intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và yếu tố liên quan tử vong ở bệnh nhân hạ natri máu tại khoa hồi sức tích cực Bệnh viện Chợ Rẫy

Chia sẻ: ViHades2711 ViHades2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

48
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết xác định tỉ lệ mắc, thời gian nằm hồi sức, thời gian thở máy và mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của BỆNH NHÂN hạ natri máu tại khoa Hồi sức tích cực (HSTC). Xác định tỉ lệ tử vong và các yếu tố liên quan tử vong ở bệnh nhân hạ natri máu tại khoa HSTC.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và yếu tố liên quan tử vong ở bệnh nhân hạ natri máu tại khoa hồi sức tích cực Bệnh viện Chợ Rẫy

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG<br /> VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN HẠ NATRI MÁU<br /> TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN CHỢ RẪY<br /> Phan Thanh Toàn*, Trương Ngọc Hải**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Hạ natri máu rất hay gặp trong thực hành lâm sàng, nhất là ở nhóm bệnh nhân (BỆNH<br /> NHÂN) hồi sức. Tại Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu về tỉ lệ tử vong, các yếu tố liên quan tử vong của hạ<br /> natri máu trên nhóm BỆNH NHÂN hồi sức<br /> Mục tiêu: Xác định tỉ lệ mắc, thời gian nằm hồi sức, thời gian thở máy và mô tả một số đặc điểm lâm sàng,<br /> cận lâm sàng của BỆNH NHÂN hạ natri máu tại khoa Hồi sức tích cực (HSTC). Xác định tỉ lệ tử vong và các<br /> yếu tố liên quan tử vong ở BỆNH NHÂN hạ natri máu tại khoa HSTC.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang ở các BỆNH NHÂN có<br /> natri máu < 130 mmol/L được theo dõi, điều trị tại khoa HSTC-Bệnh viện Chợ Rẫy từ ngày 1/9/2016 đến ngày<br /> 31/1/2017.<br /> Kết quả và kết luận: Có 151 bệnh nhân với tuổi trung bình 59.6 ± 19.9, tỉ lệ nam/nữ 1,12/1, điểm GCS<br /> 10.2 ± 2.40, điểm APACHE II 23.25 ± 6.60, điểm SOFA 9.32 ± 3.94, tỉ lệ hạ natri máu chung là 24,04% (hạ natri<br /> máu lúc nhập hồi sức 9,39%), thời gian nằm hồi sức trung vị là 14 ngày, thời gian nằm hồi sức của hai nhóm hạ<br /> natri máu sau nhập hồi sức và tại thời điểm nhập hồi sức khác biệt có ý nghĩa thống kê (18 vs 6; p < 0,0001), thời<br /> gian thở máy trung vị là 8 ngày, thời gian thở máy của hai nhóm hạ natri máu sau nhập hồi sức và tại thời điểm<br /> nhập hồi sức khác biệt có ý nghĩa thống kê (13 vs 4; p < 0,0001). Tỉ lệ tử vong là 42,4%, tỉ lệ tử vong ở 2 nhóm hạ<br /> natri máu lúc nhập và sau nhập hôi sức không khác biệt (42,4% vs 42,4%; p = 0,998). Điểm APACHE II, điểm<br /> SOFA, nồng urea máu, nồng độ creatinine máu, nồng độ kali máu có liên quan đến tử vong.<br /> Từ khóa: Hạ natri máu, hạ natri máu lúc nhập hồi sức, hạ natri máu sau nhập hồi sức, thời gian nằm hồi<br /> sức, thời gian thở máy, yếu tố liên quan tử vong.<br /> ABSTRACT<br /> STUDY OF CLINICAL AND NONCLINICAL CHARACTERISTICS AND MORTALITY- ASSOCIATED<br /> FACTORS OF HYPONATREMIC PATIENTS IN THE INTENSIVE CARE UNIT<br /> OF CHO RAY HOSPITAL<br /> Phan Thanh Toan, Truong Ngoc Hai<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 75 - 81<br /> <br /> Background: Hyponatremia is very commonly found in clinical practice, especially in ICU patients.<br /> However, there are few hyponatremia studies of mortality rate or mortality-associated factors in ICU patients in<br /> Viet Nam.<br /> Objectives: To determine the frequency, length of ICU stage, length of mechanical ventilation, mortality<br /> rate, and mortality-associated factors and describe some clinical and nonclinical characters in ICU patients.<br /> <br /> <br /> * Khoa Cấp cứu, Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn<br /> ** Bộ môn Hồi Sức – Cấp cứu – Chống độc, Đại học Y Dược TP. HCM<br /> - BV Đa Khoa Quốc Tế Vinmec Central Park<br /> Tác giả liên lạc: BS.CKII. Phan Thanh Toàn ĐT: 0983310745 Email: thanhtoanhm@gmail.com<br /> Chuyên Đề Nội Khoa 79<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> Methods and participants: Observational prospective study in patients with serum sodium concentration<br /> lower than 130 mmol/L treated in the ICU of Cho Ray hospital from Sep. 1, 2016 to Jan. 31, 2017.<br /> Results and conclusions: 151 hyponatremic patients enrolled. The mean age was 59.6 ± 19.9; male to<br /> female was 1.12/1, mean GCS 10.2 ± 2.40, mean APACHE II score 23.25 ± 6.60, mean SOFA score 9.32 ± 3.94.<br /> The frequency of hyponatremia on ICU patients was 24.04% (ICU admission hyponatremia 9.39% and ICU<br /> acquired hyponatremia 14.65%). The median length of ICU stage was 14 days (the median length of ICU stage of<br /> ICU acquired hyponatremia group was significantly longer than that of ICU admission hyponatremia group with<br /> p value < 0.0001). The median length of mechanical ventilation was 8 days (the median length of mechanical<br /> ventilation of ICU acquired hyponatremia group was significantly longer than that of ICU admission<br /> hyponatremia group with p value < 0.0001). The mortality was 42.4%, the mortality in both groups was not<br /> significantly different (42.4% vs 42.4%; p = 0.998). APACHE II score, SOFA score, serum urea and creatinine<br /> concentration, serum potassium concentration is associated to mortality.<br /> Keywords: Hyponatremia, ICU admission hyponatremia, ICU acquired hyponatremia, length of ICU stage,<br /> length of mechanical ventilation, mortality-associated factor.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ nghiên cứu khảo sát về hạ natri máu chưa nhiều,<br /> đặc biệt chưa có báo cáo xác định rõ mối tương<br /> Hạ natri máu rất hay gặp trong thực hành<br /> quan giữa hạ natri máu và tử vong. Với mong<br /> lâm sàng hàng ngày nhất là ở nhóm BN hồi<br /> muốn tìm hiểu sâu hơn về hạ natri máu trên<br /> sức(10,12). Triệu chứng của hạ natri máu rất thay<br /> nhóm BN hồi sức, chúng tôi tiến hành nghiên<br /> đổi, có thể từ buồn nôn, mệt mỏi nếu là hạ natri<br /> cứu “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm<br /> máu nhẹ cho đến lừ đừ, đau đầu, thay đổi tri<br /> sàng và yếu tố liên quan tử vong ở bệnh nhân hạ<br /> giác, co giật hay hôn mê nếu hạ natri máu nặng.<br /> natri máu tại khoa Hồi sức tích cực-Bệnh viện<br /> Hạ natri máu nếu không được phát hiện và xử lý<br /> Chợ Rẫy”.<br /> kịp thời có thể dẫn tới phù não, hôn mê hoặc tử<br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> vong và làm tăng thêm chi phí điều trị. Tần suất<br /> 1. Xác định tỉ lệ mắc, thời gian nằm hồi<br /> hạ natri máu của BN nội trú cũng thay đổi theo<br /> sức, thời gian thở máy và mô tả một số đặc<br /> thời gian nằm viện và đối tượng BN được khảo<br /> điểm lâm sàng, cận lâm sàng của BN hạ natri<br /> sát theo một số nghiên cứu. Tần suất hạ natri<br /> máu tại khoa HSTC.<br /> máu của BN hồi sức có thể lên đến 30-40%(12). Tỉ<br /> lệ mắc hạ natri máu lúc nhập viện là 13,4% và hạ 2. Xác định tỉ lệ tử vong và các yếu tố liên<br /> natri máu trong lúc nằm viện là 12,6%(4). Một số quan tử vong ở BN hạ natri máu tại khoa HSTC.<br /> nghiên cứu trước đây cho thấy hạ natri máu làm ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> tăng số ngày nằm hồi sức, kéo dài thời gian thở<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> máy trong hồi sức và tăng tỉ lệ tử vong(12,20). Do<br /> Các BN được theo dõi và điều trị tại khoa<br /> đó, việc phát hiện và điều trị đúng mức đối với<br /> HSTC-Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 9/2016 đến<br /> hạ natri máu có thể giúp giảm tỉ lệ tử vong của<br /> tháng 1/2017.<br /> BN, giảm số ngày nằm viện, và giảm chi phí điều<br /> trị. Thực tế trên lâm sàng vấn đề hạ natri máu Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> không phải lúc nào cũng được đánh giá và quan BN ≥ 16 tuổi, nhập khoa HSTC lần đầu có<br /> tâm đúng mức, ngay cả tại Hoa Kỳ vẫn có Na máu < 130 mmol/L ở bất kỳ thời điểm nào<br /> +<br /> <br /> những trường hơp hạ natri máu nặng bị bỏ trong thời gian điều trị tại khoa HSTC.<br /> qua(9). Tại Việt Nam, vấn đề hạ natri máu ở BN Tiêu chuẩn loại trừ<br /> nội trú cũng được một số tác giả quan tâm(5,15).<br /> BN được chẩn đoán suy thận mạn giai đoạn<br /> Trên đối tượng là BN hồi sức nội-ngoại khoa, các<br /> cuối đang chạy thận nhân tạo hay thẩm phân<br /> <br /> <br /> 80 Chuyên Đề Nội Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> phúc mạc định kỳ, BN có thai, BN ung thư giai - Có 114/151 BN nhập vào là do tuyến trước<br /> đoạn cuối. chuyển, chiếm tỉ lệ ưu thế (75,5%), tỉ lệ tử vong<br /> Phương pháp nghiên cứu khác biệt không có ý nghĩa thống kê theo<br /> phương thức nhập viện (P = 0,204, phép kiểm<br /> Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang với<br /> Chi bình phương).<br /> phương pháp chọn mẫu thuận tiện với cỡ mẫu<br /> tối thiểu là 87 BN. Bảng 1. Tuổi trung bình<br /> Giới Số Tuổi Độ lệch<br /> Phân tích số liệu: số liệu được xử lý bằng<br /> tính ca Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình chuẩn<br /> phần mềm SPSS 16.0, thống kê mô tả và phân Nam 80 17 92 60.91 18.10<br /> tích, giá trị có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Nữ 71 16 91 58.17 21.91<br /> Chung 151 16 92 59.62 19.96<br /> KẾT QUẢ<br /> - Đau bụng, khó thở, sốt là các lý do nhập<br /> Từ tháng 9/2016 đến tháng 1/2017, tại khoa<br /> viện chiếm phần lớn trong nhóm BN nghiên cứu<br /> HSTC-Bệnh viện Chợ Rẫy có 628 BN nhập vào,<br /> với tỉ lệ lần lượt là 32,5%, 27,8%, 13,9%.<br /> chúng tôi ghi nhận có 151 BN có nồng độ natri<br /> máu < 130 mmol/L thỏa tiêu chuẩn chọn bệnh và BN nghiên cứu có thể tích dịch ngoại bào<br /> tiêu chuẩn loại trừ với 71/151 BN nữ (47%). bình thường chiếm tỉ lệ cao nhất với 55% và thể<br /> tích dịch ngoại bào tăng chiếm tỉ lệ 40,4%.<br /> - Nhóm > 64 tuổi chiếm ưu thế (46,4%)<br /> Bảng 2. Các điểm trung bình SOFA, APACHE II, GCS<br /> Thang Số ca Điểm thấp nhất Điểm cao nhất Điểm trung bình Độ lệch chuẩn<br /> SOFA 151 1 19 9,32 3,942<br /> APACHE II 151 5 38 23,25 6,606<br /> GCS 151 4 15 10,20 2,408<br /> Hầu hết (96,1%) BN nghiên cứu đều phải thở giữa nhóm hạ natri máu tại thời điểm nhập và<br /> máy và thở máy trong 24 giờ đầu chiếm tỉ lệ lớn sau nhập khoa HSTC khác biệt có ý nghĩa thống<br /> (57%), BN được dùng vận mạch cũng chiếm tỉ lệ kê (p < 0,0001).<br /> cao (69,1%) và dùng vận mạch trong 24 giờ đầu Thời gian thở máy của 2 nhóm hạ natri máu<br /> chiếm 35,1%. lúc nhập và sau nhập khoa HSTC khác biệt có ý<br /> Tỉ lệ hạ natri máu chung được ghi nhận là nghĩa thống kê (p < 0,0001, phép kiểm Mann-<br /> 24,04%. Whitney U).<br /> Bảng 3. Tần số và tỉ lệ hạ natri máu tại các thời điểm Tỉ lệ tử vong là 42,4%<br /> nghiên cứu Cách thức ra khỏi khoa HSTC không có mối<br /> Mức hạ natri máu liên quan với mức hạ natri máu (p = 0,326, phép<br /> Thời điểm < 130 mmol/L < 126 mmol/L kiểm Chi bình phương).<br /> Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%)<br /> Lúc nhập hồi sức 59 9,39% 24 3,82%<br /> Tỉ lệ tử vong ở hai nhóm hạ natri máu lúc<br /> Sau nhập hồi sức 92 14,65% 15 2,39% nhập và sau nhập khoa HSTC không khác biệt<br /> Giá trị hạ natri máu tại thời điểm đầu tiên (42,4% so với 42,4%, p = 0,998, phép kiểm Chi<br /> phát hiện hạ của mẫu chung là 128 (125-129) bình phương)<br /> mmol/L, giá trị hạ natri máu lúc nhập khoa Tỉ lệ tử vong không khác biệt giữa nhóm ≥ 65<br /> HSTC là 127 (124-128) mmol/L, giá trị hạ natri tuổi và nhóm < 65 tuổi (47,1% so với 38,3%, p =<br /> máu sau nhập khoa HSTC: 128 (127-129) 0,271, phép kiểm Chi bình phương).<br /> mmol/L. Tỉ lệ tử vong của nam và nữ không khác biệt<br /> Kiểm định qua phép kiểm Mann-Whitney U, ở nhóm BN ≥ 65 tuổi (56,8% so với 36,4%, p =<br /> cho thấy giá trị trung vị thời gian nằm hồi sức 0,088, phép kiểm Chi bình phương).<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa 81<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> <br /> sau nhập hồi sức<br /> lúc nhập hồi sức<br /> <br /> 80%<br /> 70%<br /> 60%<br /> Tỉ lệ (%)<br /> <br /> <br /> <br /> 50% 51%<br /> 40%<br /> 30%<br /> 20%<br /> 2.6% 7.3%<br /> 10% 23.2%<br /> 11.2%<br /> 0% 4.7%<br /> ≤ 120 121-125 126-129<br /> Mức hạ natri máu (mmol/L)<br /> <br /> Biểu đồ 1. Phân bố mức hạ natri máu chung trong nghiên cứu (ba mức: ≤ 120 mmol/L, 121-125 mmol/L, 126-<br /> 129 mmol/L)<br /> Bảng 4. Thời gian nằm hồi sức<br /> Thời gian nằm hồi sức (ngày) Giá trị p<br /> Nhóm Số ca<br /> Trung vị Tứ phân vị Ngắn nhất – dài nhất (phép kiểm Mann-Whitney U)<br /> Chung 151 14 6-28 2-101<br /> Hạ natri máu lúc nhập khoa HSTC 59 6 4-17 2-101<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0