intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lý thuyết và bài tập Hoá học lớp 12 (KHTN) - Trường THPT Đào Sơn Tây

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

10
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Lý thuyết và bài tập Hoá học lớp 12 (KHTN) " giúp các bạn học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức môn Hóa học, từ đó vận dụng giải các bài tập vận dụng từ cơ bản đến nâng cao hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lý thuyết và bài tập Hoá học lớp 12 (KHTN) - Trường THPT Đào Sơn Tây

  1. TRƯỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY TỔ HÓA HỌC Lý thuyết & Bài tập KHTN Họ và tên : ………………………………………………………………………………..….. Lớp: …………..….. Tài liệu lưu hành nội bộ Tháng 9/2023
  2. MỤC LỤC A. LÝ THUYẾT ............................................................................................................................................. 1 Chương 1: ESTE – LIPIT ....................................................................................................................................... 1 BÀI : ESTE ........................................................................................................................................................ 1 BÀI : LIPIT ........................................................................................................................................................ 2 Chương 2: CACBOHIDRAT ................................................................................................................................. 4 Chương 3: AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN ....................................................................................................... 6 BÀI: AMIN ........................................................................................................................................................ 6 BÀI : AMINOAXIT ........................................................................................................................................... 8 BÀI : PEPTIT VÀ PROTEIN ............................................................................................................................ 9 Chương 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME .................................................................................................... 11 Chương 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI................................................................................................................... 15 BÀI : VỊ TRÍ KIM LOẠI TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI ......... 15 BÀI : TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI ................................................ 15 BÀI : SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI ...................................................................................................................... 16 BÀI : ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI .......................................................................................................................... 17 Chương 6: KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ - NHÔM ........................................................................................ 18 BÀI : KIM LOẠI KIỀM................................................................................................................................... 18 BÀI : HỢP CHẤT KIM LOẠI KIỀM .............................................................................................................. 19 BÀI : KIM LOẠI KIỀM THỔ ......................................................................................................................... 20 BÀI : HỢP CHẤT KIM LOẠI KIỀM THỔ..................................................................................................... 20 BÀI : NƯỚC CỨNG ........................................................................................................................................ 21 BÀI : NHÔM .................................................................................................................................................... 21 BÀI : HỢP CHẤT CỦA NHÔM...................................................................................................................... 23 Chương 7: SẮT – CROM – ĐỒNG ..................................................................................................................... 23 BÀI : SẮT ........................................................................................................................................................ 23 BÀI : HỢP CHẤT SẮT.................................................................................................................................... 24 BÀI : HỢP KIM CỦA SẮT ............................................................................................................................. 25 BÀI : CROM .................................................................................................................................................... 26 BÀI : HỢP CHẤT CỦA CROM ...................................................................................................................... 26 BÀI : ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT ......................................................................................................................... 27 Chương 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ .............................................................................................. 28 BÀI : NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH............................................................................. 28 Chương 9: HÓA HỌC VỚI CÁC VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG .................. 29 B. BÀI TẬP .................................................................................................................................................. 30 CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT ................................................................................................................................ 30 CHƯƠNG 2: CACBOHIDRAT ........................................................................................................................... 40 CHƯƠNG 3: AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN ............................................................................................. 50 CHƯƠNG 4: POLIME ......................................................................................................................................... 60 CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI .............................................................................................................. 65 CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ - NHÔM.................................................................................... 77 CHƯƠNG 7: SẮT – CROM – ĐỒNG ................................................................................................................. 88 CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ .......................................................................................... 97 CHƯƠNG 9: HÓA HỌC VỚI MÔI TRƯỜNG ................................................................................................... 99
  3. A. LÝ THUYẾT Chương 1: ESTE – LIPIT BÀI : ESTE I. Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ của ancol thì được este. Este đơn chức: RCOOR’ Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon Este no đơn chức mạch hở : CnH2nO2 ( với n  2) Danh pháp : Tên gốc R’ (ancol) + tên gốc RCOO (axit) (đuôi at) Gốc ancol Gốc axit CH3- : Metyl HCOO-: fomat C2H5-: Etyl CH3-COO- : axetat CH2=CH- : Vinyl CH3CH2-COO- : propionat CH3-CH2-CH2 -: Propyl CH2=CH-COO-: acrylat CH3-CH(CH3)- : Isopropyl CH2=C(CH3)-COO-: metacrylat C6H5 -: Phenyl C6H5-COO-: benzoat C6H5- CH2-: Benzyl II. Lí tính : - Các este hầu như không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. - Thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, dễ bay hơi. - So sánh nhiệt độ sôi (đối với những ptử có cùng khối lượng phân tử / cùng số nguyên tử C) Axit cacboxylic > ancol> este - Các este có mùi thơm đặc trưng: CH3 – COO-CH2-CH2-CH(CH3)2 (isoamyl axetat): Mùi chuối (dầu chuối) C2H5-COO-C2H5 (etyl propionat) hoặc CH3-CH2-CH2-COO-C2H5 (etyl butyrat): mùi dứa CH3-COO-CH2-C6H5 (benzyl axetat): Mùi hoa nhài. III. Tính chất hóa học : 1. Phản ứng ở nhóm chức a. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit: chậm, thuận nghịch to ,H + ⎯⎯⎯ RCOOR’ + H2O ⎯⎯ RCOOH→ ⎯ + R’OH Axit Ancol b. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm (pư xà phòng hóa): nhanh, một chiều RCOOR’ + NaOH ⎯⎯ RCOONa → 0 t + R’OH Muối Ancol
  4. THPT Đào Sơn Tây Bài học Hóa 12 - KHTN * Lưu ý một số trường hợp đặc biệt của phản ứng thuỷ phân este Dạng cấu tạo este VD to R-COO-CH=CH-R’ CH COOCH = CH + KOH ⎯⎯ CH COOK + CH CHO 3 2 → 3 3 to R-COO-C6H5 HCOOC6 H5 + 2KOH ⎯⎯ HCOOK + C6 H5OK + H2 O → 2. Phản ứng ở gốc hidrocacbon a. Phản ứng trùng hợp, làm mất màu nước brom, cộng H2... xảy ra ở các este chưa no. CH3 COOCH = CH2 + Br2 ⎯⎯ CH3COOCHBr − CH2 Br → o C2 H5COOCH2 CH = CH2 + H2 ⎯⎯⎯ C2 H5COOCH2 CH2 − CH3 Ni, t → b. Phản ứng tráng gương: xảy ra ở các este fomat HCOO-R’ khi phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 3. Phản ứng cháy: CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 ⎯t ⎯→ nCO2 + nH2O o nCO = n H O  este no, đơn chức. 2 2 IV. Điều chế : + Este của ancol: đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ, có H2SO4 đặc xúc tác, gọi là phản ứng este hóa. ⎯⎯⎯→ H 2 SO4 d R-COOH + R’-OH ⎯⎯⎯ RCOO–R’ + H2O t0 + Este của phenol: C6H5OH + (RCO)2O RCOOC6H5 + RCOOH V-ỨNG DỤNG: - Nhiều este dùng làm dung môi - Các este không no dùng để sản xuất chất dẻo - Một số este dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm BÀI : LIPIT I. Khái niệm: Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. II. Chất béo: 1. Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Công thức chung :R1COO-CH2 R1,R2,R3: là gốc hidrocacbon giống hoặc khác nhau .  R2COO-CH  R3COO-CH2 2
  5. THPT Đào Sơn Tây Bài học Hóa 12 - KHTN Các axit béo và chất béo thường gặp : Axit béo Chất béo C15H31COOH : Axit panmitic (C15H31COO)3C3H5 hoặc C51H98O6: Tripanmitin (tripanmitoylglixerol ) C17H35COOH : Axit stearic (C17H35COO)3C3H5 hoặc C57H110O6: Tristearin (tristearoylglixerol ) C17H33COOH : Axit oleic (C17H33COO)3C3H5 hoặc C57H104O6 : Triolein (trioleoylglixerol) 2. Tính chất vật lí: - Ở nhiệt độ thường, chất béo lỏng trong phân tử có gốc hidrocacbon không no, chất béo rắn trong phân tử có gốc hidrocacbon no. - Không tan trong nước , nhẹ hơn nước . 3. Tính chất hóa học: a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit → axit béo và glixerol + ⎯⎯→ H ⎯⎯ (C17H35COO)3C3H5 + 3 H2O to C17H35COOH + C3H5(OH)3 b. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm - Phản ứng xà phòng hóa: → muối của axit béo (xà phòng) và glixerol (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH ⎯⎯ 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3 → t0 Natristearat (xà phòng) c. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo) ⎯⎯⎯⎯ Ni 175−1950 C → (C17H33COO)3C3H5 + 3 H2 (C17H35COO)3C3H5 lỏng rắn d. Phản ứng oxi hóa: nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxh chậm bởi oxy không khí tạo thành peoxyt, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi. 4. Ứng dụng: + Thức ăn quan trọng của con người. + Nguyên liệu tổng hợp một số chất khác cần thiết cho cơ thể . + Trong công nghiệp dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. + Chất béo còn dùng trong sản xuất thực phẩm. 3
  6. THPT Đào Sơn Tây Bài học Hóa 12 - KHTN Chương 2: CACBOHIDRAT I. Khái niệm : Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m . II. Phân loại : Cacbohiđrat được phân thành 3 nhóm sau : - Monosaccarit : không thể thủy phân được, gồm glucozơ và fructozơ. - Đisaccarit : khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit. Gồm: saccarozơ, mantozơ. - Polisaccarit : khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Gồm: tinh bột và xenlulozơ. MONOSACCARIT ĐISACCARIT POLISACCARIT C6H12O6 = 180 C12H22O11 = 342 (C6H10O5)n = 162n GLUCOZƠ FRUCTOZƠ SACCAROZƠ TINH BỘT XENLULOZƠ - Chất rắn, tinh thể - Chất rắn, kết - Có trong nhiều loài thực - Là chất rắn, dạng - Là chất rắn dạng sợi, không màu, dễ tan trong tinh, không vật: cây mía, củ cải đường bột vô định hình, màu trắng, không tan nước, vị ngọt không màu, dễ tan và hoa thốt nốt. màu trắng, không trong nước và nhiều ngọt bằng đường mía. trong nước, có - Là chất rắn kết tinh, tan trong nước dung môi hữu cơ - Có hầu hết trong các vị ngọt hơn không màu, không mùi, lạnh, tan một phần nhưng tan trong nước I. bộ phận của cây như lá, đường mía. có vị ngọt, tan tốt trong trong nước nóng, Svayde (dung dịch Tính hoa, rễ,... và nhất là - Đặc biệt trong nước tạo thành dung Cu(OH)2.NH3). chất trong quả chín. Có mật ong có tới dịch keo, gọi là hồ - Là thành phần chính vật lí nhiều trong quả nho 40% fructozơ tinh bột. tạo nên màng tế bào nên gọi là đường nho. làm cho mật thực vật: bông, đay, Trong mật ong : khoảng ong có vị ngọt gai… 30%, trong máu người : sắc. nồng độ không đổi khoảng 0,1%. * Dạng mạch hở : * Dạng mạch Saccarozơ là một -Là loại -Là một polisaccarit, gồm 5 nhóm OH và hở: gồm 5 đisaccarit được cấu tạo từ polisaccarit, phân phân tử gồm nhiều gốc anđêhit đơn chức. nhóm OH và 1 1 gốc α – glucozơ và 1 gốc tử gồm nhiều mắt β – glucozơ liên kết * Dạng mạch vòng : tồn nhóm xeton. β – fructozơ liên kết với xích α – glucozơ với nhau thành mạch tại chủ yếu ở 2 dạng *Dạng mạch nhau qua nguyên tử oxi. liên kết với nhau, kéo dài, nhiều mạch II. mạch vòng 6 cạnh : α – vòng : tồn tại tạo thành 2 dạng: xenlulozơ ghép lại với Cấu glucozơ và β – glucozơ. chủ yếu 2 dạng amilozơ và nhau thành sợi trúc vòng 5 cạnh α – amilopectin. xenlulozơ. phân fructozơ và β – + Amilozơ: thành - Xenlulozơ chỉ có cấu tử fructozơ. mạch dài, không tạo mạch không phân phân nhánh, nhánh, mỗi gốc xoắn lại. C6H10O5 có 3 nhóm + Amilopectin: Có OH, nên có thể viết: cấu trúc mạch (C6H10O5)n hay phân nhánh [C6H7O2(OH)3]n . + Tính chất của ancol + Tác dụng với + Phản ứng với Cu(OH)2 + Phản ứng thủy + Phản ứng thủy đa chức : Cu(OH)2 cho : phân : phân : - Tác dụng với dung dịch màu C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C6H10O5)n + (C6H10O5)n + nH2O Cu(OH)2 : Ở nhiệt độ xanh lam (C12H21O11)2Cu + 2H2O nH2O H ,t+ 0 thường, phản ứng với + cộng hiđro Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ 0 ⎯⎯⎯ → C6H12O6 H ,t + Cu(OH)2 cho dung dịch cho sobitol thường, tạo dd màu xanh ⎯⎯⎯ → (glu) màu xanh lam: + Trong môi lam. C6H12O6 (glu) + Phản ứng với axit III. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 trường bazơ, b. Phản ứng thủy phân : + Phản ứng màu nitric : Tính → (C6H11O6)2Cu + fructozơ C12H22O11 + H2 O với iot : [C6H7O2(OH)3]n + chất 0 Do cấu tạo mạch ở 3nHNO3 2H2O chuyển hóa H ,t+ hóa ⎯⎯⎯⎯ C6H12O6→ dạng xoắn có lỗ H SO ñaëc , t0 học - Phản ứng tạo este : thành glucozơ. hoaëc enzim ⎯⎯⎯⎯⎯ 2 4 → rỗng, tinh bột hấp Glucozơ có thể tạo este → fructozơ bị + C6H12O6 [C6H7O2(ONO2)3]n + chứa 5 gốc axit axetic oxi hóa bởi Glu Fruc phụ iot cho màu 3nH2O xanh tím. trong phân tử khi tham AgNO3/NH3 Xenlulozơ trinitrat gia phản ứng với tương tự là chất dễ cháy và nổ anhiđrit axetic glucozơ . mạnh không sinh ra khói nên được dùng 4
  7. THPT Đào Sơn Tây Bài học Hóa 12 - KHTN (CH3CO)2O , có mặt Lưu ý: làm thuốc súng piriđin. Fructozơ không khói. + Tính chất của không làm anđehit : mất màu dd - Oxi hóa glucozơ bằng Br2, còn dung dịch AgNO3/NH3 Glucozơ làm (phản ứng tráng bạc): mất màu dd 1 Glu → 2Ag ↓ Br2 => phân - Khử glucozơ bằng biệt glu và fruc hiđro : C6H12O6 + H2 ⎯⎯t → C6H14O6 ⎯ 0 Ni , (sobitol) + Phản ứng lên men : C6H12O6 ⎯⎯⎯⎯ enzim 30 - 350 C → 2C2H5OH + 2CO2 ↑ 1. Điều chế : + Thủy phân tinh bột, hoặc xenlulozơ, xúc tác HCl đặc hoặc H2SO4 đặc IV. H + ,t0 Điều (C6H10O5)n + nH2O ⎯⎯⎯ → Ứng dụng : Ứng dụng : Ứng dụng : chế C6H12O6 - thực phẩm - thực phẩm - dùng trực tiếp và 2. Ứng dụng : - pha chế thuốc - chế biến giấy ứng - chất dinh dưỡng, thuốc tăng lực - sản xuất tơ, thuốc dụng - tráng gương súng không khói, - sản xuất ancol phim ảnh 5
  8. THPT Đào Sơn Tây Bài học Hóa 12 - KHTN Chương 3: AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN BÀI: AMIN I. Khái niệm, phân loại, đồng phân, danh pháp: 1. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH 3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin. 2. Phân loại: a. Theo gốc hiđrocacbon : - Amin mạch hở: CH3NH2 , C2H5NH2 , … - Amin không no: CH2 = CH – NH2 , … - Amin thơm và amin có vòng thơm : C 6H5NH2 , C6H5CH2NH2 , CH3C6H4NH2 , … b. Theo bậc của amin : (**) Bậc của amin thường được tính bằng số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử nitơ hoặc tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH 3 bị thay thế. Ví dụ : + Amin bậc 1 như C2H5NH2 , C6H5NH2 , … + Amin bậc 2 như CH3 – NH – CH3 , C2H5 – NH – C2H5 , … + Amin bậc 3 như ... 3. Đồng phân, danh pháp : * Amin no, đơn chức, mạch hở : CnH2n+3N (n ≥ 1) + Tên gốc chức: Tên gốc hidrocacbon + amin + Tên thay thế: Amin bậc I (R-NH2) Tên nhánh + tên hidrocacbon mạch chính + số chỉ vị trí NH2 + amin Amin bậc II (R –NH-R’) N-tên gốc R’+ tên amin chính (R-NH-) R N R" Amin bậc III R' N-tên gốc R’ + N- tên gốc R” + tên amin chính (R-N-) 6
  9. THPT Đào Sơn Tây Bài học Hóa 12 - KHTN CTPT CTCT Tên gốc – chức Tên thay thế CH5N CH3 – NH2 Metylamin Metanamin CH3 – CH2 – NH2 Etylamin Etanamin C2H7N CH3 – NH – CH3 Đimetylamin N – metylmetanamin AMIN CH3 – CH2 – CH2 – NH2 Propylamin Propan – 1 – amin NO, CH3 – CH – CH3 ĐƠN CHỨC,  Isopropylamin Propan – 2 – amin MẠCH C3H9N NH2 HỞ CH3 – NH – CH2 – CH3 Etylmetylamin N – metyletanamin CH3 – N – CH3  Trimetylamin N,N – đimetylmetanamin CH3 LOẠI C6H7N C6H5 – NH2 ANILIN Phenylamin Benzenamin KHÁC H2N – [CH2]6 – NH2 Hexametylenđiamin Hexan – 1,6 – điamin II. Tính chất vật lí: + CH3NH2 , (CH3)2NH , (CH3)3N , C2H5NH2 là những chất khí ở điều kiện thường, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước. + Các amin có phân tử khối cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, nhiệt độ sôi tăng dần và độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. + Các amin thơm là những chất lỏng hoặc chất rắn và dễ bị oxi hóa. Khi để trong không khí các amin thơm bị chuyển từ không màu sang màu đen vì bị oxi hóa. + Các amin đều độc. III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học: 1. Cấu tạo phân tử: Phân tử amin có nguyên tử N (có đôi e chưa liên kết) tương tự như trong phân tử NH3 nên các amin có tính bazơ. Ngoài ra, amin còn có tính chất của gốc hiđrocacbon. 2. Tính chất hóa học: a. Tính bazơ: Phản ứng với H2O: + Metylamin cũng như nhiều amin khác, khi ta trong nước phản ứng với nước tương tự NH 3 , sinh ra ion OH- . CH3NH2 + H2O [CH3NH3]+ + OH- + Anilin và các amin thơm khác : không tan trong nước, phản ứng rất kém với nước. Phản ứng với axit: C6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3]+Cl- Anilin phenylamoni clorua Nhận xét : - Metylamin và các đồng đẳng: có khả năng làm xanh quỳ tím hoặc hóa hồng phenolphtalein, có lực bazơ mạnh hơn NH3 nhờ ảnh hưởng của nhóm ankyl. - Anilin và các amin thơm khác: có tính bazơ nhưng dung dịch của nó không làm xanh quỳ tím, cũng không làm hồng phenolphtalein vì lực bazơ của nó rất yếu và yếu hơn NH 3, do ảnh hưởng của gốc phenyl (tương tự phenol). Lực bazơ tăng dần: (C6H5)3N < (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin: 7
  10. THPT Đào Sơn Tây Bài học Hóa 12 - KHTN Phản ứng này dùng để nhận biết Anilin. c. Phản ứng cháy: đốt amin no, đơn chức, mạch hở 6n + 3 2n + 3 1 Cn H 2 n + 3 N + O2 → nCO 2 + H 2O + N2 4 2 2 BÀI : AMINOAXIT I. Khái niệm : Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH 2 ) và nhóm cacboxyl (COOH). ➢ Cách gọi tên : + Tên thay thế : Axit + số chỉ vị trí nhóm amino (2,3,4,5,6,7 …) – “amino” + tên thay thế axit. + Tên bán hệ thống : Axit + số chỉ vị trí nhóm amino (α,β,γ,δ,ε,ω …) – “amino” + tên thường axit. ❖ Bảng : Tên gọi của một số amino axit thường gặp CTPT + Tên Kí CTCT Tên thay thế Tên bán hệ thống PTK thường hiệu C2H5NO2 H2N – CH2 – COOH Axit 2 – aminoetanoic Axit aminoaxetic Glyxin Gly (75) C3H7NO2 Axit Axit Alanin Ala (89) 2 – aminopropanoic α – aminopropionic C5H11NO Axit 2 – amino – 3 - Axit Valin Val 2 (117) metylbutanoic α – aminoisovaleric C5H9NO4 Axit 2 – aminopentan – Axit Axit Glu (147) 1,5 – đioic α – aminoglutaric glutami c C6H14N2 Axit 2,6 – Axit Lysin Lys O2 (146) điaminohexanoic α,ε – điaminocaproic II. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học : 1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí : Phân tử amino axit có nhóm cacboxyl (COOH) thể hiện tính axit và nhóm amino (NH 2) thể hiện tính bazơ, nên thường tương tác với nhau tạo ra ion lưỡng cực: ⎯⎯ → H 2 N − CH 2 − COOH ⎯ H 3 N + − CH 2 − COO − ⎯ Tính chất vật lý: điều kiện thường chúng là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (phân hủy khi nóng chảy), không màu và có vị ngọt. 2. Tính chất hóa học : a. Tính chất lưỡng tính : H2N – CH2 – COOH + NaOH → H2N – CH2 – COONa + H2O HOOC – CH2 – NH2 + HCl → HOOC – CH2 – NH3+Cl- b. Tính axit – bazơ của dung dịc amino axit : (NH2)x – R – (COOH)y với x = y → quỳ tím không đổi màu . 8
  11. THPT Đào Sơn Tây Bài học Hóa 12 - KHTN x > y → quỳ tím chuyển màu xanh. x < y → quỳ tím chuyển màu đỏ. c. Phản ứng riêng của nhóm COOH : phản ứng este hóa Tương tự axit cacboxylic, amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh, sinh ra este. Thí dụ : Thực ra, este hình thành ở dưới dạng muối Cl - H3N+ - CH2 – COOC2H5 d. Phản ứng trùng ngưng : Khi đun nóng, các ε – hoặc ω – amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra polime thuộc loại poliamit. III. Ứng dụng : - Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các α- amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. - Muối mononatri glutamat dùng làm bột ngọt (mì chính), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan. - Các axit 6 – aminohexanoic (axit ε – aminocaproic) và 7 – aminoheptanoic (ω – aminoenantoic) là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon như nilon – 6 , nilon – 7 , … BÀI : PEPTIT VÀ PROTEIN I. PEPTIT : 1. Khái niệm : - Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α – amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit. - Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị α – amino axit. Nhóm –CO–NH– giữa 2 đơn vị α – amino axit được gọi là nhóm peptit. Ví dụ : đipeptit glyxylalanin - Peptit có vai trò quan trọng trong sự sống : một số peptit là hoocmon điều hòa nội tiết, là kháng sinh của vi sinh vật, polipeptit là cơ sở tạo nên protein. 2. Phân loại : - Oligopeptit : gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α – amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit, … đecapeptit. - Polipeptit : gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α – amino axit. 3. Cấu tạo, đồng phân, danh pháp : a. Cấu tạo : Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α – amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định : amino axit đầu N còn nhóm –NH2 , amino axit đầu C còn nhóm –COOH. Thí dụ : 9
  12. THPT Đào Sơn Tây Bài học Hóa 12 - KHTN b. Đồng phân, danh pháp : - Mỗi phân tử peptit gồm một số xác định các gốc α – amino axit, liên kết với nhau theo một trật tự nghiêm ngặt. Việc thay đổi trật tự đó sẽ dẫn tới các peptit đồng phân. - Nếu phân tử peptit chứa n gốc α – amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit là n ! - Tên các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các α – amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của amino axit đầu C (được giữ nguyên). Hoặc ghép từ tên viết tắt của các gốc α – amino axit theo trật tự của chúng. Ví dụ : 4. Tính chất hóa học: a. Tính chất vật lí : thường ở thể rắn, nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước. b. Tính chất hóa học: Phản ứng màu biure: Peptit có ≥ 2 liên kết peptit + Cu(OH) 2 /OH- → phức màu tím đặc trưng (phản ứng phân biệt giữa đipeptit với peptit có 2 liên kết trở lên). Phản ứng thủy phân: Khi thủy phân hoàn toàn peptit thu được hỗn hợp các α-aminoaxit II. PROTEIN 1. Khái niệm: Protein là những polipeptit cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. * Phân loại : + Protein đơn giản : là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α – amino axit, thí dụ : anbumin của lòng trắng trứng, fibroim của tơ tằm, … + Protein phức tạp : là loại protein được tạo từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein” nữa, thí dụ như nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo, … 2. Cấu tạo phân tử : - Tương tự peptit, phân tử protein được tạo từ nhiều gốc α – amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit, nhưng phân tử protein lớn hơn, phức tạp hơn (n > 50, n là số gốc α – amino axit). - Các phân tử protein khác nhau không những bởi các gốc α – amino axit khác nhau mà bởi còn số lượng, trật tự sắp xếp của chúng khác nhau. 3. Tính chất vật lí : - Protein dạng hình sợi : keratin của tóc, móng, sừng,… tơ tằm, tơ nhện, không tan trong nước. - Protein dạng hình cầu : anbumin của lòng trắng trứng, hemoglobin (hông cầu), … tan một phần trong nước tạo thành dung dịch keo. - Sự đông tụ protein xảy ra khi đun nóng hoặc cho axit, bazơ hay một số muối vào dung dịch protein. 4. Tính chất hóa học : - Tương tự peptit, protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim sinh ra các chuỗi peptit và cuối cùng thành các α – amino axit. - Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH) 2 → xuất hiện màu tím đặc trưng. - Phản ứng với HNO3 đặc → tạo kết tủa màu vàng. 10
  13. THPT Đào Sơn Tây Bài học Hóa 12 - KHTN 5. Vai trò của protein trong sự sống : - Hai thành phần chính của tế bào là nhân tế bào và nguyên sinh chất đều được hình thành từ protein. Protein là cơ sở tạo nên sự sống, có protein mới có sự sống. - Về mặt dinh dưỡng, protein là hợp phần chính trong thức ăn của người và động vật. Chương 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME A. ĐẠI CƯƠNG POLIME : I. Khái niệm : Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên. Ví dụ : polietien , nilon – 6 : . Hệ số n được gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa , n càng lớn, phân tử khối của polime càng cao. Các phân tử như : CH2 = CH2 , H2N – [CH2]5 – COOH , … phản ứng với nhau để tạo nên polime được gọi là monome. 1. Cách gọi tên : Tên của polime được tạo ra bằng cách ghép từ poli trước tên monome. Nếu tên của monome gồm 2 cụm từ trở lên thì tên đó được đặt trong dấu ngoặc đơn. Thí dụ : polipropilen ; poli (vinyl clorua) … Một số polime có tên riêng (tên thông thường). Thí dụ : teflon , nilon – 7 : , xenlulozơ : (C6H10O5)n ,… 2. Phân loại polime : a. Theo nguồn gốc : - Polime thiên nhiên (có sẵn trong tự nhiên ) : tinh bột , cao su thiên nhiên, tơ tằm, protein … - Polime tổng hợp (do con người tổng hợp) : polietilen, polipropilen ,… - Polime bán tổng hợp (polime thiên nhiên được chế biến một phần ) : tơ visco, tơ axetat … b. Theo phương pháp tổng hợp : - Polime trùng hợp (được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp) : PE, PVC, PP, PS … - Polime trùng ngưng (được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng) : nilon – 6, nilon – 6,6 … II. Đặc điểm cấu trúc : Các mắt xích polime có thể nối với nhau thành mạch không nhánh như amilozơ … , mạch phân nhánh như amilopectin, glicogen,… và mạch mạng không gian như cao su lưu hóa, nhựa bakelit (rezit), … III. Tính chất vật lí: - Hầu hết polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ khá rộng. - Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường, một số tan trong dung môi thích hợp cho dung dịch nhớt, ví dụ : polibutađien tan trong benzen, … - Nhiều polime có tính dẻo (PE, PP, …) , một số có tính đàn hồi (polibutađien, poliisopren,…), một số có thể kéo thành sợi dài, bền (nilon – 6, xenlulozơ, …) . Có polime trong suốt và không giòn (poli(metyl metacrylat)). Nhiều polime có tính cách điện, cách nhiệt (polietilen, poli(vinyl clorua),…) hoặc bán dẫn (polianlin, polithiophen,…). 11
  14. THPT Đào Sơn Tây Bài học Hóa 12 - KHTN IV. Phương pháp điều chế: 1. Phản ứng trùng hợp : Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime). (*) Điều kiện cần : về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội như CH2 = CH2 , C6H5CH = CH2 , CH2 = CH – CH = CH2 , … hoặc là vòng kém bền có thể mở ra như , … 2. Phản ứng trùng ngưng : Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H 2O). (*) Điều kiện cần : về mặt cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng ngưng là trong phân tử phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng. Thí dụ : HO – CH2 – CH2 – OH , HOOC – C6H4 – COOH , H2N – (CH2)6 – NH2 … B. VẬT LIỆU POLIME : I. Chất dẻo : - Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo. Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, của áp lực bên ngoài và vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. Khi trộn polime với chất độn thu được một vật liệu mới có tính chất của polime và chất độn, nhưng độ bền, độ chịu nhiệt, … của vật liệu tăng lên rất nhiều so với polime nguyên chất. Vật liệu mới đó được gọi là vật liệu compozit. - Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau. Thành phần của vật liệu compozit gồm chất nền (polime) và chất độn và các phụ gia khác. Các chất nền có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn. Chất độn có thể là sợi (bông, đay, poliamit, amiăng,...), hoặc bột (silicat, bột nhẹ (CaCO 3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O)),… II. Tơ: 1. Khái niệm : Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau. Polime này tương đối rắn ; tương đối bền với nhiệt và với các dung môi thông thường ; mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu. 2. Phân loại : a. Tơ thiên nhiên (có sẵn trong tự nhiên) như bông, len, tơ tằm. b. Tơ hóa học (chế tạo bằng phương pháp hóa học). - Tơ tổng hợp (chế tạo từ các polime tổng hợp) như các tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic thế (vinilon, nitron,…) - Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng phương pháp hóa học) như tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, … III. Cao su : 1. Khái niệm : Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi. Tính đàn hồi là tính bị biến dạng khi chịu lực tác dụng bên ngoài và trở lại ban đầu khi lực đó thôi tác dụng. 2. Phân loại : a. Cao su thiên nhiên : là polime của isopren với n ≈ 1500 – 15000 12
  15. THPT Đào Sơn Tây Bài học Hóa 12 - KHTN Tính chất và ứng dụng : - Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, không dẫn nhiệt và điện, không thấm khí và nước, không tan trong nước, etanol, axeton,… nhưng tan trong xăng, benzen. - Do có liên kết đôi trong phân tử, cao su thiên nhiên có thể tham gia các phản ứng cộng H 2 , HCl, Cl2 ,… và đặc biệt khi tác dụng với S cho cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong các dung môi hơn cao su thường. b. Cao su tổng hợp : là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ các ankađien bằng phản ứng trùng hợp. BẢNG 1 : MỘT SỐ CHẤT DẺO THƯỜNG GẶP Phân loại Tên chất dẻo Phương trình điều chế Nguồn Loại Cấu trúc Ứng dụng gốc pư mạch Tổng Trùng Không nhánh dùng làm màng hợp hợp mỏng, vật liệu Polietilen (PE) điện, bình chứa,… Tổng Trùng Không nhánh Polipropilen hợp hợp (PP) Tổng Trùng Không nhánh vật liệu cách Poli (vinyl hợp hợp điện, ống dẫn clorua ) (PVC) nước, vải che mưa,… Poli Tổng Trùng Không nhánh Chảo chống dính (tetrafloetilen) hợp hợp teflon Tổng Trùng Không nhánh Là chất rắn trong hợp hợp suốt, có khả năng cho ánh sáng Poli (metyl truyền qua tốt metacrylat) (gần 90%) nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tổng Trùng - novolac, Nhựa novolac là hợp ngưng rezol : thẳng. chất rắn, dễ nóng Poli (phenol - rezit.bakelit chảy, dễ tan fomanđehit) : không gian trong một số (PPF) dung môi hữu cơ, dùng để sản xuất bột ép, sơn. Tổng Trùng Không nhánh Polistiren (PS) hợp hợp BẢNG 2 : MỘT SỐ TƠ THƯỜNG GẶP Phân loại Tên tơ Phản ứng điều chế Nguồn Loại Cấu trúc Ứng dụng gốc pư mạch Bông, Tự Không len, tơ nhiên nhánh tằm Nilon – 6 Tổng Trùng Không hợp ngưng nhánh (poliamit) Tơ Tổng Trùng Thẳng capron hợp hợp (poliamit) 13
  16. THPT Đào Sơn Tây Bài học Hóa 12 - KHTN Nilon – 7 Tổng Trùng Không (tơ hợp ngưng nhánh enang) (poliamit) Nilon – Tổng Đồng Không Tính dai, bền, 6,6 hợp trùng nhánh mềm mại, óng ngưng (poliamit) mượt, ít thấm nước, giặt mau khô,nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. - dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,… Tơ nitron Tổng Trùng Không Dai, bền với (olon) hợp hợp nhánh nhiệt và giữ nhiệt tốt, dùng để dệt vải may quần áo ấm, bện thành sợi “len” đan áo rét. Tơ lapsan Tổng Đồng Không hợp trùng nhánh ngưng (polieste) Tơ visco Chế hóa từ xenlulozơ Nhân Không tạo nhánh Tơ axetat Xenlulozơ + anhiđritaxetic , xt H+ Nhân Không tạo nhánh BẢNG 3 : MỘT SỐ LOẠI CAO SU THƯỜNG GẶP Phân loại Tên cao Phản ứng điều chế Nguồn Cấu trúc su Loại pư gốc mạch Cao su tự nhiên Không thiên nhánh nhiên Cao su tổng hợp trùng Không buna hợp nhánh Cao su tổng hợp đồng Không buna - S trùng nhánh hợp Cao su tổng hợp đồng Không buna – N trùng nhánh hợp 14
  17. THPT Đào Sơn Tây Bài học Hóa 12 - KHTN Chương 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI BÀI : VỊ TRÍ KIM LOẠI TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI I. VỊ TRÍ : - Nhóm IA(-H), IIA, IIIA(-B), một phần nhóm IVA, VA,VIA - Các nhóm B (IB→VIIIB) - Họ lantan và actini (2 hàng cuối BTH) II. CẤU TẠO KIM LOẠI 1. Cấu tạo nguyên tử: Ít e lớp ngoài cùng ( 1→3e) , bán kính nguyên tử tương đối lớn so với phi kim 2. Cấu tạo tinh thể : Trong mạng tinh thể kim loại có : Nguyên tử kim loại , ion kim loại ở nút mạng và các electron tự do . 3. Liên kết kim loại: Liên kết được hình thành giữa các nguyên tử kim loại và ion kim loại do sự tham gia của các electron tự do . BÀI : TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ 1. Tính chất vật lí chung: 4 tính chất = dẻo + dẫn điện + dẫn nhiệt + ánh kim 2. Nguyên nhân: do e tự do gây ra Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li, lớn nhât là Os Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, cao nhất là W Kim loại mềm nhất là Cs; cứng nhất là Cr II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC : Tính khử: M → Mn+ + ne 1. Tác dụng với phi kim (O2, Cl2): Au, Ag, Pt không tác dụng với Oxi 4Al + 3O2 → 2Al2O3 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 2. Tác dụng với axit a. Với HCl hoặc H2SO4 loãng M + HCl → Muối + H2 (Trước H2) H2SO4 loãng b. Với HNO3 hoặc H2SO4 đặc: * Với HNO3 đặc: M + HNO3 đặc → M(NO3)n + NO2 + H2O (Trừ Au, Pt) (nâu đỏ) * Với HNO3 loãng: NO M + HNO3 loãng → M(NO3)n + N2O + H2O (Trừ Au, Pt) N2 NH4NO3 15
  18. THPT Đào Sơn Tây Bài học Hóa 12 - KHTN * Với H2SO4 đặc: M + H2SO4 đặc → M2(SO4)n + SO2 + H2O (Trừ Au, Pt) S H2S Lưu ý: n: hóa trị cao nhất Al, Fe, Cr không tác dụng với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội 3. Tác dụng với dd muối: Kim loại đứng trước(X) đẩy kim loại đứng sau(Y) ra khỏi dd muối Điều kiện: Kim loại X không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 4. Tác dụng với H2O: M + nH2O → M(OH)n + n/2H2 Chỉ có kim loại kiềm và một số kim loại kiềm thổ (Ca, Sr, Ba) tác dụng với H2O 5. Tác dụng với dung dịch bazơ: Al, Zn tan được trong dung dịch bazơ → H2 Al+ NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2 III. DÃY ĐIỆN HÓA - Nguyên tắc sắp xếp: Từ trái sang phải: + Tính khử kim loại giảm dần + Tính oxi hóa ion kim loại tăng dần K+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Au3+ Tính oxi hóa ion kim loại tăng K Ca Na Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Au Tính khử kim loại giảm - Chiều phản ứng: Chất oxi hóa mạnh + Chất khử mạnh → Chất oxi hóa yếu + Chất khử yếu Fe2+ Cu2+ Oxi hóa yếu Oxi hóa mạnh PT: Cu2+ + Fe → Fe2+ + Cu Fe Cu Khử mạnh Khử yếu Ý nghĩa : dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxihóa- khử theo quy tắc α BÀI : SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI I. KHÁI NIỆM : Là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng các chất trong môi trường xung quanh II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI : Có 2 dạng ăn mòn kim loại: Hóa học và điện hóa 1. Ăn mòn hóa học: quá trình oxi hóa khử, e của kim loại chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường 2. Ăn mòn điện hóa 16
  19. THPT Đào Sơn Tây Bài học Hóa 12 - KHTN a. Khái niệm: quá trình oxi hóa khử, do tác dụng chất điện li→ tạo dòng e di chuyển từ cực âm đến cực dương. b. Điều kiện ăn mòn: (hội tụ đủ 3 điều kiện) - Có 2 điện cực khác chất ( 2 KL khác nhau , KL-PK , KL- hợp chất ..) - 2 điện cực tiếp xúc với nhau (trực tiếp hoặc gián tiếp) - Đặt trong môi trường chất điện li (dung dịch ; không khí ẩm cũng là môi trường điện li) c. Cơ chế ăn mòn: - Cực âm (anot) - quá trình oxi hóa M → Mn+ + n e - Cực dương (catot) - quá trình khử 2H+ + 2e→ H2 O2 + 2H2O + 4e→ 4OH- III. CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI : Có 2 cách chống ăn mòn: 1. Bảo vệ bề mặt: bôi, sơn, mạ, tráng….= vật liệu bền với môi trường 2. Phương pháp điện hóa: Dùng kim loại hoạt động hơn để bảo vệ (kim loại hoạt động hơn sẽ bị ăn mòn trước) Vd : Vỏ tàu biển bằng thép được gắn vào các khối kẽm( khi đó Zn bị ăn mòn điện hóa ) BÀI : ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI I. NGUYÊN TẮC: Khử ion kim loại thành kim loại: Mn+ + ne → M (kim loại) II. PHƯƠNG PHÁP: (3 phương pháp chính) 1. Nhiệt luyện: - Nguyên tắc: Dùng chất khử mạnh (C,CO, H2, Al) để khử kim loại trong oxit (Từ Zn →Cu) - Ứng dụng: Điều chế kim loại hoạt động trung bình (Từ Zn →Cu) Vd : 4CO + Fe3O4 ⎯t ⎯→ 3Fe + 4CO2 0 - 2. Thủy luyện: - Nguyên tắc: Dùng kim loại có tính khử mạnh khử ion của kim loại yếu hơn ra khỏi muối - Ứng dụng: Điều chế kim loại hoạt động trung bình và yếu 3. Điện phân: - Khử ion kim loại bằng dòng điện một chiều - Catot ( cực âm ): xảy ra quá trình khử - Anot ( cực dương) : xảy ra quá trình oxi hóa a. Điện phân nóng chảy: Điều chế kim loại mạnh (IA, IIA, Al) b. Điện phân dung dịch: Điều chế kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu Kiến thức cần nhớ: *. Sơ đồ điện phân dung dịch Catôt (-) Chất Anôt (+) Ion dương ( H2O ) Ion âm( H2O) Quá trình khử: Quá trình oxi hóa Li ………Al ……..M + 3+ n+ S …I-…Br-…Cl-…OH- ….H2O 2- 17
  20. THPT Đào Sơn Tây Bài học Hóa 12 - KHTN Chỉ có ion kim loại sau Al3+ mới bị khử trong dung dịch Anion SO42-, NO3- không bị oxi hóa * Nhớ định luật Faraday tính khối lượng các chất thoát ra ở các điện cực. m = A.I.t / 96500.n Trong đó: m: khối lượng chất thoát ra ở điện cực ; A: Khối lượng mol nguyên tử n: Số e cho hoặc nhận ; I: Cường độ dòng điện (Ampe) ; t: Thời gian điện phân (Giây) Chương 6: KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ - NHÔM BÀI : KIM LOẠI KIỀM I. Vị trí, cấu tạo, tính chất vật lí - Kim loại kiềm gồm: Liti (Li), Natri (Na), Kali (K), Rubiđi (Rb), Xesi (Cs), Franxi (Fr) thuộc nhóm IA - Cấu hình electron ns1, có số oxi hóa +1 (đều có 1 electron lớp ngoài cùng) - Mạng tinh thể: lập phương tâm khối - Kim loại kiềm nhẹ và mềm, độ cứng giảm dần tử Li → Cs, có màu trắng bạc, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. - Màu ngọn lửa khi đốt: Li (đỏ tía), Na (vàng), K (tím), Rb (tím hồng), Cs (xanh da trời) - Để bảo quản các kim loại kiềm người ta ngâm chúng trong dầu hỏa II. Tính chất hóa học Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất mỗi chu kì: M → M+ + e 1. Tác dụng với phi kim: 4Na + O2 → 2Na2O; 2Na + Cl2 → 2NaCl *Kim loại kiềm nóng chảy tác dụng với hiđro → hiđrua, với oxi tạo peoxit và supeoxit Na + H2 ⎯⎯→ NaH (natri hiđrua) to 2Na + O2 ⎯⎯→ Na2O2 (natri peoxit) to K + O2 ⎯ ⎯→ KO2 (kali supeoxit) to *Các peoxit và supeoxit tác dụng với nước → bazơ + O2 2Na2O2 + 2H2O → 4NaOH + O2 4KO2 + 2H2O → 4KOH + 3O2 2. Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng) → muối và H2 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑; 2K + H2SO4→ K2SO4 + H2↑ 3. Tác dụng với nước→ dung dịch kiềm và H2 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑; 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ 4. Tác dụng với dung dịch muối Kim loại kiềm sẽ tác dụng H2O trước → bazơ, sau đó mới tác dụng với muối Ví dụ: Na + dd CuSO4 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2