Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br />
<br />
<br />
<br />
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI CỦA VÉC TƠ TRUYỀN BỆNH <br />
SỐT XUẤT HUYẾT TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP <br />
Lê Thành Đồng*, Trần Nguyên Hùng*, Trần Thị Kim Hoa*, Phan Văn Ý* <br />
<br />
TÓM TẮT <br />
Đặt vấn đề: Trong các khu công nghiệp các nguyên vật liệu để sản xuất phần lớn được bảo quản trong các <br />
kho hàng nhưng bên cạnh đó có một số hàng hóa được tập trung ngoài trời không được che đậy như gốm sứ, đồ <br />
nhựa là những nơi cho muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết (SXH) sinh sản và phát triển. <br />
Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm sinh thái của véc tơ truyền bệnh SXH tại các khu công nghiệp từ tháng 4 <br />
– 11 năm 2013. <br />
Phương pháp nghiên cứu: Khảo sát sự hiện diện của muỗi Aedes aegypti, Aedes albopictus trên các vật <br />
chứa tại khu công nghiệp Tp. Hồ Chí Minh và Đồng Nai từ tháng 4‐11 năm 2013. Nghiên cứu cắt ngang mô tả. <br />
Kết quả: Thành phần loài trong Khu công nghiệp (KCN) chủ yếu là Aedes albopictus. 9 địa điểm (75%) có <br />
tỷ lệ dụng cụ có bọ gậy lớn hơn 10%. Ổ bọ gậy trong KCN chủ yếu là các dụng cụ dùng trong sản xuất và phế <br />
thải. <br />
Kết luận: Trong các KCN thành phần loài chủ yếu là Aedes albopictus với số lượng lớn nguy cơ dịch có thể <br />
bùng phát. Do đó, cần giám sát véc tơ sốt xuất huyết, kiểm soát chặt chẽ các ca mắc sốt xuất huyết tại các khu <br />
công nghiệp nhất là các trường hợp mắc là công nhân. <br />
Từ khóa: Muỗi sốt xuất huyết, khu công nghiệp. <br />
<br />
ABSTRACT <br />
THE ECOLOGY AND BIOLOGY OF DENGUE VECTOR IN INDUSTRY ZONES <br />
Le Thanh Dong, Tran Nguyen Hung,Tran Thi Kim Hoa, Phan Van Y, et al <br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 6‐ 2014: 310 – 314 <br />
Background: In industrial zones, the materials are stored in warehouse but some of them are still stored <br />
outside and not covered, such as ceramic, plastic, etc. which are places dengue transmitted mosquitoes lay eggs <br />
and develop. <br />
Objectives: To determine the biology of Dengue vector in industry zone. <br />
Methods: A cross‐ sectional study, surveillance of Aedes aegypti, Aedes albopictuspresent incontainers at <br />
Ho Chi Minh, Bien Hòa industry zones, from April to November, 2013. <br />
Results: Aedes albopictus is presented in 9 places while Aedes aegypti is absent in these places (75%). The <br />
rate of containers which have larvae is over 10%. These containers are usually materials for production and <br />
wastes. <br />
Conclusion: In industrial zones, Aedes albopictus in large amount leads to a risk of dengue endemic <br />
outbreak. We have to often monitor the dengue vector and manage the cases of dengue in industrial zones, <br />
especially in workers. <br />
Keywords: Industrial zone, dengue mosquitoes. <br />
* Viện Sốt rét ‐ Ký sinh trùng – côn trùng TP.Hồ Chí Minh <br />
Tác giả liên lạc: PGs. Ts. Lê Thành Đồng ĐT: 0839239946 <br />
<br />
310<br />
<br />
Email: lethanhdong@gmail.com <br />
<br />
Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ <br />
<br />
Địa điểm <br />
<br />
Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là bệnh dịch <br />
lưu hành ở Việt Nam. Đặc biệt là các tỉnh thuộc <br />
khu vực Nam Bộ. Khu vực này hàng năm có <br />
hàng ngàn ca mắc bệnh, tỷ lệ tử vong cao. Trong <br />
năm 2012 có 77.148 ca mắc, 61 trường hợp tử <br />
vong(3), ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. <br />
Dịch SXH diễn biến ngày càng phức tạp, trước <br />
kia bệnh thường xảy ra ở những vùng trung tâm <br />
đô thị thì nay đã lan tràn xuống vùng nông thôn. <br />
Dịch bệnh xảy ra do muỗi Aedes aegypti, Aedes <br />
albopictus là trung gian truyền bệnh chính(1). <br />
<br />
Tại tỉnh Đồng Nai: 3 Khu công nghiệp <br />
(KCN): Biên Hòa 1, Biên Hòa 2, AMATA. Tại <br />
Thành phố Hồ Chí Minh: 3 Khu công nghiệp: <br />
Linh Trung 1, Linh Trung 2, Bình Chiểu quận <br />
Thủ Đức.Thời gian từ tháng 04 – 11 năm 2013. <br />
<br />
Trong các khu công nghiệp các nguyên vật <br />
liệu để sản xuất phần lớn được bảo quản trong <br />
các kho hàng nhưng bên cạnh đó có một số hàng <br />
hóa được tập trung ngoài trời không được che <br />
đậy như gốm sứ, đồ nhựa, là những nơi cho <br />
muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết (SXH) sinh sản <br />
và phát triển. <br />
Tại khu vực phía Nam, hai địa phương có <br />
nhiều khu công nghiệp là tỉnh Đồng Nai và <br />
Thành phố Hồ Chí Minh, tình hình mắc bệnh <br />
của các địa phương này có nhiều diễn biến phức <br />
tạp như số ca mắc SXH cao, tử vong do SXH <br />
lớn.Trong năm 2012, Thành phố Hồ Chí Minh có <br />
12.099 số ca mắc, 7 trường hợp tử vong. Đồng <br />
Nai có 7.615 số ca mắc, 10 trường hợp tử vong(3). <br />
Đối với các khu công nghiệp nêu trên cần phải <br />
đặt ra yêu cầu là véc tơ truyền bệnh SXH trong <br />
các khu công nghiệp trên có đặc điểm sinh thái <br />
hoạt động như thế nào? <br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu <br />
Mô tả một số đặc điểm sinh thái của véc tơ <br />
truyền bệnh SXH tại các khu công nghiệp. <br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br />
Đối tượng nghiên cứu <br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu <br />
Nghiên cứu cắt ngang mô tả. <br />
Số nhà máy điều tra là 3 nhà máy/khu công <br />
nghiệp. <br />
Thu thập bọ gậy trong các dụng cụ vật liệu <br />
chứa nước có bọ gậy trong và quanh nhà máy. <br />
Dụng cụ trữ nước; dụng cụ phế thải; dụng cụ <br />
khác (các vật tư, thiết bị ...trong sản xuất). <br />
Cách tính các chỉ số muỗi và bọ gậy: <br />
Chỉ số nhà có muỗi (CSNCM) là tỷ lệ phần <br />
trăm nhà có muỗi cái trưởng thành. <br />
CSNCM (%) = <br />
<br />
<br />
<br />
Chỉ số nhà có bọ gậy (CSNBG) là tỷ lệ phần <br />
trăm nhà có bọ gậy Aedes. <br />
CSNBG (%) = <br />
<br />
<br />
<br />
Chỉ số dụng cụ chứa nước có bọ gậy <br />
(CSDCBG) là tỷ lệ phần trăm dụng cụ chứa nước <br />
có bọ gậy Aedes. <br />
CSDCBG (%) = <br />
<br />
<br />
<br />
KẾT QUẢ <br />
Các chỉ số muỗi, bọ gậy Aedes trong nhà <br />
máy <br />
9 địa điểm ( 75%) có tỷ lệ dụng cụ có bọ gậy <br />
lớn hơn 10 %. Tỷ lệ nhà máy có muỗi, bọ gậy <br />
(lăng quăng) cao nhất KCN Linh Trung 1 và <br />
Biên Hòa 2 (100%). Tỷ lệ dụng cụ có bọ gậy cao <br />
nhất KCN Amata (66,66%). <br />
<br />
Aedes aegypti, Aedes albopictus. <br />
Bảng 1: Chỉ số muỗi và bọ gậy của Aedes trong nhà máy <br />
STT<br />
<br />
Thời gian<br />
<br />
1<br />
2<br />
<br />
Đợt 1<br />
(tháng 4,5)<br />
<br />
Tỷ lệ nhà máy có<br />
Tỷ lệ nhà máy có bọ gậy (%)<br />
muỗi (%)<br />
KCN Linh Trung 1<br />
0<br />
0<br />
KCN Linh Trung 2<br />
0<br />
0<br />
Địa điểm<br />
<br />
Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br />
<br />
Tỷ lệ dụng cụ có bọ gậy (%)<br />
0<br />
0<br />
<br />
311<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br />
<br />
<br />
STT<br />
<br />
Thời gian<br />
<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
9<br />
10<br />
11<br />
12<br />
<br />
Đợt 2<br />
(tháng 8,9)<br />
<br />
Tỷ lệ nhà máy có<br />
Tỷ lệ nhà máy có bọ gậy (%)<br />
muỗi (%)<br />
KCN Bình Chiểu<br />
66,67<br />
66,67<br />
KCN Amata<br />
66,67<br />
66,67<br />
KCN Biên Hòa 1<br />
66,67<br />
66,67<br />
KCN Biên Hòa 2<br />
66,67<br />
66,67<br />
KCN Linh Trung 1<br />
100<br />
100<br />
KCN Linh Trung 2<br />
33,34<br />
33,34<br />
KCN Bình Chiểu<br />
100<br />
66,67<br />
KCN Amata<br />
66,67<br />
66,67<br />
KCN Biên Hòa 1<br />
66,67<br />
100<br />
KCN Biên Hòa 2<br />
100<br />
100<br />
Địa điểm<br />
<br />
Tỷ lệ dụng cụ có bọ gậy (%)<br />
40<br />
66,66<br />
23,07<br />
32,14<br />
37,5<br />
9,1<br />
47,62<br />
30<br />
27,28<br />
29,03<br />
<br />
Thành phần muỗi Aedes trong nhà máy <br />
Aedes albopictus: 94,7% <br />
Aedes aegypti: 5,3% <br />
Bảng 2: Thành phần muỗi Aedes trong nhà máy <br />
STT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
9<br />
10<br />
11<br />
12<br />
<br />
Thời gian<br />
<br />
Đợt 1<br />
(tháng 4,5)<br />
<br />
Đợt 2<br />
(tháng 8,9)<br />
<br />
Địa điểm<br />
KCN Linh Trung 1<br />
KCN Linh Trung 2<br />
KCN Bình Chiểu<br />
KCN Amata<br />
KCN Biên Hòa 1<br />
KCN Biên Hòa 2<br />
KCN Linh Trung 1<br />
KCN Linh Trung 2<br />
KCN Bình Chiểu<br />
KCN Amata<br />
KCN Biên Hòa 1<br />
KCN Biên Hòa 2<br />
<br />
Số lượng Aedes aegypti<br />
0<br />
0<br />
6<br />
3<br />
28<br />
1<br />
10<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
<br />
Số lượng Aedes albopictus<br />
0<br />
0<br />
0<br />
1<br />
642<br />
11<br />
119<br />
2<br />
21<br />
19<br />
22<br />
19<br />
<br />
Thành phần ổ bọ gậy của Aedes trong nhà máy <br />
Bảng 3: Thành phần ổ bọ gậy của Aedes trong nhà máy <br />
STT Thời gian<br />
<br />
Địa điểm<br />
<br />
1<br />
<br />
KCN Linh Trung 1<br />
<br />
2<br />
<br />
KCN Linh Trung 2<br />
<br />
3<br />
<br />
KCN Bình Chiểu<br />
Đợt 1<br />
(tháng 4,5)<br />
<br />
4<br />
<br />
KCN Amata<br />
<br />
5<br />
<br />
KCN Biên Hòa 1<br />
<br />
6<br />
<br />
KCN Biên Hòa 2<br />
<br />
312<br />
<br />
Loại dụng cụ<br />
Dụng cụ chứa nước<br />
Dụng cụ phế thải<br />
Dụng cụ khác<br />
Dụng cụ chứa nước<br />
Dụng cụ phế thải<br />
Dụng cụ khác<br />
Dụng cụ chứa nước<br />
Dụng cụ phế thải<br />
Dụng cụ khác<br />
Dụng cụ chứa nước<br />
Dụng cụ phế thải<br />
Dụng cụ khác<br />
Dụng cụ chứa nước<br />
Dụng cụ phế thải<br />
Dụng cụ khác<br />
Dụng cụ chứa nước<br />
<br />
Tỷ lệ từng loại dụng cụ (%)<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
13,04<br />
73,92<br />
13,04<br />
50<br />
16,66<br />
33,34<br />
5,45<br />
0<br />
94,55<br />
9,68<br />
<br />
Tỷ lệ DC có bọ gậy (%)<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
21,73<br />
13,04<br />
0<br />
16,66<br />
33,34<br />
0<br />
0<br />
21,82<br />
0<br />
<br />
Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
STT Thời gian<br />
<br />
Địa điểm<br />
<br />
7<br />
<br />
KCN Linh Trung 1<br />
<br />
8<br />
<br />
KCN Linh Trung 2<br />
<br />
9<br />
<br />
KCN Bình Chiểu<br />
Đợt 2<br />
(tháng 8,9)<br />
<br />
10<br />
<br />
KCN Amata<br />
<br />
11<br />
<br />
KCN Biên Hòa 1<br />
<br />
12<br />
<br />
KCN Biên Hòa 2<br />
<br />
Loại dụng cụ<br />
Dụng cụ phế thải<br />
Dụng cụ khác<br />
Dụng cụ chứa nước<br />
Dụng cụ phế thải<br />
Dụng cụ khác<br />
Dụng cụ chứa nước<br />
Dụng cụ phế thải<br />
Dụng cụ khác<br />
Dụng cụ chứa nước<br />
Dụng cụ phế thải<br />
Dụng cụ khác<br />
Dụng cụ chứa nước<br />
Dụng cụ phế thải<br />
Dụng cụ khác<br />
Dụng cụ chứa nước<br />
Dụng cụ phế thải<br />
Dụng cụ khác<br />
Dụng cụ chứa nước<br />
Dụng cụ phế thải<br />
Dụng cụ khác<br />
<br />
Tỷ lệ từng loại dụng cụ (%)<br />
90,32<br />
0<br />
6,25<br />
43,75<br />
50<br />
18,19<br />
81,81<br />
0<br />
4,76<br />
95,24<br />
0<br />
10<br />
90<br />
0<br />
18,19<br />
54,55<br />
27,26<br />
3,22<br />
32,25<br />
64,53<br />
<br />
Tỷ lệ DC có bọ gậy (%)<br />
29,03<br />
0<br />
0<br />
25<br />
12,5<br />
9,1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
47,62<br />
0<br />
0<br />
30<br />
0<br />
0<br />
18,2<br />
9,1<br />
0<br />
16,12<br />
12,9<br />
<br />
Tỷ lệ dụng cụ trong nhà máy có bọ gậy cao nhất là dụng cụ phế thải (47,62%); dụng cụ khác <br />
(33,34%). <br />
nguồn nước sử dụng là nước máy được bơm lên <br />
BÀN LUẬN <br />
1 bồn chứa với một hệ thống khép kín, ít có <br />
Kết quả 2 đợt điều tra tại 6 KCN cho thấy <br />
dụng cụ chứa nước sạch dùng trong sinh hoạt <br />
trong nhà máy 9 địa điểm (75%) có tỷ lệ dụng cụ <br />
như ở các khu dân cư, cho nên ổ chứa này là rất <br />
có bọ gậy lớn hơn 10% . <br />
ít gặp. Đây là một đặc điểm sinh học quan trong <br />
Trong nhà máy các KCN thành phần loài <br />
trong công tác phòng chống véc tơ SXH trong <br />
chủ yếu là Aedes albopictus (94,7%). Tại 2 địa <br />
các KCN. <br />
phương được khảo sát cho thấy loài này tập <br />
Với một kết quả nghiên cứu khác của <br />
trung chủ yếu trong các KCN tại Tp. Biên Hòa ‐ <br />
Trương Quang Tiến tại Bát Tràng, Gia Lâm, <br />
Đồng Nai.Trong 2 đợt điều tra cho thấy 100% <br />
KCN Tp. Biên Hòa Đồng Nai, 50% Quận Thủ <br />
Hà Nội cho thấy véc tơ truyền bệnh chủ yếu là <br />
Đức Tp. Hồ Chí Minh chúng tôi đã thu thập <br />
Aedes albopictus(1). Điều này cho thấy có sự phù <br />
được loài muỗi Aedes albopictus. <br />
hợp giữa nghiên cứu của chúng tôi với nghiên <br />
Ổ bọ gậy chủ yếu trong nhà máy là dụng cụ <br />
cứu này. <br />
phế thải và dụng cụ khác. Với đặc thù trong các <br />
KẾT LUẬN <br />
nhà máy có nhiều vật tư, dụng cụ sản xuất đây <br />
chính là các dụng cụ khác. Các loại vật tư dụng <br />
Trong KCN 9 địa điểm (75%) có tỷ lệ dụng <br />
cụ này không được lưu kho mà để ngoài trời <br />
cụ có bọ gậy lớn hơn 10%. <br />
không được che đậy. Các loại phế thải chủ yếu <br />
Thành phần loài trong KCN chủ yếu là Aedes <br />
trong các nhà máy là các loại vỏ xe ô tô hư hỏng <br />
albopictus. <br />
vứt bỏ ngoài trời hoặc các loại vỏ xe ô tô dùng <br />
Ổ bọ gậy trong KCN chủ yếu là các dụng cụ <br />
làm giảm chấn tại các kho hàng, chính những <br />
vật tư này là ổ chứa bọ gậy truyền bệnh SXH <br />
dùng trong sản xuất và phế thải. <br />
sinh sản và phát triển. Trong khu sản xuất <br />
<br />
Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br />
<br />
313<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br />
<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO <br />
1.<br />
<br />
Bộ Y tế (2011). Giám sát và phòng chống sốt xuất huyết, <br />
<br />
2.<br />
<br />
Trương Quang Tiến (1998). Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành của <br />
người dân về bệnh sốt xuất huyết và quần thể véc tơ truyền bệnh tại <br />
Bát Tràng, Gia Lâm, Hà Nội. Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa <br />
học 1996 – 2000. Tr. 556 – 561. <br />
<br />
3.<br />
<br />
Viện Pasteur Tp.Hồ Chí Minh (2012). Báo cáo tuần Bệnh Sốt xuất <br />
huyết Dengue khu vực phía Nam. Tr. 1‐2. <br />
<br />
<br />
Ngày nhận bài báo: <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
17/5/2014 <br />
<br />
Ngày phản biện nhận xét bài báo: <br />
<br />
19/6/2014 <br />
<br />
Ngày bài báo được đăng: <br />
<br />
14/11/2014 <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
314<br />
<br />
Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br />
<br />