intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một kỹ thuật xây dựng hệ bao tự động cho đối tượng 3D

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

37
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Một kỹ thuật xây dựng hệ bao tự động cho đối tượng 3D nêu lên việc xây dựng hệ bao (Boundiing volume hierrarchy - B VH) tự động cho một đối tượng 3D. Việc xây dựng BVH cho đối tượng thường theo mô hình từ trên xuống (top-down), từ dưới lên (bottoom-up) hoặc thêm vào (add inn); với một dạng hộp bao cụ thể.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một kỹ thuật xây dựng hệ bao tự động cho đối tượng 3D

Kỷ yếu Hội nghị Q<br /> K<br /> Quốc gia lần thứ VIII về Nghiên cứ cơ bản và ứng dụng Công nghệ thông tin (FAIR) Hà Nội, ngày 9<br /> ứu<br /> ệ<br /> );<br /> 9-10/7/2015<br /> <br /> MỘT KỸ THUẬT XÂY DỰ<br /> Ỹ<br /> T<br /> ỰNG HỆ BAO TỰ ĐỘNG CHO ĐỐ TƯỢNG 3D<br /> Ự<br /> ỐI<br /> G<br /> Nguyễn Đức Hoàng1, Đỗ Năng Toàn2, Nông M<br /> n<br /> Minh Ngọc3<br /> 1<br /> <br /> ưu<br /> Học viện Công nghệ Bư chính Viễn thông, 2Viện Công nghệ th<br /> n<br /> hông tin , 3ĐH Thái Nguyên<br /> H<br /> ho<br /> oangnd@ptit.e<br /> edu.vn<br /> <br /> TÓM TẮ - Báo cáo n đề cập đến việc xây dựng hệ bao (Boundi volume hier<br /> TẮT<br /> này<br /> ing<br /> rarchy - BVH) tự động cho mộ đối tượng<br /> ột<br /> 3D. Việc xây dự BVH cho đố tượng thường theo mô hình từ trên xuống (top-down), từ dưới lên (botto<br /> 3<br /> ựng<br /> ối<br /> g<br /> om-up) hoặc thê vào (add<br /> êm<br /> in với một dạn hộp bao cụ th Kỹ thuật đề xuất xây dựng BVH dựa trên việc sử dụng nh<br /> n);<br /> ng<br /> hể.<br /> hiều dạng hộp b khác nhau phù hợp với<br /> bao<br /> p<br /> th tế hoạt độn của đối tượn Kỹ thuật đã được thử nghiệm và tỏ ra hiệ quả đối với c mô hình đố tượng 3D đượ xây dựng<br /> hực<br /> ng<br /> ng.<br /> ã<br /> ệu<br /> các<br /> ối<br /> ợc<br /> th phương phá liên tục.<br /> heo<br /> áp<br /> Từ khóa - hệ bao, tự độ<br /> a<br /> ộng, nhiều dạng hộp bao, nhận dạng va chạm<br /> g<br /> n<br /> m.<br /> <br /> I. GIỚI THIỆU<br /> G<br /> Hệ bao BVH [9] đóng vai trò qu trọng trong việc biểu diễn các vật th cho phép giải quyết nhiều vấn đề<br /> o<br /> uan<br /> hể,<br /> tr<br /> rong lý thuyế và ứng dụng của nhận dạ va chạm, dò tia. Các kỹ thuật này ch phép giải c bài toán tr<br /> ết<br /> g<br /> ạng<br /> ỹ<br /> ho<br /> các<br /> rong nhiều<br /> lĩ vực như r<br /> ĩnh<br /> robotic, đồ họ máy tính, đ họa động, tr chơi điện tử thực tại ảo , mô phỏng v biểu diễn có khả năng<br /> ọa<br /> đồ<br /> rò<br /> ử,<br /> và<br /> ó<br /> tư<br /> ương tác.<br /> BVH hiện nay là một trong những phương pháp tiếp cận thàn công nhất tr<br /> g<br /> p<br /> nh<br /> rong các hệ th<br /> hống hiện hành [1]. Thời<br /> gian tính toán cho các hệ thố này thể hi độ ưu việt của BVH [2]:<br /> g<br /> ống<br /> iện<br /> N<br /> T = Nv x Cv + Np x Cp<br /> <br /> Hình 1. Ví dụ về một hệ bao sử dụng hình chữ nhật là khối bao<br /> h<br /> h<br /> àm<br /> <br /> T: Tổng thời gian tín toán;<br /> g<br /> nh<br /> Nv: Số các phép thử của một cặp h bao chồng lấn;<br /> hệ<br /> Cv: Thời gian của ph thử cho m cặp các hệ bao;<br /> hép<br /> một<br /> Np: Số các phép thử của một cặp h<br /> hình cơ bản ch<br /> hồng lấn;<br /> Cp: Th gian của ph thử cho m cặp các hìn cơ bản.<br /> hời<br /> hép<br /> một<br /> nh<br /> Điều nà chứng tỏ m hệ thống h<br /> ày<br /> một<br /> hoạt động sẽ dựa trên hai yế tố: độ khít c hệ bao so với đối tượng (Nv, Np)<br /> d<br /> ếu<br /> của<br /> o<br /> g<br /> và độ đơn giản của phép thử chồng lấn trê một cặp hệ bao (Cv).<br /> v<br /> n<br /> ử<br /> ên<br /> Hệ bao khối cầu (Sp<br /> phere) [4] và k<br /> khối lập phươ (AABB) [3] tạo ra phép thử chồng lấ đơn giản nhất. Trong<br /> ơng<br /> p<br /> ấn<br /> n<br /> khi đó, hệ bao khối chữ nhậ (OBB) [2] và khối đa diện rời rạc có hướng (k-DO [5] cho biể diễn khít nhất. Trong<br /> k<br /> o<br /> ật<br /> h<br /> OP)<br /> ểu<br /> n<br /> báo cáo này sẽ trình bày về việc ứng dụng hai loại khối biểu diễn để tối ưu cả về m độ khít củ hệ bao và độ đơn giản<br /> b<br /> ẽ<br /> g<br /> mặt<br /> ủa<br /> của phép thử c<br /> c<br /> chồng lấn.<br /> Beckma [3] đưa ra giải thuật ch cây AABB Palmer [7] và Hub-bard [ đưa ra giải thuật cho câ khối cầu<br /> ann<br /> a<br /> ho<br /> B,<br /> v<br /> [4]<br /> i<br /> ây<br /> để giải quyết v đề đơn giả hóa. Trong khi đó Gottsc<br /> đ<br /> vấn<br /> ản<br /> g<br /> chalk [2] đưa ra giải thuật c khối OBB còn Klosowski [5] đưa<br /> cho<br /> B<br /> ra giải thuật c khối đa d<br /> r<br /> cho<br /> diện k-DOP để giải quyết vấn đề về độ khít của hộp bao.Van den Bergen [8] đưa ra một<br /> ể<br /> v<br /> n<br /> đ<br /> phương thức đ giản để ph tách các h chữ nhật OBB được biết đến với tên S<br /> p<br /> đơn<br /> hân<br /> hộp<br /> O<br /> t<br /> SAT lite. Giải thuật này chỉ sử dụng 6<br /> i<br /> ỉ<br /> tr<br /> rong số 15 hệ trục tọa độ so giải thuật gố<br /> o<br /> ốc.<br /> Trong b cáo này, v đề xây dựn hệ bao (BV cho một đối tượng 3D dựa trên việc sử dụng nhiều dạng hộp<br /> báo<br /> vấn<br /> ng<br /> VH)<br /> đ<br /> u<br /> bao được đề cậ tới với hai mục tiêu: giảm thời gian tín toán nhưng vẫn đạt được độ chính xác<br /> b<br /> ập<br /> m<br /> nh<br /> g<br /> c<br /> c.<br /> <br /> Nguyễn Đức Hoàn Đỗ Năng Toà Nông Minh Ng<br /> N<br /> ng,<br /> àn,<br /> gọc<br /> <br /> 413<br /> <br /> Phần cò lại của báo cáo được tổ c<br /> òn<br /> chức như sau:<br /> • Phần 2: Trình bày v Hệ bao (BV<br /> về<br /> VH);<br /> • Phần 3: Trình bày v Kỹ thuật xâ dựng hệ ba tự động với nhiều dạng h bao;<br /> về<br /> ây<br /> ao<br /> i<br /> hộp<br /> • Phần 4: Thực nghiệ<br /> ệm;<br /> • Phần 5: Kết luận.<br /> <br /> AO<br /> ING VOLUM HIERAR<br /> ME<br /> RCHY)<br /> II. HỆ BA (BOUNDI<br /> A. Hộp bao<br /> A<br /> Đối với các đối tượn 3D, việc gi quyết các bài toán như nhận dạng va chạm, dò tia,... cần phải xe xét đến<br /> i<br /> ng<br /> iải<br /> b<br /> n<br /> em<br /> bề mặt cũng n phần thể tí bên trong của đối tượng Việc này trở nên phức tạ và rất tốn tà nguyên nếu đối tượng<br /> b<br /> như<br /> ích<br /> g.<br /> ở<br /> ạp<br /> ài<br /> u<br /> xem xét có hìn dạng phức tạp. Để phân tích các tác động lên các đối tượng này, hộp bao đượ sử dụng. Th vì việc<br /> x<br /> nh<br /> đ<br /> đ<br /> ,<br /> ợc<br /> hay<br /> cần phải xem x toàn bộ đố tượng, hộp bao cho phép việc chỉ cần tính toán dựa trên các hình hình học đơn giản. Đối<br /> c<br /> xét<br /> ối<br /> p<br /> a<br /> h<br /> n<br /> với các bài toá không yêu cầu độ chính xác quá cao, việc xem xét giới hạn ở ph tích bề m (3D) hoặc đường bao<br /> v<br /> án<br /> h<br /> hân<br /> mặt<br /> (2D) của hộp b<br /> bao.<br /> Tuy nhiên, cùng với độ đơn giản tí toán được giảm xuống, các bài toán c sử dụng hộp bao cần thừa nhận:<br /> ính<br /> có<br /> p<br /> a<br /> • Các p<br /> phép tính chỉ d<br /> dừng lại ở mứ gần đúng;<br /> ức<br /> • Tính chính xác của các phép tính sẽ dựa trên độ khít của đư<br /> a<br /> h<br /> đ<br /> ường bao.<br /> <br /> Hình 2. Không có chồng lấn hộp bao - Không có va chạm<br /> h<br /> c<br /> b<br /> <br /> H<br /> Hình 3. Có chồn lấn hộp bao - Có thể có va c<br /> ng<br /> chạm<br /> <br /> Hiện na để xây dựn hệ bao cho đối tượng, cá dạng hộp ba thường đượ sử dụng gồm<br /> ay,<br /> ng<br /> ác<br /> ao<br /> ợc<br /> m:<br /> <br /> Hìn 4. Các dạng hộp bao<br /> nh<br /> h<br /> <br /> 414<br /> 4<br /> <br /> MỘT KỸ THU<br /> UẬT XÂY DỰNG HỆ BAO TỰ Đ<br /> G<br /> ĐỘNG CHO ĐỐI TƯỢNG 3D<br /> <br /> • Hộp b khối cầu: Sphere;<br /> bao<br /> • Hộp b khối lập p<br /> bao<br /> phương: AABB<br /> B;<br /> • Hộp b khối chữ n có hướng OBB;<br /> bao<br /> nhật<br /> g:<br /> • Hộp b khối đa di rời rạc có h<br /> bao<br /> iện<br /> P;<br /> hướng: k-DOP<br /> • Hộp b khối lồi: c<br /> bao<br /> convex hull.<br /> <br /> Hộp bao khối cầu: đượ biểu diễn bở tâm (c) và bán kính khối cầu (r). Hai khố cầu không ch<br /> o<br /> ợc<br /> ởi<br /> b<br /> c<br /> ối<br /> hồng lấn lên nh khi:<br /> hau<br /> .<br /> <br /> Hình 5. Va chạm giữa hai khối cầu<br /> h<br /> <br /> Hộp ba khối chữ nh AABB: đư biểu diễn bởi tâm hộp (c) và tham s chiều dài c cạnh (rx, ry, rz). Hai<br /> ao<br /> hật<br /> ược<br /> n<br /> số<br /> các<br /> r<br /> khối hộp lập phương không chồng lấn lên nhau khi (xét trong miền không gian 2D<br /> k<br /> n<br /> k<br /> D):<br /> <br /> Hình 6. Va chạm giữa hai khối hộp AABB<br /> k<br /> B<br /> <br /> ao<br /> n<br /> ướng: được xá định bởi hai tham số: k/2 trung bình; k khoảng các lớn nhất<br /> ác<br /> 2<br /> k/2<br /> ch<br /> Hộp ba khối đa diện rời rạc có hư<br /> - nhỏ nhất. Nh vậy nếu tro miền khôn gian 2D có thể coi AAB là 4-DOP, trong miền kh<br /> hư<br /> ong<br /> ng<br /> ó<br /> BB<br /> hông gian 3D có thể coi<br /> AABB là 6-DO Hai cặp h đa diện sẽ không chồng lấn lên nhau khi (xét trong miền không g<br /> A<br /> OP.<br /> hộp<br /> k<br /> gian 2D):<br /> <br /> Nguyễn Đức Hoàn Đỗ Năng Toà Nông Minh Ng<br /> N<br /> ng,<br /> àn,<br /> gọc<br /> <br /> ∃<br /> <br /> 415<br /> <br /> ∶<br /> <br /> ∨<br /> <br /> Hình 7. Biểu diễn kh OBB<br /> h<br /> hối<br /> <br /> Hộp ba khối chữ nh có hướng OBB: Giống như khối hộp lập phương AABB nhưng có khả năng xoay. Bài<br /> ao<br /> hật<br /> p<br /> g<br /> g<br /> toán xác định k<br /> không chồng l đối với kh hộp OBB đã được nghiên cứu khá chi tiết:<br /> lấn<br /> hối<br /> đ<br /> i<br /> •<br /> <br /> Tro miền khôn gian 2D: O<br /> ong<br /> ng<br /> OBB được biểu diễn bởi các tham số:<br /> u<br /> c<br /> <br /> o<br /> <br /> A1 A2, B1, B2: pháp tuyến v<br /> 1,<br /> vuông góc của hai đối tượng A và B;<br /> g<br /> <br /> o<br /> <br /> a1, a2, b1, b2: số đo các cạnh của hai hộp;<br /> ,<br /> ố<br /> <br /> o<br /> <br /> L: pháp tuyến ch hướng;<br /> hỉ<br /> <br /> o<br /> <br /> T: Khoảng cách giữa A và B;<br /> <br /> o<br /> <br /> pA = a1A1L + a<br /> A<br /> a2A2L;<br /> <br /> o<br /> <br /> pB = b1B1L + b<br /> B<br /> b2B2L;<br /> <br /> o<br /> <br /> A v B không ch<br /> và<br /> hồng lấn nhau khi:<br /> u<br /> ∃ : .<br /> <br /> Hình 8. Xác định va chạm gi hai khối OB<br /> đ<br /> iữa<br /> BB<br /> <br /> 416<br /> 4<br /> <br /> MỘT KỸ THU<br /> UẬT XÂY DỰNG HỆ BAO TỰ Đ<br /> G<br /> ĐỘNG CHO ĐỐI TƯỢNG 3D<br /> <br /> Để xét hai đối tượng lồi có chồng lấn lên nhau hay không, mộ trục tọa độ p<br /> h<br /> ột<br /> phân tách v sẽ được xác địn giữa hai<br /> ẽ<br /> nh<br /> đối tượng. Đối với các đối tư<br /> đ<br /> i<br /> ượng này một số các trục cầ xem xét nh sau:<br /> t<br /> ần<br /> hư<br /> o<br /> <br /> Trụ song song v mặt trung bình của A;<br /> ục<br /> với<br /> <br /> o<br /> <br /> Trụ song song v mặt trung bình của B;<br /> ục<br /> với<br /> <br /> o<br /> <br /> i<br /> Trụ song song v mặt cắt tại các góc của A và B.<br /> ục<br /> với<br /> <br /> Hình 9. Xác đị va chạm giữ hai khối đa d<br /> ịnh<br /> ữa<br /> diện<br /> <br /> • Tron miền khôn gian 3D: Để xác định chồng lấn các tr cần xem x gồm 15 trụ để xác định được trục<br /> ng<br /> ng<br /> rục<br /> xét<br /> ục<br /> h<br /> tọa đ phân tách.<br /> độ<br /> <br /> B. Hệ bao<br /> B<br /> Là một cấu trúc dữ li dạng cây đ<br /> iệu<br /> được xây dựng trên cơ sở ph tích các đ tượng được xem xét dựa trên cơ sở<br /> g<br /> hân<br /> đối<br /> c<br /> a<br /> các hộp bao hì học. Tại cá lá chứa các hình hình học cơ bản.<br /> c<br /> ình<br /> ác<br /> c<br /> <br /> Hình 10. Hệ bảo xây dựng bởi các hộp bao<br /> ệ<br /> o<br /> <br /> Đặc điể của Hệ bao<br /> ểm<br /> o:<br /> •<br /> <br /> Cá nút trong một nhánh phải gần nhau hơn so với các nú khác. Càng xuống thấp t các nút càn phải gần<br /> ác<br /> i<br /> n<br /> út<br /> g<br /> thì<br /> ng<br /> nha hơn.<br /> au<br /> <br /> •<br /> <br /> Mỗ nút trong BV cần có thể tích nhỏ nhấ<br /> ỗi<br /> VH<br /> ể<br /> ất.<br /> <br /> •<br /> <br /> Tổng của các kh bao cần ph tối giản.<br /> hối<br /> hải<br /> <br /> •<br /> <br /> Cá nút càng gần gốc thì càng quan trọng. Việc loại bỏ một nút gần gố sẽ ảnh hưở lớn hơn nh lần so<br /> ác<br /> n<br /> g<br /> m<br /> ốc<br /> ởng<br /> hiều<br /> với các nút ở xa.<br /> i<br /> .<br /> <br /> •<br /> <br /> Th tích trùng nh của các nú đồng cấp ph tối giản.<br /> hể<br /> hau<br /> út<br /> hải<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2