Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ENANTONE LP 3,75 mg TAKEDA
lượt xem 4
download
DƯỢC LỰC Liệu pháp nội tiết ; chất tương tự hormone làm giải phóng gonadotropin (GnRH). Leuproréline là một nonapeptide tổng hợp, là chất tương tự của GnRH tự nhiên.Các nghiên cứu được thực hiện trên người cũng như trên thú vật đã cho thấy rằng sau khi có một sự kích thích ban đầu, dùng kéo dài leuproréline sẽ ức chế sự bài tiết của tuyến sinh dục, làm giảm sự bài tiết
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ENANTONE LP 3,75 mg TAKEDA
- ENANTONE LP 3,75 mg TAKEDA c/o MEGA PRODUCTS vien nang đông khô và dung môi pha tiêm (dư ới da hay bắp) có tác dụng kéo dài : lọ thuốc bột + ống dung môi (2 ml) - Bảng A. THÀNH PHẦN Bột : cho 1 lọ Leuproréline 3,75 mg Tá dược : gélatine, copoly mère của acide DL-lactique và acide glycolique, D-mannitol. Dung dịch : cho 1 ống Carboxymethylcellulose sodium 10 mg D-Mannitol 100 mg Polysorbate 80 2 mg Nước cất pha tiêm vừa đủ 2 ml DƯỢC LỰC Liệu pháp nội tiết ; chất t ương tự hormone làm giải phóng gonadotropin (GnRH). Leuproréline là m ột nonapeptide tổng hợp, là chất tương tự của GnRH tự nhiên.
- Các nghiên c ứu được thực hiện trên người cũng như trên thú vật đã cho thấy rằng sau khi có một sự kích thích ban đầu, d ùng kéo dài leuproréli ne sẽ ức chế sự bài tiết của tuyến sinh dục, làm giảm sự bài tiết testostérone của tuyến sinh dục nam và estradiol của tuyến sinh dục nữ. Thuốc gây thoái biến các mô chịu ảnh h ưởng của nội tiết tố, kể cả các mô của khối u trong ung thư tuyến tiền liệt và ung thư vú, cũng như trong lạc nội mạc tử cung. Tác dụng này có thể hồi phục lại khi ng ưng điều trị. Sau một số nghiên cứu trên thú vật, người ta cho rằng thuốc c òn tác động theo cơ chế khác như sau : thuốc tác động trực tiếp l ên các tuyến sinh dục bằng cách làm giảm sự nhạy cảm của các thụ thể h ướng sinh dục. Ở người, sau khi dùng liều đầu tiên, sẽ có một sự tăng thoáng qua sự phóng thích của LH và FSH, điều này dẫn đến hệ quả là đầu tiên sẽ làm tăng nồng độ các stéroide sinh dục (như testostérone và dihydrotestostérone ở nam giới và estradiol ở phụ nữ) và sau đó nồng độ của LH và FSH sẽ giảm dẫn đến nồng độ của testostérone thấp hơn mức độ khi cắt bỏ tinh hoàn ở nam giới và nồng độ estradiol giảm thấp hơn mức độ sau mãn kinh ở nữ giới, trong từ 3 đến 4 tuần. Ở trẻ em, tác dụng ức chế các hoạt động sinh dục của tuyến y ên được biểu hiện, ở cả hai giới tính, qua việc ức chế sự bài tiết estradiol hay testostérone, làm giảm nồng độ đỉnh của LH và cải thiện tương quan giữa chiều cao và trọng lượng xương. Việc kích thích tuyến sinh dục vào lúc đầu có thể gây xuất huyết sinh dục nhẹ. DƯỢC ĐỘNG HỌC Sau khi tăng trong 2 ngày đầu do hoạt chất được giải phóng nhanh từ các vi nang, nồng độ trong huyết t ương sẽ giảm và ổn định trong khoảng 0,3 đến 0,5 ng/ml trong vòng 1 tháng. CHỈ ĐỊNH - Điều trị ung thư tuyến tiền liệt có di căn.
- - Điều trị dậy thì sớm (trước 8 tuổi ở trẻ nữ và trước 10 tuổi ở trẻ nam). - Lạc nội mạc tử cung ở c ơ quan sinh dục và ngoài cơ quan sinh dục (từ giai đoạn I đến giai đoạn IV). Kinh nghiệm lâm sàng về điều trị lạc nội mạc tử cung đ ược giới hạn ở phụ nữ từ 18 tuổi trở lên. Thời gian điều trị được giới hạn trong vòng 6 tháng (xem phần Tác dụng ngoại ý). Không nên lặp lại một đợt điều trị thứ hai với Enantone hay với một thuốc tương tự GnRH khác. - Điều trị ung thư vú có di căn lệ thuộc vào nội tiết tố ở phụ nữ tr ước giai đoạn mãn kinh khi cần phải ngưng chức năng của buồng trứng. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Quá mẫn với GnRH, với các chất t ương tự GnRH hay với một trong các thành phần của thuốc. - Xuất huyết âm đạo không r õ nguyên nhân. - Phụ nữ có thai hay cho con bú : xem phần Lúc có thai v à Lúc nuôi con bú. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Chú ý đề phòng : - Ung thư tuyến tiền liệt : Khi bắt đầu điều trị : một vài trường hợp cá biệt được ghi nhận là có nặng lên, thường chỉ tạm thời, các triệu chứng lâm sàng (nhất là đau xương) được ghi nhận khi bắt đầu điều trị. Do đó cần phải theo d õi chặt chẽ trong các tuần lễ đầu điều trị, nhất là ở những bệnh nhân bị tắc các đ ường bài tiết và ở những bệnh nhân bị di căn cột sống (xem phần Tác dụng ngoại ý). T ương tự, cần phải
- cân nhắc kỹ khi điều trị cho những bệnh nhân có các dấu hiệu báo hiệu bị ch èn ép tủy. Trong thời gian đầu điều trị đã ghi nhận thấy có tăng tạm thời các phosphatase acide. - Lạc nội mạc tử cung và ung thư vú có di căn : Trước khi kê toa cần phải kiểm tra chắc chắn là bệnh nhân không có thai. Như với tất cả các chất t ương tự GnRH khác, nên theo dõi những bệnh nhân có dấu hiệu bị loãng xương khi điều trị kéo dài. - Ung thư vú có di căn : Trong thời gian đầu điều trị ung th ư vú, cũng như với các chất t ương tự GnRH khác, các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh có thể tạm thời tăng l ên, có thể cần được điều trị triệu chứng. Thận trọng lúc dùng : Ung thư tuyến tiền liệt : - Nên theo dõi định kỳ nồng độ testostérone trong máu và phải không được vượt quá 1 ng/ml. - Việc đáp ứng với điều trị có thể đ ược đánh giá trên xương bằng xét nghiệm chụp lấp lánh và (hoặc) chụp X quang trực động ; ở tuyến tiền liệt, việc đáp ứng sẽ được đánh giá (ngoài các kiểm tra lâm sàng và khám qua trực tràng) bằng siêu âm và/hoặc phương pháp chụp X quang trực động. Lạc nội mạc tử cung : Dùng đều đặn mỗi 4 tuần Enantone 3,75 mg tác dụng kéo d ài sẽ gây vô kinh do thiểu năng sinh dục. Nếu xảy ra băng huyết trong thời gian điều trị l à có bất thường, cần phải kiểm tra nồng độ estradiol trong huyết t ương và nếu nồng độ này dưới 50 pg/ml, cần kiểm tra xem có một sang th ương thực thể nào hay không. Trường hợp dùng kéo dài, nên theo dõi khối lượng xương để ngừa trường hợp bị loãng xương (xem phần Tác dụng ngoại ý).
- LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai : Không dùng thuốc khi có thai. Trước khi bắt đầu điều trị cần phải khám chắc chắn rằng bệnh nhân không có thai. Các thông tin có liên quan đ ến các chất t ương tự GnRH khi dùng trong thai kỳ như sau : - Ở thú vật, các thử nghiệm không cho thấy thuốc có tác dụng gây quái thai. Do không có tác dụng gây quái thai trên thú vật, người ta không nghĩ rằng th uốc có thể có nguy cơ gây dị dạng trên người. Thực tế cho đến nay, các chất thuốc gây dị dạng trên người đều có gây quái thai trên thú vật trên các nghiên c ứu được thực hiện trên cả thú vật và người. - Trên lâm sàng, dùng các chất giống GnRH trên những dân số có giới hạn phụ nữ có thai không thấy có tác dụng gây dị dạng nào hay độc tính đặc biệt trên phôi được ghi nhận cho đến nay. Tuy nhi ên, cần phải thực hiện thêm nhiều nghiên cứu bổ sung để theo dõi các hậu quả có thể xảy ra khi d ùng thuốc trên phụ nữ có thai. Do đó nếu phụ nữ đang được điều trị mà phát hiện có thai thì phải ngưng thuốc ngay. Lúc nuôi con bú : Do còn thiếu dữ liệu về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ và các tác dụng có thể xảy ra khi trẻ bú mẹ, không đ ược sử dụng thuốc này nếu cho con bú. TÁC DỤNG NGOẠI Ý - Ung thư tuyến tiền liệt : Khởi đầu điều trị (xem phần Chú ý đề ph òng và Thận trọng lúc dùng) : đôi khi có thể làm nặng lên các dấu hiệu lâm sàng và các triệu chứng (đặc biệt là đau xương). Một vài trường hợp làm nặng lên chứng huyết niệu đã bị trước đó,
- hoặc gây tắc đường tiểu, cảm giác yếu ớt hoặc gây dị cảm các chi d ưới đã được ghi nhận đối với một số chất t ương tự GnRH khác. Các biểu hiện này thường là tạm thời, sẽ tự khỏi sau 1 đến 2 tuần vẫn tiếp tục điều trị. Tuy nhiên, khả năng xảy ra cơn kịch phát tạm thời các triệu chứng kéo dài trong các tuần lễ điều trị đầu, cần phải đ ược thận trọng l ưu ý ở những bệnh nhân bị đe dọa xảy ra rối loạn thần kinh hay ở những ng ười bị tắc nghẽn đường tiểu. Trong thời gian điều trị, tác dụng ngoại ý thường gặp là bừng mặt. Ngoài ra, còn ghi nhận : bất lực, giảm kích th ước của tinh hoàn, nôn, mửa, phù các chi, đau toàn thân. Với các chất t ương tự GnRH khác, một số tác dụng ngoại ý sau đ ược ghi nhận : sốt, nôn, mửa, phát ban ở da, ngứa (khoảng 3 đế n 4%) ; yếu ớt ở các chi dưới, chóng mặt, khó thở (dưới 2%) ; nhức đầu, đánh trống ngực, tiêu chảy, táo bón, rối loạn thị giác, trầm cảm, chán ăn, ra mồ hôi ban đêm, mồ hôi lạnh, rụng tóc, ngủ gật (dưới 1%). - Dậy thì sớm : Có thể xảy ra các xuất huyết nhẹ ở đường sinh dục sau mũi tiêm đầu tiên ở trẻ gái, chỉ khi nào triệu chứng kéo dài trên 1 tháng m ới phải dùng đến các thuốc cầm lại. - Lạc nội mạc tử cung : Các tác dụng ngoại ý như bừng mặt, nhức đầu, thay đổi dục năng, khô âm đạo, tính khí không ổn định, đau cơ, giảm thể tích vú, thay đổi mật độ x ương (dùng thuốc kéo dài có thể làm mất xương, là nguyên nhân dẫn đến loãng xương). - Ung thư vú có di căn : Các tác dụng ngoại ý thường gặp có liên quan đến tác động dược lý của thuốc : bừng mặt, ra nhiều mồ hôi. Hiếm khi gây tăng calci huyết cũng nh ư đối với các thuốc t ương tự GnRH khác trong thời gian điều trị cho những bệnh nhân có di căn ở x ương. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
- - Ung thư tuyến tiền liệt có di căn : Tiêm dưới da hay tiêm bắp một mũi, lặp lại mỗi 4 tuần. - Dậy thì sớm : Tiêm dưới da hay tiêm bắp 3,75 mg lặp lại mỗi 4 tuần. Đối với trẻ em có trọng lượng dưới 20 kg, liều dùng là 1,88 mg, hay là phân n ửa thể tích của hỗn dịch sau khi pha một lọ thuốc bột trong 2 ml dung môi. - Lạc nội mạc tử cung : Bắt đầu điều trị vào ngày thứ năm của chu kỳ. Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp một mũi, lặp lại mỗi 4 tuần. Thời gian điều trị : lạc nội mạc tử cung d ù ở mức độ như thế nào cũng được điều trị tối đa trong 6 tháng. - Ung thư vú có di căn : Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp một mũi, lặp lại mỗi 4 tuần. THỂ THỨC THAO TÁC - Đặt ngón cái lên vạch xanh của ống dung môi và bẻ ống. - Dùng bơm tiêm để rút dung môi trong ống ra và bơm vào trong lọ bột để pha thành hỗn dịch. Dung môi này được bào chế riêng cho Enantone LP 3,75 mg, không được thay bằng một dung môi khác. - Lắc kỹ hỗn dịch, tránh tạo bọt. - Rút toàn bộ hỗn dịch sau khi pha v ào bơm tiêm.
- - Hỗn dịch sau khi pha được tiêm ngay, sử dụng loại kim tiêm dưới da hoặc bắp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc KIM TIỀN THẢO
5 p | 127 | 11
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc HEMOHES 6% - 10% B
7 p | 116 | 9
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FORANE ABBOTT
7 p | 127 | 9
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACCUPRIL PFIZER
10 p | 97 | 8
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MAALOX XNLD RHÔNE POULENC RORER
5 p | 148 | 7
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc LEUNASE KYOWA HAKKO KOGYO
8 p | 80 | 7
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc GELOFUSINE B
9 p | 143 | 7
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DOBUTREX ELI LILLY
14 p | 82 | 5
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACETABUTOL
14 p | 90 | 5
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc BACITRACINE
8 p | 80 | 5
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ADONA
12 p | 133 | 5
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc BIOFLOR 250 BIOCODEX
3 p | 112 | 4
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc AMEFLU MS AMERIPHARM
6 p | 108 | 4
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc RANITIDINE
3 p | 134 | 4
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CECLOR ELI LILLY
10 p | 82 | 3
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc QUINACRINE
2 p | 407 | 3
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc AMEBISMO AMERIPHARM
4 p | 171 | 3
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc BONEFOS SCHERING AG
6 p | 95 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn