Một số đặc điểm hình thái bộ răng người Raglai ở Khánh Hòa
lượt xem 2
download
Đề tài nghiên cứu nhằm xác định tỉ lệ cốc mức độ thể hiện của đặc điểm răng cửa hình xẻng trên răng cửa giữa và răng cửa bên hàm trên; đặc điểm núm Carabelli trên răng cối lớn thứ nhất hàm trên; đặc điểm mẫu rãnh trên răng cối lớn thứ nhất hàm dưới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số đặc điểm hình thái bộ răng người Raglai ở Khánh Hòa
- MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI Bộ RĂNG NGƯỜI RAGLAI Ở KHÁNH HÒA ThS. Nguyễn Thị Mỹ Linh {Bấc sĩ, Bộ m ôn Răng Hàm M ặt trư ờ n g Cao đẳng Y tế Khánh Hòa) TS Nguyễn Thể Dũng (Bộ m ôn Răng Hàm M ặt trư ờ n g Cao đẳng Y tế Khánh Hòa) TÓM TẤT Đặt vẩn để: Đặc điểm răng cửa hình xẻng (RCHX), núm Carabelli và đặc điểm mẫu rãnh là các đặc điểm được chứng minh là có giâ tri phân loại chủng tộc cao và thường được dùng để nghiên cứu trong nhân học răng, ở Việt Nam, các đặc điểm này được nghiên cứu trên người Việt, Êđê, Cơho... Trong nghiên cứu này, chúng tôi nghiên cứu các đặc điểm này trên người dân tộc Raglai cư trú ở tỉnh Khánh Hòa. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cưu nhằm xác định tỉ lệ cốc mức độ thể hiện của đặc điềm răng cửa hình xẻng trên rảng cửa giữa và răng cửa bên hàm trên; đặc điểm núm Carabelli trên răng cối lớn thứ nhất hàm trên; đặc điểm mẫu rãnh trên răng cối lớn thứ nhất hàm dưới. Đối tượng rà phương pháp nghiên cứu: Đặc điểm răng cửa hình xẻng, núm Carabelii và đặc điểm mẫu rãnh được quan sàt trên 215 cặp mẫu hàm của người dân tộc Raglai. Kết quả nghiên cứu: Đặc điểm không có hình xẻng hoặc vết xẻng chiếm ƯU thế. Trên răng cửa giữa, không có sự khác biệt có ý nghĩa về mức độ biễu hiện đặc điểm rồng cửa hình xèng giữa hai bên hàm và giữa hai giới nam-nữ. Trên răng cửa bên, không có sự khác biệt có ỷ nghĩa giữa hai bên hàm nhưng có sự khấc biệt có ý nghĩa giữa hai giới nam-nữ (P < 0,05); răng cửa giưa có biểu hiện đặc điểm răng cửa hình xẻng nhiều hơn có ý nghĩa so với răng cừa bên (p < 0,001). Đặc điểm Carabelli dạng hố và rãnh chiếm ƯU thế. Không có sự khác biệt có ý nghĩa về mức độ biểu hiện đặc điềm Carabelíi giữa hai bên hàm và giữa hai giới nam-nữ. Tỉ lệ mẫu rãnh dạng Y chiếm ưu thế và không có sự khốc biệt có ý nghĩa giữa hai giới nam-nữ. Kết luận: Người Raglai có xu hướng tương đồng nhất về mặt nhân học răng với người Ẻđê. Từ khóa: Carabelli, SUMMARY A NUMBER OF CHARACTERISTICS OF DENTAL MORPHOLOGICAL TRAITS OF THE RAGLAl ETHNIC MINORITY PEOPLE IN KHANH HOA PROVINCE M.D Nguyen Thi My Linh (Khanh Hoa Medical College) Ph.D Nguyen The Dung (Kkhanh Hoa Medical College) Background: There were many anthropological researches on casts o f Viet, Ede, Coho dentitions... In this study, we investigate the traits o f the shovel-shaped teeth, Carabelli’s trait and groove pattern on casts o f Raglai dentitions. Method: This study was conducted to investigate the frequency, side asymmetry and sex dimorphism o f the shovel-shaped trait, Carabelli’s trait and groove pattern; the findings are compared with the traits as found in other populations. Results: No shovel and trace shovel are found most frequently. No side asymmetry and no sex difference in the shovel-shaped o f central incisors and in Carabelli's trait is present. There is singificant difference in shovel shaped teeth trait between central and lateral incisor. There is no difference in groove pattern between two genders. Conclusion: Raglai dentitions have smiliar characteristics with Ede dentitions. Keywords: Carabelli. ĐẶT VẮN ĐÈ này, với mong muốn góp phần vào nguồn tư liệu hình Bộ răng lả đối tượng nghiên cứuvà chăm sóc của thái nhân học răng cua cộng đồng các dân íộc Việt thầy thuốc Răng Hàm Mặt Trong khi nghiên cứu giải Nam, chúng tôi tiến hành thu thập mẫu hàm và khai phẫu bộ răng người, nhiều tác giả đã phát hiện bộ thác dữ liệu về các đặc điểm này trên bộ răng người răng chứa đựng những tài liệu quí về nhân học, sinh Ragiai, một trong những dân tộc có số iượng tương học tiển hóa và di truyền người. đối lớn nhưng đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào về ' Trên thế giới, những nghiêri cứuvềnhân học răng đặc điểm hình thái bộ răng của nhóm dân tộc này. đã được thực hiện từ rất lâu: De Terra (1905), Hrdlicka Mục tiêu nghiên cứu: (1911, 192Ỏ)... ở Việt Nam, các tác giả đã thực hiện x ẩ c định tỉ lệ cẩc mức độ thể hiện cùa đặc điểm nghiên cứu về các đặc trưng hình thái ở bộ răng người răng cửa hình xèng trên răng cừa giữa và răng cửa Việt, Êđê, Cơho (Hoàng Tử Hùng), Katu (Phan Anh bên hàm trên. Chi),..Trong các đặc điểm mô tả của bộ răng, đặc Xác định tỉ lệ cấc mức độ thề hiện cùa đặc điểm điểm răng cừa hlnh xẻng (RCHX), núm òarabellỉ và núm Carabelli trên răng cối lớn thứ nhất hàm trên. đặc điểm mẫu rãnh ià các đặc điểm thu hút nhiều Xác định tỉ lệ các mức độ thể hiện của đặc điểm nghiên cứu nhất và đã được chứng minh ià có giá trị mẫu rãnh trên răng cối lớn thứ nhất hàm dưới. phân loại chủng tộc cao. Trong giới hạn nghiên cứu 272
- ĐỘI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u Bảng 2. Tỉ lệ RCHX theo các mức độ ở răng cửa Mâu nghỉên cứu: 215 bộ mẫu hàm được lấy từ bên hàm trên 215 người Ragiai trong độ tuổi từ 18-25 tuổi đang cư trà tại 2 huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh tĩnh Khánh 0(%) 1 (%) 2 (%) 3 (%) z p Hòa. Phải 1,4 87,0 9,3 2,3 0,258 0,796 Phương pháp nghiên cứu Trái 1,4 86,5 9,8 2,3 Nghiên cưu cat ngang mô tả, khảo sát ỉrên toàn bộ Chung 1,4 86,7 9,5 2,3 răng. Đặc điềm răng cửa hình xẻng: Quan sát bằng mắt Bảng 3 và 4 cho thấy không có sự khác biệt về giới thường kết hợp kính lúp phóng đại gấp 4 lần mặt trong tính đổi với đặc điểm RCHX ơ răng cửa giữa, tuy vậy các răng cửa giữa và rang cửa bên, đánh giá và phân đối với răng cửa bên, các mức độ “không có hình loại theo Hrdỉicka(4): xẻng”, "vết hình xẻng” và "xẻng rõ” chiếm tỉ lệ ở nam + Không có hình xẻng: không có dấu vết nào của nhiều hơn nữ. gờ men haỷ phần lõm: độ 0 Bảng 3. So sánh mức độ biểu hiện đặc điểm RCHX + Có vết hình xẻng: dấu vết của gờ men rõ nhưng chưa đủ để xéỉ vào bán xẻng: độ 1 X" + Hình xẻng trung bỉnh: gờ men rõ nhưng phần 0(%) 1 (%) 2 (%) 3 (%) p (ĐTD=3) ỉõm mặt trong còn cạn: độ 2 Nam 0 47,8 19,6 32,6 Phải 5,234 0,122 + Hỉnh xeng rõ: gờ men và phần iỗm mặt trong rõ: Nữ 1,6 35,8 30,1 32,5 độ 3 Nam 0 47,8 26,1 26,1 Trái 2,070* 0,585 Đặc điểm Carabelli: đánh giá và phân loại theo Nữ 0,8 39,8 31,7 27,6 Dahiberg (1963)(8): Nam 0 47,8 22,8 29,3 Chung 7,271 0,0637 + Độ 0: không có các gờ dọc, hố hay bất kỳ biểu Nữ 1,2 37,8 30,9 30,1 hiện nào của đặc điểm Carabelli + Độ 1: có một gờ dọc và rãnh nhỏ Bảng 4. So sánh mức độ biểu hiện đặc điểm RCHX + Độ 2: có mọí hố nhỏ với rãnh nhỏ phân kỳ + Độ 3: có hai gờ dọc nhỏ hoặc có đường viền múi 0 1 2 3 X2 p nhẹ, không liên tục (%) (%) (%) í%> (ĐTD = 3) + Độ 4: dạng chữ Y: có rãnh trung bỉnh cong về Nam 2,2 90,2 4,3 3,3 Phải 5,933 0,087 phía đối diện Nữ 0,8 84,6 13,0 1,6 + Độ 5: dạng núm nhỏ Nam 2,2 88,0 6,5 3,3 Trái 3,177 0,367 + Đọ 6: đương viền múi mở rộng hoặc núm trung Nữ 0,8 85,4 12,2 1,6 binh Nam 2,2 89,1 5,4 3,3 Chung 8,489 0,0369 + Độ 7: núm lớn với đầu tự do tiếp xúc với rãnh Nữ 0,8 85,0 12,6 1,6 Đặc điểm Carabelii được phân thành 3 nhóm: Khi so sánh giữa răng cửa giữa và răng cửa bên không có biểu hiện Carabelii (độ 0); Carabelíi dạng hố cho ỉhấy, răng cưa giữa có biểu hiện đặc điểm RCHX và rãnh (Độ 1,2,3,4) và Carabelli dạng núm (độ 5,6,7). nhiều hơn có ý nghía so với răng cửa bên (p
- Bảng 7. So sánh mừc độ biều hiện đặc điểm Carabelli giữa nam và nữ ũ (%) 1 (%) 2 (%) 3 (%) 4 (%) 5 (%) 6 (%) 7 (%) .p (ĐTD = 7) Nam 14,1 6,5 19,6 8,7 21,7 22,8 4,3 2,2 Phải 5,020* 0,672 Nữ 24,4 5,7 19,5 10,6 17,1 18,7 2,4 1,6 Nam 18,5 2,2 21,7 17,4 16,3 19,6 3,3 1,1 Trái 2,735* 0,928 Nữ 18,7 6,5 19,5 14,6 16,3 19,5 3,3 1,6 Nam 16,3 4,3 20,7 13,0 19,0 2i,2 3,8 1,6 Chung 3,04 0,881 Nữ 21,5 6,1 19,5 12,6 16,7 19,1 2,8 1,6 Đặc điểm mẫu rãnh trên răng cối lớn thứ nhất Không có sự khác biệt có ý nghĩa về mức độ biểu hàm dưới hiện đặc điểm Carabellỉ giữa hai bên hàm và giữa hai ờ bộ răng người Raglai, mẫu rãnh dạng “Y” chiếm giới nam-nữ. Kết quả này tương tự trong nghiên cứu ưu thế, hai dạng mẫu rãnh còn lại có tỉ iệ xẳp xì nhau của Scotí, King, Phan Anh Chi (1)... Kết quả trong (Bảng 8). bảng 10 cho thấy sự phân bố đặc điểm Carabelli ở Bảng 8. Đặc điềm mẫu rãnh răng cối [ớn thứ nhất hàm dưới Dạng Dạng Dang X" Eđê-dân tộc có cùng hệ ngôn ngữ với dân tộc Raglai. "+" 'X ' "Y" (ĐTD p Bảng 10. So sánh mức độ biểu hiện đặc điểm (%) (%) (%) = 2) Carabeiii giữa dân tộc Ragiai và một số dân tộc khác Nam 10,9 7,6 81,5 trong nước Phải 4,584 0,472 Nừ 12,2 9,8 78,0 Không có Carabelii Carabelli xz Nam 5,4 6,5 88,0 Nhỏm Trái 1,883 0,910 biều hiện dạng hố dạng (ĐTD p Nữ 8,9 8,1 82,9 Carabelli và rãnh núm -2 ) Nam 8,2 7,1 84,8 Raqlai 19,3 55,8 24,9 Chung 1,34 0,513 Nữ 10,6 8,9 80,5 19,4 0,0001 Việt 40,74 53,34 5,92 Tổng 9,5 8,1 82,3 Raglai 19,3 55,8 24,9 4,54 0,1033 Ếđê 31,58 51,13 17,29 BÀN LUẬN Raglai 19,3 55,8 24,9 Không có sự khác biệt có ý nghĩa về đặc điểm 14,652 0,0007 Cơ ho 35,09 57,89 7,01 RCHX giữa hai bên hàm, Kết quả này cũng tương tự Raglai 19,3 55,8 24,9 12,842 0,0016 trong nghiên cứu của Hrdlicka (4) và Phan Anh Chi (1). Katu 35,5 56 8,5 Điều đó cho thấy đặc điểm răng cửa hình xẻng có tính So với các dân tộc trong nước, tì ệ các đặc điem đối xứng mặc dù tỉ íệ các biểu hiện ở mỗi bên không mẫu rãnh ở người Ragiai có sự khác biệt với người giống nhau. Kết luận không khác biệt về giới tính cũng Êđê và Cơho (p
- bên hàm nhưng có sự khác biệí có ý nghĩa giữa hai TÀI LIỆU THAM KHẢO giới nam - nữ (p < 0,05). Răng cửa giữa có biểu hiện 1. Phan Anh Chi, Hoàng Tử Hùng (2011), "Đặc điểm đặc điểm răng cửa hỉnh xẻng nhiều hơn có ý nghĩa so răng cửa hình xẻng và núm Carabellj ở người Katu", Tạp với răng cửa bên (p < 0,001). chí Y học Tp.HCM, tập 15 (2), tr.47- 55. về đặc điểm Carabellỉ của răng cổi lớn thứ nhấỉ 2. Hoàng Tử Hùng (1993), Đặc điểm hình thái nhân hàm trên học bộ răng người Viẹt, Luận án phó tiến sĩ khoa học Y Không có biểu hiện Carabeilỉ: 19,3%; Carabelii Dược. dạng hố và rãnh: 55,8%; Carabelii dạng núm: 24,9%. 3. Nguyễn Quang Quyền (1978), Các chùng tộc loài người, NXB Khoa học và Kỹ thuật. Không có sự khác biệt có ý nghĩa về mức độ biểu hiện 4. Hrdlicka A., “Shovel-shaped teeth”, Am. J. Phys. đặc điểm Carabelli giữa hai bên hàm và giữa hai giới Anthrop, 3 (4), pp.429-465 nam-nữ. 5. Jorgensen K.D (1955), “The Dryopithecus Pattern in về đặc điểm mẫu rãnh của răng cối lớn thứ Recenỉ Danes and Dutchmen", J. Dent. Res, 34 (2), nhấỉ hàm dưới pp.195-208. Dạng Y: 82,3%; dạng X: 8,1%; dạng +: 9,5%. 6. King N.M., Tsai Wong H.M (2010), Không có sự khác biệí cỏ ý nghĩa về biểu hiện đặc "Morphological and Numerical Characteristics of the Southern Chinese Dentitions. Part i!: Traits in the điểm mẫu rãnh giữa hai giới nam - nữ. Permanent Dentition", The Open Anthropology Journal, 3, Về đặc điểm nhân học răng: về đặc điểm răng cửa pp.71-84. hlnh xẻng: người Ragiai gần với người Êđê; đặc điểm _ 7. Scott G.R., Potter R.H., Noss J.F., Dahlberg A.A., Carabeili: người Ragĩai gan với người Êđê; đặc điểm Dahlberg T (1983), "The dental morphology of Pima mẫu rãnh: người Ragiai gần với người Việt. lndians"7Am J Phys Anthropol, 61 (1), pp.13-31. Như vậy, người dân tộc Raglai có xu hướng tương 8. Snyder R.G., Dahlberg A.A., Snow C.C., Dahiberg đồng nhất về mặt nhân học rang với người dân tộc T (1874), "Trait Analysis of the Dentition of the Tarahumara Indians and Mestizos of the Sierra Madre Êđêĩ Occidental, Mexico", Am. J. Phys. Anthrop., 31, pp.65-76. ĐÁNH GIÁ KÉT QUẢ CAT BÈ CỦNG GIÁC MẠC PHỐI HỢP ÁP MITOMYCIN c ĐIÈll TRỊ GLÔCÔM BẦM SINH Phạm Thị Kim Thanh**, Nguyễn Thị Thu Trang*, Bùi Thị Quỳnh Anh , Phạm Duy Dũng* (** Trường Đ ại học Y Hà Nội, * Trừờng Đ ại học Y Dược Thái Bình) TÓM TẮT Mục tiêu: - èânh giâ kết quả cắt bè củng giắc mạc phối hợp áp Mitomycin c điều trị glôcôm bảm sinh thứ phàt và tái phát - Nhận xét một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị. Đổi tượng và phương phốp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, thừ nghiệm lâm sàng, không nhóm chứng của 24 mắt của 17 bệnh nhân chần đoản glôcôm bẩm sinh thứphât và tái phát được phẫu thuật cắt bè củng giác mạc phối hợp áp Mitomycin c tại khoa Mắt trẻ em Bệnh viện Mắt Trung ương từ tháng 01/2015 đến tháng 09/2015. Kết quả: Tuồi trung bình của nhóm nghiên cứu là 48 tháng tuổi (1-132). Thị lực trước phẫu thuật ở mức thấp, chù yếu là < ĐNT 3m. Nhăn áp trung bình trước mổ của nhóm nghiên cứu là 31,2 ± 10,5 (21- 61), 6/17 măt có tồn thương gai thị trầm trọng (chiếm 35,3%). Dấu hiệu cơ năng giảm dần sau phẫu thuật từ 75% trước phẫu thuật giảm còn 20% sau phẫu fhuật 3 thảng. Có 01 mắt sau khi đíèu trị nhãn áp vẩn cao, sẹo bọng dẹt, mặc dù đã điều trị tích cực nhưng vẫn thất bại. Cổ 02 trường họp xuất huyết tiền phòng, 01 trường hợp nhăn ốp thấp dưới 8 mmHg và 01 truưng hợp rò vạt kết mạc sớm sau phẫu thuật, số lấn phẫu thuật thất bại càng nhiều ảnh hưởng đến sự điều chỉnh nhãn áp. Kết quà tạo sẹo giữa càc thời gian tài phát có mối liên quan với nhau, thời gian tài phât càng ơài thì khả năng tạo sẹo có chức năng càng cao. s ố lần thất bại càng nhiều thì khả năng tạo sẹo tỏa lan càng kém. Kết luận: Áp MMC nồng độ 0,4 mg/ml trên nắp củng mạc trong phẫu thuật cắt bè là một biện phốp điều trị đơn giản, dễ thực hiện, có hiệu quả và an toàn trên những bệnh nhân GLCBS thứ phát hoặc tài phát có nguy cơ thất bại cao sau phẫu thuật. Từ khóa: c ắ t bè ốp mitomycin c, glôcồm bẩm sinh. SUMMARY BACKGROUND AND OBJECTIVE: _ ... . - To evaluate the adjunctive use o f mitomycin-C (MMC) during trabeculectomy for eyes with primary and secondary congenital glaucoma. f - To comment some relative factors to treatment result. PATIENTS AND METHODS: A non-controlled prospective, clinical trial experiment without was performed in 24 eyes o f 17 patients with diagnosis o f primary and secondary congenital glaucoma who were treated with a 275
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm hình thái siêu âm trong sàng lọc trước sinh hội chứng Edwards tại Bệnh viện Phụ sản trung ương từ năm 2012-2021
5 p | 23 | 8
-
Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái của trẻ sơ sinh đủ tháng tại khoa phụ sản, Bệnh viện Quân y 103
5 p | 117 | 4
-
Một số đặc điểm hình thái tổn thương túi phình động mạch não trên hình ảnh chụp cắt lớp vi tính mạch máu não
7 p | 66 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm hình thái của tinh trùng thu được từ tinh hoàn bằng kỹ thuật Micro-TESE
8 p | 72 | 4
-
Một số đặc điểm hình thái CT – scan chỏm xương cánh tay người Việt Nam
5 p | 10 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái gan ở trẻ thừa cân béo phì tại Trung tâm Nhi Bệnh viện Trung ương Huế
7 p | 47 | 3
-
Liên quan đặc điểm hình thái noãn với kết quả thụ tinh sau ICSI
5 p | 30 | 3
-
Một số đặc điểm hình thái khớp cắn hở người Việt Nam trên phim sọ nghiêng tele từ xa (Cephalometrics)
6 p | 29 | 2
-
Khảo sát một số đặc điểm về hình thái tổn thương trong hội chứng động mạch chủ ngực cấp
5 p | 37 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình thái, mạch máu tụy ghép trên thực nghiệm bằng siêu âm Doppler màu
5 p | 37 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình thái trần sàng trên cắt lớp vi tính ở bệnh nhân có hội chứng mũi xoang
7 p | 69 | 1
-
Một số đặc điểm lâm sàng và hình thái đại thể tuyến ức ở bệnh nhân nhược cơ được phẫu thuật cắt tuyến ức qua đường cổ có nội soi hỗ trợ
9 p | 76 | 1
-
Đặc điểm hình thái của sán lá gan lớn thu thập ở bò tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam
9 p | 63 | 1
-
Mối liên quan giữa các chỉ số mũi ứng dụng trong phẫu thuật tạo hình và đặc điểm hình thái vùng mũi mặt ở người Việt trên 18 tuổi
6 p | 7 | 1
-
Đặc điểm hình thái trên phim sọ nghiêng của các bệnh nhân sai hình xương hạng III
4 p | 2 | 1
-
Đặc điểm hình thái và một số chỉ tiêu hóa-lý cây sâm đá (Curculigo sp.) một loài dược liệu quý hiếm
4 p | 2 | 1
-
Nhận xét một số đặc điểm sẹo lồi tại Bệnh viện Bỏng quốc gia Lê Hữu Trác
8 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và chức năng thất trái bằng siêu âm tim ở bệnh nhân nghiện rượu mạn tính
4 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn