Mạng Nâng Cao
lượt xem 41
download
công ty c n 600 đ a ch . Nh ng b block nào l p C d i đây có th s d ng đ xây dựng supernet cho công ty này? - 198.47.32.0 ; 198.47.33.0 ; 198.47.34.0 ; 198.47.35.0 - 1 supernet có địa chỉ đầu tiên: 205.16.32.0 và supernet mask 255.255.248.0. Trong các địa chỉ sau, địa chỉ nào thuộc SuperNet trên? - 205.16.37.46 - 1 supernet có địa chỉ đầu tiên: 205.16.32.0 và supernet mask 255.255.248.0. Có bao nhiêu block trong supernet trên? - 8 - AUI connector là thiết bị : Đầu nối female 15 chân...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mạng Nâng Cao
- Mang NC - 1 công ty cần 600 địa chỉ. Những bộ block nào ở lớp C dưới đây có thể sử dụng đ ể xây dựng supernet cho công ty này? -> 198.47.32.0 ; 198.47.33.0 ; 198.47.34.0 ; 198.47.35.0 - 1 supernet có địa chỉ đầu tiên: 205.16.32.0 và supernet mask 255.255.248.0. Trong các đ ịa ch ỉ sau, địa chỉ nào thuộc SuperNet trên? -> 205.16.37.46 - 1 supernet có địa chỉ đầu tiên: 205.16.32.0 và supernet mask 255.255.248.0. Có bao nhiêu block trong supernet trên? -> 8 - AUI connector là thiết bị : Đầu nối female 15 chân B - Băng thông tối đa của cáp đồng trục béo (thich coaxial cable): -> 10Mbps - Băng thông tối đa của cáp đồng trục gầy (thin coaxial cable): ->10Mbps - Băng thông tối đa của cáp xoắn CAT 5: -> 100Mbps - Băng thông tối đa của cáp xoắn CAT 5e:->1000Mbps - Băng thông tối đa của chuẩn mạng Ethernet: ->10Mbps - Băng thông tối đa của chuẩn mạng Fast Ethernet: -> 100Mbps - Băng thông tối đa của chuẩn mạng Giga Ethernet: -> 1000Mbps - Băng thông tối đa của mạng 1000BASE-T là: -> 1000Mbps - Băng thông tối đa của mạng 100BASE-Tx là: -> 100Mbps - Băng thông tối đa của mạng 10BASE-T là: ->10Mbps C - Các thiết bị mạng nào sau đây có khả năng định tuyến cho 1 gói tin (chuyển gói tin sang một mạng kế khác nằm trên đường đến mạng đích) bằng cách dựa vào địa chỉ IP của máy đích có trong gói tin và thông tin hiện thời về tình trạng mạng được thể hiện trong bảng định tuyến có trong thiết bị: -> Router - Cái gì xảy ra với một máy trạm Win NT nếu trong quá trình khởi động phát hiện ra có 2 địa chỉ IP trùng nhau. -> Một lỗi sẽ được đưa ra và TCP/IP sẽ không làm việc trên máy của bạn. - Cái nào dưới đây không phải là 1 tầng trong mô hình OSI -> Data Transmission - Cái nào dưới đây không phải là một dạng của đường truyền mạng -> RJ-45 - Cái nào không phải là thành phần dùng để kết nối nhiều máy tính trên mạng -> Bus - Công nghệ mạng LAN sử dụng phổ biến hiện nay là: -> Ethernet - Câu nào dưới đây là không đúng đối với dynamic router -> Nó không thể cấu hình được với static router" - Câu nào dưới đây là không đúng đối với Transport Layer trong môt hình OSI -> Nó có trách nhiệm mã hoá các thông tin về phiên làm việc - Card mạng bổ sung thêm chức năng nào cho hệ thống máy tính -> Cung cấp khả năng kết nối với các máy tính khác thông qua các đường truyền như dây cáp CAT5 với đầu nối RJ- 45 - Chọn định nghĩa Đúng về địa chỉ MAC: -> Được ghi sẵn trên card mạng (NIC) - Chọn Phát biểu chính xác nhất về Mask: -> Tất cả các bit của phần Netid = 1, tất cả các bit của phần Hostid = 0 - Cho địa chỉ mạng 170.21.0.0. Có Netid là: -> 170.21 - Cho địa chỉ mạng 221.21.254.0. Có số địa chỉ là: -> 256 địa chỉ - Chuỗi số ""00-08-AC-41-5D-9F"" có thể là: -> Địa chỉ MAC - Chuẩn mạng nào sử dụng cả 4 cặp dây cáp xoắn: -> 1000BASE-T - Chuẩn nào trong IEEE 802 sử dụng phương pháp đa truy cập sử dụng sóng mang có phát hiện xung đột (CSMA/CD) để truy cập đường truyền vật lý. -> 802.3
- D - Dạng nào của mạng không có máy chủ riêng và mỗi trạm đều có quyền như nhau về quyền chia sẻ và nhận thông tin -> Peer-to-Peer - DNS là từ viết tắt của->Domain Name System - Đâu là 2 giao thức tồn tại trên Network Layer -> IP và IPX - Đâu là cổng PORT cho dịch vụ HTTP? -> 80 - Đâu là subnet mask của lớp C -> 255.255.255.0 - Đặc điểm 3 bước (theo thứ tự) của quản lý hiệu suất mạng là:-> Thu thập dữ liệu, phân tích, xác định giá trị ngưỡng. - Đặc điểm của hệ thống quản trị mạng là:-> Giúp nhà quản trị mạng có thể theo dõi được tất cả các lĩnh vực liên quan đến công tác quản trị mạng các thiết bị phần cứng và phần mềm mạng cần thiết kế và cài đặt theo hướng hỗ trợ công tác quản trị mạng cho nhà quản trị - Đặc điểm của khả năng mở rộng mạng là: -> Thiết kế ban đầu phải được mở rộng mà không gây ra một sự thay đổi lớn nào trong thiết kế tổng thể - Đặc điểm của khả năng quản lý là: -> Mạng phải được thiết kế sao cho dễ dàng trong việc theo dõi và quản trị để đảm bảo sự vận hành suôn sẻ của các tính năng - Đặc điểm của khả năng tương thích là:-> Phải đảm bảo rằng không ngăn cản việc đưa vào các công nghệ mới trong tương lai - Đặc điểm của khả năng vận hành mạng là: -> Mạng phải đáp ứng được các yêu cầu về công việc của người sử dụng, phải cung cấp khả năng kết nối giữa những người dùng với nhau, giữa người dùng với ứng dụng với một tốc độ và độ tin cậy chấp nhận được - Đổi địa chỉ sau sang dạng thập phân: "& vbCrLf & _ "10101100.00011100.10000000.00100111" -> 172.28.128.39 - Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn có một bảng chọn đường có cùng một con đường tới cùng một mạng đích. -> Đường có số chặng đường ít nhất sẽ được sử dụng. - Để Card mạng có thể giao tiếp với máy tính cần bổ sung gì -> Một chương trình điều khiển thích hợp - Để hoạt động trong môi trường liên mạng, mỗi mạng muốn tham gia cần phải đăng ký những gì? -> Một địa chỉ mạng - Địa chỉ 180.28.254.2. có địa chỉ mạng là: -> 180.28.0.0 - Địa chỉ 200.11.8.5 có địa chỉ mạng là: -> 200.11.8.0 - Địa chỉ IP 192.168.1.1 -> Thuộc lớp C - Địa chỉ IP là một địa chỉ: -> 32 bit - Địa chỉ IP"& vbCrLf & _ "00101100.00011100.10000000.00100111" -> Thuộc lớp A - Địa chỉ IP"& vbCrLf & _ "10101100.00011100.10000000.00100111" -> Thuộc lớp B - Địa chỉ IP"& vbCrLf & _ "11001100.00011100.10000000.00100111" -> Thuộc lớp C - Địa chỉ mạng là: -> địa chỉ đầu tiên trong mạng - Địa chỉ nào được dành riêngcho những chức năng loopback cục bộ -> 127.0.0.0 - Địa chỉ nào sau đây thuộc lớp A: -> 10.1.1.1 - Địa chỉ subnetwork là gì nếu địa chỉ đích là 19.30.84.5 và subnet mask là 255.255.192.0? -> 19.30.64.0 G-H - Giao thức quản trị mạng phổ biến hay dùng là:-> SNMP và RMON - Giao thức SPX nằm trên tầng nào của mô hình OSI -> Transport Layer
- - Hình trạng vật lý của các máy tính, dây cáp, và các thành phần khác của một mạng được gọi là: - >Topology K - Không gian địa chỉ của IPv4 cung cấp được bao nhiêu địa chỉ -> 4.2 tỷ - Khi dùng repeater để mở rộng các đoạn mạng, ta có thể dùng tối đa: -> 4 repeater - Khi nối mạng giữa 2 máy tính, chúng ta sử dụng loại cáp nào để nối trực tiếp giữa chúng. -> Cáp STP - Khi sửa lỗi một mạng, bạn được biết rằng : topo mạng là bus, toàn bộ mạng bị hỏng, và không có đoạn cáp nào bị đứt khỏi backbone, vậy nguyên nhân nào làm mạng bị hỏng ? -> Bị mất Terninator ở cả 2 đầu cáp mạng - Khoảng cách giới hạn của mạng 100Base-Fx -> 2000 mét - Khoảng cách giới hạn của mạng 100Base-Tx -> 100 mét - Khoảng cách giới hạn của mạng 10Base-2 -> 185 mét - Khoảng cách giới hạn của mạng 10Base-5 -> 500 mét L - Lớp A sử dụng: - > 3 Byte cho Netid; 1 Byte cho Hostid - Lớp A sử dụng: -> 1 Byte cho Netid; 3 Byte cho Hostid - Lớp B sử dụng: -> 2 Byte cho Netid; 2 Byte cho Hostid - Lớp mạng nào cung cấp gần 70000 host/mỗi slot địa chỉ.-> Lớp B - Loại đầu nối nào dùng cho cáp xoắn -> RJ-45 - Loại Hub nào không có khả năng tái tạo lại tín hiệu -> Passive - Loại topology mạng nào có một thiết bị đặt tại một vị trí trung tâm dùng để kết nối tất cả cáp với nhau, tương tự như mainframe, và nếu thiết bị này hỏng sẽ dẫn đến toàn bộ mạng bị ngừng hoạt động: -> Star - Loại topology mạng nào sử dụng để kết nối tất cả các máy theo hình vòng tròn, không có điểm ngắt -> Ring - Loại Topology nào sử dụng một đoạn cáp dài và phải đặt ở mỗi đầu một thiết bị chặn để phản hồi lại tín hiệu: -> Bus M - Mô hình kết nối hệ thống mở OSI có mấy tầng -> 7 - Mask default của địa chỉ 222.45.71.126 là: -> 255.255.255.0 - Mỗi Block địa chỉ lớp C chứa -> 256 địa chỉ - Một công ty có địa chỉ mạng lớp C, công ty cần 12 subnet, subnet mask là: -> 255.255.255.240 - MIB là viết tắt của từ nào sau đây? -> Management Information Base - Mục đích của quản lý an ninh mạng (Security Management)là gì? -> Điều khiển các truy cập vào các tài nguyên trên mạng dựa theo một nguyên tắc chỉ đạo nội bộ nhờ đó mạng không bị phá hoại và các thông tin nhạy cảm không bị truy cập bởi những người không được phép - Mục đích của quản lý cấu hình mạng (Configuration Management) là gì? -> Theo dõi mạng và các thông tin cấu hình mạng - Mục đích của quản lý hiệu suất mạng (Performance Management) là gì? -> Đo đạc và đảm bảo sự hiện diện của các tiêu chí về hiệu suất mạng nhờ đó hiệu suất mạng được duy trì ở mức có thể chấp nhận được - Mục đích của quản lý lỗi (Fault Management) là gì? -> Dò tìm, ghi nhận và cảnh báo người dùng và tự động sửa chữa những vấn đề về mạng giữ cho mạng vận hành một cách hiệu quả
- - Mục đích của quản lý tài khoản (Account Management) là gi? -> Đo các thông số về mức độ sử dụng mạng nhờ đó sự sử dụng mạng của cá nhân hay những nhóm người dùng được quy định một cách phù hợp - Mục nào dưới đây không phải là chức năng của Card mạng -> Chuyển dữ liệu từ CPU tới các slot thích hợp trong máy tính N - Năm lĩnh vực thuộc về quản trị mạng là: -> Hiệu suất mạng, cấu hình, tài khoản, lỗi, an ninh mạng - Network address là gì nếu địa chỉ đích là 200.45.34.56/20 ? -> 200.45.32.0 - Những dạng nào dưới đây là ví dụ của một mạng ->Một máy tính chia sẻ môi trường kết nối với các thiết bị ngoại vi hoặc các máy tính khác để chia sẻ thông tin - Nhược điểm của mạng dạng hình sao là : -> Cần quá nhiều cáp để kết nối tới nút mạng trung tâm O-P-Q-R - OSI là tên viết tắt của? -> Open Systems Interconnection - Phát biểu nào sau đây là chính xác: -> Địa chỉ IP là duy nhất trong một hệ thống mạng - Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất cho tầng Application -> Cung cấp những dịch vụ mạng cho những ứng dụng của người dùng - Phạm vi của lớp C từ 192.0.0.0 tới -> 223.255.255.255 - Protocol là: -> Tất cả đều đúng - Quản lý hiệu suất mạng gồm có mấy bước? -> 3 bước - Quy định hạn chế các vấn đề về mạng và tối đa sự hợp lý về việc truy cập mạng- là đặc điểm của lĩnh vực nào sau đây? -> Quản lý tài khoản - Router là 1 thiết bị dùng để:-> Tất cả đều đúng S - Số lượng nút/máy tối đa trên một đoạn mạng của chuẩn 10BASE-2 là: -> 30 - Số lượng nút/máy tối đa trên một đoạn mạng của chuẩn 10BASE-5 là: -> 100 - Số lượng nút/máy tối đa trên một đoạn mạng của chuẩn 10BASE-T là: ->Không giới hạn - Sợi cáp xoắn nối giữa card mạng với hub thì : -> Bấm thứ tự 2 đầu cáp giống nhau T - Thiết bị nào dùng để mở rộng khoảng cách khi truyền tín hiệu giữa những khoảng cách lớn hơn bình thường -> Repeater - Thiết bị nào sau đây sử dụng tại trung tâm của mạng hình sao: -> Switch - Thứ tự các tầng của mô hình OSI là: -> Physical, Data-Link, Network, Transport, Session, Presentation, Application. - Topology mạng nào được chuẩn 802.5 trong IEEE 802 sử dụng -> Token Ring - Trong các địa chỉ sau, địa chỉ nào không cùng mạng với các địa chỉ còn lại:-> 203.29.103.113 - Trong các chuẩn mạng sau, chuẩn mạng nào sử dụng cáp đồng trục gầy -> 10Base-2 - Trong các chuẩn mạng sau, chuẩn mạng nào sử dụng cáp đồng trục béo -> 10Base-5 - Trong các chuẩn mạng sau, chuẩn mạng nào sử dụng cáp quang -> 10Base-F - Trong các chuẩn mạng sau, chuẩn mạng nào sử dụng cáp xoắn -> 10Base-T - Trong các thiết bị sau: REPEATER, HUB, SWITCH, BRIDGE, ROUTER, GATEWAY, MODEM. Thiết bị nào hoạt động ở tầng vật lý của mô hình OSI. -> REPEATER - Trong các thiết bị sau: REPEATER, HUB, SWITCH, BRIDGE, ROUTER, GATEWAY, MODEM. Thiết bị nào hoạt động ở tầng vật lý của mô hình OSI. -> HUB
- - Trong các thiết bị sau: REPEATER, HUB, SWITCH, BRIDGE, ROUTER, GATEWAY, MODEM. Thiết bị nào hoạt động ở tầng liên kết dữ liệu của mô hình OSI. - >BRIDGE - Trong các thiết bị sau: REPEATER, HUB, SWITCH, BRIDGE, ROUTER, GATEWAY, MODEM. Thiết bị nào hoạt động ở tầng liên kết dữ liệu của mô hình OSI. -> SWITCH - Trong các thiết bị sau: REPEATER, HUB, SWITCH, BRIDGE, ROUTER, GATEWAY, MODEM. Thiết bị nào hoạt động ở tầng mạng của mô hình OSI. ->ROUTER - Trong các thiết bị sau: REPEATER, HUB, SWITCH, BRIDGE, ROUTER, GATEWAY, MODEM. Thiết bị nào hoạt động ở tầng mạng của mô hình OSI. -> SWITCH - Trong các thiết bị sau: REPEATER, HUB, SWITCH, BRIDGE, ROUTER, GATEWAY, MODEM. Thiết bị nào hoạt động ở tầng vận chuyển của mô hình OSI. -> GATEWAY - Trong các thiết bị sau: REPEATER, HUB, SWITCH, BRIDGE, ROUTER, GATEWAY, MODEM. Thiết bị nào hoạt động ở tất cả các tầng của mô hình OSI. -> GATEWAY - Trong các thiết bị sau: REPEATER; HUB; SWITCH; BRIDGE; ROUTER; GATEWAY; MODEM. Thiết bị nào không dùng để liên kết giữa các mạng. -> MODEM - Trong các thiết bị sau: REPEATER; HUB; SWITCH; BRIDGE; ROUTER; GATEWAY; MODEM. Thiết bị nào dùng để liên kết giữa các mạng. -> Tất cả các thiết bị - Trong số các địa chỉ sau, địa chỉ nào có thể là địa chỉ đầu của 1 block gồm 16 địa chỉ? -> 205.16.37.32 - Trong số các địa chỉ sau, địa chỉ nào có thể là địa chỉ đầu của 1 block gồm 1024 địa chỉ? -> 17.16.32.0 V - Với một mạng lớp C 201.45.222.0/24 có tối đa bao nhiêu Host :-> 254 - Với một mạng lớp C 201.45.222.0/25 có tối đa bao nhiêu Host : -> 126 - Việc lập sơ đồ thiết kế mạng bao gồm các bước nào sau đây? -> Thiết kế sơ đồ mạng ở tầng vật lý, tầng liên kết dữ liệu, tầng mạng - Việc lập sơ đồ thiết kế mạng chia thành mấy bước? -> 3 bước - Việc thiết kế mạng cần hướng đến các mục tiêu sau: -> Khả năng vận hành, khả năng mở rộng, khả năng tương thích, quản lý được - Viết tắt của giao thức quản trị mạng đơn giản là: -> SNMP - Về mặt quan niệm quản trị mạng có thể phân chia thành mấy lĩnh vực? -> 5 lĩnh vực
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tài liệu tập huấn: Quản trị mạng nâng cao - Trung tâm Tin học ĐHKHTN TP. HCM
309 p | 335 | 95
-
Bài giảng Hệ điều hành mạng nâng cao: Chương I - TS. Hoàng Xuân Dậu
51 p | 192 | 33
-
Bài giảng Hệ điều hành mạng nâng cao: Chương VII - TS. Hoàng Xuân Dậu
60 p | 129 | 29
-
Bài giảng Lập trình mạng nâng cao ICMP protocol - Nguyễn Vũ
29 p | 161 | 26
-
Bài giảng Hệ điều hành mạng nâng cao: Chương III - TS. Hoàng Xuân Dậu
63 p | 110 | 17
-
Bài giảng Lập trình mạng nâng cao: Giới thiệu - Nguyễn Xuân Vinh
8 p | 131 | 16
-
Bài giảng Lập trình mạng nâng cao - Chương 3: IP Multicasting
21 p | 95 | 11
-
Bài giảng Lập trình mạng nâng cao - Xử lý sự kiện (Event)
47 p | 118 | 10
-
Bài giảng Lập trình mạng nâng cao - Nguyễn Vũ
18 p | 105 | 10
-
Giáo trình Quản trị mạng nâng cao: Phần 2 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
56 p | 25 | 9
-
Giáo trình Quản trị mạng nâng cao: Phần 1 - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
55 p | 17 | 9
-
Giáo trình Quản trị mạng nâng cao (Nghề: Quản trị mạng - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
77 p | 33 | 9
-
Bài giảng An toàn mạng nâng cao
48 p | 19 | 7
-
Giáo trình Quản trị mạng nâng cao (Nghề Tin học ứng dụng - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
74 p | 44 | 7
-
Giáo trình Quản trị mạng nâng cao (Nghề: Quản trị mạng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
198 p | 14 | 7
-
Giáo trình Quản trị mạng nâng cao (Nghề: Quản trị mạng - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
67 p | 29 | 6
-
Giáo trình Lập trình mạng nâng cao hướng.NET (Nghề Lập trình máy tính): Phần 2 - Tổng cục dạy nghề
157 p | 16 | 5
-
Đề cương chi tiết học phần Lập trình mạng nâng cao (Advance Network Programming)
10 p | 39 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn