Mật độ xương và một số yếu tố liên quan đến loãng xương ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Ninh
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày mô tả tình trạng mật độ xương của bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Ninh và phân tích một số yếu tố liên quan đến tình trạng loãng xương của đối tượng nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mật độ xương và một số yếu tố liên quan đến loãng xương ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Ninh
- dùng lại thuốc. Tác dụng phụ phù mạch chưa 2. Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và điều trị suy ghi nhận có thể do số lượng bệnh nhân nghiên tim 2016, GS. TS. Huỳnh Văn Minh. cứu còn ít so với tác giả E.J Velazquez & cs tỉ lệ 3. Bài giảng Cập nhật điều trị suy tim mạn bằng phù mạch (1,6%). Theo y văn thế giới khi có tác thuốc, PGS. TS. Hồ Huỳnh Quang Trí. dụng phụ phù mạch thì ngưng thuốc ARNI, sử lý 4. Bài giảng Điều trị suy tim và vai trò của thuốc tích cực phù mạch và không dùng lại thuốc kháng thụ thể Angiotensin – Neprilysin (ARNI), ARNI về sau. PGS. TS.Nguyễn Tá Đông. Kết quả điều trị theo số liệu đề tài 3 bệnh 5. Bài giảng Điều trị suy tim theo sinh lý bệnh góc nhìn từ lâm sàng, TS.BSCKII Nguyễn Tri nhân (10%) xin về, các bệnh nhân này lớn hơn Thức, BSCKII Kiều Ngọc Dũng, ThS Lý Văn 80 tuổi và có bệnh nền nặng kèm thở máy. So Chiêu. sánh với tac giả E.J Velazquez & cs tỉ lệ tử vong 6. Quyết định số 1762/QĐ-BYT ngày 17 tháng (5,7%), lý giải điều này có thể do thời gian 4 năm 2020 Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy nghiên cứu ngắn và số liệu đề tài còn ít. tim mạn tính, Bộ Y tế. KẾT LUẬN 7. E. Meyer, Jeffrey A. Shih, Colleen Nguyên nhân suy tim cấp thường gặp tại Harrington, Acute heart failure and pulmonary khoa HSTC-CĐ BV Bà Rịa bệnh lý mạch vành edema, Cardiac Intensive Care 3rd edition, p 180 (71%). – 197. Thuốc Sacubitril/Valsartan giảm đáng kể NT- 8. G. Michael Felker, John R. Teerlink, ProBNP, tăng EF, giảm kích thước thất trái cuối Diagnosis and management of acute heart failure, tâm trương LVED (p < 0,01), chứng tỏ thuốc cải Brawnwald’s Heart disease 11th edition, p 462 – thiện tiên lượng và làm giảm triệu chứng suy tim 488. cấp có ý nghĩa thống kê. 9. Michelle Weisfelner Bloom, Robert T. Tác dụng phụ của Sacubitril/Valsartan Cole, Javed Butler, Evaluavation and thường gặp hạ huyết áp và suy giảm chức năng management of acute heart failure, Hurst’s The thận tuy nhiên có thể điều chỉnh được và đa số heart, p 1726 – 1741. ESC 2016-2017. không phải ngưng thuốc. 10. Angiotensin–Neprilysin Inhibition in Acute KIẾN NGHỊ Decompensated Heart Failure List of authors. Eric Đề nghị bệnh viện cung cấp thuốc J. Velazquez, M.D., et al and Eugene Braunwald, M.D for the PIONEER-HF Sacubitril/Valsartan cho bệnh nhân suy tim (EF Investigators. < 40%), nếu đúng chỉ định dùng nhằm cải thiện 11. Angiotensin–Neprilysin Inhibition versus tỷ lệ tử vong và tái nhập viện cho bệnh nhân Enalapril in Heart Failure, John J.V. McMurray, et suy tim. al. for the PARADIGM-HF Investigators and Khoa xét nghiệm cần thực hiện xét nghiệm Committees. NT-ProBNP cho các bệnh nhân suy tim nhập 12. Jering KS et al Eur J Heart Fail 2021 April viện điều trị. 12, PARADIGM-MI Trail. ESC 2021 Guidelines for TÀI LIỆU THAM KHẢO the diagnosis and treatment of acute and chronic 1. Bài giảng Cập nhận điều trị suy tim 2020, heart failure. PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh. MẬT ĐỘ XƯƠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN LOÃNG XƯƠNG Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 TẠI TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT TỈNH BẮC NINH VŨ ĐÌNH PHAN1, TRỊNH XUÂN TRÁNG2 1 Sở Y tế Bắc Ninh 2 Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên Ngày nhận: 13/11/2021 Chịu trách nhiệm: Vũ Đình Phan Ngày phản biện: 10/12/2021 Email: vudinhphan87@gmail.com Ngày duyệt bài: 22/12/2021 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 41 - THÁNG 1/2022 9
- TÓM TẮT There were associations between age, gender, Mục tiêu: Mô tả tình trạng mật độ xương của duration of disease and HbA1C control with bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Trung tâm lumbar spine osteoporosis (p < 0.05). There Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Ninh và phân tích were associations between age, sex and một số yếu tố liên quan đến tình trạng loãng duration of disease with femoral neck xương của đối tượng nghiên cứu. osteoporosis (p < 0.05). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả Conclusion: The bone mineral density of type cắt ngang trên 300 bệnh nhân ĐTĐ type 2 được 2 diabetes patients is low; the prevalence of đo mật độ xương bằng phương pháp DEXA tại osteoporosis is high and is related to age, sex Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh Bắc Ninh. and duration of the disease. Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân là Keywords: Bone mineral density, 65,19 ± 9,43; thời gian mắc bệnh trung bình là osteoporosis, type 2 diabetes 8,86 ± 5,23 (năm); đường huyết trung bình là ĐẶT VẤN ĐỀ 7,64 ± 2,43 mmol/L và HbA1c trung bình là 7,34 Bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh rối ± 1,37%. Mật độ xương trung bình ở cột sống loạn chuyển hóa glucid mạn tính phổ biến, gia thắt lưng (CSTL) là -1,98 ± 0,75 g/cm2; ở cổ tăng nhanh chóng trên toàn thế giới cũng như ở xương đùi (CXĐ) là -1,33 ± 0,65 g/cm2. Tỉ lệ Việt Nam. Trong số các bệnh nhân ĐTĐ thì có bệnh nhân bị loãng xương CSTL là 44,3%; khoảng 90,0% bệnh nhân mắc ĐTĐ type 2. loãng xương CXĐ là 9,3%. Có mối liên quan Bệnh ĐTĐ type 2 thường tiến triển âm thầm, từ giữa tuổi, giới, thời gian mắc bệnh và kiểm soát từ gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm như biến HbA1C với tình trạng loãng xương CSTL (p < chứng mắt, thận, tim mạch, loãng xương... 0,05). Có mối liên quan giữa tuổi, giới và thời Loãng xương là một biến chứng thường gặp ở gian mắc bệnh với tình trạng loãng xương cổ bệnh nhân ĐTĐ, ảnh hưởng tới chất lượng cuộc xương đùi (p < 0,05). sống và tuổi thọ của bệnh nhân, ảnh hưởng Kết luận: Mật độ xương của bệnh nhân ĐTĐ nghiêm trọng về kinh tế cho gia đình và xã hội. type 2 giảm thấp; tỉ lệ loãng xương chiếm cao và Những bệnh nhân ĐTĐ, khi không được phát có liên quan đến tuổi, giới, thời gian mắc bệnh. hiện và điều trị đúng mức, sẽ có một lượng Từ khóa: Mật độ xương, loãng xương, đái đường được thải ra ngoài theo nước tiểu sẽ kéo tháo đường type 2 theo calci và một số chất khoáng khác. Những SUMMARY chất khoáng này là thành phần cấu tạo của BONE MINERAL DENSITY AND SOME xương, khi mất đi một số lượng lớn sẽ gây giảm RELATED FACTORS TO OSTEOPOROSIS IN sút mật độ xương và từ đó gây ra loãng xương. TYPE 2 DIABETES PATIENTS AT BAC NINH Nghiên cứu của Nguyễn Thị Phương Thúy CENTER FOR DISEASE CONTROL AND (2012) cho tỉ lệ loãng xương cột sống thắt lưng PREVENTION (CSTL) ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 cao tuổi là Objectives: To describe the bone mineral 43,0% [4]. Nghiên cứu của Đào Thị Dừa (2011) density status of patients with type 2 diabetes at cho tỉ lệ loãng xương CSTL ở bệnh nhân ĐTĐ Bac Ninh center for disease control and type 2 là 50,0% [2]. Trung tâm Kiểm soát bệnh prevetion; analyze some related factors to tật tỉnh Bắc Ninh hiện đang quản lý và điều trị osteoporosis status of the study subjects. ngoại trú cho khoảng 2000 bệnh nhân ĐTĐ. Subjects and methods: A cross-sectional Thời gian gần đây, Trung tâm triển khai kỹ thuật descriptive study was conducted on 300 type 2 Đo mật độ xương bằng phương pháp DEXA diabetes patients whose was measured bone nhằm đánh giá mật độ xương, nguy cơ loãng mineral density by DEXA at Bắc Ninh center for xương cho các bệnh nhân ĐTĐ điều trị tại đơn disease control and prevention. vị. Để có những bằng chứng khoa học về đặc Results: The average age of patients was điểm mật độ xương của các bệnh nhân ĐTĐ 65.19 ± 9.43; the mean duration of disease was type 2 đang điều trị tại Trung tâm, chúng tôi tiến 8.86 ± 5.23 (years); mean blood sugar was 7.64 hành nghiên cứu nhằm mục tiêu: Mô tả tình ± 2.43 mmol/L and mean HbA1c was 7.34 ± trạng mật độ xương các bệnh nhân đái tháo 1.37%. The average bone mineral density at đường type 2 điều trị tại Trung tâm Kiểm soát lumbar spine was -1.98 ± 0.75 g/cm2; at femoral bệnh tật tỉnh Bắc Ninh và phân tích một số yếu neck was -1.33 ± 0.65 g/cm2. The prevalence of tố liên quan đến tình trạng loãng xương của đối patients with lumbar spine osteoporosis was tượng nghiên cứu. 44.3%; femoral neck osteoporosis was 9.3%. 10 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 41 - THÁNG 1/2022
- ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2 1. Đối tượng nghiên cứu z 1α/2 p( 1 p) n Gồm 300 bệnh nhân ĐTĐ type 2 đến khám d2 và điều trị tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh p: Tỉ lệ bệnh nhân cao tuổi ĐTĐ type 2 có Bắc Ninh từ tháng 8/2020 đến tháng 02/2021. loãng xương cột sống thắt lưng (CSTL) là 43,0 * Tiêu chuẩn chọn đối tượng [7]. d: Độ chính xác mong muốn (chọn d=0,06), - Được chẩn đoán ĐTĐ theo tiêu chuẩn ADA lấy thêm 10% chống sai số, làm tròn n=285. 2013 khi có 1 trong các tiêu chuẩn sau [3]: Thực tế chọn được 300 bệnh nhân thỏa mãn + Đường huyết lúc đói ≥ 7,0 mmol/L (nhịn ăn tiêu chuẩn nghiên cứu. >8h), trong 2 buổi sáng khác nhau. - Chọn mẫu: chọn mẫu thuận tiện. + Đường huyết 2h sau nghiệm pháp tăng - Phương pháp tiến hành: phỏng vấn, đường huyết ≥ 11,1 mmol/L. khám lâm sàng, chỉ định xét nghiệm và đo mật + Đường huyết bất kỳ ≥ 11,1 mmol/L kèm độ xương bằng kỹ thuật DEXA tại vùng CSTL các triệu trứng lâm sàng (khát nhiều, tiểu nhiều, và CXĐ. ăn nhiều, gầy sút cân). 4. Biến số nghiên cứu + Định lượng HbA1c ≥ 6,5 %. Tuổi, cân nặng, chiều cao, thời gian mắc - Được đo mật độ xương bằng phương pháp bệnh, glucose máu lúc đói, HbA1c, mật độ xương DEXA. CSTL, mật độ xương CXĐ, điều trị bằng insulin. - Đồng ý tham gia nghiên cứu. 5. Tiêu chuẩn đánh giá biến số nghiên * Tiêu chuẩn loại trừ cứu Bệnh nhân được chẩn đoán loãng xương, đã hoặc đang điều trị với các thuốc chống loãng - Phân loại BMI: suy dinh dưỡng BMI7,0 nhân đã và đang sử dụng các thuốc có ảnh mmol/L. hưởng tới chuyển hóa của xương: - Kiểm soát HbA1c: Tốt HbA1c:≤ 6,5; chấp glucocorticoid, heparine, thyroxin, estrogen. nhận: >6,5-≤ 7,5; kém: > 7,5%. Bệnh nhân mang thai, mắc bệnh tâm thần, trong - Đánh giá kết quả đo mật độ xương theo tiêu tình trạng cấp cứu. Bệnh nhân không đồng ý chuẩn của WHO năm 1994: T-score > -1: Bình tham gia nghiên cứu. thường. -1 ≥T-score > -2,5: Giảm mật độ xương 2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu (Thiểu xương). T-score ≤ -2,5: Loãng xương. T- Từ tháng 8/2020 đến tháng 8/2021 tại Phòng score ≤ -2,5 + gãy xương: Loãng xương nặng khám đa khoa, Trung tâm kiểm soát bệnh tật 6. Xử lý số liệu tỉnh Bắc Ninh. Theo phương pháp thống kê y học bằng 3. Phương pháp nghiên cứu phần mềm SPSS 25.0. - Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt 7. Đạo đức nghiên cứu ngang Được sự chấp thuận của Hội đồng đạo đức, - Cỡ mẫu: Áp dụng công thức: Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên và Ban giám đốc Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh Bắc Ninh. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu Giới Nam Nữ Chung Chỉ số (X±SD) (X±SD) (X±SD) Tuổi 64,52±9,74 65,72±9,18 65,19±9,43 BMI (kg/m2) 22,77±2,86 22,55±2,82 22,65±2,84 Thời gian mắc bệnh (năm) 9,48±6,06 8,37±4,45 8,86±5,23 Glucose máu (mmol/L) 7,62±2,61 7,66±2,28 7,64±2,43 HbA1c (%) 7,28±1,32 7,38±1,41 7,34±1,37 Tuổi trung bình của bệnh nhân nghiên cứu là 65,19 ± 9,43; BMI trung bình là 22,65 ± 2,84 kg/m 2. Thời gian mắc bệnh trung bình là 8,86 ± 5,23 (năm); đường huyết trung bình là 7,64 ± 2,43 mmol/L và HbA1c trung bình là 7,34 ± 1,37 %. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 41 - THÁNG 1/2022 11
- Bảng 2. Đặc điểm mật độ xương cột sống thắt lưng theo giới và tuổi Chỉ số n MĐX (X±SD) p Giới Nam 131 -1,54±0,71 0,05 12 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 41 - THÁNG 1/2022
- Kiểm soát Tốt 32 41,0 46 59,0 Glucose Chấp nhận 25 42,4 34 57,6 1,06 (0,5-2,1), p > 0,05 máu Kém 76 46,6 87 53,4 1,26 (0,7-2,2), p > 0,05 Kiểm soát Tốt 40 36,0 71 64,0 HbA1C Chấp nhận 26 43,3 34 56,7 1,36 (0,7-2,7), p > 0,05 Kém 67 51,9 62 48,1 1,92 (1,1-3,3), p < 0,05 Tổng 133 44,3 167 55,7 Có mối liên quan giữa tuổi, giới, thời gian mắc bệnh và kiểm soát HbA1C với tình trạng loãng xương CSTL ở bệnh nhân nghiên cứu (p 0,05 Béo phì 3 7,7 36 92,3 0,86 (0,2-3,3), p > 0,05 Thời gian 0,05 >10 năm 14 16,3 72 83,7 4,2 (1,1-23,7), p < 0,05 Insulin Không 14 7,7 169 92,3 Có sử dụng 14 12,0 103 88,0 1,64 (0,8-3,6), p > 0,05 Kiểm soát Tốt 5 6,4 73 93,6 Glucose Chấp nhận 4 6,8 55 93,2 1,06 (0,3-4,1), p > 0,05 máu Kém 19 11,7 144 88,3 1,92 (0,7-5,4), p > 0,05 Kiểm soát Tốt 10 9,0 101 91,0 HbA1C Chấp nhận 3 5,0 57 95,0 0,53 (0,1-2,0), p > 0,05 Kém 15 11,6 114 88,4 1,33 (0,6-3,1), p > 0,05 Tổng 28 9,3 272 90,7 Có mối liên quan giữa tuổi, giới và thời gian Mật độ xương CSTL trung bình cho toàn bộ mắc bệnh với tình trạng loãng xương cổ xương bệnh nhân nghiên cứu là -1,98 ± 0,75 g/cm2. Kết đùi ở bệnh nhân nghiên cứu (p < 0,05). quả nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn nhiều so BÀN LUẬN với nghiên cứu của Nguyễn Thị Phương Thùy Đặc điểm chung của bệnh nhân ĐTĐ type 2 (2012) với mật độ xương CSTL là 0,75±0,2 g/cm2 [7] tham gia nghiên cứu: . Có thể đây do tuổi và thời gian mắc bệnh của Kết quả nghiên cứu cho thấy: tuổi trung bình bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng tôi cao của bệnh nhân nghiên cứu là 65,19 ± 9,43; BMI hơn so với nghiên cứu của Nguyễn Thị Phương trung bình là 22,65 ± 2,84 kg/m 2. Thời gian mắc Thùy. Nghiên cứu của Lê Thanh Toàn và cs bệnh trung bình là 8,86 ± 5,23 (năm); đường (2012) cho mật độ xương CXĐ của bệnh nhân huyết trung bình là 7,64 ± 2,43 mmol/L và ĐTĐ là 0,67 ± 0,16 g/cm²[5]. Báo cáo của Diệp HbA1c trung bình là 7,34 ± 1,37 %. So sánh với Thanh Bình và cs (2008) khi nghiên cứu ở 151 kết quả nghiên cứu của Lê Thanh Toàn và cs bệnh nhân ĐTĐ týp 2 cho kết quả mật độ xương (2013): tuổi trung bình của bệnh nhân là 61,06 ± CXĐ là 0,912±0,196 g/cm² [1]; nghiên cứu của Lê 19,90 tuổi; thời gian mắc bệnh trung bình là 8,52 Thị Mỹ Linh (2010) khảo sát MĐX trên 96 bệnh ± 6,82 năm; xét nghiệm HbA1c trung bình là nhân ĐTĐ típ 2 cho mật độ xương là 0,79 ± 0,18 9,31 ± 2,81% [6]. Nghiên cứu của Nguyễn Thị g/cm² [4]. Các kết quả nghiên cứu trên đều cao Phương Thùy (2012) cho BMI trung bình là hơn so với nghiên cứu của chúng tôi với mật độ 23,85 ± 3,2 kg/m 2 [7]. Như vậy, kết quả này của xương CXĐ trung bình cho toàn bộ bệnh nhân chúng tôi có đôi chút khác biệt với những nghiên nghiên cứu là -1,33 ± 0,65 g/cm2. cứu trước, đây là sự khác biệt do đặc điểm mẫu Kết quả nghiên cứu ở bảng 4 cho thấy: Tỉ lệ nghiên cứu và địa bàn nghiên cứu. bệnh nhân bị thiểu xương CSTL là 36,7% và bị TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 41 - THÁNG 1/2022 13
- loãng xương CSTL là 44,3%. Nghiên cứu của này theo chúng tôi là do sự khác biệt về đặc Nguyễn Thị Phương Thúy (2012) cho tỉ lệ loãng điểm mẫu nghiên cứu. xương CSTL ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 cao tuổi là KẾT LUẬN 43,0% [4]. Nghiên cứu của Đào Thị Dừa (2011) Tuổi trung bình của bệnh nhân nghiên cứu là cho tỉ lệ loãng xương CSTL ở bệnh nhân ĐTĐ 65,19±9,43; thời gian mắc bệnh trung bình là type 2 là 50,0% [2]. Về loãng xương ở CXĐ, 8,86±5,23 (năm); đường huyết trung bình là nghiên cứu của Nguyễn Thị Phương Thúy (2012) 7,64±2,43 mmol/L và HbA1c trung bình là cho tỉ lệ loãng xương CXĐ là 9,0% [4]. Nghiên 7,34±1,37 %. Mật độ xương CSTL trung bình là cứu của Lê Thành Toàn và cs (2012) cho tỉ lệ -1,98±0,75 (g/cm2). Mật độ xương CXĐ trung loãng xương CXĐ là 37,7% [5]; Diệp Thanh Bình bình là -1,33±0,65 (g/cm2). Tỉ lệ bệnh nhân bị và cs (2008) là 12,1% [1] và Lê Thị Mỹ Linh (2010) loãng xương CSTL là 44,3%; loãng xương CXĐ là 20,8% [4]. Nghiên cứu của chúng tôi cho kết là 9,3%. Có mối liên quan giữa tuổi, giới, thời quả: tỉ lệ bệnh nhân bị thiểu xương CXĐ là gian mắc bệnh và kiểm soát HbA1C với tình 39,3% và bị loãng xương CXĐ là 9,3%. Như vậy, trạng loãng xương CSTL ở bệnh nhân nghiên mỗi nghiên cứu lại cho kết quả khác nhau phụ cứu (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tỷ lệ giảm mật độ xương và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
6 p | 13 | 5
-
Khảo sát mối liên quan giữa mật độ xương với một số đặc điểm ở bệnh nhân nữ đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện 103
9 p | 62 | 4
-
Liên quan giữa mật độ xương và một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm thận lupus
4 p | 28 | 4
-
Đặc điểm mật độ xương ở bệnh nhân gút có biến chứng bệnh thận mạn tính điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 3 | 3
-
Khảo sát mối liên quan giữa loãng xương và một số yếu tố ở bệnh nhân tiểu đường
4 p | 13 | 3
-
Bước đầu đánh giá mật độ xương và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân viêm đa cơ và viêm da cơ
7 p | 14 | 3
-
Mối liên quan giữa mật độ xương và nguy cơ gãy xương với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
9 p | 26 | 3
-
Mật độ xương và một số yếu tố liên quan ở phụ nữ mãn kinh
6 p | 75 | 3
-
Tỉ lệ gãy xương đốt sống ở phụ nữ cao tuổi bị loãng xương và một số yếu tố liên quan
6 p | 7 | 2
-
Mô tả đặc điểm về mật độ xương và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân loãng xương tại Bệnh viện Y học cổ truyền Hà Đông
5 p | 11 | 2
-
Nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
7 p | 43 | 2
-
Theo dõi dọc sự thay đổi mật độ xương ở phụ nữ trên 40 tuổi đến khám tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
6 p | 2 | 2
-
Tương quan giữa độ dày vỏ xương của đầu trên xương chày trên X quang khớp gối và mật độ xương ở người cao tuổi
9 p | 3 | 2
-
Mật độ xương và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát
8 p | 3 | 2
-
Tỷ lệ loãng xương và một số yếu tố liên quan ở nam giới 45 tuổi trở lên tại 4 quận huyện thành phố Hồ Chí Minh năm 2013
5 p | 49 | 1
-
Mối tương quan giữa nồng độ một số dấu ấn chu chuyển xương và mật độ xương ở phụ nữ cao tuổi
5 p | 3 | 1
-
Liên quan giữa mật độ xương và nguy cơ gãy xương với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường type 2
8 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn