế. Điều 17. Khen thưởng Cơ quan thuế, cán bộ thuế hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, người có công phát hiện các vụ vi phạm Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất được khen thưởng theo chế độ chung của Nhà nước. Chương VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 18. Tổ chức thực hiện Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. Điều 19. Xử lý tồn tại 1. Các trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2000 mà chưa nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất thì nộp thuế theo mức thuế suất quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất và những quy định của Nghị định này. Thuế chuyển quyền sử dụng đất Trang 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT SỐ 17/1999/QH10
4 p | 666 | 97
-
Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất số 35-L/CTN của Quốc hội
7 p | 344 | 59
-
Kê khai nộp thuế
2 p | 181 | 33
-
Thông tư số 66/2008/TT-BTC về việc quy định chi tiết thi hành Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành để sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2000/TT-BTC ngày 23/10/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 19/2000/NĐ-CP ngày 08/6/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Lu
3 p | 217 | 25
-
Công văn 5040/TCT-CS của Tổng cục Thuế
3 p | 92 | 21
-
Thông tư 66/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính
3 p | 179 | 20
-
Nghị định 19/2000/NĐ-CP của Chính phủ
7 p | 165 | 19
-
Thông tư 104/2000/TT-BTC của Bộ Tài chính
15 p | 226 | 17
-
Công văn 4117/TCT-TS của Tổng cục Thuế
2 p | 89 | 9
-
Công văn 931/TCT-CS cùa Tổng cục Thuế
2 p | 132 | 8
-
Công văn 3078/TCT-TS của Tổng cục Thuế
2 p | 74 | 6
-
Công văn 4862/TCT-CS của Tổng cục Thuế
2 p | 89 | 6
-
Công văn 4976/TCT-CS của Tổng cục Thuế
0 p | 78 | 5
-
Công văn 2014/TCT-CS của Tổng cục Thuế
1 p | 71 | 4
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất số 17/1999/QH10 của Quốc hội
3 p | 137 | 3
-
Công văn 1077/TCT/TS của Tổng cục Thuế
1 p | 66 | 3
-
Công văn 2092/TCT-CS của Tổng cục Thuế
1 p | 80 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn