intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mô tả tỉ lệ mắc và các yếu tố nguy cơ của các rối loạn tiêu hóa chức năng ở nhóm trẻ 0 – 6 tháng tuổi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả tỉ lệ mắc và các yếu tố nguy cơ của các rối loạn tiêu hóa chức năng ở nhóm trẻ 0 – 6 tháng tuổi tại Phòng tiêm chủng, Bệnh viện Nhi Trung Ương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 752 trẻ 0 – 6 tháng tuổi khỏe mạnh tại Phòng tiêm chủng, Bệnh viện Nhi Trung Ương từ 3/2019 – 7/2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mô tả tỉ lệ mắc và các yếu tố nguy cơ của các rối loạn tiêu hóa chức năng ở nhóm trẻ 0 – 6 tháng tuổi

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 phần phụ chiếm 27,6%, u có kích thước >10cm 1. Nguyễn Bình An và Nguyệt Đặng Thị Minh thì tỉ lệ bóc u là 21,4%, cắt u là 28,6% và cắt (2011), Phẫu thuật nội soi điều trị u nang buồng phần phụ chiếm 50%. Sự khác biệt về kích thước trứng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương, Tạp chí Y Dược học quân sự, 2, tr. 147-150. khối u và phương pháp phẫu thuật có ý nghĩa 2. Nguyễn Hải Linh (2013), Nghiên cứu một số thống kê với p< 0,05. đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phương pháp phẫu thuật các khối u buồng trứng tại Bệnh viện V. KẾT LUẬN phụ sản trung ương tử tháng 1/2012 đến tháng Lý do vào viện gặp nhiều nhất là đau tức 12/2012, Luận văn bác sỹ chuyên khoa II, Trường bụng dưới với tần suất là 36,2%. Kích thước khối Đại học Y Hà Nội. u trung bình trên siêu âm là 7,1 ± 2,6 cm. Tỷ lệ 3. Hoàng Thị Kim Thái (2018), Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u nang buồng trứng tại thành công của PTNS KUBT là 92,3%. Phương Bệnh viện Quân y 91 - Quân khu 1 giai đoạn 2014 pháp được áp dụng chủ yếu trong PTNS KUBT là – 2016, Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, 13 (1), tr. bóc u (66%). Kích thước khối u có liên quan đến 99-100. phương pháp phẫu thuật, kích thước khối u càng 4. Nguyễn Thị Bích Thanh (2018), Kết quả phẫu lớn thì chỉ định cắt cả buồng trứng tăng lên và thuật nội soi khôi su buồng trứng tại Bệnh viện Sản ngược lại. Nhi Tỉnh Bắc Ninh, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ KHUYẾN NGHỊ: Nên trang bị cơ sở vật chất chuyên khoa II, Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên để phát triển phẫu thuật nội soi đến các cơ sở y 5. Nguyễn Văn Tuấn (2012), "Nghiên cứu kết quả tế tuyến huyện, đào tạo, nâng cao trình độ phẫu phẫu thuật nội soi u buồng trứng tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội", Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y thuật nội soi tại các cơ sở y tế tuyến tỉnh và Hà Nội, 75 trang. tuyến huyện, phát triển các kỹ thuật phẫu thuật 6. Abduljabbar H. S, Bukhari Y. A., Al Hachim E. nội soi trong phụ khoa như: nội soi vô sinh, nội G., et al. (2015), "Review of 244 cases of ovarian soi cắt tử cung… cysts", Saudi Med J, 36 (7), pp. 834-838. 7. Eltabbakh G (2016), "Laparoscopic surgery for TÀI LIỆU THAM KHẢO large ovarian cysts: review", Trends Gynecol Oncol, 2, pp. 109. MÔ TẢ TỈ LỆ MẮC VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA CÁC RỐI LOẠN TIÊU HÓA CHỨC NĂNG Ở NHÓM TRẺ 0 – 6 THÁNG TUỔI Lưu Thị Thảo Nguyên1, Lê Kiến Ngãi2, Nguyễn Thị Việt Hà1,2 TÓM TẮT32 dạ dày thực quảnlà 9,3%, đau bụng co thắt là 2.5%, Mục tiêu: Mô tả tỉ lệ mắc và các yếu tố nguy cơ khó đại tiện chức năng là 0,9%, táo bón chức năng là của các rối loạn tiêu hóa chức năng ở nhóm trẻ 0 – 6 1,9%.Hầu hết các rối loạn tiêu hóa chức năng hay gặp tháng tuổitại Phòng tiêm chủng, Bệnh viện Nhi Trung ở trẻ < 4 tháng tuổi. Trong khi đó, tỉ lệ mắc táo bón Ương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: chức năngcao nhất ở nhóm trẻ 5 – 6 tháng và có xu Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 752 trẻ 0 – hướng tăng theo tuổi. Đẻ non và cân nặng sơ sinh 6 tháng tuổi khỏe mạnh tại Phòng tiêm chủng, Bệnh thấp là hai yếu tố nguy cơ làm tăng tỉ lệ trào ngược dạ viện Nhi Trung Ương từ 3/2019 – 7/2019. Kết quả: dày thực quản và đau bụng co thắt. Kết luận: Rối Theo tiêu chuẩn ROME IV, 12,6% trẻ mắc ít nhất một loạn tiêu hóa chức năng hay gặp nhất ở trẻ 0 – 6 loại rối loạn tiêu hóa chức năng.Tỉ lệ mắc trào ngược tháng tuổi là trào ngược dạ dày thực quản. Đẻ non và cân nặng sơ sinh thấp là yếu tố nguy cơ của trào ngược dạ dày thực quản và đau bụng co thắt. 1Đại học Y Hà Nội Từ khóa: Rối loạn tiêu hóa chức năng, trẻ 0 – 6 2Bệnh viện Nhi trung ương tháng tuổi, trào ngược dạ dày thực quản, đau bụng co Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Việt Hà thắt, khó đại tiện chức năng, táo bón chức năng, Email: vietha@hmu.edu.vn ROME IV. Ngày nhận bài: Ngày phản biện khoa học: Ngày duyệt bài: 141
  2. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 SUMMARY nguy cơ của các rối loạn tiêu hóa chức năng ở DESCRIBE THE PREVALENCE AND RISK nhóm trẻ 0 – 6 tháng tuổi tại Phòng tiêm chủng, FACTORS OF FUNCTIONAL Bệnh viện Nhi Trung Ương. GASTROINTESTINAL DISORDERS IN INFANTS 0 – 6 MONTHS OLD II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Aim: To describe the prevalence and risk factors Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất cả các trẻ khỏe of functional gastrointestinal disorders in infants 0 – 6 mạnh (phát triển thể chất, tâm thần – vận động months old at The Immunization Department, National Children’s Hospital. Material and methods: A bình thường, không có tiền sử mắc bệnh đường prospective, cross – sectional study was carried on in tiêu hóa) đến theo dõi và tiêm phòng tại Phòng 752 healthy infants at The Immunization Department, tiêm chủng của bệnh viện Nhi Trung ương, lứa National Children’s Hospital from 3/2019 – 7/2019. tuổi 0-6 tháng, trong thời gian 5 tháng từ Results: According to ROME IV criteria, 12.6% of 07/03/2019 – 10/07/2019. Cha mẹ/người chăm infants have functional gastrointestinal disorders. The sóc trực tiếp đồng ý cho trẻ tham gia nghiên prevalence of infants regurgitation is 9.3%, colic is cứu. 2.5%, dyschezia is 0.9% and constipation is 1.9%. Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp nghiên Most of FGIDs (regurgitation, colic, dyschezia) are cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang. common in infants < 4 months old. Meanwhile, the incidence of functional constipation was highest Nhập và xử lí số liệu: Số liệu được xử lí among children aged 5-6 months and increases with bằng phần mềm SPSS 20.0. age. Pre – term and low birth weight are risk factors Đạo đức trong nghiên cứu: nghiên cứu of infants regurgitation and colic. Conclusion: Infant được thông qua Hội đồng khoa học của Trường regurgitation is FGID which is most common in Đại học Y Hà Nội và hội đồng Đạo đức trong children 0 – 6 months. Pre – term and low birth Nghiên cứu Y sinh học của Bệnh viện Nhi Trung weight are risk factors of infants regurgitation and ương tháng 12 năm 2018: số 1937/BVNTW- infants colic. VNCSKTE. Keywords: Functional gastrointestinal disorders, 0 – 6 months old, regurgitation, colic, dyschezia, constipation, ROME IV. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong số 752 trẻ khỏe mạnh đến tiêm phòng I. ĐẶT VẤN ĐỀ tại Phòng tiêm chủng, Bệnh viện Nhi Trung Rối loạn tiêu hóa chức nănglà rối loạn đặc ương, tỉ lệ trẻ nam và nữ lần lượt là 54,9% và trưng bởi đau bụng, hoặc khó chịu và thay đổi 45,1%. Tỉ lệ trẻ nam/nữ là 1,2/1. Tuổi trung thói quen ruột mạn tính, hay tái phát mà không bình của trẻ là 3,17±1,73 tháng, tuổi thai trung ghi nhận được tổn thương thực thể. Các rối loạn bình là 38,92±1,46 (tuần), cân nặng và chiều dài tiêu hóa chức năng rất thường gặp ở nhóm tuổi trung bình lần lượt là: 6,18±1,49 (kg) và 0 – 6 tháng và gây ra nhiều gánh nặng về mặt 60,33±5,47 (cm). kinh tế, tâm lí cho gia đình và xã hội [1].Ở Việt 1. Tỉ lệ mắc: 12,6% trẻ mắc ít nhất một loại Nam, các nghiên cứu về rối loạn tiêu hóa chức rối loạn tiêu hóa chức năng, trong đó có 9,5% năng chủ yếu sử dụng tiêu chuẩn ROME III và trẻ đồng mắc 2 rối loạn. Tỉ lệ mắc trào ngược dạ được tiến hành trên nhóm trẻ lớn. Xuất phát từ dày thực quản là 9,3%, đau bụng co thắt là vấn đề này, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên 2,5%, khó đại tiện chức năng là 0,9%, táo bón cứu với mục tiêu: Mô tả tỉ lệ mắc và các yếu tố chức năng là 1,9%. Bảng 1: Phân bố tỉ lệ mắc các rối loạn chức năng dạ dày – ruột theo giới Trào ngược Đau bụng Khó đại tiện Táo bón Nam 39 (60,94%) 10 (52,63%) 4 (57,14%) 13 (92,86%) Nữ 25 (39,06%) 9 (47,37%) 3 (42,86%) 1 (7,14%) p 0,080 0,819 0,905 0,001 Nhận xét: Tỉ lệ mắc táo bón chức năng ở trẻ nam cao hơn trẻ nữ, khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,001. 142
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 Biểu đồ 1: Phân bố tỉ lệ mắc các rối loạn chức năng dạ dày – ruột theo tuổi Nhận xét: Rối loạn chức năng dạ dày – ruột hay gặp nhất ở trẻ 1 - < 4 tháng tuổi. Trong đó, trào ngược dạ dày thực quản là rối loạn thường gặp nhất (64/95). 2. Yếu tố nguy cơ: Bảng 2: Các yếu tố nguy cơ của trào ngược dạ dày thực quản Không trào Trào ngược OR Tiếu chí đánh giá ngược p 95% CI n % n % 4,12 ≤34 3 27,3 8 72,7 0,027 1,06 - 16,13 Tuổi thai 2,07 (tuần) 35 – 37 10 15,9 53 84,1 0,047 0,99 – 4,31 38 – 42 51 8,3 560 91,7 1 11,111 ≤1,5 1 50 1 50 0,033 Cân nặng 0,69 – 166,67 lúc sinh 1,534 1,6 – 2,4 4 12,1 29 87,9 0,434 (kg) 0,52 - 4,51 ≥ 2,5 59 9,1 491 90,9 1 Thành phố 35 9,1 348 90,9 1 Địa dư 1,056 Nông thôn 29 9,6 273 90,4 0,836 0,630 - 1,771 Nhận xét: Những trẻ đẻ non ≤ 34 tuần thai và trẻ có cân nặng sơ sinh ≤ 1,5 kg có nguy cơ mắctrào ngược dạ dày thực quản cao hơnvới p < 0,05. Bảng 3: Các yếu tố nguy cơ của đau bụng co thắt Không đau Đau bụng OR Tiếu chí đánh giá bụng p 95% CI n % n % 4,37 ≤34 1 9,1 10 90,9 0,137 (0,52 - 35,71) Tuổi thai 1,89 (tuần) 35 – 37 3 4,2 69 95,8 0,314 (0,54 - 6,71) 38 – 42 15 2,2 654 97,8 1 38,46 Cân nặng ≤1,5 1 50 1 50 < 0,001 (2,33– 500) lúc sinh 1,6 – 2,4 0 0 45 100 (kg) ≥ 2,5 7 3,0 224 97,0 1 Địa dư Thành phố 8 1,9 415 98,1 1 143
  4. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 1,79 Nông thôn 11 3,3 321 96,7 0,208 (0,71 - 4,51) Nhận xét: Những trẻ có cân nặng sơ sinh ≤ 1,5 kg có nguy cơ mắc đau bụng co thắtcao hơn với p < 0,05. IV. BÀN LUẬN trong thời kì sơ sinh làm tăng tỉ lệ rối loạn tiêu 1. Tỉ lệ mắc:Tỉ lệ trẻ mắc rối loạn tiêu hóa hóa chức năng [4].Nghiên cứu của Pensabene L. chức năng trong nhóm nghiên cứu là 12,6% và cộng sự còn chỉ ra dị ứng đạm sữa bò là một (95/752).Trong đó, tỉ lệ mắc trào ngược, đau yếu tố nguy cơ của rối loạn tiêu hóa chức năng ở bụng co thắt, khó đại tiện chức năng và táo bón trẻ em [5]. chức năng lần lượt là 9,3%, 2,5%, 0,9%, 1,9%. Trong nghiên cứu khác của Samantha G. và cs, V. KẾT LUẬN sử dụng tiêu chuẩn ROME IV trên 1515 trẻ 0 – Rối loạn tiêu hóa chức năng khá phổ biến ở 18 tuổi, tỉ lệ mắc các rối loạn trên lần lượt là trẻ nhỏ. Ở nhóm trẻ 0 – 6 tháng tuổi, tỉ lệ mắc 24,1%, 5,2%, 0% và 12,1% [2]. Có sự khác biệt cao nhất là trào ngược dạ dày thực quản. Đẻ này là do khác biệt trong quần thể nghiên cứu. non và cân nặng sơ sinh thấp là hai yếu tố nguy Trong nghiên cứu của Samantha, số lượng bệnh cơ của trào ngược dạ dày thực quản và đau nhân < 1 tuổi chỉ chiếm 4,6% (58/1515). Trong bụng co thắt. một nghiên cứu khác của Miranda và cộng sự, sử dụng tiêu chuẩn ROME III trên 1515 trẻ 0 – 3 TÀI LIỆU THAM KHẢO tuổi, tỉ lệ này là 25,9%, 5,9%, 2,4%, 4,7% [3]. 1. Park R., Mikami S., LeClair J., et al. (2015). Có thể thấy trong tất cả các nghiên cứu, loại rối Inpatient Burden of Childhood Functional GI loạn tiêu hóa chức năng thường gặp nhất là trào Disorders in the United States: An Analysis of ngược dạ dày thực quản, ít gặp nhất là khó đại National Trends in the U.S. from 1997 to 2009. tiện chức năng. Điều này phù hợp với kết quả Neurogastroenterol Motil, 27(5), 684–692. nghiên cứu của chúng tôi. 2. Robin S.G., Keller C., Zwiener R., et al. (2018). Prevalence of Pediatric Functional 2. Yếu tố nguy cơ:Những trẻ có tiền sử đẻ Gastrointestinal Disorders Utilizing the Rome IV non và cân nặng sơ sinh thấp là yếu tố nguy cơ Criteria. J Pediatr, 195, 134–139. của trào ngược dạ dày thực quản và đau bụng 3. van Tilburg M.A.L., Hyman P.E., Walker L., et co thắt. Cụ thể, những trẻ đẻ non 35 – 37 tuần al. (2015). Prevalence of functional có nguy cơ mắc trào ngược dạ dày thực quản và gastrointestinal disorders in infants and toddlers. J đau bụng co thắt cao hơn lần lượt 2,07 lần (p = Pediatr, 166(3), 684–689. 0,047) và 1,894 lần (p = 0,314) so với trẻ đủ 4. Salvatore S., Baldassarre M.E., Di Mauro A., tháng. Trẻ đẻ non < 34 tuần, nguy cơ này sẽ et al. (2019). Neonatal Antibiotics and tăng lên lần lượt là 4,115 lần (p = 0,027) và Prematurity Are Associated with an Increased Risk of Functional Gastrointestinal Disorders in the First 4,367 lần (p = 0,137).Tương tự, những trẻ cân Year of Life. The Journal of Pediatrics, 212, 44–51. nặng thấp < 1,5 kg có nguy cơ mắc trào ngược 5. Pensabene L., Salvatore S., D’Auria E., et al. và đau bụng co thắt cao gấp 11 và 38 lần so với (2018). Cow’s Milk Protein Allergy in Infancy: A trẻ đủ tháng (p < 0,05). Nghiên cứu của Silvia S. Risk Factor for Functional Gastrointestinal và cs trên 1152 trẻ sơ sinh cũng đưa ra kết luận Disorders in Children? Nutrients, 10(11). tương tự. Đồng thời, các tác giả còn thấy sinh mổ, nuôi sữa công thức và sử dụng kháng sinh 144
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1