Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ALBUTEIN 5% - 20% - 25%
lượt xem 3
download
ALBUTEIN (NGƯỜI) U.S.P., ALBUTEIN 5%, 20% và 25% là dung dịch vô trùng tiêm tĩnh mạch đơn liều, gồm 3 loại chứa tương ứng 5%, 20% và 25% albumin người (trọng lượng/thể tích). ALBUTEIN được điều chế bằng phương pháp phân đoạn cồn lạnh từ hồ huyết tương người thu được từ máu tĩnh mạch. Sản phẩm được cố định bằng 0,08 mmol sodium caprylate và 0,08 mmol sodium acetyltryptophanate cho mỗi gram albumin. ALBUTEIN 5% có áp suất thẩm thấu bằng thể tích của huyết tương bình...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ALBUTEIN 5% - 20% - 25%
- ALBUTEIN 5% - 20% - 25% ALPHA THERAPEUTIC c/o DIETHELM dung dịch tiêm tĩnh mạch 5% : chai 250 mL và 500 mL. dung dịch tiêm tĩnh mạch 20% : chai 50 mL và 100 mL. dung dịch tiêm tĩnh mạch 25% : chai 50 mL và 100 mL. THÀNH PHẦN cho 100 mL Albutein 5% Albumin người 5g cho 100 mL Albutein 20% Albumin người 20 g cho 100 mL Albutein 25% Albumin người 25 g MÔ T Ả
- ALBUTEIN (NGƯỜI) U.S.P., ALBUTEIN 5%, 20% và 25% là dung dịch vô trùng tiêm tĩnh mạch đơn liều, gồm 3 loại chứa t ương ứng 5%, 20% và 25% albumin người (trọng lượng/thể tích). ALBUTEIN đ ược điều chế bằng phương pháp phân đoạn cồn lạnh từ hồ huyết t ương người thu được từ máu tĩnh mạch. Sản phẩm được cố định bằng 0,08 mmol sodium caprylate và 0,08 mmol sodium acetyltryptophanate cho mỗi gram albumin. ALBUTEIN 5% có áp suất thẩm thấu bằng thể tích của huyết t ương bình thường được citrat hóa, ALBUTEIN 20% có áp suất thẩm thấu bằng 4 lần thể tích của huyết t ương bình thường được citrat hóa và ALBUTEIN 25% có áp suất thẩm thấu bằng 5 lần thể tích của huyết t ương bình thường được citrat hóa. ALBUTEIN 5%, 20% và 25% chứa 130-160 mEq ion Na+/lít và có pH = 6,9 +/- 0,5. Chế phẩm không chứa chất bảo quản. ALBUTEIN đ ược xử lý ở nhiệt độ 60oC trong 10 giờ. Xử lý nhiệt này tiêu diệt các tác nhân gây viêm gan siêu vi, nhưng c ũng không được xác định hoàn toàn. DƯỢC LÝ LÂM SÀNG Người ta chưa thấy có ca viêm gan siêu vi nào được biết do truyền ALBUTEIN (NGƯỜI) U.S.P., ALBUTEIN cả. Albumin là protein hình cầu, tính hòa tan cao (tr ọng lượng phân tử 66.500) tạo 70-80% áp suất keo của huyết tương. Vì vậy, nó rất quan trọng trong điều hòa áp suất thẩm thấu của huyết tương. ALBUTEIN 5% tạo áp suất thẩm thấu t ương đương huyết tương người cùng thể tích, nó làm tăng thể tích huyết t ương tương đương với thể tích dịch truyền vào. ALBUTEIN 20% t ạo áp suất thẩm thấu t ương đương 4 lần áp suất thẩm thấu của huyết t ương người, nó làm tăng thể tích huyết t ương tương đương 2,5 lần thể tích dịch truyền vào trong 15 phút, nếu người được truyền
- được cung cấp nước đầy đủ. ALBUTEIN 25% tạo áp suất thẩm thấu t ương đương 5 lần áp suất thẩm thấu của huyết t ương người, nó làm tăng thể tích huyết tương tương đương 3,5 lần thể tích dịch truyền vào trong 15 phút, nếu người được truyền được cung cấp nước đầy đủ. Việc tăng thêm thể tích sẽ làm giảm độ cô đặc máu và độ nhớt máu. Mức độ và thời gian tăng thể tích t ùy vào thể tích máu ban đầu. Khi điều trị bệnh nhân với thể tích máu giảm, tác dụng của albumin truyền vào tồn tại trong nhiều giờ. Đối với bệnh nhân có thể tích máu bình thường, sự pha loãng máu kéo dài trong th ời gian ngắn hơn. Albumin đồng thời cũng l à protein vận chuyển và gắn kết với thuốc hoặc độc chất l ưu thông trong máu. Trong vài trường hợp, chức năng vận chuyển này được chỉ định. Khi đó nên dùng dung dịch 25%. Albumin được phân bố ở dịch ngoại bào và hơn 60% nằm trong khu vực ngoại mạch. Tổng số albumin trong c ơ thể người 70 kg tương đương 320 g, có chu kỳ tuần hoàn 15-20 ngày, trung bình 15 g m ột ngày. CHỈ ĐỊNH ALBUTEIN 5% : 1. Điều trị sốc giảm thể tích. 2. Giảm albumin máu trầm trọng. Tuy nhiên dung dịch albumin chỉ điều trị triệu chứng, nên phối hợp với điều trị nguyên nhân. 3. Phụ trợ trong lọc thận nhân tạo v à phẫu thuật có tuần hoàn ngoài cơ thể.
- Trong trường hợp đòi hỏi dịch keo nồng độ cao và ít cần dịch nên sử dụng loại 25%. ALBUTEIN 20% và 25% : 1. Điều trị sốc giảm thể tích. 2. Phụ trợ trong lọc thận nhân tạo cho bệnh nhân lọc thận d ài ngày hoặc cho bệnh nhân bị quá tải tuần hoàn và không dung nạp thể tích lớn dung dịch muối trong điều trị sốc hoặc hạ huyết áp. 3. Trong các phẫu thuật tim phổi ; tuy nhi ên, chưa xác lập được chế độ điều trị tối ưu. Có thể được chỉ định : - Hội chứng suy hô hấp cấp ở ng ười lớn (ARDS). - Chấn thương nặng hoặc phẫu thuật làm sự mất albumin gia tăng hoặc sự tổng hợp không đầy đủ. - Thận hư cấp không đáp ứng điều trị với cyclophosphamid hoặc steroid. Điều trị bằng steroid có thể làm tăng phù nề mà có thể đáp ứng với điều trị phối hợp albumin và thuốc lợi tiểu. - Suy gan cấp hoặc cổ chướng, điều trị thay đổi tùy từng bệnh nhân. Trừ phi nguyên nhân gây giảm albumin huyết được điều chỉnh, truyền albumin chỉ làm mất các triệu chứng. Không có lý do giá trị nào dùng albumin như chất dinh dưỡng truyền tĩnh mạch.
- Sử dụng cho trẻ em : Albumin (Ng ười) U.S.P. 20% và 25% được chỉ định phối hợp truyền thay máu trong điều trị tăng bilirubin huyết sơ sinh. Sự sử dụng ALBUMIN (NGƯ ỜI) U.S.P, ALBUTEIN cho trẻ em ch ưa được đánh giá trên lâm sàng. Vì vậy, bác sĩ nên cân nhắc giữa nguy c ơ và lợi ích của sự dùng Albumin (Người) cho trẻ em. CHỐNG CHỈ ĐỊNH ALBUTEIN chống chỉ định ở bệnh nhân thiếu máu nặng hoặc suy tim với thể tích máu nội mạch bình thường hoặc tăng. Sự sử dụng ALBUTEIN thì chống chỉ định ở bệnh nhân có bệnh sử dị ứng với sản phẩm này. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG Sau những cảnh báo cho rằng tồn tại một nguy cơ tiêu huyết tối cấp và suy thận cấp do sự sử dụng không đúng Nước vô trùng pha tiêm như một chất dùng pha loãng Albumin (Người), nếu sự pha loãng cần thiết, dung dịch pha loãng chấp nhận được là Clorua Natri 0,9% hoặc Dextrose 5% trong Nước. ALBUMIN (NGƯ ỜI) U.S.P, ALBUTEIN được sản xuất từ hồ huyết t ương người. Dựa trên sự thanh lọc người cho huyết t ương hiệu quả và các quá trình sản xuất, nó mang nguy cơ vô cùng xa xôi sự truyền bệnh về virus, bao gồm cả nguy cơ trên l ý thuyết cho sự truyền bệnh Creutzfeldt-Jakob (CJD). Mặc dùng không có ca truyền bệnh virus hoặc CJD nào phát hiện được khi dùng albumin,
- nguy cơ các tác nhân lây nhiễm không thể hoàn toàn bị loại trừ. Tất cả sự lây nhiễm mà bác sĩ nghĩ rằng có thể truyền bởi sản phẩm này nên được báo các nhà sản xuất tại 1-323-225-9735. Bác sĩ nên cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích của việc sử dụng sản phẩm này và nên thảo luận điều này với bệnh nhân. Dung dịch ALBUMIN (NGƯỜI) U.S.P, ALBUTEIN không nên dùng nếu bị đục, có cặn lắng trong lọ. Không nên bắt đầu truyền hơn 4 giờ sau khi lọ đã mở nắp. Vứt bỏ phần không sử dụng. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG ALBUMIN (NGƯ ỜI) U.S.P, ALBUTEIN nên được dùng cẩn thận với bệnh nhân có dự trữ tim thấp. Truyền nhanh có thể gây quá tải dẫn đến ph ù phổi. Bệnh nhân nên được theo dõi sát các dấu hiệu tăng áp suất tĩnh mạch. Huyết áp tăng nhanh sau khi truyền cần theo d õi đối với bệnh nhân bị chấn thương hoặc hậu phẫu để phát hiện và điều trị bệnh lý mạch máu trầm trọng không gây chảy máu tại áp suất thấp hơn. Bệnh nhân bị mất nước nặng đòi hỏi cung cấp dịch truyền thêm vào. ALBUTEIN có thể dùng với các dịch truyền dextrose và saline thông thường. Tuy nhiên, dung dịch protein thủy phân hoặc cồn không đ ược phối hợp cùng một dây truyền vì có thể gây kết tủa protein. LÚC CÓ THAI
- Phụ nữ mang thai type C. Những nghiên cứu trên sự sinh sản của thú vật chưa được thực hiện với Albumin (Ng ười). Người ta cũng không biết Albumin (Người) có gây tổn thương bào thai khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Albumin (Ng ười) chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Phản ứng dị ứng có thể xảy ra gây sốt, ớn lạnh, nổi mẩn, buồn nôn, ói mửa, tim đập nhanh và hạ huyết á p. Nếu phản ứng xảy ra, truyền chậm hoặc ng ưng truyền có thể làm mất các triệu chứng tr ên. Nếu đã ngưng truyền và bệnh nhân đòi hỏi phải truyền ALBUMIN (NG ƯỜI) U.S.P, ALBUTEIN, nên dùng sản phẩm của lô khác. ALBUTEIN, đặc biệt nếu truyền nhanh, có thể gây quá tải dẫn đến phù phổi. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG ALBUTEIN dùng tiêm truyền tĩnh mạch. Tổng liều t ùy từng cá nhân. Ở người lớn liều tiêm truyền ban đầu là 500 mL (ALBUTEIN 5%), 100 mL (ALBUTEIN 20%, 25%). Li ều thêm vào tùy vào chỉ định bệnh lý. Khi điều trị bệnh nhân bị sốc với l ượng máu giảm nhiều, ALBUTEIN cần được truyền càng nhanh càng t ốt để cải thiện tình trạng bệnh lý và phục hồi thể tích máu, 15-30 phút sau có thể lặp lại nếu liều ban đầu không đủ. Ở bệnh nhân
- có thể tích máu bình thường hoặc giảm nhẹ, tốc độ truyền là 1-2 mL/phút (ALBUTEIN 5%), 1 mL/phút (ALBUTEIN 20%, 25%). Nếu sự pha loãng ALBUTEIN 20%, 25% cần thiết trên lâm sàng, dung dịch pha loãng thích hợp là Clorua Natri 0,9% vô trùng hoặc Dextrose 5% vô trùng trong Nước. Sử dụng ở trẻ em : Sử dụng ALBUMIN (NGƯỜI) U.S.P, ALBUTEIN ở trẻ em chưa được đánh giá trên lâm sàng. Liều lượng thay đổi t ùy tình trạng bệnh lý và cân nặng. Tiêu biểu, liều 1/4-1/2 liều người lớn có thể dùng, hoặc liều có thể tính toán theo 0,6-1 g/kg cân nặng (12-20 mL ALBUTEIN 5%, 3-5 mL ALBUTEIN 20% hay 2,4-4 mL ALBUTEIN 25%). T ốc độ truyền ở trẻ em bằng 1/4 tốc độ người lớn. ALBUTEIN 20% ALBUTEIN 25% : Đối với vàng da tán huyết sơ sinh, liều thích hợp để gắn bilirubin huyết thanh tự do là 1 g/kg cân nặng trong suốt quá trình. Chế phẩm cần được kiểm tra bằng mắt để phát hiện cặn lắng v à sự đổi màu trước khi đem dùng, bất cứ khi nào dung dịch và chai cho phép. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Sử dụng với bộ tiêm truyền : Bỏ nắp nhựa trên đầu lọ, bộc lộ nắp cao su. Khử tr ùng nắp cao su không để cồn tồn đọng. Tuân theo kỹ thuật vô trùng và chuẩn bị dụng cụ tiêm vô trùng như sau
- 1. Đóng khóa c ủa bộ dây truyền (chảy t ương đương 15 giọt/mL ALBUTEIN 5% và 19 giọt/mL ALBUTEIN 20% hay 25%). 2. Lật ngược chai chọc kim thẳng vào chính giữa nắp. Không chọc nghiêng hoặc xoay vặn. 3. Lập tức lật ngược chai để tạo tự động mức dịch thích hợp trong buồng nhỏ giọt (đầy một nửa). 4. Lắp kim tiêm vào bộ dây truyền, mở khóa và đuổi không khí khỏi kim và dây truyền, rồi đóng khóa. 5. Tiêm tĩnh mạch và điều chỉnh giọt. 6. Bỏ hết dụng cụ tiêm truyền sau khi sử dụng. Bỏ hết thuốc thừa. Khi bộ tiêm truyền không được sử dụng : Bỏ nắp nhựa trên đầu lọ, bộc lộ nắp cao su. Khử tr ùng nắp cao su không để cồn tồn đọng. Tuân theo kỹ thuật vô trùng và chuẩn bị dụng cụ tiêm vô trùng như sau 1. Dùng kỹ thuật vô trùng, nối kim lọc với ống ti êm nhựa vô trùng sử dụng một lần. 2. Chọc kim vào chai ALBUMIN (NGƯ ỜI) U.S.P, ALBUTEIN. 3. Rút ALBUTEIN t ừ lọ vào ống tiêm. 4. Lấy kim lọc khỏi ống tiêm. 5. Gắn kim thích hợp vào ống chích.
- 6. Bỏ hết dụng cụ tiêm truyền sau khi sử dụng. Bỏ hết thuốc thừa. BẢO QUẢN ALBUTEIN giữ được 3 năm ở nhiệt độ phòng không quá 30oC. Không được ngăn đá. Thuốc kê toa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc KIM TIỀN THẢO
5 p | 127 | 11
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc HEMOHES 6% - 10% B
7 p | 116 | 9
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FORANE ABBOTT
7 p | 127 | 9
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACCUPRIL PFIZER
10 p | 97 | 8
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MAALOX XNLD RHÔNE POULENC RORER
5 p | 147 | 7
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc LEUNASE KYOWA HAKKO KOGYO
8 p | 80 | 7
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc GELOFUSINE B
9 p | 141 | 7
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DOBUTREX ELI LILLY
14 p | 82 | 5
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACETABUTOL
14 p | 90 | 5
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc BACITRACINE
8 p | 80 | 5
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ADONA
12 p | 132 | 5
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc BIOFLOR 250 BIOCODEX
3 p | 110 | 4
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc RANITIDINE
3 p | 134 | 4
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc BIOTONE LAPHAL
4 p | 81 | 3
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CECLOR ELI LILLY
10 p | 82 | 3
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc QUINACRINE
2 p | 407 | 3
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc AMEBISMO AMERIPHARM
4 p | 171 | 3
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc BONEFOS SCHERING AG
6 p | 95 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn