intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc GASTROPULGITE BEAUFOUR IPSEN

Chia sẻ: Abcdef_53 Abcdef_53 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

113
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

THÀNH PHẦN cho 1 gói Attapulgite de Mormoiron hoạt hóa Gel Aluminium hydroxyde và magnesium carbonate được sấy khô DƯỢC LỰC Với khả năng đệm trung hòa, Gastropulgite có tác dụng kháng acide không hồi ứng. Nhờ khả năng bao phủ đồng đều, Gastropulgite tạo một màng bảo vệ và dễ liền sẹo trên niêm mạc thực quản và dạ dày. Ngoài ra Gastropulgite còn có tác dụng cầm máu tại chỗ, chống loét và sinh chất nhầy. Tất cả tính chất này đóng góp vào việc bảo vệ và hồi phục niêm mạc dạ dày. 2,5...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lý thuyết y khoa: Tên thuốc GASTROPULGITE BEAUFOUR IPSEN

  1. GASTROPULGITE BEAUFOUR IPSEN Bột pha hỗn dịch uống : hộp 30 gói, hộp 60 gói. THÀNH PHẦN cho 1 gói 2,5 Attapulgite de Mormoiron hoạt hóa g Gel Aluminium hydroxyde và magnesium carbonate được sấy 0,5 khô g DƯỢC LỰC Với khả năng đệm trung hòa, Gastropulgite có tác dụng kháng acide không hồi ứng. Nhờ khả năng bao phủ đồng đều, Gastropulgite tạo một m àng bảo vệ và dễ liền sẹo trên niêm mạc thực quản và dạ dày. Ngoài ra Gastropulgite còn có tác dụng cầm máu tại chỗ, chống loét và sinh chất nhầy. Tất cả tính chất này đóng góp vào vi ệc bảo vệ và hồi phục niêm mạc dạ dày.
  2. Gastropulgite không cản quang do đó khi tiến hành thăm dò bằng X-quang, không cần thiết phải gián đoạn điều trị. Gastropulgite không nhuộm màu phân và không làm rối loạn nhu động ruột. CHỈ ĐỊNH Điều trị triệu chứng loét dạ dày-tá tràng, viêm dạ dày, thoát vị hoành, hồi lưu dạ dày-thực quản, di chứng cắt dạ dày, đau thượng vị, ợ nóng, dạ dày không dung nạp thuốc. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Không có chống chỉ định. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị suy thận và ở bệnh nhân phải làm thẩm phân mãn tính vì nguy cơ bệnh lý não do đọng aluminum. TƯƠNG TÁC THUỐC Thận trọng khi phối hợp :
  3. - Thuốc kháng sinh (cycline ; fluoroquinolone) ; thuốc chống lao (ethambutol và isoniazide ; lincosanide) ; kháng histamine H2 ; atenolol, metoprolol, propranolol ; chloroquine ; diflunisal ; digoxine ; diphosphonate ; fluorure de sodium ; glucocorticoide (prednisolone và dexamethasone) ; indometacine ; kayexalate ; ketoconazole ; thu ốc an thần kinh nhóm phenothiazine ; penicillamine ; muối sắt. Người ta nhận thấy sự hấp thu các thuốc này ở đường tiêu hóa giảm nếu dùng đồng thời bằng đường uống. Do thận trọng, nên uống thuốc cách nhau khoảng 2 giờ và cách 4 giờ đối với fluoroquinolone. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Sự hấp thu của aluminium, khi d ùng lâu dài, có thể là nguồn gốc làm giảm phosphore, nhưng trong những thử nghiệm lâm sàng gần đây không thấy có sự gia tăng aluminium trong máu hay nước tiểu khi điều trị. Lượng phosphore và calcium trong máu không thay đổi. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Người lớn : 2 đến 4 gói/ngày, pha trong nửa ly nước, uống trước hoặc sau các bữa ăn và khi có triệu chứng đau. Trẻ em : 1/3 đến 1 gói, 3 lần một ngày tùy theo tuổi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0