intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc LIPOVENOES 10% PLR FRESENIUS

Chia sẻ: Abcdef_53 Abcdef_53 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

69
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp ứng nhu cầu đồng thời về năng lượng và acid béo cần thiết trong nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Chuyển hóa lipid bị suy yếu. - Tạng xuất huyết nặng. - Chuyển hóa không ổn định ở bệnh nhân tiểu đường. - 3 tháng đầu thai kỳ. - Dị ứng với protein gà. - Tất cả những bệnh lý cấp tính và đe dọa mạng sống như : shock và trụy mạch, nhồi máu cơ tim mới, đột quị, nghẽn mạch, hôn mê chưa rõ nguyên nhân. - Những...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lý thuyết y khoa: Tên thuốc LIPOVENOES 10% PLR FRESENIUS

  1. LIPOVENOES 10% PLR FRESENIUS c/o CT TNHH DP HOÀNG KHANG nhũ dịch tiêm truyền : chai 100 ml, th ùng 10 chai ; chai 250 ml, thùng 10 chai ; chai 500 ml, thùng 10 chai. THÀNH PHẦN cho 1000 ml Dầu đậu nành 100 g Glycerin (glycerol) 25,0 g Phospholipid chiết từ trứng 6,0 g Nồng độ thẩm thấu 272 mosm/l pH 6,5-8,7 Năng lượng cung cấp 4522 kj/l (hay 1080 kcal/l) CHỈ ĐỊNH
  2. Đáp ứng nhu cầu đồng thời về năng l ượng và acid béo cần thiết trong nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Chuyển hóa lipid bị suy yếu. - Tạng xuất huyết nặng. - Chuyển hóa không ổn định ở bệnh nhân tiểu đ ường. - 3 tháng đầu thai kỳ. - Dị ứng với protein gà. - Tất cả những bệnh lý cấp tính và đe dọa mạng sống như : shock và trụy mạch, nhồi máu cơ tim mới, đột quị, nghẽn mạch, hôn mê chưa rõ nguyên nhân. - Những chống chỉ định chung đối với nuôi d ưỡng đường tĩnh mạch như : hạ kali máu, tình trạng thừa nước, mất nước nhược trương. - Việc sử dụng Lipovenoes ở bệnh nhân trẻ em bị bilirubin máu cao phải đ ược theo dõi c ẩn thận. Bilirubin phải đ ược kiểm tra thường xuyên khi dùng chất béo dạng nhũ dịch. Nó có nguy c ơ gây bệnh vàng nhân não. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
  3. Triglycerid máu phải được kiểm tra hàng ngày. Hàm lượng đường trong máu, chuyển hóa acid-base, cân bằng nước điện giải phải được kiểm tra thường xuyên. Nồng độ triglycerid trong máu khi truyền dịch không đ ược vượt quá 3 mmol/l ở người lớn và 1,7 mmol/l ở trẻ em. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Phản ứng sớm có thể xảy ra khi dùng chất béo dạng nhũ dịch như : sốt nhẹ, cảm giác nóng, cảm giác lạnh run, cảm giác bất th ường về sự ấm và sự tím tái, ăn mất ngon, buồn nôn, nôn, thở hụt hơi, đau đầu, lưng, xương, ngực, thắt lưng và chứng cương đau dương vật (rất hiếm khi xảy ra). Nếu những tác dụng phụ này xảy ra hoặc nồng độ triglycerid gia tăng khi truyền dịch trên trị số 3 mmol/l ở người lớn và 1,7 mmol/l ở trẻ em thì phải ngưng truyền hoặc nếu cần thiết thì dùng tiếp nhưng giảm liều. Một hội chứng quá tải phải được theo dõi. Hội chứng này có thể xảy ra do di truyền, liều chuyển hóa khác nhau ở từng cá nhân, v à những bệnh mắc trước đây đã dùng những liều khác nhau và thay đổi liên tục. Hội chứng quá tải gồm các triệu chứng sau : gan lớn có hoặc không có vàng da, thay đổi hoặc giảm các yếu t ố đông máu (thời gian máu chảy, thời gian máu đông, thời gian prothrombin, tiểu cầu...), lách lớn, thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, khuynh h ướng chảy máu, thử nghiệm chức năng gan bất th ường. TƯƠNG TÁC THUỐC
  4. Tương tác giữa Lipovenoes với các thuốc khác hiện không được biết. Sự không tương hợp có thể xảy ra qua những ion+ đa hóa trị (ví dụ Ca), đặc biệt khi dùng chung với heparin. Chỉ nên dùng chung dung dịch Lipovenoes với những dịch truyền khác, chất điện giải v à thuốc khác khi sự t ương hợp đã được chứng minh. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Dịch truyền Lipovenoes có thể đ ược dùng chung với các dung dịch acid amin khác và/hoặc dung dịch carbohydrate, nh ưng phải qua các đường truyền khác nhau. Việc dùng đồng thời 2 dung dịch phải đ ược quan sát kỹ trên lâm sàng, sự tương hợp của 2 dung dịch phải đ ược khẳng định. - Trẻ em : nếu không dùng chung thuốc khác : 1-2 g chất béo/kg/ngày, tương đương 10-20 ml Lipovenoes 10%/kg/ngày. Nếu nhu cầu năng l ượng gia tăng : dùng đến 3 g chất béo/kg/ngày, tương đương với 30 ml lipovenoes 10%/kg/ngày. - Người lớn : nếu không dùng chung với các thuốc khác : 1-2 g chất béo/kg/ngày, tương đương 10 -20 ml lipovenoes 10%/kg/ngày. - Tốc độ truyền : tối đa 0,125 g chất béo/kg/giờ (t ương ứng với 1,25 ml). Tuy nhiên, lúc đầu truyền phải dùng liều thấp, tối đa 0,05 g chất béo/kg/giờ. Ở người nặng 70 kg, bắt đầu truyền với tốc độ 10 giọt/phút và gia tăng sau m ỗi 30 phút đến tối đa 26 giọt/phút. - Thời gian điều trị : dùng trong suốt thời gian nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.
  5. BẢO QUẢN Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên nhãn. Lắc kỹ trước khi sử dụng. Bảo quản dưới 25oC, không để đóng băng. Chỉ sử dụng khi dung dịch đồng nhất và lọ không bị hư. Để thuốc xa tầm tay với của trẻ con.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2