MỘT SỐ ĐỀ TÀI, NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
lượt xem 11
download
TÀI LIỆU THAM KHẢO MỘT SỐ ĐỀ TÀI, NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ DO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN, CÁC TÀI LIỆU Ở DẠNG GIẤY DÙNG ĐỀ THAM KHẢO
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: MỘT SỐ ĐỀ TÀI, NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
- MỘT SỐ ĐỀ TÀI, NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ DO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN, CÁC TÀI LIỆU Ở DẠNG GIẤY DÙNG ĐỀ THAM KHẢO (Tài liệu hiện có tại Thư viện Viện Khoa học và Bản đồ). Tên tài liệu TT Đề tài “Ứng dụng ảnh máy bay phóng tỷ lệ 1/ 5000 vào giao đất giao rừng ở vùng núi và trung du phía Bắc. Năm 1993 1 ĐTNN 46 A – 01 -03 (1990 – 1991). “Xác lập mặt khởi tính độ cao 2 quốc gia trên lãnh hải ven bờ của nước CHXHCNVN” ĐT “Thử nghiệm thuật toán và chương trình bình sai lặp phi tuyến lưới khống chế mặt bằng hỗn hợp cỡ lớn, có đánh giá sai số trung 3 phương vị trí điểm của tất cả các điểm”. Năm 1992 Chương trình 46A “Nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ KHKT nhằm nâng cao chất lượng công tác đo đạc và tư liệu trắc địa bản đồ”. Năm 4 1991 ĐT 46A – 04 -01. “Xác lập cơ sở khoa học, KT và công nghệ thành lập hệ thống bản đồ giáo khoa thống nhất phục vụ dạy và học bộ 5 môn địa lý và lịch sử trong nhà trường phổ thông Việt Nam”. Năm 1986 – 1990 ĐT NN: 46A -01- 01. Tiểu đề tài “Định vị Ellípsoid thực dụng xác
- định độ lệch dây dọi và dị thường độ cao” 6 Chương trình 46A. ĐT 46A – 06 – 04. Thành lập nhóm bản đồ địa chất địa mạo trên cơ sở các tư liệu viễn thám. Năm 1991 7 Báo cáo TKĐT “Các phương pháp đo GPS động”. Năm 1998 8 ĐT “Nghiên cứu xác định hệ số chiết quang k và chỉ số khúc xạ không khí n cho các khu vực thuộc lãnh thổ Việt Nam”. Năm 1992 9 ĐT 91 – 84- 048. Thử nghiệm lập lưới địa chính quốc gia đo vẽ bản 10 đồ địa chính và xây dựng tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật. Năm 1992 Chương trình 46A. ĐT 46A – 03 – 02. “Nghiên cứu ứng dụng các phương pháp tam giác ảnh giải tích nhằm hoàn thiện công nghệ tăng 11 dày khống chế ảnh và xây dựng các mạng lưới trắc địa chêm dày. Năm 1991. ĐT “Quản lý bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước trên máy tính. 12 Năm 1999 Nghiên cứu xây dựng bản đồ cơ sở (base map) cho hệ thống GIS của 13 ngành. Năm 1998 Xây dựng hệ thống phần mềm giải các bài toán phân định chủ quyền trên biển. Năm 1998. 14
- Hướng dẫn chọn khu vực, thiết kế, đo, xử lý toán học các mạng lưới mặt phẳng và độ cao nghiên cứu chuyển dịch đứng và ngang vỏ trái 15 đất. Năm 1995. Chương trình xử lý 1 số bài toán cơ sở trong trắc địa địa cầu. Năm 16 1992 Nghiên cứu cơ sở dữ liệu của nhóm bản đồ địa hình khái quát. Năm 17 1999. Nghiên cứu xây dựng và phát triển bộ phần mềm phục vụ cho công tác biên tập và chế bản bản đồ địa hình bằng công nghệ số. Năm 18 2004 Báo cáo tóm tắt “Xây dựng cơ sở khoa học chọn và ghi địa danh cho bản đồ địa hình Việt nam, trước mắt phục vụ việc xử lý địa danh cho 19 các bản đồ 1/ 250 000 và 1/ 500 000 toàn quốc. Năm 1994 Một số vấn đề để hỗ trợ thành lập và sử dụng bản đồ trong nghiên cứu kinh tế lãnh thổ. Năm 1990. 20 Nghiên cứu ứng dụng tư liệu và kỹ thuật viễn thám thành lập một số loại bản đồ đât nông nghiệp và bản đồ hiện trạng rừng. Năm 1991 21 ĐT 46A – 07 – 01. Nghiên cứu xây dựng hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác trắc địa và bản đồ bằng công nghệ ảnh máy 22 bay. Năm 1991. (quyển 1, quyển 2, quyển 3) Nghiên cứu công nghệ biên tập bản đồ số và ứng dụng công nghệ
- multimedia trong thành lập bản đồ số xuất bản trên CD. Năm 2004 23 Nghiên cứu hoàn thiện việc áp dụng công nghệ GPS để xác định tọa độ, độ cao tâm ảnh. Năm 2004 24 ĐT 46A- 01 -01. Xây dựng thuật toán và lập chương trình bình sai mạng lưới thiên văn trắc địa Nhà nước. Năm 1998 Chương trình 46A. Đề tài 46A- 06 -03. Nghiên cứu phổ phản xạ của các đối tượng tự nhiên và các phương pháp xử lý ảnh vũ trụ phục vụ 25 điều tra điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Năm 1991. Đề tài “Ứng dụng phần mềm SDR để tự động hóa thành lập bản đồ tỷ lệ lớn. Năm 1995 26 ĐT 46A- 01 -01 Hướng dẫn viết thông báo chương trình bình sai mạng lưới thiên văn trắc địa. Năm 1998 27 ĐT 46A-01-01 Tiếp nhận và ứng dụng chương trình bình sai lưới thiên văn trắc địa của Liên Xô. Năm 1991 28 Nghiên cứu ứng dụng công nghệ và phần mềm thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ lớn 1/ 500 và bản đồ hồ sơ địa chính bằng phương pháp 29 số. Năm 1995 Xây dựng bộ ký hiệu độc lập trên máy tính cho bản đồ địa hình ở các tỷ lệ: 1/ 5000, 1/ 10 000, 1/ 25 000 và 1/ 50 000. Năm 1997 30
- BC “Xây dựng hệ thống thông tin điện tử atlast quốc gia Việt Nam – 31 Năm 1998 ĐT 46A – 01 – 02 “Nghiên cứu chuyển dịch thẳng đứng vỏ trái đất khu vực miền Bắc, chuyển dịch đứng và ngang vỏ trái đất tại các 32 polygon địa động học Chí Linh và Đồng Tháp 10. Năm 1991 Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tự động hoá đo vẽ bản đồ địa chính. 33 Năm 1997 ĐT 46A – 05- 01. Quy trình công nghệ trắc địa trong đo vẽ công trình ngầm, trong thi công, trong quan trắc chuyển dịch biến dạng các công 34 trình quan trọng và khả năng đbảo trắc địa, bản đồ trên khu vực xây dựng điều tra khai thác tài nguyên khoáng sản. Năm 1991. Xây dựng quy phạm tính toán lưới độ cao nhà nước hạng I-II-III-IV. 35 Năm 1994 ĐT “Ứng dụng chương trình tăng dày giải tích của Liên Xô (C-Block) và sử dụng máy Discometer, đo tọa độ ảnh phục vụ tăng dày theo 36 chương trình C - Block. Năm 1994 ĐT “Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ (1/ 10 000 và 1/ 25 000 (phần ngoài trời). Năm 1994 37 ĐT “Nội dung và quy trình công nghệ sản xuất bản đồ ảnh tỷ lệ 38 1/2000, 1/ 5000, 1/ 10 000 và 1/ 25 000. Năm 1994
- Hướng dẫn sử dụng phần mềm ILWIS. Năm 1995 39 BCĐT “Nghiên cứu bổ sung tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm ILWIS cho VN. Năm 1995 Nghiên cứu và thử nghiệm 1 số phương pháp ứng dụng tin học trong 40 thông tin lưu trữ địa chính. Năm 1995 Xây dựng các cơ sở dữ liệu địa chính để thành lập hệ thống lưu trữ 41 xử lý và cấp phát thông tin địa lý chính trên máy tính địên tử. Năm 1992 Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tự động hoá đo vẽ bản đồ địa chính. 42 Năm 1997
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG part 10
16 p | 267 | 78
-
Bài thuyết trình: Một số hiện tượng ô nhiễm môi trường không khí - Hiện tượng mưa axit
32 p | 304 | 71
-
Một số vấn đề của sinh học phân tử part 4
19 p | 171 | 62
-
Nội dung sáu bước và mười tám nhiệm vụ khi Đánh giá Sản Xuất Sạch Hơn
11 p | 389 | 48
-
Báo cáo " Tính toán chi phí của dịch vụ xử lý CTNH Công nghiệp"
25 p | 187 | 43
-
Sao - Cấu tạo và tiến hóa (Đặng Vũ Tuấn Sơn)
22 p | 111 | 39
-
Tài liệu đào tạo giáo viên sư phạm môn lý thuyết xác suất và thống kê toán - Vũ Viết Yên - 3
13 p | 145 | 20
-
Kết quả nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị lọc nước sử dụng vật liệu Nano xử lý nước nhiễm Asen
5 p | 119 | 18
-
Nghiên cứu hiện trạng kim loại nặng tại một số cửa sông thuộc tỉnh Quảng Nam và TP. Đà Nẵng
4 p | 10 | 4
-
Sổ tay Công tác phòng, chống thiên tai (Dành cho Chánh Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh)
120 p | 47 | 4
-
Sổ tay hướng dẫn công tác phòng, chống thiên tai (Dành cho Chánh Văn phòng thường trực Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh)
80 p | 9 | 4
-
Một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tăng cường quản lý, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên tại Việt Nam
2 p | 14 | 3
-
Nghiên cứu đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường phục vụ phát triển bền vững làng nghề chế biến thực phẩm Vĩnh Thái, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
7 p | 23 | 3
-
Thực trạng và giải pháp quản lý chất thải rắn tại một số khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
6 p | 8 | 3
-
Diễn biến một số kim loại nặng trong một số vùng đất ven biển tỉnh Thanh Hóa và đề xuất ngăn ngừa ô nhiễm
9 p | 9 | 2
-
Tạp chí Môi trường: Số 8/2018
72 p | 48 | 2
-
Một số kết quả nghiên cứu phân bố sò, điệp khu vực Nghệ An
12 p | 31 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn