Mac -lenin 5
lượt xem 6
download
Về khó khăn - Thế giới: với danh nghĩa Đồng Minh đến t ước khí giới của phát xít Nhật, quân đội các nước đế quốc ồ ạt kéo vào chiếm đóng Việt Nam và khuyến khích bọn Việt gian chống phá chính quyền cách mạng nhằm xóa bỏ nền độc lập và chia cắt nước ta. Nghiêm trọng nhất là quân Anh, Pháp đã đồng lõa với nhau nổ súng đánh chiếm S ài Gòn, hòng tách Nam bộ ra khỏi Việt Nam
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mac -lenin 5
- Về khó khăn - Thế giới: với danh nghĩa Đồng Minh đến t ước khí giới của phát xít Nhật, quân đội các n ước đế quốc ồ ạt kéo v ào chiếm đóng Việt Nam v à khuyến khích bọn Việt gian chống phá chính quyền cách mạng nhằm xóa bỏ nền độc lập và chia cắt nước ta. Nghi êm trọng nhất l à quân Anh, Pháp đ ã đồng lõa với nhau nổ súng đánh chiếm S ài Gòn, hòng tách Nam bộ ra khỏi Việt Nam. - Trong nư ớc: khó khăn nghiêm tr ọng là hậu quả do chế độ cũ để lại nh ư nạn đói, nạn dốt rất nặng nề, ngân quỹ quốc gia trống rỗng; kinh nghiệm quản lý đất n ước của cán bộ các cấp non yếu; nền độc lập của n ước ta ch ưa được quốc gia nào trên th ế giới công nhận v à đặt quan hệ ngoại giao. “Giặc đói, giặc dốt v à giặc ngoại xâm” l à những hiểm họa đối với chế độ mới, vận mệnh dân tộc nh ư “ngàn cân treo s ợi tóc”, Tổ quốc lâm nguy. b. Chủ trương “kháng chi ến kiến quốc” của Đảng Trước tình hình mới, Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đ ã sáng suốt phân tích t ình thế, dự đoán chiều h ướng phát triển của các tr ào lưu cách mạng trên thế giới v à sức mạnh mới của dân tộc để vạch ra chủ tr ương và giải pháp đấu tranh nhằm giữ vững chính quyền, bảo vệ nền độc lập tự do vừa giành được. Ngày 25/11/1945, Ban Ch ấp hành Trung ương Đ ảng ra chỉ thị Kháng chiến kiến quốc, vạch con đ ường đi l ên cho cách mạng Việt Nam trong giai đo ạn mới. Chủ trương kháng chi ến kiến quốc của Đảng: + Về chỉ đạo chiến l ược: Đản g xác đ ịnh mục ti êu phải nêu cao của cách mạng Việt Nam lúc n ày là dân tộc giải phóng, khẩu hiệu lúc n ày vẫn là “Dân tộc trên hết, Tổ quốc tr ên hết”, nhưng không ph ải là giành độc lập mà là giữ vững độc lập. + Về xác định kẻ th ù: Đảng phân tích âm m ưu của các đế quốc đối với Đông Dương và ch ỉ rõ: “Kẻ thù chính của chúng ta lúc n ày là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa đấu tranh v ào chúng”. Vì v ậy phải lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống thực dân Pháp xâm l ược; mở rộng mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp nhân dân; thống nhất mặt trận Việt - Miên - Lào…
- + Về phương hướng, nhiệm vụ, Đảng n êu lên bốn nhiệm vụ chủ yếu v à cấp bách cần khẩn tr ương th ực hiện là: “Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lư ợc, bài trừ nội phản, cải thiện đ ời sống nhân dân”. Đảng chủ trương kiên tr ì nguyên t ắc thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu: “Hoa - Việt thân thiện” đối với quân đội T ưởng Giới Thạch v à “độc lập về chính trị, nhân như ợng về kinh tế” đối với Pháp. Chỉ thị đã xác định đúng kẻ th ù chính của dân tộc Việt Nam l à thực dân Pháp xâm lư ợc. đã chỉ ra kịp thời những vấn đề c ơ bản về chiến l ược và sách lược cách mạng, nhất l à nêu rõ hai nhi ệm vụ chiến l ược mới của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám l à xây dựng đi đôi với bảo vệ đất nước. Đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về đối nội, đối ngoại để khắc phục nạn đói, nạn dốt, chống th ù trong, gi ặc ngoài bảo vệ chính quyền cách mạng. c. Kết quả, ý nghĩa, nguy ên nhân th ắng lợi và bài học kinh nghiệm Kết quả: cuộc đấu tranh thực hiện chủ tr ương kháng chi ến kiến quốc của Đảng giai đoạn 1945 - 1946 đã diễn ra rất gay go, quyết liệt tr ên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, ngoại giao v à đã giành được những kết quả hết sức quan trọng. - Về chính trị - xã hội: đã xây dựng được nền món g cho một chế độ x ã hội mới - chế độ dân chủ nhân dân với đầy đủ các yếu tố cần thiết. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp đ ược thành lập thông qua phổ thông bầu cử. Hiến pháp dân chủ nhân dân đ ược Quốc hội thông qua v à ban hành. B ộ máy chính quyền từ Trun g ương đ ến làng xã và các c ơ quan tư pháp, t òa án, các công cụ chuyên chính như V ệ quốc đo àn, Công an nhân dân đư ợc thiết lập và tăng cư ờng. Các đo àn thể nhân dân nh ư Mặt trận Việt Minh, Hội Li ên hiệp quốc dân Việt Nam, Tổng Công đo àn Việt Nam, Hội Li ên hiệp phụ nữ Việt Nam đ ược xây dựng v à mở rộng. Các đảng phái chính trị nh ư Đảng Dân chủ Việt Nam, Đảng X ã hội Việt Nam đ ược thành lập. - Về kinh tế, văn hóa: đ ã phát động phong tr ào tăng gia s ản xuất, cứu đói, xóa bỏ các thứ thuế vô lý của chế độ cũ, ra sắc lệnh giảm tô 25%, xây dựng ngân qu ỹ quốc gia. Các lĩnh vực sản xuất đ ược phục hồi. Cuối năm 1945, nạn đói cơ bản được đẩy l ùi, năm 1946 đ ời sống nhân dân đ ược ổn định v à có cải thiện. Tháng 11/1946, giấy bạc “Cụ Hồ” đ ược phát h ành. Đã mở lại các trường lớp và tổ chức khai giảng năm học mới. Cuộc vận động to àn dân xây dựng nền văn hóa mới đ ã bước đầu xóa bỏ đ ược nhiều tệ nạn x ã hội và
- tập tục lạc hậu. Phong tr ào diệt dốt, bình dân học vụ đ ược thực hiện sôi nổi. Cuối 1946 cả n ước đã có thêm 2,5 tri ệu người biết đọc, biết viết. - Về bảo vệ chính quyền cách mạng: ngay từ khi thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm Sài Gòn và mở rộng phạm vi chiếm đóng ra các tỉnh Nam bộ, Đảng đã kịp thời l ãnh đạo nhân dân Nam bộ đứng l ên kháng chi ến và phát động phong tr ào Nam ti ến chi viện Nam bộ, ngăn không cho quân Pháp đánh ra Trung b ộ. Ở miền Bắc, bằng chủ tr ương lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ kẻ th ù, Đảng, Chính phủ ta đ ã thực hiện sách l ược nhân nh ượng với quân đội Tưởng và tay sai của chúng để giữ vững chính quyền, tập trung lự c lượng chống Pháp ở miền Nam. Ý nghĩa Những thành quả đấu tranh nói tr ên đã bảo vệ đ ược nền độc lập của đất nước, giữ vững chính quyền cách mạng; xây dựng đ ược những nền móng đầu tiên và cơ b ản cho một chế độ mới, chế độ Việt Nam Dân chủ Cộng h òa; chuẩn bị được những điều kiện cần thiết, trực tiếp cho cuộc kháng chiến to àn quốc sau đó. Nguyên nhân th ắng lợi Đảng đã đánh giá đúng t ình hình n ước ta sau Cách mạng Tháng Tám, kịp thời đề ra chủ tr ương kháng chi ến, kiến quốc; xây dựng v à phát huy đư ợc sức mạnh của khối đo àn kết dân tộc; lợi dụng đ ược mâu thuẫn trong h àng ngũ kẻ địch… Bài học kinh nghiệm Phát huy s ức mạnh đại đo àn kết dân tộc, dựa v ào dân đ ể xây dựng v à bảo vệ chính quyền cách mạng. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ kẻ th ù, chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chính, coi s ự nhân nh ượng có nguyên tắc với kẻ địch cũng l à một biện pháp đấu tranh cách mạng cần thiết trong ho àn cảnh cụ thể. Tận dụng khả năng h òa hoãn để xây dựng lực l ượng, củng cố chính quyền nhân dân, đồng thời đề cao cảnh giác, sẵn sàng ứng phó với khả năng chiến tranh lan ra cả n ước khi kẻ địch bội ước.
- Câu 6: Hoàn c ảnh lịch sử , nội dung, ý nghĩa của đ ường lối kháng chi ến chống TD Pháp xâm l ược của Đảng ta (1946 - 1954) a. Hoàn cảnh lịch sử Tháng 11/1946, quân Pháp m ở cuộc tấn công chi ếm đóng cả th ành phố Hải Phòng và th ị xã Lạng Sơn, cho quân đ ổ bộ lên Đà Nẵng và gây nhi ều cuộc khiêu khích, tàn sát đ ồng bào ta ở Hà Nội, Trung ương Đảng đã chỉ đạo tìm cách liên l ạc với phía Pháp để giải quyết vấn đề bằng biện pháp đ àm phán thương lượng. Ngày 19/2/1946, trư ớc việc Pháp gửi tối hậu th ư đòi ta tước vũ khí của tự vệ Hà Nội, kiểm soát an ninh trật tự Thủ đô, Ban Th ường vụ Trung ương Đảng đã họp tại làng Vạn Phúc (H à Đông) dư ới sự chủ tr ì của Chủ tịch Hồ Chí Minh để hoạch định chủ tr ương đối phó. Hội nghị đ ã cử phái vi ên đi gặp phía Pháp đ ể đàm phán, song không có k ết quả. Hội nghị cho rằng h ành động của Pháp chứng tỏ chúng cố ý muốn c ướp nước ta một lần nữa. Khả năng hòa hoãn không còn. Hòa hoãn n ữa sẽ dẫn đến họa mất n ước. Hội nghị đã quyết định hạ quyết tâm phát động cuộc kháng chiến trong cả n ước và chủ động tiến công tr ước khi thực dân Pháp thực hiện m àn kịch đảo chính quân sự ở Hà Nội. Mệnh lệnh kháng chiến đ ược phát đi. V ào lúc 20 gi ờ ngày 19/12/1946, t ất cả các chiến tr ường trong cả nước đã đồng loạt nổ súng. Rạng sáng ng ày 20/12/1946, L ời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh đ ược phát đi tr ên Đài Tiếng nói Việt Nam. Thuận lợi Nhân dân ta ti ến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm l ược là chiến đấu để bảo vệ nền độc lập tự do của dân tộc v à đánh địch trên đất nước mình nên có chính ngh ĩa, có “thi ên thời, địa lợi, nhân h òa”. Ta cũng đã có sự chuẩn bị cần thiết về mọi mặt, n ên về lâu dài, ta sẽ có khả năng đánh thắng quân xâm lư ợc. Trong khi đó, thực dân Pháp cũng c ó nhiều khó khăn về chính trị, kinh tế, quân sự ở trong n ước và tại Đông D ương không d ễ gì có thể khắc phục đ ược ngay. Khó khăn
- - Tương quan l ực lượng quân sự của ta yếu h ơn địch. Ta bị bao vây bốn phía, chưa đư ợc nước nào công nh ận giúp đỡ. C òn quân Pháp lại có vũ khí tối tân, đã chiếm đóng đ ược hai n ước Campuchia, L ào và một số nơi ở Nam Bộ Việt Nam, có quân đội đứng chân trong các th ành thị lớn ở miền Bắc. - Xác định đúng thuận lợi v à khó khăn là cơ s ở để Đảng đề ra đ ường lối cho cuộc kháng chiến. b. Quá trình hình thành và n ội dung đ ường lối kháng chiến Quá trình hình thành - Đường lối kháng chiến của Đảng đ ược hình thành t ừng bước trong quá trình chỉ đạo Nam bộ kháng chiến, qua thực tiễn đối phó với âm m ưu, thủ đoạn của địch cũng nh ư từ thực tiễn chuẩn bị lực lượng về mọi mặt của ta. - Ngay sau ngày Cách m ạng Tháng Tám th ành công, trong ch ỉ thị kháng chiến kiến quốc, Đảng ta nhận định kẻ th ù chính, nguy hi ểm nhất của dân tộc là thực dân Pháp, phải tập trung mũi nhọn đấu tranh v ào chúng. Trong quá trình chỉ đạo cuộc kháng chiến Nam bộ, Trung ương Đảng và Hồ Chí Minh đã chỉ đạo kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự với ngoại giao để l àm thất bại âm m ưu của Pháp định tách Nam bộ ra khỏi Việt Nam. - Ngày 19/10/1946, Ban Thư ờng vụ Trung ương Đảng mở Hội nghị q uân sự toàn quốc lần thứ nhất, do Tổng Bí th ư Trường Chinh chủ tr ì. Xuất phát từ nhận định: “Không sớm th ì muộn, Pháp sẽ đánh m ình và mình nh ất định phải đánh Pháp”, Hội nghị đề ra những chủ tr ương, bi ện pháp cụ thể cả về t ư tưởng và tổ chức để quân dân cả nước sẵn sàng bước vào cuộc chiến đấu mới. Trong chỉ thị “Công việc khẩn cấp bây giờ” ng ày 05/11/1946, H ồ Chí Minh đã nêu lên nh ững việc có tầm chiến l ược, toàn cục khi b ước vào cuộc kháng chi ến và khẳng định l òng tin vào th ắng lợi cuối c ùng. - Đường lối kháng chi ến của Đảng đ ược hoàn chỉnh và thể hiện tập trung trong ba văn ki ện lớn đ ược soạn thảo v à công b ố sát trước và sau ngày cu ộc kháng chi ến toàn quốc bùng nổ. Đó là Chỉ thị “To àn dân kháng chi ến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng ngày 22/12/1946, “L ời kêu gọi toàn quốc kháng chi ến” của Hồ Chí Minh ng ày 19/12/1946 và tác ph ẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tr ương Chinh xu ất bản đầu năm 1947. Nội dung đ ường lối
- - Mục đích kháng chiến: kế tục v à phát tri ển sự nghiệp Cách mạng Tháng Tám, “đánh ph ản động thực dân Pháp xâm l ược; giành thống nhất v à độc lập”. - Tính chất kháng chiến: tr ường kì kháng chi ến, toàn diện kháng chiến. - Nhiệm vụ kháng chiến: “Cuộc kháng chiến n ày chính là một cuộc chiến tranh cách mạng có tính chất dân tộc độc lập v à dân chủ tự do…nhằm ho àn thành nhi ệm vụ giải phóng dân tộc v à phát triển dân chủ mới”. - Phương châm ti ến hành kháng chi ến: tiến h ành cuộc chiến tranh nhân dân, thực hiện kháng chiến to àn dân, toàn di ện, lâu d ài, dựa vào sức mình là chính. + Kháng chi ến toàn dân: “Bất kì đàn ông, đàn bà không chia tôn giáo, đ ảng phái, dân t ộc, bất kì người già, người trẻ. Hễ l à người Việt Nam phải đứng lên đánh th ực dân Pháp”, thực hiện mỗi ng ười dân là một chiến sĩ, mỗi l àng xóm là một pháo đ ài. + Kháng chi ến toàn diện: đánh địch về mọi mặt chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, ngo ại giao. Trong đó: Về chính trị: thực hiện đo àn kết toàn dân, tăng cư ờng xây dựng Đảng, chính quyền, các đo àn thể nhân dân; đo àn kết với Mi ên, Lào và các dân t ộc yêu chuộng tự do, h òa bình. Về quân sự: thực hiện vũ trang to àn dân, xây d ựng lực l ượng vũ trang nhân dân, tiêu di ệt địch, giải phóng nhân dân v à đất đai, thực hiện du kích chiến tiến l ên vận động chiến, đánh chính quy, l à “triệt để dùng du kích, v ận động chiến. Bảo to àn thực lực, kháng chiế n lâu dài… v ừa đánh vừa v õ trang thêm; vừa đánh vừa đ ào tạo thêm cán bộ”. Về kinh tế: ti êu thổ kháng chiến, xây dựng kinh tế tự cấp, tập trung phát triển nền nông nghiệp, thủ công nghiệp, th ương nghi ệp và công nghi ệp quốc phòng. Về văn hóa: xóa bỏ vă n hóa thực dân phong kiến, xây dựng nền văn hóa dân chủ theo ba nguy ên tắc: dân tộc, khoa học, đại chúng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Công tác xã hội trường học: Phần 5 - GV. Tạ Thị Thanh Thủy
46 p | 172 | 37
-
Chiến tranh Lê - Mạc 4
5 p | 101 | 18
-
Nhà Mạc - Nam Bắc Triều (1527 - 1592) 5
6 p | 121 | 15
-
Xã hội hiện đại và lý thuyết học: Phần 1
158 p | 99 | 13
-
Chiến tranh Lê - Mạc 5
5 p | 86 | 11
-
Chuyện Đông chuyện Tây (Tập 5 - Từ KTNN 400 đến KTNN 470): Phần 1
210 p | 65 | 9
-
Những đóng góp của logic học phương Đông thời kỳ cổ - Trung đại
5 p | 90 | 8
-
Trang phục dân tộc La Chí
4 p | 117 | 8
-
Tạp chí Cộng sản Số 13 (5-2003)
65 p | 58 | 7
-
Chuyện Đông chuyện Tây (Tập 5 - Từ KTNN 400 đến KTNN 470): Phần 2
201 p | 62 | 7
-
Một số kết quả nghiên cứu chính từ Hội thảo khoa học quốc tế: Tư tưởng của C. Mác về công bằng phân phối và ý nghĩa hiện thời của nó
8 p | 63 | 5
-
Toàn tập về C.Mác và Ph.Ăng-ghen - Tập 5
434 p | 8 | 4
-
Han Yong-Un và Hàn Mặc Tử 5
5 p | 121 | 3
-
Phân tích cảm xúc của trẻ lang thang kiếm sống trên đường phố Hà Nội theo các biến độc lập - Văn Thị Kim Cúc
6 p | 65 | 3
-
Tác động của thử nghiệm Chương trình Đàn cá đối với sự phát triển năng lực kĩ thuật số của trẻ mẫu giáo 4 tuổi, 5 tuổi tại Trường Mầm non Thực hành Hoa Hồng, thành phố Hà Nội
7 p | 23 | 3
-
Giáo án mẫu tiểu học môn Lao động kỹ thuật: Phần 2
46 p | 6 | 3
-
Giá trị của siêu âm trong phân loại nhân giảm âm tuyến giáp
10 p | 41 | 2
-
Thực trạng quản lý giáo dục tình cảm và kĩ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động lễ hội
5 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn