intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luật xử lý vi phạm hành chính và trình tự, thủ tục xem xét quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính và các bình luận năm 2014: Phần 2

Chia sẻ: ViOlympus ViOlympus | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:285

98
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Luật xử lý vi phạm hành chính và trình tự, thủ tục xem xét quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính và các bình luận năm 2014: Phần 2 trình bày các nội dung chính sau: Các văn bản hướng dẫn áp dụng phần quy định chung của luật xử lý vi phạm hành chính, các văn bản áp dụng xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực chủ yếu, trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại tòa án nhân dân. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luật xử lý vi phạm hành chính và trình tự, thủ tục xem xét quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính và các bình luận năm 2014: Phần 2

PHẦN III<br /> CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG<br /> PHẦN QUY ĐỊNH CHUNG<br /> CỦA LUẬT X Ử LÝ VI PÍỈẠM HÀNH CHÍNH<br /> <br /> 160<br /> <br /> NGHỊ ĐỊNH SÓ 81/2013/NĐ-CP NGÀY 19- 7- 2013 CỦA CHÍNH PHỦ Quy định<br /> chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính<br /> Cân cứ L iuỊl Tô chức Chính phu n ụ ty 25 íhún^ 12 năm 2001 ;<br /> Cân cứ Luật X ư lý vi phạm hcinh chính nị^ùv 20 thíìn^ 6 năm 2012;<br /> Theo để nghị cua Bộ tncơnsỉ, Bộ Tư pháp:<br /> Chính phu han hìmh Nị^hị định quy định chi tiết một số điều và hiện pháp thi hành Luật Xư lý<br /> vi phạm hcinh chinh.<br /> <br /> Chưong I<br /> QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÈ x ủ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH<br /> VÀ ‘á p d ụ n g c á c b iệ n p h ấ p X ử Lý h à n h c h í n h<br /> Diều I. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính<br /> Đối tượng bị xư phạt vi phạm hành chính là cá nhân, tổ chức quy định tại Khoản 1 Điều 5<br /> Luật Xử lý vi phạm hành chính.<br /> Trường họp cán bộ, công chức, viên chức thực hiện hành vi vi phạm khi đang thi hành công<br /> vụ, nhiệm vụ và hành vi vi phạm đó thuộc công vụ, nhiệm vụ được giao, thì không bị xừ phạt theo<br /> quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, mà bị xừ lý theo quy định của pháp luật về cán<br /> bộ, cóng chức, viên chức.<br /> Cư quan nhà nước thực hiện hành vi vi phạm thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao, thì<br /> không bị xừ phạt theo quy định cùa pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, mà bị xử lý theo quy<br /> dịnh cùa pháp luật có liên quan.<br /> <br /> Điều 2. Quy định hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện<br /> pháp khắc phục hậu quả tại các nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực<br /> quán lý nhà nước<br /> 1. Việc quy định hành vi vi phạm hành chính phải bảo đam các yêu cầu sau đây;<br /> a) Có vi phạm các quy dịnh vồ nghĩa vụ, trách nhiệm, diều cấrn cua pháp luật về trật tự quàn<br /> lý hành chính trong các lĩnh vực quàn lý nhà nước;<br /> b) Đáp ứng yêu cầu bào đảm trật tự quan lý hành chính nhà nước;<br /> c) Hành vi vi phạm hành chính phải được mô tả rõ ràng, cụ thề để có thể xác định và xử phạt<br /> được trong thực tiễn.<br /> 2. Việc quy định hình thức xừ phạt, mức xừ phạt đối với từng hành vi vi phạm hành chính<br /> phải căn cứ vào các yếu tố sau đây:<br /> a) Tính chất, mức độ xàm hại trậl tir quản lý hành chính nhà nước cùa hành vi vi phạm; đối<br /> với hành vi vi phạm khôntỉ nghiêm trọng, có tính chất dơn gian, thì phải quy định hình thức xử phạt<br /> cảnh cáo;<br /> b) Mức thu nhập, mức sống irung bình cùa người dàn troníí từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội cùa đất nước:<br /> ’<br /> c) Mức độ giáo dục, răn đe và tính hợp Iv. tính khá thi cùa việc áp dụng hình thức, mức phạt.<br /> 3. Việc quy định biện pháp khấc phục hậu qua dôi với từng hành vi vi phạm hành chính phải<br /> căn cứ vào các yêu cầu sau dây:<br /> aì í^hủi gây ra hậu qua hoặc có kha níĩnu tlụrc tế gà> ra hậu qua;<br /> hì D áp ứ niỊ yêu cau k h ỏ i phục lại trật lỊr quan lý hành chính nhà nước do v i phạm hành chính<br /> <br /> 161<br /> <br /> gay ra;<br /> c)<br /> tính khà thi.<br /> <br /> Phải được mô tà rõ ràng, cụ thể đề C(S thế thực hiện được trong thirc tiền và phái bãíí dám<br /> <br /> 4. Quy định khuna tiền phạt đối với từng hành vi vi phạm hành chính phái cụ thê. khoang<br /> cách giữa mức phạt tối thiểu và tối đa của khuiitỉ tiền phạt không quá lớn. Các khung tiền phạt tronu<br /> một điều phải được sắp xếp theo thứ tự mức phạt từ thấp đến cao.<br /> 5. Hành vi vi phạm hành chính phải được quy định tại các nghị định xư phạt vi phạm hành<br /> chính trong lĩnh vực quản lý nhà nirớc tương ứng, phù hợp với tính chất vi phạm cúa hành vi đó.<br /> Trường hợp hành vi vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực này nhưntỉ do tính chất vi phạm đặc thù của<br /> hành vi đó, thì có thể quy định và xử phạt trong nghị định xừ phạt vi phạm hành chính thuộc lĩnh<br /> vực khác. Trong trường hợp này. hình thức, mức xừ phạt quy định phải thốntỉ nhất với quv định tại<br /> Nghị định xử phạt vi phạm hành chính cùa lĩnh vực quản lý nhà nước tương ứng.<br /> <br /> Điều 3. Quy định hình thức xử phạt tưóc quyền sử dụng giấy phép, chÚTig chi’ hành nghề<br /> cỏ thòi hạn hoặc tịch thu tang vật, phưoìig tiện vi phạm hành chính đối vói hành vi vi phạni<br /> hành chính tại các nghị định xử phạt vỉ phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà n'ũó'c<br /> 1. Việc quy định tước quyền sử dụng uiấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn dc>i với<br /> hành vi vi phạm hành chính phải trên cơ sở các căn cứ sau đây:<br /> a) Trực tiếp vi phạm các hoạt độnc được ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành nghề;<br /> b) V i phạm có tính chất, mức độ nghiêm trọng xâm hại trật tự quàn lý hành chính nhà nưác.<br /> Thời hạn tước quyền sừ dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề đối với hành vi vi phạm hành<br /> chính phải được quy định thành khung thời gian cụ thể. khoáng cách giũa thời gian tước tối ihiiêu và<br /> tối đa không quá lớn.<br /> 2. Việc quy định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm<br /> hành chính phải trên cơ sở các căn cứ sau đây;<br /> a) V i phạm nghiêm trọng được thực hiện do lỗi cố ý;<br /> b) Vật, tiền, hàng hóa, phương tiện là tang vật trực tiếp của vi phạm hành chính hoặc đưực<br /> trực tiep sir dụntỉ để thực hiện hành vi vi phạm hành chính, mà nếu không có vật, tiền, hàng hóa,<br /> phvrơiig tiện này, thì không thể thực hiện được hành vi vi phạm.<br /> TnrÒTig hợp tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là ma túy, vũ khí, vật liệu nổ. cônig cụ<br /> nõ irợ, vật có giá trị lịch sừ, giá trị văn hóa, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếmi, vật<br /> thuộc loại cẩm lưu hành, thì phải quy định tịch thu.<br /> <br /> Điều 4. Quy định hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hànli mghề<br /> có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thòi hạn là hình thức xử phạt chính hoặc bổ sun;g tại<br /> các nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước<br /> Việc quy định hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chi hành nghề có thời<br /> hạn hoặc đình chi hoạt động có thời hạn !à hinh thức xử phạt chính hoặc bổ sung đối với hành vi vi<br /> phạm hành chính cụ thề trong các nghị định quy định xừ phạt vi phạm hành chính phải căn cứ' vào<br /> Điều 21, Điều 25 của Luật Xừ lý vi phạm hành chính, khoản 1 Điều 3 Nghị định này và tír.h chất<br /> đặc thù của tìmg lĩnh vực quản lý nhà nước.<br /> <br /> Điều 5. Xác định thẩm quyền xử phạt<br /> 1.<br /> Thẩm quyền phạt tiền của mỗi chức danh phải được quy định cụ thê trong nghị đ nlh xử<br /> phạt vi phạm hành chính. Đối với nghị định có nhiều lĩnh vực quàn lý nhà nước, thì thẩm quyên này<br /> phải quy định cụ thể đối với từng lĩnh vực.<br /> <br /> 1 62<br /> <br /> Trườim hợp thâm quyền phạt tiền cua các chức danh quy dịnh tại Điều 38, Điều 39, Điều 40.<br /> Điều 41 và Diều 46 Luật Xư Iv vi phạm hành chính được tính theo tỳ lệ phần trăm mức phạt tiền tối<br /> đa cua lĩnh vực tương ứng quy dịnh tại Khơan 1 Điều 24 Luật Xư lý vi phạm hành chính, thì thâm<br /> quyền phạt tiền phai được tính thành mức tiền cụ thê để quy định trong nghị định.<br /> 2. Dối với các lĩnh vực quàn lý nhà nước quy định tại khoán 3 Diều 24 Luật Xừ lý vi phạm<br /> hành cliính có hành vi vi phạm hành chính mà mức phạt được xác định theo số lần, giá trị tang vật<br /> vi phạm, hàng hóa vi phạm, thì thấm quyền xừ phạt của các chức danh quy định tại Điều 38, Điều<br /> 39, Điỏu 40, t^iều 41 và Điều 46 Luật Xử lý vi phạm hành chính được xác định theo tỷ lệ phần trăm<br /> mức pliạl tiền tối đa trong lĩnh vực đó và phải được tính thành mức tiền cụ thể đê quy định trong<br /> nghị định.<br /> 3. Trưcmg hợp nghị định xừ phạt \ i phạm hành chính có quy định nhiều chức danh tham gia<br /> xư phạt thuộc nhiều lĩnh vực quàn lý nhà nước khác nhau, thì phải quy định rõ thâm quyền xứ phạt<br /> cùa các chức danh đó đối với từng điều khoán cụ thể.<br /> 1 rong trường hợp nghị định quy định hành vi vi phạm hành chính đặcthù theo quy định tại<br /> Khoản 5 Diều 2 cùa Nghị định này, thi chức danh có thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vục quản lý nhà<br /> nước chuyên nuành cũng được xư phạt đối với hành vi có tính chất đặc thù quy định trong nghị định<br /> xứ phạt vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực khác.<br /> 4. Văn bản giao quyền quy định lại Điều 54, Khoản 2 Điều 87 và Khoản 2 Điều 123 Luật Xử<br /> lý vi phạm hành chính phải xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn giao quyền; văn bản giao quyền<br /> phải đánh số, ghi rồ ngày, tháng, năm. ký và đóng dấu; trường hợp cơ quan, đơn vị cùa người giao<br /> quvền không được sư dụng dấu rièrm, thì đóng dấu treo cùa cơ quan cấp trên.<br /> Phan căn cứ pháp lý ra quyết định xứ phạt vi phạm hành chính cua<br /> phải thể hiện rõ số. ngày, tháim. năm, trích yếu cùa văn bàn aiao quyền.<br /> <br /> cấpphó<br /> <br /> được giaoquyền<br /> <br /> 5. Người được giao nhiệm vụ đứng dầu cơ quan, đơn vị có thâm quyền xử phạt, thì có thẩm<br /> quyền \ ir phạt và dược giao quyên xứ phạt như cấp trướnu.<br /> <br /> Điều 6. Lập biên bản vi phạm hành chính và ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính<br /> 1. Nguời có thấm quyền lập biên ban vi phạm hành chính gồm người có thẩm quyền xừ phạt,<br /> công chức, viên chức đang thi hành công vụ, nhiệm vụ; người chi huy tàu bay. thuyền trường,<br /> trương tàu và những người được chi huy tàu bay, thuyền trường, trưởng tàu giao nhiệm vụ lập biên<br /> bản.<br /> Các chức danh có thấm quyền lập biên bản được quy định cụ thể tại các nghị định xừ phạt vi<br /> phạm hành chính trong từng lĩnh vực quàn lý nhà nước.<br /> 2. Người có thấm quvền lập biôn ban vi phạm hành chính quy định tại Khoản 1 Điều này chì<br /> có q uyền lập biên bản v ề những vi phạm thuộc phạm vi thi hành côn g VỊI, nhiệm vụ được giao và<br /> <br /> chịu trách nhiệm về việc lập biên bản.<br /> 3. Một hành vi vi phạm hành chính chi bị lập biên hán và ra quyết định xử phạt một lần.<br /> Trường hợp hành vi vi phạm đă hị lập biên bán nhưng chưa ra quyết định xừ phạt mà cá nhân, tổ<br /> chức không thực hiện yêu cầu, mệnh lệnh cua nuười có thâm quyền xừ phạt, vẫn cô ý thực hiện<br /> hành v i v i phạm đó, thì n g ư ờ i có thẩm quyền x ir phạt phái áp Ểiụng biện pháp nuăn chặn và bào đàm<br /> <br /> xứ lý vi phạm hành chính phù h(7 p để châm dírt hành vi vi phạm. Khi ra quyết định xừ phạt đối với<br /> hành vi dó. người có thâm quyền xư phạt có thè áp dụng thêm tình tiết tăng nặng quy định tại Điểm<br /> i Khoan 1 ỉ)ièu 10 Luật Xử lý vi phạm hành chính hoặc xư phạt đoi với hành vi không thực hiện<br /> yêu câu, mệnh lệnh cua người có thâm quvcn \ư phạt và ,\ử phạt dối với hành vi vi phạm đã lập<br /> biên bủn nhưng chưa ra quyêt định xứ phạt.<br /> Trường hẹrp hành \ i vi phạm dã bị ra quyết định xir phạt nhưnu cá nhân, tố chức vi phạm chưa<br /> 163<br /> <br /> thi hành hoặc đang thi hành quyết định mà sau đó vẫn tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm đo. ihì<br /> hành vi vi phạm này được coi là hành vi vi phạm mới.<br /> <br /> 4. Trường hợp cá nhân, tổ chức thực<br /> hiện nhiều hành<br /> vi vi phạm hành<br /> chính trong c<br /> vụ vi phạm, thì biên bản vi phạm hành chính phải ghi rõ từng hành vi vi phạm. Việc ra qu>ết định<br /> xừ phạt được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 67 Luật Xử lý vi phạm hành chính.<br /> 5. Đổi với trường hợp thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo Khoản 5 Điều 85 lu ậ t Xử<br /> lý vi phạm hành chínli, thi trong quyết định xử phạt phải ghi rõ người có trách nhiệm hoàn trả chi<br /> phí khac phục hậu quả.<br /> 6. Đối với hành vi vi phạm thuộc trường hợp công bố công khai theo quy định tại Khoản 1<br /> Điều72 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính phái ghi<br /> rõ căn cứ thực hiện; nội dung công bố công khai; tên báo, trang thông tin điện từ của cơ quan quản<br /> lý cấp bộ, cấp sở hoặc ủ y ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm hành chính để đăng công khai<br /> thông tin.<br /> <br /> Điều 7. Áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề<br /> <br /> 1. Trường hợp một cá nhân, tổ chức<br /> thực hiện nhiều<br /> hành vi vi phạm<br /> hành chínhm<br /> phạt trong cùng một lần, trong đó có từ hai hành vi trở lên bị áp dụng hình thức xư phạt tước quyền<br /> sử dụng cùng một loại giấy phép, chứng chi hành nghề, thì áp dụng thời hạn tước quyền sứ dụng<br /> giấy phép; chứng chỉ hành nghề của hành vi vi phạm hành chính có thời hạn tước dài nhất.<br /> 2. Thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành<br /> nghề không phụ thuộc vào cơ quan, người đã cấp giấy phép, chứng chi hành nghề mà chi thực hiện<br /> theo quy định tại Luật Xừ lý vi phạm hành chính.<br /> 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định tước quyền sử dụng giấy phép,<br /> chứng chi hành nghề, người có thẩm quyền ra quyết định phải thông báo bàng văn bản cho cư quan,<br /> người đã cấp giấy phép, chứng chi hành nghề đó.<br /> 4. Trường hợp phát hiện giấy phép, chứng chi, giấy đăng ký hoạt động bị cố ý tẩy xóa, sửa<br /> chữa làm sai lệch nội dung hoặc đã được cấp do giả mạo các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp<br /> giấy phép đó, thì người có thẩm quyền xử phạt thu hồi và thông báo cho cơ quan đã cấp giấy phép,<br /> chứng chi, giấy đăng ký hoạt động bị thu hồi biết.<br /> <br /> Điều 8. Công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng việc xử phạt đổi vói<br /> cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính<br /> 1. Đối với các trường hợp vi phạm phải được công bố công khai theo quy định tại Khoản 1<br /> Điều 72 Luật Xừ lý vi phạm hành chính, thủ trưởng cơ quan, đom vị của người đã ra quyết định xử<br /> phạt gứi văn bàn về việc côntĩ bổ công khai và bản sao quyết định xử phạt vi phạm hành chính đến<br /> người phụ trách báo hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý cấp bộ, cấp sờ hoặc của ủ y<br /> ban nhân dân cấp tỉnh nơi xáy ra vi phạm trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyêt định<br /> xừ phạt.<br /> 2. Nội dung thông tin công bố công khai gồm: Họ, tên, địa chỉ nghề nghiệp của người vi phạm<br /> hoặc tên. địa chi cùa tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm hành chính; hậu quả hoặc ảnh hường của<br /> hành vi vi phạm; hình thức xừ phạt, biện pháp khấc phục hậu quả và thời gian thực hiện.<br /> 3. Người phụ trách báo hoặc trang thông tin điện tử khi nhận được văn bản đề nghị công khai<br /> thông tin có trách nhiệm đăng đầy đủ các nội dung thông tin càn còng khai.<br /> 4. Thủ trường cơ quan, đơn vị nơi người đã ra quyết định xừ phạt vi phạm hành chính phải<br /> ch ịu trách n h iệ m về nội dung th ô n g tin công bổ công k h a i; có trách n h iệ m đính ch ín h th ô ng tin sai<br /> <br /> lệch trong vòng 01 ngày làm việc, kổ từ thời điếm phát hiện hoặc nhận được yêu cầu đính chính.<br /> Chi phí cho việc đính chính do cơ quan, đơn vị cùa nuười đã ra quyết định xử phạt chi trả. Người<br /> 164<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2