Một số vấn đề phát triển đô thị đồng bằng sông Cửu Long ứng phó với biến đổi khí hậu
lượt xem 6
download
Bài viết trình bày hiện trạng, đặc điểm của đô thị Đồng bằng Sông Cửu Long; quan điểm phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu từ đó đề xuất một số vấn đề phát triển đô thị ở Đồng bằng Sông Cửu Long ứng phó với biến đổi khí hậu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số vấn đề phát triển đô thị đồng bằng sông Cửu Long ứng phó với biến đổi khí hậu
- MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU KS. Nguyễn Nhuyễn CS 2 - Trường Đại học Thủy lợi Đô thị đồng bằng Sông Cửu Long nằm trên miền đất thấp trũng là đô thị sông nước, đô thị sinh thái. Đô thị thích nghi với thiên nhiên nên các yếu tố tự nhiên đều ở trạng thái giới hạn. Một sự thay đổi cũng có thể phá vỡ trạng thái cân bằng, ảnh hưởng đến vấn đề phát triển và tồn vong của châu thổ. Phát triển đô thị nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm phát triển bền vững, an ninh lương thực, đó là vấn đề lớn của Đồng bằng Sông Cửu Long. Báo cáo này đề xuất một số vấn đề phát triển đô thị ở Đồng bằng Sông Cửu Long ứng phó với biến đổi khí hậu. 1. Hiện trạng đô thị Đồng bằng Sông xã, 102 thị trấn, 100KCN và KCX. Diện tích Cửu Long đô thị, kể cả thị trấn và KCN : 408.295 ha. ĐBSCL có Thành phố Cần Thơ (trực thuộc Dân số đô thị tính đến hết năm 2008: 5 Trung ương), 12 thành phố thuộc tỉnh, 7 thị triệu người. 117
- H1. Bản đồ Đồng bằng Sông Cửu Long 2 Đặc điểm đô thị ĐBSCL - Hầu như các đô thị ĐBSCL đều ngập 2.1 Đô thị sông, biển và ngập nước nước, theo dạng ngập : Ngập triều, ngập lũ và - Có 9 thành phố ven sông, 4 thành phố ven ngập lũ + triều. biển, hình thái đô thị : “trên bến dưới thuyền”. H2. Tương quan địa hình, mực nước 2000 TP H3. Tương quan địa hình, mực nước 2000 TP Long Xuyên Tân An 118
- 2.2 Đô thị ĐBSCL non trẻ 3. Quan điểm phát triển đô thị ứng phó Trẻ về thời gian (tuổi) mới phát triển với BĐKH khoảng 250 năm trở lại, chậm phát triển. - Đẩy nhanh tốc độ ĐTH và CNH. Mức độ Trẻ về kiến trúc và nền công nghiệp ĐTH và CNH ở ĐBSCL vào loại thấp so với cả (CNH). nước. Đẩy nhanh ĐTH và CNH là mục tiêu, Trẻ về sự năng động của đô thị mới. cũng là giải pháp tốt nhất để ứng phó với BĐKH. 2.3 Đô thị ĐBSCL là đô thị nông nghiệp - Tiếp cận kinh nghiệm thích nghi với biến Đất đô thị vẫn còn 71% cho SXNN, 64% đổi thiên nhiên khắc nghiệt, đặc biệt là ngập dân cư đô thị lao động nông nghiệp. Tỷ trọng lụt của các thế hệ trước ở ĐBSCL để tạo đô kinh tế đô thị như sau: thị xanh, phát triển bền vững trong điều kiện Năm KV 1 KV 2 KV 3 TH BĐKH. 2000 45% 21% 34% 16% - CNH và HĐH nông thôn : Phát triển toàn 2008 10% 43% 47% 28% diện cuộc cách mạng xanh, nhằm phát triển 2.4 Đô thị ĐBSCL có tiềm năng phát triển lớn nông nghiệp theo chiều sâu, làm giàu, cải Khoáng sản đa dạng và khá phong phú (dầu thiện chất lượng sống, tránh phá rừng, giành mỏ, khí đốt, đá vôi, nguyên liệu quý hiếm …). đất trồng rừng là điều kiện tốt nhất ứng phó Đô thị của lúa gạo và trái cây (95% lượng gạo với BĐKH. xuất khẩu, 70% cây ăn trái của cả nước). - Tiếp cận thế giới hiện đại về kinh nghiệm Đô thị của thủy, hải sản, kinh tế biển đảo và phát triển đô thị vùng ngập nước. Về kiến cửa khẩu (65% thủy sản xuất khẩu) thức khoa học, công nghệ tiên tiến. Nguồn lực dồi dào 18 triệu dân, 60% dân là 4. Ảnh hưởng của BĐKH đến đô thị lao động. ĐBSCL 2.5 Đô thị ĐBSCL nhạy cảm với BĐKH 5.1 Nước biển dâng Các yếu tố tác động đều ở trạng thái giới H4. Đường mực nước lớn nhất năm (Tháng hạn. Một sự thay đổi nhỏ có thể phá vỡ giới 7/2000 – 4/2001) do sông Tiền từ Pnompenh hạn đó. đến Cửa Đại - Nước biển dâng ở vùng trung tâm đồng đồng (20-50km), thời gian mặn xâm nhập kéo bằng sẽ cao hơn ở biển, ngập sẽ sâu thêm, lâu dài (có thể thêm 2 tháng). Thiếu và khó khai thêm và khó thoát. Mặn xâm nhập sâu vào nội thác nước ngọt. 119
- H5. Đường quá trình mực nước giờ tại trạm Mộc Hóa theo các phương án. 5.2 Lũ thượng nguồn có thể gây ngập nặng ĐBSCL thành 4 vùng ảnh hưởng của BĐKH thêm, kéo dài thời gian ngập. Đặc biệt rất khó (Lũ thượng nguồn, Biển Đông, Biển Tây và thoát lũ cuối vụ, có thể làm đảo lộn chế độ canh vùng chịu ảnh hưởng tổng hợp). tác. Thiếu hụt phù sa bón ruộng. 6.1 Vùng ảnh hưởng chủ yếu từ các yếu tố 5.3 Xói và sạt lở: Xói lở đô thị càng nặng thượng nguồn sông Cửu Long gọi là Vùng Lũ, 2 nề hơn do động lực dòng chảy tăng và thiết diện tích: 7.940km . hụt bùn cát. 6.2 Vùng ảnh hưởng chủ yếu các yếu tố 5.4 Lượng mưa, cường độ mưa ngày càng BĐKH từ Biển Tây gọi là Vùng Biển Tây, 2 tăng cao, đồng thời hệ thống tiêu thoát kém diện tích: 6000,7km gây ngập càng trầm trọng hơn. 6.3 Vùng ảnh hưởng chủ yếu các yếu tố 5.5 Các yếu tố khí hậu khác: Nhiệt độ tăng BĐKH từ Biển Đông gọi là Vùng Biển Đông, 2 cao, dông, bão, lũ, sóng thần và hạn hán cháy diện tích: 20.160km . rừng… cả thế giới đang gồng mình chịu đựng. 6.4 Vùng ảnh hưởng tất cả các hướng trên 6. Vùng ảnh hưởng của BĐKH nằm ở trung tâm ĐBSCL gọi là Vùng Lõi, 2 Vùng ảnh hưởng BĐKH ở ĐBSCL: Chia diện tích 6.504km . H6. Vùng ảnh hưởng của biến đổi khí hậu ở Đồng bằng Sông Cửu Long 120
- 7. Vùng, chuỗi và cụm đô thị ĐBSCL nghiệp, diện tích : 142.000 ha. Trên cơ sở phân vùng thích nghi ở ĐBSCL, 19 cụm là cây ăn trái (đô thị xanh), diện các đặc điểm, định hướng, quan điểm ở mục tích: 200.000 ha. 2, 3, 4 đô thị cũng được phân vùng để ứng phó 20 cụm lúa cao sản, sản xuất công nghệ với BĐKH. cao, diện tích : 290.000 ha. Vùng, chuỗi, cụm đô thị được phân theo 7.2 Chuỗi đô thị ven biển gọi là chuỗi đô các tiêu chí sau : thị biển (TP Cảng) - Mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của đô thị. Chuỗi đô thị biển cũng được chia thành các - Các yếu tố ảnh hưởng do BĐKH. cụm: - Vùng địa lý và vùng thích nghi của 50. cụm Hà Tiên - Bà Hòn; 51. cụm Rạch ĐBSCL. Giá; 52. cụm U Minh; 53. cụm Cà Mau - Bạc Xuất phát từ các tiêu chí đã nêu phân đô thị Liêu - Năm Căn; 54. cụm Vị Thanh - Ngã ĐBSCL ra các vùng, chuỗi và cụm đô thị như sau: Bảy; 55. cụm Trà Vinh - Cửa Đại - Gò Công; 7.1 Cụm đô thị, KCN, KCX ở vùng lõi gọi 56. cụm Sóc Trăng - Đại Ngãi. là đô thị trung tâm 7.3 Chuỗi đô thị biên giới gọi là đô thị cửa Toàn bộ vùng lõi cần được đô thị hóa thành khẩu: Đô thị cửa khẩu chia ra các cụm : siêu đô thị xanh. 57. cụm Hà Tiên - Giang Thành; 58. cụm Vùng đô thị trung tâm được bảo vệ nghiêm Tịnh Biên - Châu Đốc; 59. cụm An Phú - Tân ngặt chia thành các cụm sau : Châu; 60. cụm Hồng Ngự - Sa Rài; 61. cụm 10 cụm là trung tâm hành chính, công Mộc Hóa - Vĩnh Hưng. H7. Giải pháp vùng và chuỗi đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu 121
- 8. Giải pháp ứng phó BĐKH của đô thị Trong đây chỉ nêu lên các giải pháp có tính ĐBSCL chất riêng hoặc phụ trợ cho giải pháp tổng thể Đô thị ứng phó với BĐKH liên quan mật ĐBSCL. thiết giải pháp ứng phó chung của ĐBSCL. 8.1 Giải pháp ứng phó BĐKH cho cụm đô thị Vùng, chuỗi Các giải pháp chính Đặc điểm chính Tác động do BĐKH Cụm đô thị đô thị Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 - Đất phù sa - Nước biển dâng - Bảo vệ từ xa - Địa hình cao (cao hơn ở biển đến 10 cụm đô thị là - Tôn nền chung với giải pháp - Nguồn nước dồi 122%) ĐBSCL. trung tâm thành - Bờ bao (đô thị hiện hữu thấp dào - Ngập sâu hơn - Bảo vệ vùng lớn phố các KCN, không tôn nền được) - Ngập ít - Thời gian ngập (Tây sông Hậu, KCX - Thoát nước đô thị - Thoát nước thuận kéo dài Đông sông Tiền, Vùng đô thị lợi - Mưa lớn hơn giữa 2 sông). trung tâm - Tập trung nguồn - Mặn xâm nhập - Bờ bao chống ngập lực - Khó cấp ngọt 19 cụm cây ăn trái - Cống ngăn triều -nt- - KT, XH phát triển - Lũ ngập tăng thêm - đô thị vườn - Hệ thống thoát nước - Giao thông thuận - Động lực dòng - Khu trử nước lợi chảy tăng 20 cụm lúa nông - Bờ bao chống ngập - Bảo đảm an sinh - Thiếu hụt bùn cát nghiệp công nghệ - Cống ngăn triều -nt- cho ĐBSCL - Xói lở mạnh cao - Hệ thống thoát nước Làm cống Đông Hồ, Hà Tiên - Ba Hòn - Nâng cấp đê Hệ thống thoát nước - Đê kết hợp đường Rạch Giá - Minh Bờ bao ngăn lũ, vành đai cống Sông - Nguồn lợi biển đảo Lương Hệ thống thoát nước Tiền có thể đánh bắt 3 Đê và bờ bao vùng triệu tấn/năm - Nước biển dâng. U Minh - Năm Căn - Nâng cấp đê Hệ thống thoát nước - Nuôi trồng thủy sản - Ngập mặn, khó Bờ bao phố cổ - Nâng cấp đê trên 500.000ha. thoát. Cà Mau - Bạc Liêu Sông + Nhà sàn + Đường đê - Nâng cấp HT Chuỗi đô thị - Phát triển rừng giúp - Hiếm nước ngọt thoát nước biển ĐBSCL chống đỡ - Xói lở mạnh Bờ bao kết hợp đường - Nâng cấp đê BĐKH. - Nhiều thiên tai từ Vị Thanh - Phụng Sông + Nhà sàn + Đường đê - Nâng cấp HT - Giao thông thủy biển (đặc biệt Biển Hiệp thoát nước thuận lợi Đông) Nâng cấp đê (trong ruộng ngọt - Nâng cấp đê - Giao thương khu Trà Vinh - Gò hóa) - Nâng cấp HT vực và quốc tế. Công Hệ thống thoát nước thoát nước - Nâng đê bao phố Sóc Trăng - Đại Bao ngăn phố cổ - Nâng cấp HT Ngãi Hệ thống thoát nước thoát nước Hà Tiên - Giang Nâng nền - Nâng nền Thành Cống Đông Hồ Tịnh Biên - Châu Nâng đường, nền - Ngập lũ sâu - Nâng cấp - Vùng lúa tập trung Đốc Nhà trên cọc (nhà sàn) - Lũ kéo dài (có thể - Thủy sản nước ngọt Nâng đường, nền Chuỗi đô thị thêm 1 đến 2 tháng) Tân Châu - An (tự nhiên và nuôi Nhà trên cọc - Nâng cấp cửa khẩu - Rất khó thoát đặc Phú trồng) Bờ bao phố cổ biệt thời gian cuối. - Kinh tế cửa khẩu Hồng Ngự - Sa Bờ bao chống ngập - Xói lở trầm trọng - Nâng cấp Rài Nâng đường + nhà sàn Mộc Hóa - Vĩnh Bờ bao chống ngập - Nâng cấp Hưng Nâng đường + nhà sàn 122
- 9. Kết luận thị ven biển, chuỗi đô thị cửa khẩu và các cụm Đô thị hóa và công nghiệp hóa là vấn đề đô thị nhằm đánh giá chính xác vai trò, mức độ cốt lõi để ứng phó với biến đổi khí hậu, khai ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và giải pháp thác tiềm năng, an ninh lương thực, chống tụt chính xác cho từng đô thị, cụm đô thị. hậu và ngăn làn sóng di cư ở Đồng bằng Sông 10. Tài liệu tham khảo Cửu Long. - Quy hoạch tổng thể phát triển ĐBSCL Lịch sử phát triển đô thị Đồng bằng Sông đến 2025, tầm nhìn 2050 (2009). Cửu Long là quá trình thích nghi với sông, - Đồng bằng Sông Cửu Long đón chào thế biển và ngập lụt. Nhận biết đặc điểm này là kỷ 21 (2000). hướng tới những giải pháp thích nghi của đô - Niên giám thống kê năm 2009 của 13 thị ở Đồng bằng Sông Cửu Long với biến đổi thành phố ĐBSCL. khí hậu. - Bản đồ địa trình KTS ĐBSCL VN 2000. Việc chia đô thị ở Đồng bằng Sông Cửu - Tham khảo tài liệu hội thảo quốc tế Long thành vùng đô thị trung tâm, các chuỗi đô ĐBSCL và BĐKH. Summary CERTAIN MATTERS CONCERNING URBAN DEVELOPMENT IN MEKONG DELTA RELATIVE TO CLIMATE CHANGE Eng. Nguyen Nhuyen – Irrigation And Environment Institute Towns and cities in the Mekong Delta are on low wet land they are towns and cities of rivers and water, ecological cities. The cities are adapted to the nature so natural elemens are inlimited status. A change can break the balance, influencing development and existence of the delta. Urban development to respond to climate change, guaranteeing stable development ,foods security , that is important matter of the Mekong Delta. This report proposes certain matters concerning urban development in Mekong Delta in facing climate change. 123
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Một số vấn đề của sinh học phân tử part 1
19 p | 651 | 150
-
Kinh tế học biến đổi khí hậu và một số vấn đề về nghiên cứu và triển khai (R&D) phục vụ phát triển bền vững ở Việt Nam
13 p | 180 | 26
-
kỷ yếu hội thảo khoa học sinh thái nhân văn và phát triển bền vững một số vấn đề từ lý luận đến thực tiễn - phần 1
97 p | 117 | 23
-
Một số vấn đề về bảo vệ môi trường, hướng tới phát triển bền vững ở các tỉnh miền núi phía Bắc hiện nay
12 p | 63 | 9
-
Tài liệu ôn tập tự luận và trắc nghiệm Địa lí 12: Phần 2
37 p | 65 | 6
-
Một số vấn đề môi trường chủ yếu khi phát triển điện gió ở vùng bờ biển
11 p | 80 | 6
-
Một số vấn đề về sử dụng đa phương tiện trong dạy học môn Toán ở trường Tiểu học (Chương trình 2018)
5 p | 27 | 5
-
Dạy học địa lý - Một số vấn đề ở trường phổ thông: Phần 1
162 p | 70 | 5
-
Một số vấn đề liên quan đến xử lý và tái sử dụng nước mưa đô thị
6 p | 47 | 4
-
Nghiên cứu diễn biến dòng chảy mùa kiệt trên sông Hậu và các phụ lưu ứng với một số kịch bản phát triển công trình ở thượng lưu và nước biển dâng - TS. Nguyễn Đăng Tính
7 p | 82 | 4
-
Tổ chức thực hiện các dự án học tập để phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng cho học sinh trong dạy học Chuyên đề học tập Sinh học 11
6 p | 9 | 3
-
Một số vấn đề chủ yếu ảnh hưởng đến phát triển bền vững vùng Tây Nam bộ
9 p | 36 | 3
-
Một số vấn đề về đê, kè tỉnh Ninh Thuận và đề xuất ứng dụng các giải pháp phù hợp
10 p | 73 | 3
-
Phương pháp UHPLC và một số vấn đề liên quan
5 p | 6 | 2
-
Sử dụng một số dạng bài tập hoá học hữu cơ trong dạy học để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trung học phổ thông
5 p | 72 | 2
-
Quá trình đô thị hóa tại Việt Nam và một số vấn đề môi trường
5 p | 5 | 2
-
Một số vấn đề lí luận về phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trong dạy học môn Toán ở trung học phổ thông
8 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn