intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FENISTIL 24 NOVARTIS

Chia sẻ: Abcdef_53 Abcdef_53 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

83
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

DƯỢC LỰC Dimethindene maleate là một dẫn chất của phenindene, là chất kháng histamin H1. Dimethindene maleate cũng có tác dụng kháng kinin, kháng cholinergic nhẹ và an thần, nhưng không có tác dụng chống nôn. Vì vậy, nó làm giảm sự tăng tính thấm mao mạch trong các phản ứng quá mẫn tức thời. Khi được dùng kết hợp với thuốc kháng histamin H2 nó sẽ phong bế tác dụng của histamin tuần hoàn. Nếu dùng dimethindene để phòng ngừa, các phản ứng gây bởi phấn hoa sẽ giảm. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FENISTIL 24 NOVARTIS

  1. FENISTIL 24 NOVARTIS Viên nang tác dụng kéo dài 4 mg : hộp 20 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Dimethindene maleate 4 mg DƯỢC LỰC Dimethindene maleate là m ột dẫn chất của phenindene, là chất kháng histamin H1. Dimethindene maleate c ũng có tác dụng kháng kinin, kháng cholinergic nhẹ v à an thần, nhưng không có tác dụng chống nôn. Vì vậy, nó làm giảm sự tăng tính thấm mao mạch trong các phản ứng quá mẫn tức thời. Khi được dùng kết hợp với thuốc kháng histamin H2 nó sẽ phong bế tác dụng của histamin tuần hoàn. Nếu dùng dimethindene để phòng ngừa, các phản ứng gây bởi phấn hoa sẽ giảm.
  2. Một nghiên cứu về sự ức chế sự nổi mẩn và hồng ban ở da gây bởi histamin cho thấy tác dụng của một liều duy nhất Fenistil 24 kéo dài ít nhất 24 tiếng. Trắc nghiệm về sự tỉnh táo và khả năng làm việc chưa khẳng định được sự khác nhau đáng kể nào giữa việc dùng giả dược và Fenistil 24 ở liều khuyến cáo. Thuốc có tác dụng an thần nhẹ nếu d ùng vào buổi sáng và không có tác dụng này nếu dùng vào buổi tối. DƯỢC ĐỘNG HỌC Nồng độ thuốc tối đa trong huyết thanh sau khi d ùng một liều duy nhất Fenistil 24 sẽ đạt được trong khoảng 7 đến 12 giờ. Thời gian bán hủy khoảng 11 giờ. Không có sự tích tụ thuốc và dược động học có dạng tuyến tính khi d ùng Fenistil 24 nhắc lại mỗi ngày 1 lần. Ở các nồng độ khoảng 0,09 -2 mg/ml, tỷ lệ dimethindene maleate gắn với protein huyết tương là khoảng 90%. Các phản ứng chuyển hóa gồm sự hydroxy hóa và sự metoxy hóa. Dimethindene và các chất chuyển hóa của nó đ ược thải trừ qua mật và nước tiểu. Thể tích phân phối (VD) là 293 lít. Hệ số thanh thải toàn phần (Cltot) l à 311 ml/phút hoặc 19 l/giờ. Phần thuốc không đào thải qua nước tiểu là 90% hay 0,90. CHỈ ĐỊNH
  3. Điều trị triệu chứng những rối loạn có tính chất dị ứng ở da v à đường hô hấp như mày đay, ngứa kèm theo các bệnh da phát ban (eczema và các trường hợp có liên quan), viêm mũi theo mùa và viêm mũi kéo dài. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Cần thận trọng đối với bệnh nhân tăng n hãn áp, bí ti ểu do rối loạn niệu đạo- tiền liệt tuyến hoặc hen mãn tính. Tuy nhiên, các thử nghiệm về khả năng thực hiện công việc chỉ ra rằng Fenistil 24 ở liều khuyến cáo, nói chung không l àm ảnh hưởng tới độ tập trung, chú ý. Fenistil 24 có thể làm giảm sự tỉnh táo hoặc gây mệt, đặc biệt khi thuốc đ ược dùng vào buổi sáng. Do đó, cần lưu ý khi dùng thuốc cho các lái xe hay ng ười làm công việc đòi hỏi sự tập trung chú ý (nh ư người vận hành máy móc). Không dùng dạng bào chế này cho trẻ dưới 12 tuổi m à nên dùng dạng giọt. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ
  4. Các nghiên c ứu về sự sinh sản ở động vật cho thấy Fenistil 24 không gây nguy cơ đối với bào thai nhưng chưa có nghiên c ứu kiểm chứng nào được thực hiện với phụ nữ có thai. Chỉ dùng Fenistil 24 trong thời kỳ mang thai nếu thấy việc điều trị thực sự là cần thiết và những lợi ích mong đợi vượt trội hơn những nguy cơ có thể xảy ra. Một nghiên cứu tiến hành trên động vật cho thấy một l ượng nhỏ dimethindene và/hay các chất chuyển hóa của nó đ ược bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy, không nên dùng Fenistil 24 trong thời gian cho con bú. TƯƠNG TÁC THUỐC Tác dụng an thần của các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương như thuốc an thần, thuốc ngủ và rượu có thể được tăng cường khi dùng với Fenistil 24. Dùng cùng lúc với các chất ức chế MAO có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic và ức chế hệ thần kinh trung ương của các thuốc kháng histamin. V ì vậy, không nên dùng cùng lúc các loại thuốc này. Các thuốc chống trầm cảm 3 v òng và kháng cholinergic có thể tạo ra tác dụng kháng histamin và t ừ đó làm nặng hơn bệnh glaucom và chứng bí tiểu tiện. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Trong các thử nghiệm kiểm chứng trên lâm sàng với Fenistil 24, đôi khi tình trạng mệt mỏi, buồn ngủ thoảng qua đ ã được ghi nhận với tỷ lệ t ương đương với khi dùng giả dược.
  5. Hiếm khi đau đầu, kích thích, buồn nôn v à các triệu chứng khác về tiêu hóa, khô miệng và chóng mặt cũng có xảy ra. Sau khi các dạng Fenistil 24 khác được lưu hành trên thị trường đã thấy trong rất hiếm trường hợp xảy ra phù, phát ban, co cơ và rối loạn hô hấp. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : Liều thông thường hàng ngày là 1 viên và dùng vào bu ổi tối. Nên nuốt cả viên thuốc chứ không nhai. Với những bệnh nhân làm việc vào ban đêm thì nên dùng thuốc trước khi đi ngủ. Không dùng dạng bào chế này cho trẻ em dưới 12 tuổi mà nên dùng dạng giọt. Thời gian điều trị không quá 25 ngày. BẢO QUẢN Tránh ánh sáng nóng và ẩm, không dùng thuốc quá thời hạn ghi trên bao bì.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1