Mối quan hệ biện chứng tự nhiên xã hội phân tích vấn đề môi trường việt nam - 4
lượt xem 10
download
Rừng cho vật liệu xây dựng, năng lượng, dược liệu, gien động vật hoang dã. Rừng ngập măn là cái nôi của tôm cá biển, bảo tồn sinh học, chống sói mòn đất, điều hòa khí hậu, tăng nước ngầm, chống lũ lụt, xâm thực. Thảm thực vật phong phú của rừng Việt Nam đã tạo cho lãnh thổ Việt Nam có một hệ động vật và nguồn tài nguyên động vật vô cùng phong phú, đa dạng và đày sự hấp dẫn. Chính nguồn tài nguyên động vật này đã từng là nguồn cung cấp thực phẩm, là nguồn...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mối quan hệ biện chứng tự nhiên xã hội phân tích vấn đề môi trường việt nam - 4
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Rừng cho vật liệu xây dựng, năng lượng, dược liệu, gien động vật hoang dã. Rừng n gập măn là cái nôi của tôm cá biển, bảo tồn sinh học, chống sói mòn đ ất, điều hòa khí h ậu, tăng nước ngầm, chống lũ lụt, xâm thực. Thảm thực vật phong phú của rừng Việt Nam đã tạo cho lãnh thổ Việt Nam có một hệ động vật và n guồn tài nguyên động vật vô cùng phong phú, đa dạng và đày sự hấp dẫn. Chính n guồn tài nguyên động vật này đ ã từng là ngu ồn cung cấp thực phẩm, là n guồn dược liệu độc đáo, là nguyên liệu chế biến ra các mặt h àng m ỹ nghệ trang đ iểm cho cuộc sống. Tuy nhiên tài nguyên rừng Việt Nam lại chưa được khai thác hợp lý. Trung bình h àng năm Việt Nam mất 200 ngàn ha rừng. Độ che phủ rừng từ 37% năm 1943, năm 2000 còn khoảng 20%(66.420 km2). Về đa dạng sinh học, Việt nam có độ đ a d ạng sinh học cao: Về thực vật: Có khoảng 12.000 loài cây có mạch, 10% là đ ặc hữu. 800 lo ài rêu, 600 loài nấm lớn.2300 loài dùng làm lương thực, thực phẩm, thức ăn cho gia súc, lấy gỗ, tinh dầu,1500 lo ài cây làm d ược liệu. ở dưới nước ngọt có hơn 1000 loài tảo. Nhiều loài có giá trị dinh dưỡng cao. ở biển cũng có hơn 1000 loài tảo. Giới động vật cũng vô cùng phong phú, đa dạng về thành phần loài Bảng so sánh thành ph ần loài động vật ở Việt Nam so với thế giới (chỉ tính một số nhóm động vật ở bậc loài) Nhóm động vật Số loài ở Việt Nam Số loài trên thế giới STT 1 Thú 275 4 .000 2 Chim 828 9 .672 3 Bò sát 260 6 .300 18
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Lưỡng cư 4 82 4 .184 5 Cá 2 .600 19.000 6 Côn trùng 7 .000 751.000 Hệ động vật rừng Việt Nam không những giàu về thành phần loài mà có những n ét đặc trưng cho hệ động vật Đông Nam á, không nh ững thế Việt Nam có mức độ cao về tính đ ặc hữu (endemic) so với các nư ớc trong vùng phụ Đông Dương. Thiên nhiên Việt Nam với sự đa d ạng sinh học có tầm cỡ quốc tế được chú ý và đánh giá cao. Tuy nhiên do các hoạt động khai thác không hợp lý các nguồn tài nguyên sinh vật, phá hủy môi trường sống, đa dạng sinh học Việt Nam đ ang bị đe dọa nghiêm trọng. Nhiều loài động vật đ ã b iến mất hoàn toàn (như tê giác hai sừng), số loài bị đ e dọa ngày càng nhiều. Một số loài có nguy cơ bị tuyệt diệt là: tê giác một sừng, bò xám, bò rừng, hạc cổ trắng, đồi mồi, cóc tía... Tê giác Java (tê giác một sừng: Rinoceros so ndaicus) là loài có nguy cơ tuyệt chủng cao hàng đầu ở Việt Nam và trên thế giới. ở Việt Nam chỉ có khoảng 7 cá thể loài này tại Vườn quốc gia Cát Tiên. 2 .1.6. Vấn đề môi trường ở Việt Nam: Do chiến tranh tàn phá, sự gia tăng dân số nhanh, sự phát triển của các ngành kinh tế, tài nguyên môi trườngViệt Nam đã b ị phá hủy nhiều. Thực sự Việt Nam đang gặp nhiều vấn đề về môi trường. Ngày nay Việt Nam đ ang trong quá trình công nghiệp hóa - hiên đại hóa đ ất nước, nền kinh tế mới chuyển đổi sang kinh tế thị trường. Sự phát triển công nghiệp 19
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com với những công nghệ ít thân thiện với môi trư ờng đồng thời với một hệ thống chính sách và thực hiện ít hiệu quả trong việc bảo vệ môi trường đang làm cho môi trường Việt Nam trở n ên ô nhiễm h ơn. Cơ chế thị trường cùn g với một bộ phận nhân dân thiếu hiểu biết sẵn sàng khai thác đ ến cạn kiệt mọi nguồn tài nguyê vì lợi nhuận. Đói n ghèo cũng đẩy nhiều người vào cảnh phải tàn phá thiên nhiên vì miếng cơm manh áo hàng ngày. Ngay cả du lịch sinh thái, khi được tổ chưc không h ợp lí cũng phá hủy cảnh quan môi trường. Rác thải sinh hoạt, công nghiệp, khói bụi ngày càng nhiều hơn và thực sự rất khó giải quyết. Bảy vấn đề môi trường gay cấn của Việt Nam: Nạn phá rừng: 1. Năm 1943 ta có 37% đất phủ xanh Năm 1975 " 29,1% " Năm 1983 " 23,6% " Đối với vùng nhiệt đới dưới 30% là khủng hoảng môi trường. Chế độ thủy văn thay đổi khí hậu thay đổi cảnh quan thay đổi su y th oái độ đa dạng sinh học. Suy giảm tài nguyên đất: Giảm diện tích bình quân đ ầu ngư ời là do dân 2. số tăng. Năm 1940 Việt Nam có 0,2 ha/ người 1960 Việt Nam có 0,18 ha/ người 1970 Việt Nam có 0,15 ha/ người 1980 Việt Nam có 0,13 ha/ người 1990 Việt Nam có 0,11 ha/ người Năm 2000 Việt Nam có 0,06 ha/ ngư ời 20
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2010 Việt Nam có 0,04 ha/ người Đất bị xói mòn, rửa trôi, laterit hóa, chua ph èn hóa, mặn hóa. Sử dụng tài nguyên nước không hợp lệ. Không giữ được nước vì không có hồ 3. chứa nước, kĩ thuật điều tiết nước thấp. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô. Ô nhiễm nư ớc nặng nề ở Đồng b ằng sông Cửu Long. Ô nhiễm mặn do khai thác nước n gầm Tài nguyên khoáng sản bị tổn thất, khai thác không hợp lí. Than lộ thiên m ất 4. 15-20%. Hầm lò m ất 30-40%. Sử dụng đá granit để rải đường. Gây ô nhiễm môi trường do khai thác khoáng sản. Khai thác vàng, đ á quý bừa bãi. Suy thoái đa dạng sinh học: Nhiều lo ài có nguy cơ tuyệt chủng.Sách đỏ đ ã liệt 5. kê 500 loài động gặp nguy hiểm, 60 loài tuyệt chủng. Các hệ thống vườn quốc gia xây dựng và bảo vệ tốt nhưng rất khó kh ăn về thể lệ, nguồn lực để bảo vệ. Có 3200 km bờ biển nhưng không đủ vốn đ ể sắm tàu nên khai thác bừa bãi vùng ven bờ, nuôi thủy sản không khoa học. Ô nhiễm môi trường từ nước, không khí, rác, chất thải, tiếng ồn. Các khu công 6. n ghiệp ô nhiễm hóa chất. Hậu quả của chiến tranh: Hiện nay chất độc trong chiến tranh còn ảnh hưởng, 7. nhiều người còn di chứng không khắc phục được. Nhìn chung chất lượng môi trường Việt Nam ngày m ột xấu đi. 2.2. Nhìn ra th ế giới - Những bài học: 2 .2.1. Vấn đề môi trường trên thế giới: Rất nhiều nước trên th ế giới cũng gặp những vấn đề về môi trường như Việt Nam. Trung Quốc cùng ở trong giai đoạn phát triển như Việt Nam song có đi trước Việt 21
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nam một thời gian, cho đ ến nay những vấn đề môi trư ờng ở Trung Quốc là rất nan giải: ô nhiễm nước, rừng không còn, khói bụi... Nhiều n ơi khác đ ã gặp thảm họa ngay từ bây giờ: Biển Aral là m ột đ iển hình về thảm họa sinh thái do con người gây ra. Biển Aral ở Trung á - một nơi ô nhiễm nhất trên Trái Đất. Một thời nổi tiếng la Biển Xanh, đ ã từng là hồ nước ngọt lớn thứ tư th ế giới, nhưng chỉ trong vòng 30 năm, nó đã bị thu h ẹp tới hơn một nửa diện tích và n ước của nó trở nên m ặn như nước biển. Khi nguồn nước cạn kiệt và bốc hơi, để lại trong lòng hồ3,6 triệu ha đ ất bị ô nhiễm và những trận bão dữ dội lại quét lượng đất ô nhiễm này đổ sang các vùng đất xung quanh. Th ực phẩm giờ đ ây khan hiếm, tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh đang tăng lên và tuổi thọ của n gười dân vùng này, theo một số chuyên gia, đang giảm xuống 20 n ăm. Thảm họa sinh thái n ày là do qua nhiều thập kỉ biển Aral không được chú ý đến và b ị quản lí sai lầm, như khai thác n ước quá mức do hệ thống tư ới tiêu, để các chất thải chảy từ sông ra biển một cách bừa bãi, sử dụng một lượng nước lớn cho thủy điện. Ngày nay, Liên Hợp Quốc, Ngân h àng Thế Giới, Liên hiệp châu Âu và một số nước khác đang huy đ ộng nỗ lực quốc tế để phục hồi cân bằng sinh thái của vùng biển Aral, bổ sung nguồn tài nguyên và cấp bách giải quyết các vấn đề như sức khỏe cộng đồng, nước, thuốc trừ sâu và những vấn đ ề khẩn cấp khác trong cuộc chạy đ ua với th ời gian. Haiti là một ví dụ khác, nước n ày đã bị mất toàn bộ rừng nhiệt đới do chặt phá bừa b ãi dùng làm chất đốt. Cứ mỗi khi mùa m ưa đ ến nước này lại phải chịu lũ lụt khủng khiếp, lở đất xói mòn rửa trôi đất canh tác xảy ra ở khắp mọi nơi. Số liệu về sự mất sinh cảnh ở một số nước có độ đ a d ạng sinh học cao: 22
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nước Diện tích còn lại km2 Diện tích ban đầu km2 %bị mất INDONESIA 746.860 1 .446.430 49% NAM PHI 531.700 1 .236.500 57% ETHIOPIA 330.300 1 .101.000 70% MYANMAR 225.980 774.820 71% MANDAGASCAR 148.800 595.200 75% CAMEROON 192.450 469.400 59% MALAYSIA 210.190 356.250 41% VIệT NAM 66.420332.100 80% Bờ BIểN NGà 66.780318.000 79% PHILIPPIN 64.720308.200 79% Nguồn: WWF. Mất sinh cảnh làm giảm độ đa dạng sinh học, phá vỡ cân bằng sinh thái. Một nửa số lo ài đ ang tồn tại ngày hôm nay có th ể sẽ bị tuyệt chủng vào cuối thế kỉ tới. Nếu không hành động, sau đó sẽ là chúng ta. 2 .2.2. Thế giới h ành động - Lối thoát. Tình trạng hủy hoại môi trường không chỉ ảnh hường đến từng quốc gia riêng lẻ, m à nó tác động đến to àn thế giới. Giờ đ ây những vấn đề môi trường đã mang tính toàn cầu. Muốn giải quyết nó là không d ễ và cần có sự phối hợp của nhiều quốc gia. 23
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Mối quan hệ biện chứng giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp trong tư tưởng Hồ Chí Minh
6 p | 3286 | 422
-
Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
2 p | 2738 | 390
-
Mối quan hệ biện chứng vật chất, ý thức. Ý nghĩa mối quan hệ trên đối với hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn
5 p | 1281 | 336
-
Thảo luận "Mối quan hệ biện chứng giữa ý thức xã hội và tồn tại xã hội"
20 p | 2121 | 292
-
Bài giảng Chương 7: Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
35 p | 939 | 79
-
Bài tập lớn môn Tư tưởng Hồ Chí Minh: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vấn đề dân tộc và giai cấp trong tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu, nhiệm vụ của Cách mạng Việt Nam. Đảng ta vận dụng quan điểm này trong thời kì đổi mới hiện nay như thế nào?
11 p | 413 | 61
-
Tư tưởng Hồ Chí Minh: Mối quan hệ biện chứng giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp trong tư tưởng Hồ Chí Minh
10 p | 282 | 55
-
Tiểu luận Triết học Mác – Lênin: Anh (chị) hãy vận dụng quan điểm duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất với ý thức vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
9 p | 299 | 32
-
Chương I: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
49 p | 170 | 26
-
Văn hóa - biến số quan trọng trong nghiên cứu quan hệ công chúng
8 p | 84 | 14
-
Quan niệm của Lão Tử về mối quan hệ con người – tự nhiên và ý nghĩa của nó đối với việc giải quyết vấn đề môi trường tự nhiên hiện nay
8 p | 112 | 10
-
Mối quan hệ biện chứng giữa tất yếu và tự do trong triết học Marx - Lenin
10 p | 228 | 9
-
Mối quan hệ biện chứng tự nhiên xã hội phân tích vấn đề môi trường việt nam - 1
6 p | 89 | 7
-
Rèn luyện hoạt động phán đoán cho học sinh trung học phổ thông nhờ sử dụng quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng trong dạy học hình học không gian
10 p | 55 | 7
-
Triết học Mác về mối quan hệ giữa con người với tự nhiên
6 p | 149 | 7
-
Triết lý về mối quan hệ giữa con người và giới tự nhiên trong tục ngữ Việt Nam
8 p | 123 | 2
-
Quan hệ biện chứng giữa văn minh và văn hóa trong thời kỳ hội nhập
5 p | 76 | 2
-
Kỹ năng thiết lập mối quan hệ với giáo viên của học sinh lớp 8 trường THCS Hương Giang, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh
9 p | 27 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn