TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016<br />
<br />
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA TRẺ SƠ SINH<br />
ĐỦ THÁNG TẠI KHOA PHỤ SẢN, BỆNH VIỆN QUÂN Y 103<br />
Nguyễn Thị Minh Tâm* và CS<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: mô tả một số số đo nhân trắc của trẻ sơ sinh đủ tháng sinh tại Khoa sản, Bệnh viện<br />
Quân y 103; đánh giá một số yếu tố của mẹ liên quan đến chiều cao, cân nặng, vòng đầu trung<br />
bình của trẻ sơ sinh. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích 117<br />
sản phụ sinh tại Khoa Sản, Bệnh viện Quân y 103 với 117 trẻ sơ sinh từ tháng 7 - 2015 đến<br />
tháng 11 - 2015. Kết quả: cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh 3.100 ± 300 g, chiều cao trung<br />
bình của trẻ 50,2 ± 1,3 cm, vòng đầu trung bình của trẻ trai 34,8 ± 1,0 cm; vòng đầu trung bình<br />
trẻ gái 34,7 ± 1,4 cm. Nhóm tuổi sản phụ từ 20 - 34 chiếm 58,1%; tuổi trung bình của mẹ:<br />
28,5 ± 5 tuổi. Kết luận: tuổi, chiều cao cân nặng của mẹ liên quan đến trọng lượng, chiều cao<br />
và vòng đầu trung bình của trẻ.<br />
* Từ khóa: Trẻ sơ sinh; Sản phụ; Chiều cao; Cân nặng; Chu vi vòng đầu.<br />
<br />
Study of some Morphological Characteristics of Mature Delivery<br />
Newborn Babies at Obstetrics Department, 103 Hospital<br />
Summary<br />
Objectives: To describe some basic anthropometric measurements of mature infants at<br />
103 Hospital and to evaluate the related factors between mothers and the height, weight ,<br />
head circumference of newborn babies. Subjects and methods: A cross-sectional, descriptive<br />
and analytical study on 117 pregnant women and their babies were delivered at Obstetrics<br />
Department, 103 Hospital from July, 2015 to November, 2015. Results: Average weight of<br />
infants 3,100 ± 300 g; their mean height 50.2 ± 1.3 cm, the average head circumference of<br />
baby boys was 34.8 ± 1.0 cm, that of baby girls from 34.7 ± 1.4 cm. The pregnant woman at<br />
the age between 20 - 34 years old accounted for 58.1% with mean age of 28.5 ± 5 years.<br />
Conclusion: The age, height and weight of the mother is associated with height, weight and<br />
average head circumference of the newborn baby.<br />
* Key words: Newborn baby; Height; Weight; Head circumference; Pregnant woman.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Kích thước và cân nặng của trẻ sơ<br />
sinh lúc mới sinh là một trong những yếu<br />
tố quan trọng nhất liên quan đến tình trạng<br />
<br />
sức khỏe hiện tại cũng như lâu dài của<br />
trẻ. Cân nặng của bé chịu ảnh hưởng của<br />
nhiều yếu tố như di truyền, giới tính, chế<br />
độ ăn, sức khỏe và dinh dưỡng của mẹ<br />
trong thời kỳ mang thai.<br />
<br />
* Bệnh viện Quân y 103<br />
Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thị Minh Tâm (drtam103@gmail.com)<br />
Ngày nhận bài: 15/01/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 24/02/2016<br />
Ngày bài báo được đăng: 02/03/2016<br />
<br />
128<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016<br />
<br />
Đối với Chuyên ngành Sản phụ khoa,<br />
nghiên cứu đặc điểm về nhân trắc của trẻ<br />
sơ sinh là nhiệm vụ rất cần thiết để theo<br />
dõi sự phát triển của trẻ, từ đó có kế<br />
hoạch chăm sóc sức khỏe sinh sản thích<br />
hợp cho bà mẹ trong thời kỳ mang thai.<br />
Xuất phát từ vấn đề nêu trên, chúng tôi<br />
tiến hành đề tài này nhằm:<br />
- Mô tả một số chỉ số nhân trắc và giới<br />
tính của trẻ sơ sinh đủ tháng sau sinh tại<br />
Khoa Sản, Bệnh viện Quân y 103.<br />
- Đánh giá một số yếu tố liên quan đến<br />
cân nặng, chiều cao, vòng đầu trung bình<br />
của trẻ sơ sinh sau sinh.<br />
<br />
* Cỡ mẫu:<br />
n=<br />
<br />
Z2(1-α/2).q<br />
(p. ε)2<br />
<br />
Z2(1-α/2): biểu thị độ tin cậy.<br />
Nếu chọn α = 0,05 thì Z2(1-α/2) = 1,96<br />
(tương ứng độ tin cậy 95%).<br />
p = độ nhạy tương ứng điểm cắt ước<br />
đoán 87%.<br />
q = 1 - p (sai lệch chẩn đoán dương<br />
tính) = 13% (theo Phan Trường Duyệt)<br />
ε: sai số nghiên cứu: ước tính là 5%.<br />
Thay các số liệu vào công thức, ta có:<br />
1,96 . 0,13<br />
<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br />
<br />
n=<br />
<br />
0,87 . 0,052<br />
<br />
= 117<br />
<br />
* Phương tiện và dụng cụ nghiên cứu:<br />
<br />
* Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên<br />
cứu:<br />
<br />
Thước đo vòng đầu, thước đo chiều<br />
dài, cân nặng trẻ sơ sinh.<br />
<br />
Người mẹ: thai phụ khỏe mạnh, chồng<br />
là người Việt Nam vào khám thai, sinh<br />
con tại Khoa Sản, Bệnh viện Quân y 103,<br />
tuổi từ 18 - 40, tuổi thai từ 38 - 42 tuần.<br />
<br />
* Các tiêu chuẩn đánh giá liên quan<br />
đến nghiên cứu:<br />
<br />
Trẻ sơ sinh: là con của các bà mẹ nói<br />
trên.<br />
* Tiêu chuẩn loại trừ:<br />
<br />
- Tuổi thai tính theo ngày đầu của kỳ<br />
kinh cuối hoặc đặc điểm của trẻ sau sinh.<br />
- Cân nặng trẻ sơ sinh được cân trong<br />
giờ đầu ngay sau sinh.<br />
<br />
- Người mẹ: mẹ có bệnh nội khoa hoặc<br />
phụ khoa.<br />
<br />
- Chiều dài của trẻ đo ngay sau khi<br />
sinh bằng thước đo chuyên dụng.<br />
<br />
- Thai nhi: thai bệnh lý có liên quan<br />
đến sự phát triển của con.<br />
<br />
- Vòng đầu của trẻ đo ngay sau sinh,<br />
dùng thước dây đo vòng đầu qua đường<br />
kính chẩm trán kết quả chính xác đến 0,5 cm.<br />
<br />
* Thời gian và địa điểm nghiên cứu:<br />
Khoa Sản, Bệnh viện Quân y 103 từ<br />
tháng 7 - 2014 đến 11 - 2015.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
* Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô<br />
tả cắt ngang có phân tích.<br />
<br />
* Xử lý số liệu: theo thuật toán thống kê.<br />
* Đạo đức trong nghiên cứu:<br />
Đề tài được thực hiện trên trẻ sơ sinh<br />
với các phương pháp cân đo thăm dò<br />
không ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ.<br />
129<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br />
BÀN LUẬN<br />
<br />
phụ nữ Việt Nam. Số liệu này tương tự<br />
của Trịnh Văn Minh và CS (2000).<br />
* Đặc điểm về số lần sinh:<br />
<br />
1. Đặc điểm đối tƣợng nghiên cứu.<br />
* Tuổi của me:<br />
Nhóm tuổi 20 - 34 chiếm 58,12%;<br />
thấp nhất 17 tuổi, cao nhất 49 tuổi,<br />
trung bình 28,5 ± 5 tuổi. Điều này phù<br />
hợp với tiêu chuẩn chọn tuổi của các<br />
đối tượng nghiên cứu, phù hợp với<br />
Trịnh Văn Minh: tuổi trung bình 29,2 ± 4<br />
hay tài liệu thống kê của Bryan SM<br />
(2006) là 28,8 ± 5,5 tuổi.<br />
* Đặc điểm về chiều cao của mẹ:<br />
Đa số các bà mẹ có chiều cao > 1m50<br />
(53,85%); bà mẹ cao nhất 1,72 m; thấp<br />
nhất 1,45 m; phù hợp với chiều cao của<br />
<br />
Nhóm đối tượng sinh con thứ nhất<br />
(58,12%) chiếm tỷ lệ cao hơn nhóm sinh<br />
con thứ hai. Điều này cho thấy đối tượng<br />
nghiên cứu chủ yếu từ 20 - 34 tuổi, do xu<br />
hướng lập gia đình muộn, thậm chí một<br />
số còn do hiếm muộn.<br />
* Đặc điểm giới tính của tr sơ sinh:<br />
Tỷ lệ sơ sinh trai cao hơn sơ sinh gái<br />
(54,70% so với 45,30%), cho thấy có sự<br />
chênh lệch đáng kể về tỷ lệ giới tính. Có<br />
thể giải thích một phần do tâm lý muốn<br />
sinh con trai của các cặp vợ chồng. Điều<br />
này dẫn đến nguy cơ mất cân bằng giới<br />
trong tương lai.<br />
<br />
2. Một số chỉ số nhân trắc của trẻ sơ sinh.<br />
* Chỉ số cân nặng trung bình của tr sơ sinh:<br />
Bảng 1: Chỉ số cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh (n = 117).<br />
Giới tính<br />
Nam<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
Chỉ số<br />
n<br />
<br />
64<br />
<br />
Cân nặng trung bình<br />
<br />
3.100 ± 400<br />
<br />
n<br />
<br />
53<br />
<br />
Cân nặng trung bình<br />
<br />
3.000 ± 300<br />
<br />
Trung bình<br />
<br />
p<br />
<br />
3.100 ± 300<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
Trung bình<br />
<br />
p<br />
<br />
50,2 ± 1,3<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
* Chỉ số chiều cao trung bình của tr sơ sinh:<br />
Bảng 2: Số đo chiều cao trung bình của trẻ sơ sinh (cm).<br />
Giới tính<br />
<br />
Chỉ số<br />
n<br />
<br />
64<br />
<br />
Chiều cao trung bình<br />
<br />
50,4 ± 1,2<br />
<br />
n<br />
<br />
53<br />
<br />
Chiều cao trung bình<br />
<br />
50,1 ± 1,4<br />
<br />
Nam<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
* Số đo vòng đầu trung bình của tr sơ sinh (cm):<br />
130<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016<br />
<br />
Bảng 3:<br />
Giới tính<br />
Nam<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
Chỉ số<br />
n<br />
<br />
64<br />
<br />
Vòng đầu trung bình<br />
<br />
34,8 ± 1,0<br />
<br />
n<br />
<br />
53<br />
<br />
Vòng đầu trung bình<br />
<br />
34,7 ± 1,2<br />
<br />
Trung bình<br />
<br />
p<br />
<br />
34,7 ± 1,2<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
Kết quả nghiên cứu bảng 1, 2, 3 cho<br />
thấy đặc điểm chiều cao, cân nặng, vòng<br />
đầu của trẻ sơ sinh nam và nữ tương<br />
đương nhau; tương tự tổng kết của<br />
Cunningham FG (2010) [6], Trịnh Văn<br />
Minh [1], Đỗ Thị Đức Mai [2], Ngô Thị<br />
Uyên [3]. Điều này được giải thích là do<br />
quá trình tăng trưởng của đứa trẻ trong<br />
bụng mẹ không phụ thuộc nhiều vào giới<br />
tính của trẻ. Sau này, tùy thuộc vào chế<br />
độ dinh dưỡng, tập luyện, hoạt động, nội<br />
tiết… khác nhau của nam và nữ nên số<br />
đo cân nặng, chiều cao và vòng đầu khác<br />
nhau.<br />
<br />
Trẻ sơ sinh.được.sinh.ra.từ bà mẹ trong<br />
độ tuổi 20 - 39 có chiều cao trung bình<br />
50,4 ± 1,4 cm; cao hơn nhóm bà mẹ trong<br />
độ tuổi ≤ 19 hoặc ≥ 40 (p > 0,05). Kết quả<br />
này tương tự nghiên cứu của Cunningham<br />
FG (2010) [7], Trịnh Văn Minh [1], Đỗ Thị<br />
Đức Mai [2], Ngô Thị Uyên [3].<br />
<br />
3. Một số yếu tố liên quan đến cân<br />
nặng, chiều cao và vòng đầu của trẻ.<br />
<br />
* Liên quan giữa cân nặng trung bình<br />
của con với chiều cao mẹ:<br />
<br />
* Liên quan giữa cân nặng của tr sơ<br />
sinh với tuổi mẹ:<br />
<br />
Mẹ có chiều cao ≥ 150 cm, cân nặng<br />
trung bình của con là 3.200 ± 400 gram,<br />
cao hơn ở nhóm mẹ có chiều cao<br />
< 150 cm, khác biệt có ý nghĩa thống kê<br />
(p < 0,05).<br />
<br />
Trẻ.sơ sinh.được.sinh.ra.từ bà mẹ trong<br />
độ tuổi từ 20 - 39 có cân nặng trung bình<br />
3.200 ± 400 gram, cao hơn nhóm bà mẹ<br />
≤ 19 tuổi hoặc ≥ 40 tuổi (p < 0,05). Kết quả<br />
này tương tự nghiên cứu của Bryan SM<br />
và CS (2006) [6], Trịnh Văn Minh [1],<br />
Đỗ Thị Đức Mai [2], Ngô Thị Uyên [3].<br />
Bà mẹ ≤ 19 tuổi đa số sinh con đầu lòng<br />
nên ít nhiều ảnh hưởng đến cân nặng,<br />
chiều cao của trẻ. Độ tuổi 20 - 39 là độ<br />
tuổi sinh đẻ phù hợp để sinh một đứa trẻ<br />
khỏe mạnh.<br />
* Liên quan giữa chiều cao tr sơ sinh<br />
với tuổi mẹ:<br />
<br />
* Liên quan giữa vòng đầu của tr với<br />
tăng cân của mẹ trong thai kỳ:<br />
Nhóm bà mẹ tăng > 9 kg trong quá<br />
trình mang thai, trẻ lúc sinh ra có vòng<br />
đầu trung bình 34,8 ± 1,2 cm, cao hơn<br />
nhóm mẹ tăng ≤ 9 kg, khác biệt có ý nghĩa<br />
thống kê (p < 0,05).<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
Qua nghiên cứu 117 sản phụ sinh tại<br />
Khoa Sản, Bệnh viện Quân y 103 với 117<br />
trẻ sơ sinh, chúng tôi rút ra một số kết<br />
luận:<br />
- Nhóm tuổi sản phụ từ 20 - 34 chiếm<br />
58,12%, tuổi trung bình 28,5 ± 5. Cân<br />
nặng và chiều cao của trẻ sơ sinh là<br />
3.100 ± 300 gram và 50,2 ± 1,3 cm;<br />
sơ sinh nam 54,7%; sơ sinh nữ: 45,3%.<br />
131<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016<br />
<br />
- Trẻ sơ sinh của các bà mẹ trong độ<br />
tuổi từ 20 - 39 có cân nặng trung bình<br />
3.200 ± 400 gram, cao hơn trẻ sơ sinh<br />
được sinh ra từ bà mẹ trong độ tuổi ≤ 19<br />
hoặc ≥ 40.<br />
- Mẹ có chiều cao ≥ 150 cm, cân nặng<br />
trung bình của con: 3.200 ± 400 gram,<br />
cao hơn ở nhóm mẹ có chiều cao < 150 cm.<br />
- Nhóm mẹ tăng cân > 9 kg, trẻ sinh ra<br />
có vòng đầu trung bình 35,2 ± 1,2 cm cao<br />
hơn nhóm mẹ tăng < 9 kg, khác biệt có<br />
ý nghĩa thống kê (p < 0,05).<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Trịnh Văn Minh và CS. Dự án điều tra<br />
cơ bản một số chỉ tiêu sinh học người Việt<br />
Nam bình thường ở thập kỷ 90. Báo cáo toàn<br />
văn dự án. Bộ Y tế. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.<br />
2000, tr.94-178.<br />
2. Đỗ Thị Đức Mai. Nghiên cứu một số chỉ<br />
số nhân trắc của trẻ sơ sinh theo tuổi thai.<br />
<br />
132<br />
<br />
Luận văn Tốt nghiệp Bác sỹ Chuyên khoa Cấp II.<br />
Trường Đại học Y Hà Nội. 2001.<br />
3. Ngô Thị Uyên. Biểu đồ bách phân vị<br />
chiều dài, vòng đầu của trẻ sơ sinh từ 28 - 42<br />
tuần tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm<br />
2010. Tạp chí Nghiên cứu Y học, phụ trương<br />
80 (C). 2012, tr.221-227.<br />
4. Bộ môn Nhi - Học viện Quân y. Đặc điểm<br />
trẻ sơ sinh đủ tháng - thiếu tháng và cách<br />
chăm sóc. Bài giảng Nhi Khoa. Nhà xuất bản<br />
Quân đội Nhân dân. Hà Nội. 2013, tr.21.<br />
5. Bộ môn Phụ Sản - Học viện Quân y.<br />
Tính chất thai nhi đủ tháng. Bài giảng sản<br />
phụ khoa. Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân,<br />
Hà Nội. 2013, tr.62.<br />
6. Bryan SM et al. Normal and abnormal<br />
fetal growth. Horm Res 65 (Suppl 3). 2006,<br />
pp.19-27.<br />
7. Cunningham FG. Chapter IV: Fetal<br />
growth and development. Williams Obstric,<br />
23 edition-McGraw-hill medical publishing<br />
division. 2010.<br />
<br />