Luyện tập về tính diện tích: Giáo án toán lớp 5
lượt xem 28
download
Giúp HS củng cố kỹ năng thực hành tính diện tích các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông… Cách tính diện tích các hình trên thực tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luyện tập về tính diện tích: Giáo án toán lớp 5
- Toán 5 TUẦN 21 Tiết 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH A. MỤC TIÊU - Giúp HS củng cố kỹ năng thực hành tính diện tích các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông… B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS viết công thức tính diện ah Shcn = a b Stam giác = tích một số hình đã học: diện tích hình 2 tam giác, hình thang, hình vuông, hình ( a b) h Svuông = a b Sthang = chữ nhật. 2 (Các số đo phải cùng đơn vị đo) - Gọi HS nhận xét, GV xác nhận II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Hướng dẫn học tập Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính của một hình trên thực tế - Treo bảng phụ có sẵn hình minh họa - HS quan sát trong ví dụ ở SGK (trang 103). - GV cho HS đọc yêu cầu: Tính diện - HS lắng nghe, quan sát hình đã treo cuả GV tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ trên bảng - Muốn tính diện tích mảnh đất này ta - Chưa có công thức nào để tính được diện làm thế nào? tích mảnh đất đó. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi; tìm - HS thực hiện yêu cầu ra cách giải toán; khuyến khích HS tìm ra nhiều cách giải khác nhau (Thời gian thảo luận lả 3 phút) - Gọi các nhóm lên trình bày kết quả - Các nhóm trình bày kết quả. thảo luận của mình - Yêu cầu từng HS nói lại cách làm của Cách 1: a) Chia mảnh đất thành hình chữa mình nhật ABCD và 2 hình vuông EGHK vàa hình vuông MNPQ (như gợi ý ở SGK trang 103)
- Toán 5 - Sau khi HS đã nêu cách 1 , GV xác nhận để tất cả chữa bài - Gợi ý: Còn có thể chia mảnh đất theo Cách 2: Chia mảnh đất thành 3 hình chữa nhật cách khác để tính hay không? EGPQ và HBCN và AKMD - Yêu cầu HS thảo luận nêu cách khác. Tự giải vào vở - Gợi ý HS giỏi tìm thêm cách giải: Giả sử mảnh đất không bị khuyết ở 4 góc thì có dạng hình gì? Tính diện tích hình đó. - Các cách giải trên thực hiện theo mấy - HS nêu: bước? - Quy trình gồm 3 bước: + Chia hình đã cho thành các hình có thể tính được diện tích. + Xác định số đo các hình theo hình vẽ đã cho + Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình. Hoạt động 2: Thực hành tính diện tích Bài 1 (trang 104): - Gọi 1 HS đọc đề - HS đọc và làm bài vào vở - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ - Chữa bài: - HS chữa bài + Gọi HS trình bày bài làm; HS khác nhận xét, chữa bài
- Toán 5 + GV nhận xét, chữa bài Đáp số: 66,52 - Ngoài cách giải trên, ai còn có cách - HS chỉ cần vẽ hình và nêu hướng giải giải khác (Gọi HS khá nêu)? - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét chung, yêu cầu HS về nhà làm các cách giải khác vào trong vở. Bài 2: Bài 2: - Gọi một HS đọc yêu cầu bài - Một HS đọc - Yêu cầu HS làm bài vào vở, một HS - HS làm bài làm bảng phụ a) Chia mảnh đất như hình vẽ: b) Xác định khoảng cách và tính Chiều dài AD của hình chữ nhât ABCD là: 50 + 30 = 80(m) Chiều rộng CD của hình chữ nhật ABCD là: 100,5 – 40,5 = 60(m) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 80 60 = 4800(m2) Diện tích 2 mảnh đất hình chữ nhật đó là: 30 40,5 2 = 2430(m2) Diện tích của khu đất đó là: 2430 + 4800 = 7230(m2)
- Toán 5 - Chữa bài: - HS chữa bài + Gọi HS đọc và giải thích cách làm của mình. + HS khác nhận xét, GV nhận xét chung. III. Củng cố – dặn dò: - Hỏi lại bài - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài “Luyện tập về tính diện tích” (tiếp theo) Tiết 102: LUYỆN TẬP VỀ DIỆN TÍCH (tiếp theo) A. MỤC TIÊU - Giúp HS củng cố kỹ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang… B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi số liệu như SGK (trang 104 – 105) C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu các bước tính diện tích mảnh đất - Để tính diện tích mảnh đất ta thực hiện 3 đã học ở bài trước bước: + Chia mảnh đất thành những hình cơ bản có công thức tính diện tích. + Xác định số đo của các hình vữa tạo thành. + Tính diện tích từng hình, từ đó tính diện tích mảnh đất. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn học tập Hoạt động 1: Cách tính diện tích các hình trên thực tế. - Gắn bảng phụ có sẵn hình vẽ sau trên - HS quan sát bảng:
- Toán 5 - Giới thiệu: Giả sử đây là mảnh đất ta phải - HS lắng nghe. tính diện tích trong thực tế; khác ở tiết trước, mảnh đất không được ghi sẵn số đo. - Bước 1 chúng ta cần làm gì? - HS nêu: - GV vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả + Chia mảnh đất thành các hình cơ bản, đó lời của HS. là hình thang và hình tam giác. + Nối điểm A với điểm D, ta có: Hình thang ABCD và hình tam giác ADE. - GV gắn bảng số liệu lên bảng (1): - HS quan sát Đoạn thẳng Độ dài BC 30m AD 55m BM 22m EN 27m - Vậy bước 2 ta phải làm gì? - Tính diện tích hình thang ABCD và hình tam giác ADE; từ đó tính diện tích mảnh đất. - Gắn bảng phụ sau lên bảng: Hình S Hình thang ABCD Hình tam giác ADE Hình ABCDE - Yêu cầu HS thực hiện, trình bày vào bảng HS làm bài: phụ (cột S) S - HS dưới lớp làm nháp. (55 + 30) 22 : 2 = 935(m2) - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn (55 + 27) : 2 = 742,5(m2) 935 + 742,5 = 1677,5(m2) - Yêu cầu 1 HS nhắc lại các bước khi tiến - Quy trình gồm 3 bước: hành tính diện tích ruộng đất trong thực + Chia mảnh đất thành các hình có thể tính tế. được diện tích. + Đo các khoảng cách trên mảnh đất.
- Toán 5 + Tính diện tích. Hoạt động 2: Thực hành tính diện tích các hình. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Một HS đọc - Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm - HS làm bài. bảng phụ (lưu ý HS tự trình bày). Bài giải Độ dài của đoạn thẳng BG là: 63 + 28 = 91(m) Diện tích hình tam giác BCG là: 91 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích hình thang ABCD là: (63 + 91) 84 : 2 = 6468(m2) Diện tích mảnh đất là: 1365 + 6468 = 7833(m2) Đáp số : 7833m2 - Chữa bài: - HS chữa bài. + Gọi HS trình bày bài làm; HS khác nhận xét, chữa bài. + GV nhận xét, đánh giá - Bài tập này có gì khác so với bài toán ở - Khác ở chỗ: Ta không cần phân chia phần ví dụ? hình đã cho vì đã có gợi ý sẵn trên hình vẽ và thực hiện ngay bước 2 và bước 3. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình. - Một HS đọc - Mảnh đất đó gồm mấy hình? - 3 hình là hình tam giác ABM, CDN và hình BCNM. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm - HS làm bài bài trên bảng (dưới dạng bảng). Hình S ABM 20,8 24,5 : 2 = 254,8(m2) BCNM (20,8 + 38) 37,4 : 2 = 1099,56(m2) CDN 38 25,3 : 2 = 480,7(m2) ABCD 254,8 + 1099,56 + 480,7 = 1835,06(m2) Vậy diện tích mảnh đất là 1835,06m2 - Chữa bài: - HS chữa bài + Gọi HS trình bày bài làm; HS khác nhận xét chữa bài. + GV nhận xét chung. III. Củng cố – dặn dò: - Hỏi lại cách tính diện tích hình tam giác, hình thang.
- Toán 5 - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị “Luyện tập chung”.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Các bài toán về Tính diện tích - Hình 8
3 p | 671 | 99
-
Giáo án toán lớp 5 - Tiết 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
6 p | 530 | 20
-
Giáo án Toán lớp 5 - LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
11 p | 651 | 19
-
Giáo án toán lớp 5 - Tiết 102: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo)
5 p | 741 | 18
-
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (Tiếp theo)
5 p | 384 | 13
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 106 SGK Toán 5
2 p | 94 | 8
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 104 SGK Toán 5
4 p | 112 | 7
-
TOÁN LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
6 p | 386 | 6
-
Giải bài luyện tập về tính diện tích xung quanh, toàn phần của hình lập phương SGK Toán 5
3 p | 111 | 4
-
Giải bài luyện tập về tính diện tích xung quanh, toàn phần của hình chữ nhật SGK Toán 5
3 p | 93 | 4
-
Giải bài luyện tập chung về tính diện tích SGK Toán 5
2 p | 82 | 4
-
Giải bài luyện tập về tính diện tích SGK Toán 5 (tiếp theo)
3 p | 87 | 4
-
Hướng dẫn giải bài 2 trang 106 SGK Toán 5
3 p | 93 | 4
-
Giải bài luyện tập về tính diện tích SGK Toán 5
4 p | 84 | 4
-
TOÁN LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH ( tt)
6 p | 219 | 4
-
Hướng dẫn giải bài 1 trang 105 SGK Toán 5
3 p | 83 | 3
-
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
4 p | 114 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn