Một số đặc điểm xét nghiệm của bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 1/2023 đến tháng 4/2023
lượt xem 4
download
Bài viết trình bày mô tả một số đặc điểm huyết học của bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt. Phương pháp: Mô tả cắt ngang gồm: 24 bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt và 35 người khỏe mạnh làm nhóm chứng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số đặc điểm xét nghiệm của bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 1/2023 đến tháng 4/2023
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU PHẦN II. HUYẾT HỌC LÂM SÀNG MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM XÉT NGHIỆM CỦA BỆNH NHÂN THIẾU MÁU THIẾU SẮT TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI TỪ THÁNG 1/2023 ĐẾN THÁNG 4/2023 Phạm Văn Tuấn1, Nguyễn Quang Tùng2, Phạm Thị Thanh Nga1, Hoàng Thị Thu Thủy1, Hoàng Thị Hồng Diệp1, Đỗ Thị Thanh Huyền2 TÓM TẮT 20 hồng cầu lưới, tỷ lệ hồng cầu lưới, nồng độ Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm huyết học hemoglobin hồng cầu lưới của nhóm IDA thấp của bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt. Phương hơn và khác biệt có ý nghĩa thống kê so với pháp: Mô tả cắt ngang gồm: 24 bệnh nhân thiếu nhóm chứng. Nồng độ hemoglobin hồng cầu lưới máu thiếu sắt và 35 người khỏe mạnh làm nhóm có mối tương quan thuận với ferritin trong nhóm chứng. Kết quả: Trong nhóm bệnh nhân IDA, bệnh nhân IDA. nồng độ hemoglobin trung bình là 89.92 g/l, Từ khóa: Thiếu máu thiếu sắt, hemoglobin, MCV trung bình là 67.65 fl, MCHC trung bình là nồng độ huyết sắc tố hồng cầu lưới, ferritin. 299.96 g/l. Một số chỉ số hồng cầu lưới của bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt có CHr trung bình là SUMMARY 22.8 pg, RET# trung bình là 102.67 G/l và DESCRIPTION OF SEVERAL RET% trung bình là 2.37%. Nồng độ sắt huyết HEMATOLOGICAL thanh trung bình là 4.76 mg, ferritin trung bình là CHARACTERISTICS OF PATIENTS 7.59 ng/ml. Trung bình của Hb, MCV, MCHC, WITH IRON DEFICENCY ANEMIA AT CHr, sắt, ferritin của nhóm IDA nhỏ hơn và khác HANOI MEDICAL UNIVERSITY biệt có ý nghĩa thống kê với nhóm chứng với FROM 1/2023 TO 4/2023 p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 relationship with r=0.466 and p=0.022. bào tuỷ xương là tiêu chuẩn vàng để chẩn Conclusion: The mean Hb, MCV, MCHC RET#, đoán IDA nhưng đây là một thủ thuật xâm RET%, CHr in the IDA patients were lower and lấn và tốn kém. Ngày nay, với tiến bộ về các statistically different with the control group. CHr kỹ thuật xét nghiệm, nhiều chỉ số mới được is positively correlated with ferritin in the group sử dụng để hỗ trợ chẩn đoán IDA như tỷ lệ of patients with IDA. hồng cầu lưới (RET%), số lượng hồng cầu Keywords: Iron deficiency anemia, lưới (RET#), nồng độ hemoglobin hồng cầu hemoglobin, reticulocyte hemoglobin lưới (CHr). Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện concentration, ferritin. đề tài này với mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm sinh học của bệnh IDA. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Thiếu máu là tình trạng số lượng hồng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cầu không đủ để đáp ứng nhu cầu sinh lý của 2.1. Đối tượng nghiên cứu cơ thể. Nguyên nhân dẫn đến thiếu máu gồm Bệnh nhân đến khám mới với chẩn đoán mất máu, giảm sản xuất hồng cầu, tăng phá IDA tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ huỷ hồng cầu. Giảm sản xuất hồng cầu có thể tháng 1/2023 đến tháng 4/2023. do giảm chức năng sản xuất hồng cầu, xơ Tiêu chuẩn chọn đối tượng: tuỷ, thâm nhiễm tuỷ xương hoặc thiếu chất Được chẩn đoán IDA khi ferritin dinh dưỡng [3]. Trong số các nguyên nhân
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Một số đặc điểm chung của bệnh nhân IDA Bảng 1: Tỷ lệ giới tính của nhóm nghiên cứu Nhóm bệnh (n=24) Nhóm chứng (n=35) Tổng (n=59) Nam 2 (8.3%) 14 (40%) 16 (27.1%) Nữ 22 (91.7%) 21 (60%) 43 (72.9%) Trong nhóm bệnh nhân IDA, có 2 bệnh nhân nam và 22 bệnh nhân nữ, tỉ lệ nam là 8.3%, nữ là 91.7%. Bảng 2: Đặc điểm xét nghiệm của bệnh nhân IDA. IDA Nhóm chứng p Hb (g/l) 89.92 ± 19.2 131.9 ± 21 0.000 MCV (fl) 67.65 ± 8.39 84.17 ± 9.9 0.000 MCHC (g/l) 299.96 ± 26.2 328.01 ± 17.87 0.000 CHr (pg) 22.8 ± 3.75 27.72 ± 9.27 0.017 RET# (G/l) 102.67 ± 29.04 90.23± 54.62 0.313 RET% (%) 2.37 ± 0.674 2.07 ± 1.3 0.302 Sắt (mg) 4.76 ± 3.29 14.89 ± 12.67 0.000 Ferritin (ng/ml) 7.59 ± 6.37 568.63± 553 0.000 Trong nhóm bệnh nhân IDA, nồng độ sắt huyết thanh trung bình là 4.76 mg, ferritin hemoglobin trung bình là 89.92 g/l, MCV trung bình là 7.59 ng/ml. Trung bình của Hb, trung bình là 67.65 fl, MCHC trung bình là MCV, MCHC, CHr, sắt, ferritin của nhóm 299.96 g/l. Một số chỉ số hồng cầu lưới của IDA nhỏ hơn và khác biệt có ý nghĩa thống bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt có CHr trung kê với nhóm chứng với p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Biểu đồ 2: Mối tương quan giữa CHr và ferritin trong nhóm bệnh nhân IDA Giữa CHr và ferritin trong nhóm bệnh kết hợp Hb, MCV, MCHC để chẩn đoán IDA nhân IDA có quan hệ tương quan tuyến tính thì chúng cũng chỉ có độ chính xác vừa phải đồng biến với r=0.466 và p=0.022, phương [2]. trình tương quan Hb=0.275xferritin+20.714. Ferritin đã được phát hiện vào năm 1937 bởi nhà khoa học người Pháp Laufberger. IV. BÀN LUẬN Ferritin là nguồn cung cấp sắt chủ yếu để Trong nhóm bệnh nhân IDA, có 2 bệnh tổng hợp Hb. Ferritin có khả năng tiếp nhận, nhân nam (8.3%) và 22 bệnh nhân nữ dự trữ và giải phóng sắt đồng thời có khả (91.7%). Tỷ lệ nữ nhiều hơn nam này là do năng bảo vệ tế bào khỏi độc tính của sắt ion thiếu máu thiếu sắt là loại thiếu máu phổ biến hoá. Ferritin tự do trong huyết thanh phản và ảnh hưởng đến nữ giới nhiều nhất, nguyên ánh nồng độ sắt dự trữ và được dùng làm chỉ nhân chủ yếu là do kinh nguyệt, chế độ ăn số xét nghiệm để đánh giá mức độ dự trữ sắt uống. Rong kinh ảnh hưởng đến 30% phụ nữ trong cơ thể. Nồng độ ferritin tăng khi cơ thể ở độ tuối sinh sản [7]. thừa sắt, ung thư, viêm cấp và mạn tính [1]. Một trong những đặc điểm của bệnh nhân Ferritin huyết thanh thấp đặc hiệu cao với IDA là thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc. IDA, xét nghiệm ít xâm lấn hơn nhiều so với Trong nghiên cứu của chúng tôi, các chỉ số nhuộm Perls tế bào tuỷ xương. Với Ferritin hồng cầu Hb, MCV, MCHC của nhóm IDA
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU tương quan thuận với ferritin với r=0.506 và 4. GHO. Gobal Healthy Observatory data p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm bệnh Thalassemia ở trẻ em tại khoa nhi bệnh viện trung ương Huế
7 p | 106 | 7
-
Nghiên cứu đặc điểm xét nghiệm huyết học và sinh hóa trên bệnh nhân lao phổi tại bệnh viện Phổi Trung ương từ 2015-2017
7 p | 68 | 7
-
Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư vú vi xâm nhập tại Bệnh viện K
6 p | 10 | 6
-
Nghiên cứu một số đặc điểm cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh động mạch chi dưới mạn tính
5 p | 103 | 6
-
Mô tả một số đặc điểm xét nghiệm huyết học ở thai phụ nhóm máu Rh(D) âm tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
5 p | 31 | 6
-
Đặc điểm xét nghiệm huyết học và gen globin ở cặp bố mẹ và thai nhi tại Viện Huyết học - Truyền máu trung ương giai đoạn 2016 – 2020
9 p | 12 | 4
-
Nhận xét một số đặc điểm của phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có kết quả xét nghiệm dương tính với Chlamydia trachomatis, lậu cầu và HPV tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
7 p | 9 | 4
-
Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, dịch tễ trên bệnh nhân nhiễm nấm da tại Bệnh viện Da Liễu TP. HCM
6 p | 86 | 4
-
Một số đặc điểm song thai tự nhiên và song thai thụ tinh ống nghiệm tuổi thai từ 28 tuần
5 p | 11 | 3
-
Mối liên quan giữa giá trị procalcitonin với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn điều trị tại Khoa Điều trị Tích cực, Bệnh viện Nhi Trung ương
6 p | 8 | 3
-
Một số đặc điểm dịch tễ liên quan đến tình trạng nhiễm giun, sán ở khu vực Nam Bộ - Lâm Đồng
10 p | 16 | 3
-
Khảo sát một số đặc điểm xét nghiệm máu, nước tiểu ở bệnh nhân hội chứng thận hư người lớn
7 p | 66 | 3
-
Một số đặc điểm xét nghiệm huyết học của bệnh nhân thiếu máu do viêm mạn tính tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
8 p | 15 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm tinh dịch đồ ở bệnh nhân giãn tĩnh mạch tinh tại Bệnh viện Bạch Mai
6 p | 32 | 3
-
Một số đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm máu ngoại vi ở bệnh nhân xơ tủy nguyên phát tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương
4 p | 9 | 2
-
Đánh giá mối liên quan giữa sự mất ổn định vi vệ tinh với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong ung thư đại trực tràng
5 p | 15 | 2
-
Biến chứng sỏi thận và mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân gút
7 p | 38 | 2
-
Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mối liên quan với tuổi ở người bệnh sốt xuất huyết Dengue
5 p | 9 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn