Lý thuyết y khoa: Tên thuốc HYPNOVEL HOFFMANN - LA ROCHE
lượt xem 4
download
DƯỢC LỰC Hypnovel là thuốc an thần, gây ngủ, giải lo âu, giãn cơ và chống co giật. DƯỢC ĐỘNG HỌC - Midazolam hoàn toàn chuyển hóa trong cơ thể người. Dạng chuyển hóa quan trọng nhất với số lượng lớn là a-hydroxymethyl, tồn tại dưới dạng tự do và cóhoạt tính dược lý : chính chất này tạo nên tác dụng dược lý của midazolam,
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lý thuyết y khoa: Tên thuốc HYPNOVEL HOFFMANN - LA ROCHE
- HYPNOVEL HOFFMANN - LA ROCHE Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch người lớn 50 mg/10 ml : ống 10 ml, hộp 6 ống. Dung dịch tiêm bắp, tĩnh mạch và đường trực tràng 5 mg/ml : ống 1 ml, hộp 6 ống. Dung dịch tiêm bắp, tĩnh mạch và đường trực tràng 5 mg/5 ml : ống 5 ml, hộp 6 ống. THÀNH PHẦN cho 1 ống 10 ml dung dịch tiêm Midazolam 50 mg cho 1 ống 1 ml dung dịch tiêm và đường trực tràng Midazolam 5 mg cho 1 ống 5 ml dung dịch tiêm và đường trực tràng Midazolam 5 mg DƯỢC LỰC Hypnovel là thuốc an thần, gây ngủ, giải lo âu, giãn cơ và chống co giật. DƯỢC ĐỘNG HỌC - Midazolam hoàn toàn chuyển hóa trong cơ thể người. Dạng chuyển hóa quan trọng nhất với số l ượng lớn là a-hydroxymethyl, tồn tại dưới dạng tự do và có
- hoạt tính dược lý : chính chất này tạo nên tác dụng dược lý của midazolam, nhưng tác dụng không kéo dài vì thời gian bán hủy rất ngắn. - Sau tiêm bắp, midazolam tái hấp thu vào máu nhanh và hoàn toàn. - Sau tiêm tĩnh mạch, nồng độ midazolam trong huyết t ương giảm 10 % so với nồng độ ban đầu trong vòng 2 giờ, vì lý do thời gian bán hủy phân phối rất ngắn (t1/2 a = 0,5 giờ). - Gắn kết với protéine 98 % và ảnh hưởng chủ yếu vào albumine mà không phụ thuộc nồng độ midazolam. - Bài tiết của midazolam chủ yếu qua n ước tiểu và lượng tổng cộng phụ thuộc vào các dạng chuyển hóa sinh học (Hydroxy hóa tiếp theo sau gắn kết với acide glucuronique). - Thời gian bán hủy thải trừ huyết t ương (t1/2 beta) t ừ 2-3 giờ và có thể tăng lên ở người nhiều tuổi, bệnh nhân suy tim, suy gan và suy thận. CHỈ ĐỊNH 1. Hypnovel 5 mg/1 ml và 5 mg/5 ml : Ở người lớn : Gây mê toàn thân : - Dẫn mê và duy trì mê trong gây mê toàn thân. - Tiền mê. An thần không gây mê toàn thân : - Các thủ thuật gây khó chịu và làm đau : nội soi, đặt catheter tim, chọc dò sinh thiết. - Gây tê cục bộ và gây tê tủy sống. Ở trẻ em :
- Tiền mê bằng đường trực tràng trước khi gây m ê toàn thân. 2. Hypnovel 50 mg/10 ml : An thần kéo dài trong khoa săn sóc tích c ực ở các bệnh nhân thở máy. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Nhược cơ. - Có tiền căn không dung nạp và quá mẫn với benzodiazépine. Hypnovel 50 mg/ 10 ml : không dùng cho trẻ em < 15 tuổi. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Lưu ý : Bệnh nhân không được uống rượu, lái xe và vận hành máy trong vòng ít nhất 12 giờ sau khi dùng thuốc, bởi thuốc có thể gâ y buồn ngủ nhiều. Thận trọng : - Ức chế hô hấp : cần hỗ trợ hô hấp ngay lập tức nhất l à khi dùng đường tĩnh mạch. Thận trọng khi ti êm bắp, nhất là ở người nhiều tuổi hoặc tổng trạng suy yếu, hoặc bệnh nhân đã có suy hô hấp sẵn (xem phần tác dụng ngoại ý). Đặc biệt cần tôn trọng liều l ượng khuyến cáo ở trên khi dùng cho người lớn tuổi. - Điều chỉnh lại tình trạng giảm thể tích tuần hoàn khi cần. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Như các benzodiazépine tiêm khác, thuốc này không được dùng trong 3 tháng đầu của thai kỳ, trừ khi tối cần thiết. TƯƠNG TÁC THUỐC
- Không phối hợp : Với rượu : vì cồn làm tăng tác dụng gây ngủ của benzodiazépine. Có thể gây nguy hiểm nếu lái xe hoặc vận hành máy. Tránh dùng thức uống hoặc dược phẩm có chứa cồn. Phối hợp cần thận trọng : - Các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương : các dẫn chất giảm đau, giảm ho gốc morphine, barbiturique, một vài thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamine H1 có gây ngủ, các thuốc giải lo âu ngo ài nhóm benzodiazépine, thuốc liệt thần kinh, clonidine và các thuốc có chứa clonidine. Sự tăng tính trầm cảm trung ương có thể dẫn đến hậu quả trầm trọng, nhất là khi lái xe và vận hành máy. - Với cisapride : làm tăng thoáng qua hi ệu quả gây ngủ của benzodiazépine do làm tăng tốc độ hấp thu. Có thể gây nguy hiểm nếu lái xe hoặc vận hành máy. Phối hợp có cân nhắc : - Với érythromycine : thật thận trọng vì có thể làm tăng nồng độ midazolam trong máu. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Các tác dụng phụ này cũng như các thuốc benzodiazépine ti êm khác : - Buồn ngủ. - Tác dụng ức chế hô hấp : Giảm thông khí phổi. Vài trường hợp ngừng thở được báo cáo chủ yếu l à do các chỉ định gây ngủ không có gây mê toàn thân, và vì không chu ẩn bị máy giúp thở ở các đối t ượng có nguy cơ (người lớn tuổi, người có tổng trạng bất ổn, ng ười có suy hô hấp từ
- trước) hoặc khi phối hợp với các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp nhanh. - Tác dụng trên huyết động : Thay đổi nhịp tim, thường làm tăng nhịp tim. Làm giảm tạm thời sức cản thành mạch, thường thấy rõ ở người cao huyết áp. Giãn tĩnh mạch chủ dẫn đến giảm tiền tải. Các biến đổi này dẫn đến giảm nhẹ huyết áp động mạch. Khi dùng liều cao có thể làm giảm sức bóp cơ tim. - Đau nhói tại nơi tiêm. - Các phản ứng nghịch thường xảy ra ở một số người : các phản ứng này có thể gặp sau khi dùng benzodiazépine. - Các biểu hiện ngoài da : hiếm thấy. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Hypnovel 50 mg/10 ml. A. Người lớn : n Gây mê toàn thân : p Liều ban đầu dẫn mê : Tiêm tĩnh mạch trong 15-30 giây : 0,15-0,30 mg/kg. Trong phần lớn các kỹ thuật gây mê, sau khi tiêm tiền mê và/hoặc sau khi tiêm hỗn hợp liệt thần-giảm đau : 0,20-0,25 mg/kg. Trong trường hợp không dùng thuốc tiền mê, Midazolam được tiêm trước tất cả các thuốc gây mê khác : 0,25-0,30 mg/kg.
- Sau tiền mê, khi áp dụng kỹ thuật gây mê không sâu, thường bổ sung bằng một thuốc dẫn mê chính (thí dụ thuốc gây mê đường hít) hoặc khi không cần đặt nội khí quản : 0,15-0,20 mg/kg. p Liều bổ sung dẫn m ê : Nếu hiệu quả của liều đầu không đạt y êu cầu, có thể tiêm thêm một hoặc nhiều lần, th ường với lượng bằng phân nửa liều ban đầu. Nên chờ trong vài phút (ít nhất 3 phút) trước khi quyết định tiêm tiếp : vì lý do có sự thay đổi về thời gian tác dụng dẫn mê của midazolam, nên các liều tiêm lại sớm hơn có thể làm tăng liều không cần thiết và kéo dài tác dụng. p Liều duy trì mê : Tùy theo yêu cầu, trong quá trình gây mê, khi những biểu hiện mê giảm đi, thường người ta tiêm lập lại bằng nửa liều ban đầu (có thể giảm liều nữa sau nhiều lần tiêm lập lại). Tùy theo tuổi, các liều này giảm từ 20-30 % ở người lớn tuổi. n Tiền mê trước gây mê toàn thân : Đường tiêm bắp (thường sử dụng) : 30 phút tr ước khi dẫn mê : trung bình 0,1 mg/kg, thay đổi tùy tuổi và sự khỏe mạnh của bệnh nhân, 0,07 mg/kg ở ng ười nhiều tuổi và 0,12 mg/kg ở người trẻ và khỏe mạnh. Tiêm tĩnh mạch (ít sử dụng) : dùng khi cấp cứu, vài phút trước khi dẫn mê : 0,05 mg - 0,1 mg/kg. n Gây ngủ không gây mê toàn thân : p Gây ngủ nông (bệnh nhân c òn hợp tác được) : - Tiêm tĩnh mạch, vài phút trước khi làm thủ thuật : Ở người trẻ và người có tổng trạng tốt : 0,05 mg/kg - 0,1 mg/kg. Ở người lớn tuổi và suy yếu : 0,025 đến 0,05 mg/kg. - Tiêm bắp, 20-30 phút trước khi làm thủ thuật : Ở người trẻ và người có tổng trạng tốt : 0,05mg - 0,12 mg/kg. Ở người lớn tuổi và suy yếu : 0,025-0,07 mg/kg. p Gây ngủ sâu (có can thiệp ngoại kh oa bằng gây tê tại chỗ) :
- - Tiêm tĩnh mạch : Ở người trẻ và người có tổng trạng tốt : 0,15 mg/kg - 0,20 mg/kg. Ở người lớn tuổi và suy yếu : 0,075 đến 0,15 mg/kg. B. Trẻ em : n Tiền mê trước gây mê toàn thân : Đường trực tràng, 15 phút trước khi dẫn mê : 0,30-0,40 mg/kg, trung bình 0,35 mg/kg. Hypnovel 50 mg/10 ml : Đường tĩnh mạch - dùng cho người lớn và trẻ em > 15 tuổi. Midazolam có thể pha vào các dung dịch khác để truyền và có thể dùng theo nhiều kỹ thuật khác nhau : truyền nhỏ giọt, b ơm thể tích, bơm tiêm điện. Liều lượng phải phù hợp với đáp ứng lâm sàng, tình trạng sinh lý, tuổi và các thuốc phối hợp. - Liều ban đầu : 0,03-0,3 mg/kg. Ở người lớn tuổi hoặc ở bệnh nhân tình trạng không ổn định, liều ban đầu có thể giảm hoặc bỏ hẳn. - Liều duy trì : 0,03-0,2 mg/kg/giờ. Liều này có thể giảm ở người lớn tuổi tùy theo tình trạng lâm sàng. Liệu trình không nên kéo dài quá 7 ngày. QUÁ LIỀU Ngừng thở, ngủ quá sâu hoặc hôn mê tùy theo lượng thuốc tiêm vào và cơ địa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc KIM TIỀN THẢO
5 p | 127 | 11
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc HEMOHES 6% - 10% B
7 p | 116 | 9
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FORANE ABBOTT
7 p | 127 | 9
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACCUPRIL PFIZER
10 p | 97 | 8
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MAALOX XNLD RHÔNE POULENC RORER
5 p | 147 | 7
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc LEUNASE KYOWA HAKKO KOGYO
8 p | 80 | 7
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc GELOFUSINE B
9 p | 142 | 7
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DOBUTREX ELI LILLY
14 p | 82 | 5
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACETABUTOL
14 p | 90 | 5
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc BACITRACINE
8 p | 80 | 5
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ADONA
12 p | 132 | 5
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc BIOFLOR 250 BIOCODEX
3 p | 110 | 4
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc RANITIDINE
3 p | 134 | 4
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc BIOTONE LAPHAL
4 p | 81 | 3
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CECLOR ELI LILLY
10 p | 82 | 3
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc QUINACRINE
2 p | 407 | 3
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc AMEBISMO AMERIPHARM
4 p | 171 | 3
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc BONEFOS SCHERING AG
6 p | 95 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn