Mẫu khai báo hàng nhập khẩu
lượt xem 48
download
1. hình thức, kích thước tờ khai hàng hoá nhập khẩu được trình bày như sau: Tờ khai hàng hoá nhập khẩu được in chữ đen trên 2 mặt khổ giấy A4, nền mầu xanh lá cây nhạt, có in chữ "NK" mầu hồng, đậm chìm; 2. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu, phụ lục tờ khai hàng hoá nhập khẩu, được sử dụng cho các loại hình nhập khẩu: kinh doanh) bao gồm cả hàng đại lý mua bán với nước ngoài), sản xuất hàng xuất khẩu, gia công, đầu tư, tạm nhập - tái xuất, các hình thức viện trợ....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mẫu khai báo hàng nhập khẩu
- Mẫu khai báo hàng nhập khẩu: A. Mẫu tờ khai hàng hoá nhập khẩu ký hiệu HQ/2002-NK và Ph ụ l ục t ờ khai nh ập kh ẩu ký hiệu PLTK/2002-NK gồm các loại hình nhập khẩu: kinh doanh; (bao gồm cả hàng đ ại lý mua bán v ới n ước ngoài, sản xuất hàng xuất khẩu, gia công, đầu t ư, t ạm nhập - tái xuất, các hình thức vi ện tr ợ) . (Bảng scan mẫu tờ khai đính kèm) + Mô tả tờ khai : 1. hình thức, kích thước tờ khai hàng hoá nhập khẩu được trình bày nh ư sau: Tờ khai hàng hoá nhập khẩu được in chữ đen trên 2 m ặt khổ gi ấy A4, n ền m ầu xanh lá cây nh ạt, có in chữ "NK" mầu hồng, đậm chìm; 2. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu, phụ lục tờ khai hàng hoá nh ập kh ẩu, đ ược s ử d ụng cho các lo ại hình nhập khẩu: kinh doanh) bao gồm cả hàng đại lý mua bán v ới n ước ngoài), s ản xu ất hàng xu ất kh ẩu, gia công, đầu tư, tạm nhập - tái xuất, các hình thức viện trợ. 3. Kết cấu của tờ khai hàng hoá nhập khẩu bao gồm các ph ần sau: a. Mặt trước của tờ khai: - Phần tiêu đề tờ khai: Dành cho hải quan nơi làm thủ t ục ghi tên c ơ quan h ải quan, ghi s ố t ờ khai, họ tên cán bộ đăng ký tờ khai. - Phần A- Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế, bao g ồm tiêu th ức t ừ 1-29. b. Mặt sau của tờ khai: - Phần B- Phần dành cho kiểm tra của Hải quan, bao g ồm 2 ph ần: ph ần 1 là c ơ quan h ải quan ghi các kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá, và phần 2 là c ơ quan hải quan ki ểm tra s ố thu ế do ch ủ hàng khai báo, ghi số tiền thuế, lệ phí hải quan phải nộp. - Ô 31 dành cho người đại diện chủ hàng chứng kiến vi ệc ki ểm tra th ực t ế hàng hoá ký tên và ghi ý kiến (nếu có). c. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu được thiết kế để khai báo cho t ốt đa 3 m ặt hàng. Tr ường h ợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên, thì trên tờ khai chính ch ỉ thể hu ện t ổng quát, vi ệc khai báo chi ti ết đ ối v ới toàn bộ lô hàng được thực hiện trên phụ lục tờ khai. 5. Các loại tờ khai hải quan và phụ lục tờ khai là ch ứng t ừ pháp lý ph ản ảnh n ội dung khai báo hàng hoá của chủ đối tượng kiểm tra giám sát hải quan, đồng thời là m ột ch ứng t ừ k ế toán đ ược s ử d ụng ghi chép, phản ánh việc thu thuế và các khoản thu khác đ ối v ới hàng hoá XNK, là c ơ s ở đ ể t ập h ợp s ố li ệu thống kê xuất nhập khẩu hàng hoá và kiểm tra sau thông quan theo quy định c ủa Pháp lu ật. + Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên tờ khai hàng hoá nhập khẩu : Tiêu thức Nội dung hướng dẫn cụ thể Góc trên bên trái TK Tên cơ quan hải quan, nơi làm thủ tục hải quan - Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký t ờ khai ghi tên Cục hải quan Tỉnh, thành phố, tên Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi c ục H ải quan địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài khu vực cửa kh ẩu nơi ti ến hành đăng ký tờ khai. Phần giữa TK Ghi số đăng ký tờ khai - Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai: + Ghi số tờ khai theo số thứ tự của số đăng ký t ờ khai theo t ừng ngày; cách ghi số tờ khai như sau: Số tờ khai/NK/Loại hình/Đơn vị làm thủ tục . Ví dụ: tờ khai nhập khẩu loại hình gia công s ố 29 được làm th ủ t ục t ại c ảng khu v ực I t/p HCM được ghi như sau: 29/NK/GC/KV1. + Ghi ngày đăng ký tờ khai. + Ghi số lượng phụ lục tờ khai đi kèm. Góc trên bên phải TK - Công chức hải quan đươc giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký t ờ khai ký, ghi rõ họ tên. A- Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế.
- Người nhập khẩu, mã số 1 - Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax của thương nhân nhập khẩu. - Ghi mã số kinh doanh xuất khẩu - nhập khẩu của thương nhân đã đăng ký v ới Cục Hải quan tỉnh, thành phố II. Phần kiểm tra thuế - Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá, trên cơ sở khai báo, t ự tính thu ế của người khai báo, công chức hải quan đựơc phân công ki ểm tra thuế (Cán b ộ kiểm tra thuế) tiến hành kiểm tra s ố thuế và thu khác so v ới k ết qu ả t ự kê khai, tính toán của người khai báo. - Tính toán số thuế và thu khác đối với những mặt hàng c ần ph ải tính l ại, theo cách tính tương tự như tại tiêu thức 24, 25, 26 Tổng số tiền phải điều chỉnh sau khi kiểm tra: Tăng/giảm 33 - Cán bộ kiểm tra thuế ghi tổng số tiền thuế và thu khác ph ải đi ều ch ỉnh (n ếu có). - Trường hợp điều chỉnh tăng thì gạch chữ "Giảm" hoặc ngược lại Tổng số thuế và thu khác phải nộp: 34 - Căn cứ kết quả tính thuế của chủ hàng (tiêu thức 27) và kết quả kiểm tra thuế của cơ quan Hải quan (tiêu thức 33), cán bộ kiểm tra thuế tính, ghi t ổng s ố thuế và chênh lệch giá phải nộp. - Cán bộ kiểm tra thuế viết giấy thông báo thuế để thông báo cho ch ủ hàng th ời hạn phải nộp của số thuế đó. Ghi rõ số, ngày, tháng , năm của giấy thông báo thuế vào mục này. - Trong trường hợp chủ hàng nộp tiền thuế, phụ thu ngày thì vi ết biên l ại thu thuế. Ghi rõ số, ngày, tháng , năm của giấy thông báo thuế vào mục này. Người xuất khẩu, mã số. 2 - Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của doanh nghi ệp/cá nhân xuất kh ẩu ở nứơc ngoài bán hàng cho người nhập khẩu ở Việt Nam. Nếu có mã số của ng ười xuất kh ẩu thì ghi vào ô mã số. Người uỷ thác, mã số 3 - Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, s ố fax, mã s ố kinh doanh xu ất kh ẩu - nhập khẩu của thương nhân uỷ thác cho người nhập khẩu. Đại lý làm thủ tục hải quan, mã số 4 - Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, s ố Fax, mã s ố thuế c ủa đ ại lý làm th ủ tục hải quan. Loại hình 5 - Ký hiệu 'KD' chỉ kinh doanh; "ĐT" chỉ Đầu t ư; "GC" ch ỉ Gian công; "SXXK" ch ỉ Sản xuất xuất khẩu; "NTX" chỉ tạm nhập - Tái xuất; "TX" chỉ Tái nhập. - Đánh dấu (V) vào ô thích hợp với loại hình nh ập khẩu. Ví d ụ: nh ập kh ẩu hàng kinh doanh thì đánh dấu (V) vào ô 'KD' Giấy phép/Ngày cấp/ngày hết hạn 6 -Ghi số văn bản cấp hạn ngạch hoặc duyệt k ế hoạch nhập kh ẩu của B ộ Thương mại, Bộ Gnành chức năng (nếu có), ngành ban hành và ngày h ết h ạn (nếu có) của văn bản đó. Hợp đồng 7
- - Ghi số, ngày ký và ngày hết hạn (nếu có) của h ợp đ ồng thương m ại ho ặc ph ụ kiện hợp đồng. Hoá đơn thương mại 8 - Ghi số, ngày của hoá đơn thương mại Phương tiện vận tải 9 - Ghi tên tàu biển, số, chuyến bay, số chuyến tàu hoả, s ố hi ệu s ố ngày đ ến c ủa phương tiện vận tải chờ hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào Vi ệt Nam theo các loại hình vận chuyển đường biển, đường hàng không, đ ường sắt. Nếu lô hàng được vận chuyển bằng đường bộ thì chỉ ghi loại hình ph ương tiện v ận t ải, không phải ghi số hiệu. Vận tải đơn 10 - Ghi số, ngày, tháng, năm của vận tải đơn (B/L) hoặc chứng t ừ vận t ải có giá trị do người vận tải cấp thay thế B/L Nươc xuất khẩu 11 - Ghi tên nước nơi mà từ đó hàng hoá đựơc chuyển đ ến Vi ệt Nam (nơi mà hàng hoá được xuất bán cuối cùng đến Việt Nam). áp dụng mã nước c ấp ISO trong tiêu thức này (xem bảng phụ lục 3). - Chú ý: không ghi tên nước mà hàng hoá trung chuyển (transit) qua đó Cảng, địa điểm xếp hàng 12 - Ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong hợp đồng thương mại) nơi t ừ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam, áp d ụng mã ISO. Cảng, địa điểm dỡ hàng 13 - Ghi tên cảng, địa điểm (ví dụ: Hải phòng) nơi hàng hoá dỡ kh ỏi ph ương ti ện vận tải. áp dụng mã hoá cảng phù hợp với ISO. Trường h ợp đ ịa đi ểm d ỡ hàng chưa được áp dụng mã số theo ISO thì chỉ ghi địa danh vào m ục này. Điều kiện giao hàng 14 - Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thu ận trong h ợp đ ồng thương mại (ví dụ: CIF Hải phòng, FOb TOKYO...) Đồng tiền thanh toán 15 - Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên t ệ) đ ựơc thoả thu ận trong hợp đồng thương mại. áp dụng mã tiền phù hợp với ISO (ví d ụ: đ ồng dollar Hoa Ký là USD) (Xem bảng phụ lục 3). Tỷ giá tính thuế - Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp d ụng để tính thu ế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Vi ệt Nam. Phương thức thanh toán 16 -Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong Hợp đ ồng th ương m ại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng...). Tên hàng quy cách phẩm chất 17 - Ghi rõ tên, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại. * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu th ức này như sau:
- - Trên tờ khai hải quan: ghi "Theo phụ lục t ờ khai" - Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng m ặt hàng. * Đối với lô hàng được áp vào 1 mã số nhưng trong lô hàng có nhi ều chi ti ết, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thi ết bị đồng b ộ) thì doanh nghi ệp ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép l ập bản kê chi ti ết (không phải khai vào phụ lục). Mã số hàng hoá 18 - Ghi mã số phân loại hàng hoá theo danh muc hàng hoá XNK Vi ệt Nam (HS.VN) do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. * Trong trường hợp lô hàng có t ừ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu th ức này như sau: - Trên tờ khai hải quan: không ghi gì. - Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng. Xuất xứ 19 - Ghi tên nước nơi hàng hoá đựơc chế tạo (s ản xuất) ra. Căn c ứ vào gi ấy ch ứng nhận xuất xứ đúng quy định, thoả thuận trên hợp đ ồng thương mại và các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng. áp dụng mã nước quy định trong ISO. * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì các ghi t ương t ự nh ư t ại tiêu thức 18 Lượng 20 - Ghi số lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc t ờ khai h ải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại tiêu th ức 21. * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi t ương t ự nh ư t ại tiêu thức 18. Đơn vị tính 21 - Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg...) đã th ỏa thu ận trong hợp đồng (nhưng phải đúng với các đơn vị đo l ường chuẩn m ực mà Nhà nước Việt Nam đã công nhận). * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi t ương t ự nh ư t ại tiêu thức 18. Đơn giá nguyên tệ 22 - Ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn vị tính ở m ục 21) b ằng lo ại ti ền t ệ đã ghi ở mục 14, căn cứ vào thoả thuận trong h ợp đồng th ương m ại, hoá đ ơn, L/C. - Hợp đồng thương mại theo phương thức trả ti ền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng gồm cả lãi suất phải trả thì đơn giá đ ược xác định b ằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi suất phải trả theo hợp đồng thương mại. * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi t ương t ự nh ư t ại tiêu thức 18 Trị giá nguyên tệ 23 - Ghi trị giá bằng nguyên tệ của t ừng mặt hàng nhập khẩu, là k ết qu ả c ủa phép nhận (X) giữa "Lượng (tiêu thức 20" và "Đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 22)" * Trong trường hợp lô hàng có t ừ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu th ức này như sau: - Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai. - Trên phụ lục tờ khai: ghi trị giá nguyên tệ cho t ừng mặt hàng.
- Thuế nhập khẩu 24 a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá của từng mặt hàng b ằng đơn vị ti ền Vi ệt Nam. Đối với những mặt hàng theo quy định được áp dụng m ức giá trong hợp đ ồng thương mại hoặc trên hoá đơn thương mại để làm trị giá tính thuế h ải quan và đơn giá nguyên tệ là giá CIF hoặc giá DAF (đ ối với hàng nh ập qua biên g ới đ ất liền) thì Trị giá tính thuế được quy đổi tính từ " Tỷ giá (tiêu thức 15)" x Trị giá nguyên tệ (tiêu thức 23)". nếu đơn giá nguyên tệ và các yếu t ố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận tải... ghi trên các chứng t ừ hoặc theo quy đinh c ủa c ơ quan Nhà nước có thẩm quyền để tính ra giá CIF hoặc giá DAF, t ừ đó tính ra tr ị giá tính thuế theo công thức "Trị giá tính thuế = Đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 22) x Tỷ giá (tiêu thức 15)x Lượng (tiêu thức 20)" - Đối với những mặt hàng hoặc lô hàng thuộc diện ph ải áp d ụng giá tính thu ế theo bảng giá tính thuế tối thiểu thì trị giá tính thuế là k ết qu ả phép tính: "Mức giá tối thiều theo bảng giá do cơ quan Nhà n ước có th ẩm quy ền quy đ ịnh x Lượng (Tiêu thức 20) x tỷ giá (tiêu thức 15)". - Đối với mặt hàng thuộc diện tính trị giá tính thuế theo Hi ệp đ ịnh GATT/WTO thì thực hiện theo cách tính thuế của tờ khai trị giá theo quy định. b. Thuế suất (%): Chi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định trong tiêu tuh71c 18, theo biểu thuế nhập khẩu. c. Tiền thuế: Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp đối với từng mặt hàng là k ết qu ả của phép tính "Trị giá tính thuế" x "Thuế suất (%) của t ừng mặt hàng". * Trong trường hợp lô hàng có t ừ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu th ức này như sau: - Trên tờ khai hải quan: Ghi tổng số thuế nhập khẩu phải nộp tại ô "Cộng". - Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất,s ố thu ế nh ập kh ẩu ph ải nộp cho từng mặt hàng Tiền thuế GTGT (hoặc TTĐB) 25 a. Trị giá tính thuế: Trị giá tính thuế của thuế GTGT hoặc TTĐB là t ổng c ủa tr ị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của t ừng m ặt hàng. Công thức tính: "Trị giá tính thuế GTGT hoặc TTĐB" = "Trị giá tính thu ế nh ập kh ẩu" + "Tiền thuế nhập khẩu (tiêu thức 24)". b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế GTGT (hoặc TTĐB) tương ứng với mã s ố hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại tiêu thức 18, theo bi ểu thuế GTGT ho ặc TTĐB. c. Tiền thuế: Ghi số thuế GTGT (hoặc TTĐB) phải nộp là kết quả phép t ỉnh: "Tr ị giá tính thuế GTGT hoặc TTĐB" x "Thuế suất (%) của từng mặt hàng". * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi t ương t ự nh ư t ại tiêu thức 24. 26 Thu khác - Tỷ lệ (%): ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định. - Số tiền: Ghi kết quả phép tính: "Giá tính thuế nh ập kh ẩu c ủa t ừn m ặt hàng" x "lượng" x "Tỷ lệ" * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi t ương t ự nh ư t ại tiêu thức 24. 26 Thu khác - Tỷ lệ (%): ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định. - Số tiền: Ghi kết quả phép tính: "Giá tính thuế nh ập kh ẩu c ủa t ừng m ặt hàng" x "Lượng" x "Tỷ lệ". * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi t ương t ự t ại tiêu thức 24.
- Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 24+25+26) 27 - Ghi tổng số tiền thuế nhập khẩu; GTGT (hoặc TTĐB); thu khác, bằng s ố và bằng chữ. Chứng từ đi kèm 28 - Ghi số lượng từng loại chứng từ trong bộ hồ sơ t ương tứng với ô b ản chính hoặc bản sao. - Liệt kê các chứng từ khác (nếu có) trong bộ hồ sơ nộp cho c ơ quan h ải quan khi đăng ký tờ khai Người khai hải quan ký tên, đóng dấu 29 - Người khai hải quan ghi ngày/tháng/năm khai báo, ký xác nh ận, ghi rõ h ọ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai. B. Phần dành cho kiểm tra của hải quan I. Phần kiểm tra hàng hoá Phần ghi kết quả kiểm tra hàng hoá của hải quan 30 - Hình thức kiểm tra: Căn cứ trên cơ sở dữ li ệu hi ện có, Chi c ục tr ưởng ho ặc Phó Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi c ục H ải quan đ ịa điểm làm thủ tục Hải quan ngoài cửa khẩu đánh dấu vào ô t ương ứng t ại m ục hình thức kiểm tra. Trường hợp kiểm tra xác suất ghi rõ t ỷ l ệ ki ểm tra. Ghi rõ h ọ tên người quyết định hình thức kiểm tra. - Công chức hải quan được giao nhiệm vụ kiểm tra thực t ế hàng hoá (ki ểm hoá viên) ghi địa điểm kiểm tra; thời gian kiểm tra; k ết quả v ề tên hàng; mã s ố; xu ất xứ; số lượng hoặc trọng lượng (tương ứng với đơn vị tính); quy cách ph ẩm chất... của hàng hoá (theo quy định của Tổng cục Hải quan v ề ki ểm tra hàng hoá) sau khi đã kiểm tra thực tế hàng hoá nhập khẩu Đại diện doanh nghiệp 31 - Người khai hải quan chứng kiến việc kiểm tra hàng hoá ghi ý ki ến (n ếu có), ký và ghi rõ họ tên. Cán bộ kiểm hoá 32 - Kiểm hoá viên ký, ghi rõ họ tên sau khi đã ghi k ết quả kiểm hoá ở tiêu thức 30. II. Phần kiểm tra thuế - Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá, trên cơ sở khai báo, t ự tính thu ế của người khai báo, công chức hải quan đựơc phân công ki ểm tra thuế (Cán b ộ kiểm tra thuế) tiến hành kiểm tra s ố thuế và thu khác so v ới k ết qu ả t ự kê khai, tính toán của người khai báo. - Tính toán số thuế và thu khác đối với những mặt hàng c ần ph ải tính l ại, theo cách tính tương tự như tại tiêu thức 24, 25, 26 Tổng số tiền phải điều chỉnh sau khi kiểm tra: Tăng/giảm 33 - Cán bộ kiểm tra thuế ghi tổng số tiền thuế và thu khác ph ải đi ều ch ỉnh (n ếu có). - Trường hợp điều chỉnh tăng thì gạch chữ "Giảm" hoặc ngược lại Tổng số thuế và thu khác phải nộp: 34 - Căn cứ kết quả tính thuế của chủ hàng (tiêu thức 27) và kết quả kiểm tra thuế của cơ quan Hải quan (tiêu thức 33), cán bộ kiểm tra thuế tính, ghi t ổng s ố thuế
- và chênh lệch giá phải nộp. - Cán bộ kiểm tra thuế viết giấy thông báo thuế để thông báo cho ch ủ hàng th ời hạn phải nộp của số thuế đó. Ghi rõ số, ngày, tháng , năm của giấy thông báo thuế vào mục này. - Trong trường hợp chủ hàng nộp tiền thuế, phụ thu ngày thì vi ết biên l ại thu thuế. Ghi rõ số, ngày, tháng , năm của giấy thông báo thuế vào mục này. Lệ phí hải quan 35 - Số lệ phí hải quan phải nộp đựoc tính toán theo quy định t ại các văn b ản pháp quy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Cán b ộ ki ểm tra thu ế tính, ghi số tiền phải nộp, và ghu số biên lai thu lệ phí. Cán bộ kiểm tra thuế 36 - Cán bộ kiểm tra thuế ký xác nhận, ghi rõ h ọ tên, ngày, tháng, năm th ực hi ện công tác kiểm tra thuế. Ghi chép của hải quan 37 - Danh cho cán bộ hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép nh ững nội dung c ần thiết mà không ghi ở nơi khác đựơc như s ố biên b ản, số quy ết đ ịnh x ử ph ạt, x ử lý... (nếu có). Xác nhận đã làm thủ tục hải quan 38 -Công chức Hải quan có thẩm quyền theo quy định của Tổng c ục H ải quan ký tên, ghi rõ tên xác nhận lô hàng đã làm thủ tục hải quan. (Đính kèm Quyết định số 1257/2001/QĐ-TCHQ ngày 04 tháng 12 năm 2001 c ủa T ổng c ục tr ưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nh ập kh ẩu gi ấy thông báo thu ế). B. Mẫu tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch (ký hi ệu HQ/2002-PMD) - Tờ khai hàng hoá nhập, xuất kho ngoại quan (ký hi ệu HQ/2002-KNQ). - Tờ khai xe ô tô xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu biên gi ới đường bộ (ký hiệu HQ/2002/01-PTVT). - Tờ khai hàng hoá quá cảnh (ký hiệu HQ/2002-QC). * Quy định chung: 1. Văn bản này hướng dẫn sử dụng một số ô, mục của các mẫu ấn ch ỉ ban hành kèm theo quy ết định 1473/2002/QĐ-TCHQ. Các ô, mục khác đã được quy định cụ th ể, rõ ràng trên m ẫu ấn ch ỉ thì trong bản hướng dẫn này không hướng dẫn thêm. 2. Người khai chỉ được sử dụng một loại mực (không dùng mực đỏ) để khai, không đ ược t ẩy xoá, sửa chữa. 3. Các mẫu ấn chỉ nghiệp vụ hải quan này do Tổng cục Hải quan thống nh ất phát hành và qu ản lý trong toàn quốc. * Hướng dẫn cụ thể: I. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch (ký hiệu HQ/2002-PMD): 1. Phần tiêu để của tờ khai: Nếu là hàng xuất khẩu thì gạch ch ữ nh ập kh ẩu. Nếu là hàng nh ập kh ẩu thì gạch chữ xuất khẩu. 2. Phần dành cho người khai hải quan: 2.1.Ô 4 "Loại hình": a. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc loại hình nào thì đánh d ấu (x) vào các ô t ương t ứng. b. Ô "TN-TX" được hiệu là loại hình tạm nhập - tái xuất có thời h ạn, ô "TX-TN" đ ược hi ểu là loài hình tám xuất - tái nhập có thời hạn (không dùng tờ khai này cho hàng hoá kinh doanh theo ph ương th ức t ạm nhập - tái xuất). c. " " trống: Dùng để ghi loại hình khác nếu có loại hình m ới ch ưa đ ược quy đ ịnh trên t ờ khai. 2.2. Ô 13 "người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu":
- Nếu là hàng của cá nhân thì không phải đóng d ấu. Nếu là hàng c ủa t ổ ch ức, c ơ quan thì ph ải đóng dấu. II. Tờ khai hàng hoá nhập, xuất kho ngoại quan (HQ/2002-KNQ) Tờ khai này dùng để khai,theo dõi cả hàng nhập kho và hàng xuất kho (trên cùng 01 t ờ khai). 1. Ô 1 "Người thuê kho ngoại quan" và ô 4 "Chủ kho ngoại quan": Ghi đầy đủ tên kho, địa chỉ kho ngoại quan theo Gi ấy phép thành l ập kho ngoại quan. 2. Ô 5 "Địa điểm kho ngoại quan": Ghi đầy đủ tên kho, địa chỉ kho ngoại quan theo Gi ấy phép thành l ập kho ngoại quan. 3. Ô 6 "Cảngm địa điểm xếp hàng": Ghi tên cảng, địa điểm hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để chuyển đến Vi ệt Nam. 4. Ô 8 "Vận tải đơn": Nếu hàng chuyển từ kho ngại quan khác đến, hoặc hàng xuất kh ẩu g ửi kho ngo ại quan không có vận tải thì không phải ghi tiêu thức này. 5. Ô 9 "Cửa khẩu nhập": Nếu hàng chuyển từ kho ngoại quan khác đến thì ghi tên kho ngo ại quan có hàng chuy ển đ ến, n ếu hàng xuất khẩu gửi kho ngoại quan thì ghi là hàng xuất khẩu g ửi kho ngoại quan. 6. Ô 10 "Tên hàng, quy cách phẩm chất": Trường hợp l6 hàng có trên 4 mặt hàng thì khai sang t ờ khai thứ 2. 7. Ô 11 "Chứng từ kèm theo": Trường hợp hàng xuất khẩu gửi kho ngoại quan thì ghi d ẫn chi ếu s ố, ngày t ờ khai xu ất kh ẩu đã làm thủ tục hải quan. Trường hợp lô hàng gửi kho ngoại quan làm th ủ t ục nh ập vào n ội đ ịa thì ghi d ẫn chi ếu số, ngày, tờ khai nhập khẩu đã được đăng ký. 8. Ô 15 và ô 23 "Người khai hải quan": - Nếu người thuê kho tự làm thủ t ục đưa hàng vào, ra kho ngo ại quan thì ng ười khai h ải quan ở đây là người thuê kho. - Nếu người thuê kho uỷ quyền cho chủ kho ngoại quan làm th ủ t ục h ải quan để nh ập kho, xu ất kho thì người khai hải quan ở đây là chủ kho ngoại quan. 9. Ô 16 "Xác nhận hàng nhập kho ngoại quan": - Ghi xác nhận tên hàng, lượng hàng, tình trạng bao bì. - Trường hợp lô hàng không nhập khô mà vận chuyển th ẳng t ừ c ửa khẩu nh ập ra n ước ngoài thì ghi rõ hàng được vận chuyển thẳng ra nước ngoài ngay tại cửa khẩu nh ập. Tr ường h ợp lô hàng đ ược làm th ủ tục nhập khẩu vào Việt Nam ngay tại cửa khẩu nhập thì ghi lô hàng đã đ ược làm th ủ t ục nh ập vào n ội đ ịa, không nhập kho ngoại quan. Lãnh đạo Đội nghiệp vụ phụ trách kho ngoại quan xác nhận, ký, đóng dấu "Đã làm th ủ t ục h ải quan" vào ô này. 10. Ô 17 "Lệ phí hải quan" Ô này dùng để ghi cả lệ phí khi nhập kho và khi xuất. 11. Phần C - "Theo dõi hàng xuất kho ngoại quan": Từng lần làm thủ tục xuất hàng ra khỏi kho ngoại quan, ng ười khai h ải quan ph ải n ộp cho H ải quan Phiếu xuất kho theo mẫu của Bộ Tài Chính. Việc ghi các cột đ ược thực hi ện nh ư sau: a- Cột 22 "Cửa khẩu xuất": Khai cửa khẩu mà hàng hoá đi qua đ ể ra n ước ngoài. N ếu hàng chuy ển sang kho ngoại quan khác thì ghi tên kho ngoại quan nơi hàng đ ến. N ếu hàng đ ược nh ập kh ẩu vào n ội đ ịa thì ghi "hàng nhập khẩu vào Việt Nam". b- Cột 23 "Người khai hải quan ký tên, đóng dấu": Đối v ới t ờ khai l ưu t ại c ơ quan H ải quan thì không yêu cầu phải đóng dấu. c- Cột 24 "Xác nhận của hải quan kho ngoại quan": Lãnh đ ạo Đ ội nghi ệp v ụ làm nhi ệm v ụ ki ểm tra, giám sát hàng xuất kho ngoại quan, ký, ghi rõ họ tên, đóng d ấu "Đã làm th ủ t ục H ải quan". d- Cột 25 "Xác nhận của Hải quan cửa khẩu xuất": Xác nh ận hàng th ực xu ất theo quy đ ịnh. N ếu hàng chuyển sang gửi kho ngoại quan khác, thì Hải quan kho ngoại quan nh ận hàng xác nh ận. N ếu hàng nhập khẩu vào Việt Nam thì không phải xác nhận vào cột này. 12. Ô 27 "Thanh khoản hàng nhập, xuất kho ngoại quan của Hải quan":
- Ô này ghi sau khi thanh khoản hợp đồng thuê kho. Ch ủ kho ngoại quan ch ịu trách nhi ệm thanh khoản với cơ quan Hải quan. Khi thanh khoản, Hải quan ph ải căn c ứ vào h ợp đ ồng thuê kho, t ờ khai l ưu của Hải quan, tờ khai của người khai hải quan có xác nh ận thực xuất c ủa H ải quan c ửa kh ẩu xu ất và các Phiếu xuất kho. Nếu có các biên bản vi phạm và quyết định x ử lý thì cũng ghi d ẫn chi ếu vào ô này. Lãnh đạo Chi cục Hai quan xác nhận kết quan thanh khoản. III. Tờ khai xe ô tô xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới đường bộ (HQ/2002/01-PTVT). 1. Tại mục 2: - Loại xe: Ghi xe tải, xe du lịch, xe cẩu... - Nhãn hiệu xe: Ghi nhãn hiệu xe và tên hãng s ản xu61t (TOYOTA CAMRY, FORD TRANSIT,...) 2. Tại mục 3: "Tạm XC" được hiểu là tạm xuất cảnh, "Tạm NC" được hiểu là t ạm nh ập c ảnh, "Xu ất QC" đ ược hiểu là xuất quá cảnh, "Nhập QC" được hiểu là nhập quá cảnh, "TN" đ ược hi ểu là tái nh ập, "TX" đ ược hi ểu là tái xuất. 3. Tại mục 4: Nếu xe ô tô tạm nhập - tái xuất có thời hạn thì giấy phép do c ơ quan Công an c ấp. N ếu xe ô tô t ạm xuất - tại nhập có thời hạn thì Giấy phép do Cục Hải quan t ỉnh, thành ph ố c ấp. IV. Tờ khai hàng hoá quá cảnh (HQ/2002/-QC): Tờ khai này sử dụng trong trường hợp hàng hoá quá cảnh ph ải lưu kho ho ặc thay đ ổi ph ương ti ện vận tải quy định tại tiết b, khoản 5, Điều 15, ngh ị đ ịnh s ố 101/2001/NĐ-CP ngày 31/12/2001 c ủa Chính phủ. 1. Ô 1 "Chủ hàng" và ô 4 "Người vận chuyển quá cảnh": Ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số Fax. 2. Ô 5 "Địa điểm, thời gian lưu kho": Ghi rõ địa chỉ của địa điểm lưu kho, thời gian lưu kho. 3. Ô 6 "Cảng địa điểm xếp hàng": Ghi tên cảng, địa điểm hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để chuyển đến Vi ệt Nam. 4. Ô 8 "Vận tải đơn": Nếu hàng được vận chuyển đến Việt Nam bằng đường bộ không có vận t ải đơn thì không ph ải ghi tiêu thức này. 5. Ô 10 "Phương tiện vận tải xuất và tuyến đường": Ghi phương tiện vận tải và tuyết đường vận chuyển hàng quá cảnh qua lãnh thổ Vi ệt Nam. 6. Ô 11 "Tên hàng, quy cách phẩm chất": Trường hợp có trên 4 mặt hàng thì khai sang tờ khai thứ 2. 7. Ô 16 và ô 24 "Người khai hải quan": Nếu chủ hàng tự vận chuyển hàng quá cảnh lãnh thổ Việt Nam thì ch ủ hàng là ng ười khai h ải quan; nếu chủ hàng thuê vận chuyển hàng quá cảnh thì ng ười làm d ịch v ụ v ận chuy ển hàng quá c ảnh là ng ười khai hải quan. 8. Ô 17 "Xác nhận của Hải quan cửa khẩu nhập": - Ghi xác nhận tên hàng, lượng hàng, phẩm chất, tình trạng bao bì. - Đóng dấu "Đã làm thủ tục hải quan". 9. Ô 18 "Lệ phí hải quan": Ô này dùng để ghi cả lệ phí khi nhập và khi xuất. 10. Ô "Thanh khoản của Hải quan": Ô này ghi sau khi lô hàng đã được xuất h ết ra nước ngoài. N ếu có biên b ản vi ph ạm và Quy ết đ ịnh xử lý thì cũng ghi dẫn chiếu vào ô này. Lãnh đạo Chi cục Hải quan c ửa kh ẩu nh ập xác nh ập xác nh ận k ết quả thanh khoản. (Đính kèm Quyết định số 1473/ 2002/QĐ-TCHQ ngày ngày 24 tháng 5 năm 2002 c ủa T ổng c ục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành mẫu ấn chỉ nghiệp vụ h ải quan) C. Mẫu tờ khai mẫu tờ khai hàng hoá xuất khâủ-nhập khẩu tại chỗ (HQ/2002-TC ) I. Quy định chung:
- 1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu t ại chỗ: Là hàng hoá do các doanh nghi ệp (bao g ồm c ả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sản xuất t ại Việt Nam bán cho th ương nhân n ước ngoài nh ưng giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. - Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ: Là doanh nghiệp bán hàng cho thương nhân nước ngoài. - Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ (dưới đây gọi là doanh nghi ệp nh ập khẩu): Là doanh nghi ệp nhận hàng hoá từ doanh nghiệp xuất khẩu theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. 2. Đối tượng, điều kiện được làm thủ tục xuất nhập khẩu t ại chỗ: a. Đối với hàng hoá của doanh nghiệp Việt Nam: Là hàng hoá bán cho th ương nhân n ước ngoài nhưng theo chỉ định của thương nhân nước ngoài, hàng hoá đ ược giao cho doanh nghi ệp khác t ại Vi ệt Nam để làm nguyên liệu sản xuất hàng hoá xuất khẩu (k ể cả làm nguyên li ệu đ ể gia công cho th ương nhân nước ngoài). b. Đối với hàng hoá của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Đi ều ki ện đ ược làm th ủ t ục xu ất nhập khẩu tại chỗ thực hiện theo quy định tại Mục VI Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 của Bộ Thương mại hướng dẫn Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ. c. Doanh nghiệp xuất khẩu và doanh nghiệp nhập khẩu ph ải ký h ợp đ ồng mua bán ngo ại th ương với thương nhân nước ngoài. Ngoài các điều khoản theo quy định, trong h ợp đ ồng ph ải có đi ều kho ản quy định giao, nhận hàng tại Việt Nam và ghi rõ tên, địa ch ỉ doanh nghi ệp xuất kh ẩu t ại ch ỗ(đ ối v ới h ợp đ ồng mua), doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ (đối với hợp đồng bán). - Nếu doanh nghiệp nhập khẩu nhận sản phẩm để làm nguyên li ệu gia công cho th ương nhân n ước ngoài thì chỉ cần có văn bản chỉ định nhận hàng của bên đ ặt gia công (nếu trong h ợp đ ồng gia công ch ưa có quy định này). - Về phương thức thanh toán: Hợp đồng xuất khẩu t ại ch ỗ ph ải có đi ều khoản quy đ ịnh thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua ngân hàng. - Đối với doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ: hàng hoá phải do chính doanh nghi ệp s ản xuất ra. - Đối với doanh nghiệp nhập khẩu: Không tồn đọng hợp đồng gia công quá hạn ch ưa thanh kho ản 3. Trên cơ sở hợp đồng bán, hợp đồng mua hoặc hợp đồng gia công, các doanh nghi ệp xu ất/nh ập khẩu tại chỗ tự tổ chức việc giao, nhận hàng hoá theo quy định t ại Mục III d ưới đây. Giám đốc doanh nghiệp xuất khẩu, doanh nghiệp nhập khẩu tại ch ỗ ph ải chịu trách nhi ệm tr ước pháp luật về việc giao, nhận hàng hoá đúng theo hợp đ ồng và khai báo trên t ờ khai h ải quan. Thông qua việc thực hiện các biện pháp nghi ệp vụ, nếu có căn c ứ xác đ ịnh vi ệc giao, nh ận hàng hoá giữa các doanh nghiệp là không đúng với khai báo thì Chi c ục tr ưởng H ải quan quy ết đ ịnh ki ểm tra thực tế hàng hoá khi giao nhận (Chi cục nào có thông tin thì Chi c ục đó quyết đ ịnh ki ểm tra). 4. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ (Ký hiệu HQ/2002-TC ban hành kèm theo Quy ết định này). - Đối với doanh nghiệp xuất khẩu, t ờ khai hải quan ph ải có đ ầy đ ủ khai báo, xác nh ận, ký tên, đóng dấu của 4 bên là: doanh nghiệp xuất khẩu, doanh nghi ệp nh ập kh ẩu, H ải quan làm th ủ t ục xu ất kh ẩu, H ải quan làm thủ tục nhập khẩu. - Đối với doanh nghiệp nhập khẩu t ờ khai hải quan ph ải có đầy đ ủ khai báo, xác nh ận, ký tên, đóng dấu của 3 bên (trừ Hải quan làm thủ t ục xuất khẩu). - Trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu t ại chỗ và doanh nghi ệp nh ập khẩu t ại ch ỗ đ ều làm th ủ t ục tại một Chi cục Hải quan, thì Chi cục Hải quan này ký xác nh ận c ả ph ần H ải quan làm th ủ t ục xu ất kh ẩu và hải quan làm thủ tục nhập khẩu. 5. Hiệu lực của tờ khai xuất khẩu - nhập khẩu t ại ch ỗ: Tờ khai xuất khẩu - nh ập kh ẩu t ại ch ỗ có hiệu lực trong vòng 30 ngày kể từ thời điểm doanh nghiệp xuất khẩu ký xác nhận vào 04 t ờ khai hải quan. 6. Định kỳ hàng quý, doanh nghiệp xuất nhập/khẩu t ại ch ỗ ph ải báo cáo c ơ quan Thu ế s ở t ại và c ơ quan Hải quan nơi làm thủ tục xuất nhập khẩu t ại chỗ về tình hình, số li ệu hàng hoá xuất kh ẩu, nh ập. II. Quy định về bộ hồ sơ hải quan: 1. Hồ sơ nhập khẩu tại chỗ: - Hồ sơ phải nộp: + Tờ khai xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ: 04 bản chính. + Hợp đồng mua bán ngoại thương hoặc hợp đồng gia công có ch ỉ định nh ận hàng t ại Vi ệt Nam: 01 bản sao. + Hoá đơn thương mại (nhận từ thương nhân nước ngoài) 01 bản chính.
- + Văn bản cho phép nhập khẩu (đối với hàng nh ập kh ẩu theo gi ấy phép) ho ặc văn b ản phê duy ệt kế hoạch nhập khẩu (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài): 01 b ản sao. + Hoá đơn giá trị gia tăng do doanh nghiệp xuất khẩu lập (liên giao khách hàng): 01 b ản sao - Hồ sơ xuất trình: + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 01 bản (bản sao hoặc b ản chính) + Giấy chứng nhận đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu: 01 b ản (b ản chính hoặc b ản sao). + Hoá đơn giá trị gia tăng: 01 bản chính + Văn bản cho phép nhập khẩu (đối với hàng nh ập kh ẩu theo gi ấy phép) ho ặc văn b ản phê duy ệt kế hoạch nhập khẩu (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài): 01 b ản chính đ ể c ấp phi ếu theo dõi, trừ lùi (đối với lần nhập đầu tiên) hoặc bản chính kèm phi ếu theo dõi (nếu đã c ấp) đ ể tr ừ lùi. (Đính kèm Quyết định số 153/2002/QĐ/BTC ngày 17 tháng 12 năm 2002 của của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc Ban hành quy định về thủ tục hải quan đ ối với hàng hoá xu ất kh ẩu, nh ập kh ẩu tại chỗ và mẫu tờ khai hàng hoá xuất khâủ-nhập khẩu tại chỗ). D. Tài liệu tham khảo: + Luật Hải quan số 29/2001/QH 10 ngày 29/06/2001. + Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu ngày 26/12/1991 và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 1993 ngày 05/07/1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 1998 số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998; Luật thuế giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10/05/1997; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 ngày 20/05/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/08/1993, Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nh ập kh ẩu và các Lu ật s ửa đ ổi, b ổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. + Nghị định số 101/2001/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát h ải quan. + Quyết định số 1257/2001/QĐ-TCHQ ngày 04 tháng 12 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu giấy thông báo thuế. + Quyết định số 1473/ 2002/QĐ-TCHQ ngày ngày 24 tháng 5 năm 2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành mẫu ấn chỉ nghiệp vụ hải quan. + Quyết định số 153/2002/QĐ/BTC ngày 17 tháng 12 năm 2002 của của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc Ban hành quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất kh ẩu, nh ập kh ẩu tại chỗ và mẫu tờ khai hàng hoá xuất khâủ-nhập khẩu tại chỗ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn báo cáo năm hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa
3 p | 417 | 62
-
TỜ KHAI TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
3 p | 340 | 61
-
Khai khấu trừ thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho cá nhân làm đại lý bảo hiểm
2 p | 223 | 33
-
MẪU KHAI BÁO TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
2 p | 193 | 32
-
MẪU BÁO CÁO SỐ LIỆU, TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU QUÝ
2 p | 119 | 11
-
MẪU BÁO CÁO SỐ LIỆU, TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU QUÝ
2 p | 97 | 10
-
Mẫu MSCĐ/PC PHIẾU CHUYỂN KIỂM TRA HÀNG HÓA QUA MÁY SOI
2 p | 192 | 9
-
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ DÙNG CHO TỔ CHỨC SẢN XUẤT, KINH DOANH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
11 p | 104 | 7
-
PHƯƠNG ÁN GIÁ (Đối với hàng hóa nhập khẩu)
4 p | 89 | 6
-
MẪu BÁO CÁO Về thẩm định hồ sơ “Xác nhận lô hàng vật tư, thiết bị nhập khẩu phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung”
3 p | 108 | 6
-
Mẫu số: 01/TKN-XSBHĐC - Tờ khai thuế năm
2 p | 90 | 5
-
Mẫu Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số: 01/KK-BHĐC)
3 p | 32 | 3
-
Mẫu số: 01/XSBHĐC - Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
3 p | 113 | 3
-
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC VÀ NHẬP KHẨU/XUẤT KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
1 p | 80 | 2
-
Mẫu Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số: 02/KK-BHĐC)
2 p | 28 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn