intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mức độ tổn thương vòi trứng ở phụ nữ hiếm muộn có nhiễm Chlamydia trachomatistại Bệnh viện Phụ sản Mêkông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

27
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả các tổn thương của vòi trứng theo phân mức độ tổn thương vòi trứng của Hull và Rutherford dựa vào kết quả nội soi ổ bụng của những phụ nữ hiếm muộn có nhiễm C. trachomatis tại bệnh viện phụ sản MêKông.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mức độ tổn thương vòi trứng ở phụ nữ hiếm muộn có nhiễm Chlamydia trachomatistại Bệnh viện Phụ sản Mêkông

  1. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học MỨC ĐỘ TỔN THƢƠNG VÒI TRỨNG Ở PHỤ NỮ HIẾM MUỘN CÓ NHIỄM CHLAMYDIA TRACHOMATIS TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN MÊKÔNG Hồ Vân Phúc1, Nguyễn Hồng Hoa2, Âu Nhựt Luân2 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Nhiễm Chlamydia trachomatis là một tác nhân gây bệnh lây truyền qua đường tình dục hàng đầu với 4-5 triệu ca mắc mới hàng năm. Nếu nhiễm không tự thoái triển hoặc không đều trị sẽ dẫn tới tổn thương vòi trứng và hiếm muộn. Khảo sát hiếm muộn thường khảo sát tổn thương vòi trứng mà chưa khảo sát chuyên sâu mức độ tổn thương vòi trứng ở các phụ nữ hiếm muộn có nhiễm Chlamydia trachomatis. Mục tiêu: Mô tả các tổn thương của vòi trứng theo phân mức độ tổn thương vòi trứng của Hull và Rutherford dựa vào kết quả nội soi ổ bụng của những phụ nữ hiếm muộn có nhiễm C. trachomatis tại bệnh viện phụ sản MêKông Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu: Báo cáo loạt ca các phụ nữ trong độ tuổi sinh sản có đủ tiêu chuẩn chẩn đoán hiếm muộn và có nhiễm C. trachomatis đến khám tại BV phụ sản MêKông. Tiêu chuẩn xác định có nhiễm C. trachomatis bằng xét nghiệm ELISA C. trachomatis dương tính (IgM hoặc IgG) hoặc xét nghiệm NAATs dương tính với C. trachomatis. Xác định tổn thương vòi trứng qua hình ảnh nội soi ổ bụng được ghi chép vào phần mềm lưu trữ của bệnh viện và đánh giá mức độ tổn thương được kiểm chứng với chuyên gia hiếm muộn. Kết quả: Nghiên cứu 122 trường hợp (TH) phụ nữ hiếm muộn có nhiễn C. trachomatis, có 102 TH có tổn thương vòi trứng nhưng có 20 TH hoàn toàn không tổn thương vòi trứng (VT) nên không đưa vào phân độ. Khi phân độ tổn thương VT theo Hull và Rutherford chúng tôi ghi nhận có 102 TH có tổn thương gồm 47/102 TH (46%) tổn thương nặng (độ III), 55/102 TH (54%) tổn thương nhẹ (độ I và II). Kết luận: Người phụ nữ hiếm muộn có nhiễm C. trachomatis, đa số sẽ có tổn thương vòi trứng và nhiều khả năng sẽ ở mức độ nặng. Từ khóa: tổn thương vòi trứng, nhiễm Chlamydia trachomatis, hiếm muộn ABSTRACT TUBAL DAMAGE IN THE WOMEN HAVING TUBAL FACTOR INFERTILITY AND CHLAMYDIA TRACHOMATIS INFECTION Ho Van Phuc, Nguyen Hong Hoa, Au Nhut Luan * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 1 - 2021: 48 - 54 Background: Chlamydia trachomatis is the leading cause of bacterial sexually transmitted disease worldwide resulting in 4-5 million new cases of Chlamydia annually. If infections are either not resolved or left untreated, Chlamydia can infect the fallopian tubes (FTs) causing salpingitis that may lead to functional damage of the FTs and tubal factor infertility (TFI). Objectives: To evaluate tubal damage in the women had tubal factor infertility and Chlamydia trachomatis infection. Methods: a retrospective cases study conducted at Mekong Hospital, Vietnam, from January 2018 to May 2020. One hundred twenty- two women who had tubal factor infertility and Chlamydia trachomatis (CT) infection were collected. Bệnh viện Phụ Sản Mêkông 1 2Bộ môn Phụ Sản Đại học Y Dược TP. HCM Tác giả liên lạc: TS.BS. Nguyễn Hồng Hoa ĐT: 0908285186 Email: drhonghoa@ump.edu.vn 48 Chuyên Đề Sản Phụ Khoa
  2. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Results: 20 women were not tubal damage. One hundred and two women were identified as having tubal damage. Of them, 46% (47/102) had serious damage (Level III) and 54% had mild and average damage (Level I anh II) according to the ‘Hull và Rutherford’ classification. Conclusions: It seems strong relationship between Chlamydia trachomatis and the severity of tubal damage in women had infertility. Keywords: tubal damage, Chamydia trachomatis infection, infertility Đ T VẤN ĐỀ phụ nữ hiếm muộn. Do đó chúng tôi tiến hành Hiếm muộn là một vấn đề sức khỏe sinh sản nghiên cứu: “Khảo sát mức độ tổn thương vòi khá phổ biến toàn cầu, ước tính có khoảng 8% trứng ở phụ nữ hiếm muộn có nhiễm Chlamydia đến 15% các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh sản trachomatis tại bệnh viện phụ sản MêKông”. trên thế giới(1) và khoảng 7,7% tại Việt Nam. Mục tiêu Hiếm muộn có thể do nhiều nguyên nhân, trong Dựa vào kết quả nội soi ổ bụng và nội soi đó tổn thương vòi trứng là một trong những buồng tử cung chẩn đoán của những phụ nữ nguyên nhân chính gây ra 35% những trường hiếm muộn có nhiễm C. trachomatis tại bệnh viện hợp hiếm muộn ở phụ nữ và khoảng 11% - 30% phụ sản MêKông. hiếm muộn do bệnh lý vòi trứng là do viêm Mô tả các tổn thương của vòi trứng và các nhiễm. Đặc biệt, nhiễm trùng sinh dục do cấu trúc khác của cơ quan sinh dục nữ. Chlamydia trachomatis được xác định là một trong Phân mức độ tổn thương vòi trứng theo những tác nhân chủ yếu gây bất thường vòi Hull và Rutherford từ kết quả mô tả tổn trứng (VT) dẫn đến hiếm muộn. thương vòi trứng. Tỷ lệ hiếm muộn ở các nước đang phát triển ĐỐI TƢỢNG- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU trong đó có Việt Nam có xu hướng gia tăng đồng hành với bệnh lây truyền qua đường tình Đối tƣợng nghiên cứu dục mà đứng hàng đầu là nhiễm Chlamydia Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản có đủ tiêu trachomatis chiếm 12,3% (KTC 95%: 10,6-14,2%)(2). chuẩn chẩn đoán hiếm muộn có nhiễm C. Mối liên quan giữa nhiễm Chlamydia trachomatis trachomatis đến khám tại BV phụ sản MêKông. và bất thường vòi trứng đã được nhiều nghiên Tiêu chuẩn nhận vào cứu ghi nhận. Tắc nghẽn đường dẫn vòi trứng rõ Các đối tượng chọn vào nghiên cứu từ những ràng sẽ gây hiếm muộn do mất sự thông thương hồ sơ bệnh án thỏa tất cả các tiêu chuẩn sau: với buồng tử cung. Tuy nhiên, trong trường hợp Cặp vợ chồng có quan hệ tình dục trong 1 không có biến dạng cơ học đáng kể thì vòi trứng năm không dùng bất kỳ biện pháp ngừa thai nhiễm trùng vẫn còn có thể gây hiếm muộn do nào mà không có thai (đủ tiêu chuẩn chẩn độc tố hiện diện trong lòng ống hoặc tình trạng đoán hiếm muộn). viêm nội mạc tử cung mãn tính. Có xét nghiệm ELISA C. trachomatis dương Tại Việt Nam có nhiều nghiên cứu về C. tính (IgM hoặc IgG) hoặc xét nghiệm NAATs trachomatis và hiếm muộn, tuy nhiên đa số tập dương tính với C. trachomatis. trung vào nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc và các yếu Được thực hiện nội soi ổ bụng và buồng tử tố liên quan. Điển hình trong nhóm hiếm muộn cung khảo sát hiếm muộn và có ghi lại đĩa DVD có tắc vòi trứng, tỷ lệ nhiễm C. trachomatis gia cuộc phẫu thuật. tăng nhanh từ 33% năm 2005(3) lên hơn 50% năm 2011(4). Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào tại Tiêu chuẩn loại ra Việt Nam tập trung khảo sát và phân độ các tổn Các trường hợp chẩn đoán hiếm muộn do thương tại vòi trứng sau nhiễm C. trachomatis ở lạc nội mạc tử cung như: lạc tuyến tử cung trong Chuyên Đề Sản Phụ Khoa 49
  3. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học cơ (Adenomyosis) hay lạc nội mạc tử cung ở thập các hình ảnh tổn thương thực thể của phúc mạc vùng chậu (Endometriosis). buồng tử cung và VT ghi nhận vào bảng thu Tiền căn lao, tiền căn bệnh viêm ruột thừa vỡ thập số liệu. Đồng thời, nghiên cứu viên xem hay áp xe ruột thừa. xét hồ sơ bệnh án lưu trữ và đĩa DVD ghi hình Tiền căn phẫu thuật vùng chậu như: bóc u cuộc phẫu thuật để ghi nhận các thông tin về xơ tử cung, bóc u buồng trứng… biến số nền, tình trạng hiếm muộn vào bảng thu thập số liệu. Phƣơng pháp nghiên cứu Bước 3 Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu viên tổng hợp và hoàn chỉnh các Báo cáo hồi cứu hàng loạt ca. phiếu thu thập của mỗi bệnh nhân, kiểm tra lại Biến số chính của nghiên cứu những số liệu; nhập và phân tích số liệu; viết Biến số dịch tễ: tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp, luận văn và bài báo. trình độ học vấn, số con, tiền căn sản khoa, tính Phân tích số liệu chất chu kỳ kinh nguyệt. Số liệu được nhập, quản lý và phân tích bằng Biến số về tình trạnh hiếm muộn: số năm phần mềm SPSS 20.0, các tổ hợp được vẽ và tính hiếm muộn, nguyên nhân hiếm muộn, phương toán trong phần mềm R. cách điều trị hỗ trợ sinh sản Y đức Biến số độc lập: nhiễm C. trachomatis dương Nghiên cứu này được thông qua bởi Hội tính khi có xét nghiệm ELISA C. trachomatis đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Đại dương tính (IgM hoặc IgG) hoặc xét nghiệm học Y Dược TP. HCM, số 477/ĐHYD-HĐĐĐ, NAATs dương tính với C. trachomatis. ngày 11/10/2019. Biến số phụ thuộc: các tổn thương được mô tả qua tường trình phẫu thuật, hình ảnh DVD KẾT QUẢ bao gồm đánh giá sự thông vòi trứng, các bất Trong thời gian 6 tháng tiến hành chọn mẫu thường hình dạng như: xơ hóa, tắc nghẽn đoạn tại kho lưu trữ bệnh án điện tử của phòng khám gần hay đoạn xa, biến dạng hay ứ dịch VT hoặc hiếm muộn bệnh viện MêKông, tất cả các các hồ dính vùng chậu. Qua nội soi ổ bụng cho thấy sơ bệnh án nhập viện từ tháng 1/2018 đến 5/2020 những phát hiện đã được ghi lại một cách tiêu được tìm kiếm và chọn lọc, có tổng cộng 158 chuẩn. Mức độ nghiêm trọng của các tổn thương trường hợp có xét nghiệm C. trachomatis dương khác nhau được tìm thấy khi nội soi được xếp tính và đã phẫu thuật nội soi khảo sát hiếm loại và phân độ tổn thương vòi trứng theo Hull muộn thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu. Sau khi tác giả và Rutherford. xem lại 158 đĩa DVD phẫu thuật ghi nhận có 36 Cách tiến hành nghiên cứu trường hợp có dính hay tổn thương vòi trứng do Bước 1: Chọn lọc các hồ sơ bệnh án trong kho bệnh án lạc nội mạc TC ở phúc mạc, ở vùng chậu và bệnh điện tử của phòng khám hiếm muộn (chọn được 158 lý lạc tuyến trong cơ tử cung (tiêu chuẩn loại trừ) hồ sơ) gây sai lệch kết quả nên bị loại ra khỏi nghiên Trong thời gian từ tháng 11/2019 đến tháng cứu. Chúng tôi nhận vào nghiên cứu 122 trường 5/2020 chọn vào nghiên cứu những trường hợp hợp còn lại để thu thập số liệu vào bảng câu hỏi. từ hồ sơ lưu trữ đủ tiêu chuẩn chọn mẫu và Sau khi nhập liệu và phân tích thống kê, chúng không có tiêu chuẩn loại trừ. tôi ghi nhận các kết quả như sau: Bước 2: Xem đĩa DVD ghi nhận thông tin mô tả các Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu tổn thương và xếp vào bảng phân độ Dân số nghiên cứu có tuổi trung bình là 35,4 Nghiên cứu viên xem lại đĩa DVD và thu ± 3,5 tuổi. tuổi nhỏ nhất là 29 và lớn nhất là 44. 50 Chuyên Đề Sản Phụ Khoa
  4. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Bảng 1: Đặc điểm chung các đối tượng nghiên cứu đều cho các yếu tố khác như: rối loạn phóng Đặc điểm Tổng (n=122) Tỷ lệ (%) TB ± noãn (18%), giảm dự trữ BT (18,9%) và do tinh ĐLC trùng 13,9%, vô sinh không rõ nguyên nhân chỉ TB 35,4 ± 3,5 tuổi (nhỏ nhất; Tuổi khoảng 10%. 29; lớn nhất 44) Trung bình 5 ± 2,8 năm, tối Thống kê các chỉ định phẫu thuật của tất cả Thời gian hiếm muộn thiểu là 1 năm và tối đa 13 năm các đối tượng trong mẫu nghiên cứu ghi nhận: Trung vị 6 với khoảng tứ phân FSH hơn 50% do kết quả HSG bất thường, khoảng 20 vị 25-75 là 5-8 mUI/ml Trung vị 3 với khoảng tứ phân % do thất bại IVF, 26% do thất bại IUI. AMH vị 25-75 là 1,7 -6 mUI/ml Đặc điểm tổn thƣơng vòi trứng và phân độ ≤1,25 28 23,0 >1,25 94 77,0 Bảng 2: Đặc điểm chung các tổn thương VT và mức Loại hiếm muộn độ tổn thương (n=122) Nguyên phát 77 63,1 Đặc điểm Tổng Tỷ lệ (%) Thứ phát 45 36,9 NS tắc đoạn gần Nguyên nhân hiếm muộn 1 bên 14 11,5 Do vòi trứng 48 39,3 2 bên 3 2,5 Giảm dự trữ buồng trứng 23 18,9 NS tắc đoạn xa Rối loạn phóng noãn 22 18,0 1 bên 52 42,6 Do tinh trùng 17 13,9 2 bên 17 13,9 Không rõ nguyên nhân 12 9,8 NS ứ dịch TC điều trị hiếm muộn 1 bên 39 32,0 IUI 34 27,9 2 bên 18 14,8 IVF 32 26,2 Kết quả nội soi Chỉ định phẫu thuật nội soi Thông 2 VT 27 22,1 HSG bất thường 66 54,1 Tắc VT 95 77,9 Thất bại IUI 32 26,2 Phân độ theo Hull and Rutherford 102 100 Thất bại IVF 24 19,7 Độ I 28 27,5 Độ II 27 26,4 Thời gian hiếm muộn trung bình là 5 năm Độ III 47 46,1 với số năm mong con ít nhất là 1 năm và dài Thông qua nội soi ổ bụng chẩn đoán có tổng nhất là 13 năm. cộng 95/122 trường hợp tắc VT (chiếm 77,8%). Về nội tiết cơ bản của đối tượng nghiên Tình trạng ứ dịch một hoặc 2 bên chiếm gần cứu cho thấy: giá trị AMH trung vị 3 với một nửa số mẫu (52/122, khoảng 47%). khoảng tứ phân vị 25-75 là 1,7 - 6 mUI/ml. Trong đó, 77% trường hợp có AMH >1,25 và Kết quả nội soi ghi nhận tổn thương chủ yếu vẫn là tắc đoạn xa VT (hơn 50%), tình trạng ứ 23% có AMH ≤1,25. dịch cũng không nhỏ chiếm gần một nửa số mẫu Trị số FSH có giá trị trung vị là 6 với khoảng (47%) và tắc đoạn gần vẫn chiếm tỉ lệ thấp nhất tứ phân vị 25-75 là 5-8 mUI/ml. (14%). Vùng chu cung và buồng trứng 2 bên Hơn 60% đối tượng thuộc nhóm hiếm muộn cũng có tỉ lệ dính khoảng 45% cho mỗi bên. nguyên phát, hiếm muộn thứ phát thấp hơn chỉ Chúng tôi áp dụng hệ thống phân loại tổn khoảng 37%. thương vòi trứng theo Hull và Rutherford để Hơn một nửa đối tượng đã từng trãi qua phân mức độ nặng nhẹ của bất thường VT. Hệ điều trị hiếm muộn trước khi đến khám tại viện thống này khá đơn giản giúp chia phụ nữ mắc (54,1%) gồm có 27,9% đã qua bơm tinh trùng và bệnh VT thành ba nhóm dựa theo mức độ 26,2% ít nhất 1 lần có thụ tinh ống nghiệm. nghiêm trọng của tổn thương: độ I, II và III. Kết Nguyên nhân hiếm muộn chủ yếu do vòi quả chúng tôi ghi nhận 46% tổn thương VT ở trứng (khoảng 40%) và còn lại phân bố khá đồng mức độ nặng (47/102 trường hợp độ III), 54% tổn Chuyên Đề Sản Phụ Khoa 51
  5. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học thương nhẹ (độ I và II). chỉ chiếm khoảng 10%. Các đối tượng của Các tổn thƣơng khác trên đƣờng sinh dục nghiên cứu chúng tôi thuộc nhiều nhóm nguyên Bảng 3: Các tổn thương khác ghi nhận từ nội soi nhân hiếm muộn khác nhau chứ không chỉ riêng Đặc điểm Tổng (n=122 ) Tỷ lệ (%) lẻ chỉ có tổn thương vòi trứng mặc dù tất cả đều Dính túi cùng Douglas có xét nghiệm C. trachomatis dương tính. Điều Không dính 50 41,0 này cho thấy việc chọn mẫu là ngẫu nhiên, Dính nhẹ 48 39,3 không thiên lệch hoàn toàn vào các đối tượng Dính dày 24 19,7 bất thường vòi trứng. Fitz_Hugh_Curtis Không 86 70,5 Tiền sử điều trị hiếm muộn Có 36 29,5 Các đối tượng nghiên cứu của chúng tôi Viêm mạn BTC 50 41 khá đặc biệt, khác hẳn với các nghiên cứu khác Không viêm 72 59 vì đa số đã tìm đến các chuyên gia vì vấn đề 36/122 TH (khoảng 30%) có hội chứng hiếm muộn của mình và chưa đạt kết quả Fitz_Hugh_Curtis. mong đợi là có con sinh sống. Vì vậy, họ được 72/122 TH dính túi cùng Douglas và khoảng khảo sát toàn diện nhằm chẩn đoán nguyên 20% TH dính nặng. nhân thất bại hỗ trợ sinh sản các lần trước để Khi nội soi buồng tử cung ghi nhận 50/122 có kế hoạch tiếp theo. TH (41%) viêm mạn nội mạc tử cung và 59% Thời gian hiếm muộn hình ảnh nội mạc bình thường. Khá dài nhưng phù hợp với các nghiên cứu BÀN LUẬN đã thực hiện với thời gian hiếm muộn trung Đặc điểm đối tƣợng nghiên cứu bình là 5,1 3,5 năm(6) ở nhóm phụ nữ hiếm muộn có nhiễm C. trachomatis. Tuổi trung bình các đối tượng trong nghiên cứu (35 tuổi) cao hơn các nghiên cứu của tác giả Đặc điểm tổn thƣơng vòi trứng Nguyễn Thị Thanh Hà(4) (31 tuổi) và tác giả Lê Trong nghiên cứu của chúng tôi, có tổng Minh Tâm(5) (32 tuổi) nhưng khá tương đồng với cộng 95/122 trường hợp tắc VT (chiếm 77,8%), nghiên cứu ở Công-Gô (Congolese) năm 2016 cao hơn so với kết quả của tác giả Nguyễn Viết với tuổi trung bình là 33,9±4,8(6) vì cùng nhóm Tiến tỉ lệ tắc VT qua nội soi khoảng 54,3%(8). đối tượng nhiễm C. trachomatis và tổn thương Nhưng tỉ lệ tắc đoạn gần 14%, tương tự với vòi trứng. Một nghiên cứu khác tìm mối liên nghiên cứu Nahar 2014 (13%)(9). Vòi trứng bị quan giữa nhiễm C. trachomatis ở nhóm phụ nữ nhiễm C. trachomatis sẽ bị tổn hại nghiêm trọng hiếm muộn bị tắc VT ghi nhận xét nghiệm C. cả về giải phẫu và chức năng, nghĩa là mất hoàn trachomatis dương tính cao nhất là nhóm tuổi từ toàn các tế bào trụ thấp có lông chuyển và phá 36-40 tuổi (46%)(7). Điều này cho thấy, sau khi hủy cấu trúc của biểu mô, thay vào đó bằng các nhiễm C. trachomatis tiên phát ở tuổi trẻ (trước 25 mô sẹo xơ chai làm mất hoàn toàn khả năng tuổi) nếu không được chẩn đoán và điều trị sẽ dinh dưỡng và vận chuyển của VT. Do các phản diễn tiến dai dẵng gây ra các di chứng trên VT ở ứng viêm, VT bị tổn hại, xơ hóa và tắc cơ học gây nhóm tuổi cao hơn. ra tình trạng tắc đoạn gần mà hình ảnh tổn Nguyên nhân hiếm muộn thương nặng nề nhất là các viêm vòi trứng đoạn kẽ dạng nốt (SIN). Được chẩn đoán sơ bộ chủ yếu do vòi trứng bất thường và còn lại phân bố khá đồng đều cho Tình trạng ứ dịch một hoặc 2 bên chiếm gần các yếu tố khác như: rối loạn phóng noãn (18%), một nửa các đối tượng nghiên cứu (khoảng giảm dự trữ buồng trứng (18,9%) và do tinh 47%). Đây là một tổn thương khá nghiêm trọng trùng 13,9%, hiếm muộn không rõ nguyên nhân gây mất hoàn toàn chức năng của vòi trứng 52 Chuyên Đề Sản Phụ Khoa
  6. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 đồng thời chứa một lượng dịch trong lòng ống HSG và nội soi chẩn đoán cũng đưa ra kết quả gây ảnh hưởng rất lớn đến khả năng có thai tự dính quanh VT phúc mạc chậu khoảng 28%(11). nhiên và sự thành công của sinh sản hổ trợ. So Tác giả Thanh Hà cũng ghi nhận viêm dính sánh với nghiên cứu dùng nội soi khảo sát quanh gan khoảng 56%(4). nguyên nhân hiếm muộn do vòi trứng cho kết Tình trạng viêm nội mạc tử cung trong quả thấp hơn (chỉ có 2-4% ứ dịch một hoặc hai nghiên cứu chúng tôi khá cao tuy nhiên bên VT(9). Sự khác biệt này có thể do chỉ định nghiên cứu của Haggerty CL(12) không tìm thấy phẫu thuật trong nghiên cứu là thất bại của hổ mối liên quan giữa đặc điểm mô học nội mạc trợ sinh sản, có thể vì vậy mà tỷ lệ ứ dịch VT có tử cung với viêm vùng chậu. Tuy nhiên, soi cao hơn các nghiên cứu khác. So sánh với nghiên buồng tử cung có độ nhạy phát hiện viêm mạn cứu tại Ấn Độ đánh giá tổn thương VT qua nội nội mạc cao hơn nhiều so với nuôi cấy nội mạc soi cho kết quả: ứ dịch (10%), tắc VT 1 bên (16%) tử cung(13). Các phát hiện chẩn đoán viêm mạn và 13% tắc VT 2 bên và 11% có viêm dính quanh nội mạc từ nội soi tử cung bao gồm vi polyp, VT(10). Nghiên cứu này tiến hành trên nhóm phụ phù mô đệm và xung huyết khu trú hoặc lan nữ hiếm muộn chung không đặc trưng cho tỏa(14); Có một mối tương quan thuận tốt (độ nhiễm C. trachomatis nên cho kết quả bất thường nhạy 16% –54% và độ đặc hiệu 60% –94%) VT thấp hơn của chúng tôi. Kết quả chúng tôi giữa những phát hiện nội soi tử cung duy nhất khá tương đồng với một nghiên cứu ở Công này và viêm mạn nội mạc(15). Gô(6) ghi nhận các tổn thương VT ở những phụ Hạn chế của đề tài nữ hiếm muộn có nhiễm C. trachomatis cho kết Nghiên cứu báo loạt ca nên không có tính quả 74% đối tượng trên 30 tuổi có tổn thương đại diện. Các kết quả xác định tổn thương vòi VT, cụ thể gồm tắc 2 bên VT chiếm trên 50% và trứng được nhận định theo tiêu chuẩn rõ ràng 7,5% tắc 1 bên VT. nhưng vẫn có tính chủ quan của người phẫu Chúng tôi áp dụng hệ thống phân loại tổn thuật viên. Điểm mới của nghiên cứu đó là đưa thương vòi trứng theo Hull và Rutherford để phân loại theo Hull và Rutherford đánh giá tổn phân mức độ nặng nhẹ của bất thường VT. Hệ thương vòi trứng, phân loại này dễ áp dụng thống này khá đơn giản giúp chia phụ nữ mắc đồng thời có giá trị định hướng điều trị hỗ trợ bệnh VT thành ba nhóm dựa theo mức độ sinh sản. nghiêm trọng của tổn thương: độ I, II và III. Kết quả chúng tôi ghi nhận 46% tổn thương VT ở KẾT LUẬN mức độ nặng (47/102 trường hợp độ III), 54% tổn Qua nghiên cứu các đối tượng hiếm muộn thương nhẹ (độ I và II) cao hơn so với nghiên nhiễm C. trachomatis có thời gian hiếm muộn cứu của tác giả Mboloko E(6) cũng báo cáo tổn trung bình 5 năm và đã từng thất bại với 1 hay thương VT nặng (độ III theo Hull và Rutherford) nhiều biện pháp hỗ trợ sinh sản thì mức tổn chiếm tỉ lệ 25%. thương vòi trứng đa phần ở mức độ nặng theo Các tổn thƣơng khác trên đƣờng sinh dục Hull và Rutherford, đồng thời có nhiều tổn thương khác đi kèm như viêm mạn nội mạc tử Nghiên cứu ghi nhận hội chứng Fitz- cung, dính chu cung, buồng trứng và vùng Hugh-Curtis do viêm dính trên gan của C. trên gan. trachomatis, dính nặng vùng cùng đồ Douglas, chu cung và buồng trứng 2 bên rất cao cho TÀI LIỆU THAM KHẢO thấy C. trachomatis có thể lan tỏa toàn bộ phúc 1. Inhorn Marcia C, Patrizio P (2015). Infertility around the globe: new thinking on gender, reproductive technologies and global mạc chậu và phát tán lên đến vùng gan gây movements in the 21st century. Human Reproduction Update, viêm dính. Một nghiên cứu 2019 khảo sát bất 21(4):411-426. 2. Ahmadi MH, Mirsalehian A, Bahador A (2015). Prevalence of thường VT bằng 2 phương tiện phối hợp là genital Chlamydia trachomatis in Iran: a systematic review and Chuyên Đề Sản Phụ Khoa 53
  7. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học meta-analysis. Pathog Glob Health, 109(6):290-9. 9. Nahar S, Jahan D, Nazmin A, et al (2014). Laparoscopic 3. Hồ Mạnh Tường (2005). Giá trị Tiên Lượng của Tổn Thương vòi evaluation of tubo-peritoneal causes of infertility. Bangladesh trứng khi chụp cản quang tử cung vòi trứng (HSG)và xét Medical Journal Khulna, 46:1-2. nghiệm tìm kháng thể kháng Chlamydia. Hội nghị sản Phụ 10. Khetmalas SM, Kathaley MH (2016). A study evaluation of tubal khoa Việt Pháp Châu Á Thái Bình Dương lần thứ 5, TP Hồ Chí factors of infertility by hysterosalpingography and diagnostic Minh. laparoscopy. Indian J Radiol Imaging, 3(1):11–17. 4. Nguyễn Thị Thanh Hà (2011). Tỷ lệ nhiễm CHlamydia 11. Agrawal A, Kumari S (2019). Role of Hysterosalpingography In Trachomatis và một số yếu tố liên quan ở phụ nữ vô sinh có tắc Management Of Female Infertility And Its Laparoscopic vòi tử cung. Luận án Tiến sĩ Y khoa, Đại Học Y Dược Thành Phố Correlation. Indian Journal of Applied Research, Hồ CHí Minh. DOI:10.36106/ijar/2400835. 5. Lê Minh Tâm, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Nguyễn Lê Na Thi, et al 12. Haggerty CL, Roberta BN (2003). Endometritis does not predict (2020). Is Chlamydia trachomatis PCR Detection from Cervical reproductive morbidity after pelvic inflammatory disease. Hum Canal Swabs Associated with Tubal Obstruction. Fetility and Repro, 188(1):141-148. Reproductive, 2(1):3-8. 13. Cicinelli E, Matteo M (2015). Prevalence of chronic endometritis 6. Emmanual N, Mboloko E, Fataki M, et al (2016). Tubal Infertility in repeated unexplained implantation failure and the IVF and Chlamydia Trachomatis in a Congolese Infertile Population. success rate after antibiotic therapy. Hum Repro, 30(2):323-330. Open Journal of Obstetrics and Gynecology, 10:6-8. 14. Resta L, Mariana P (2012). Histology of micro polyps in chronic 7. Sukatendel K, Tri E, Aboet A, et al (2019). Relationship between endometritis. Histopathology, 60(4):670-674. Chlamydia Trachomatis Infection with Patency Tubal and Non- 15. Kitaya K, Takumi T (2018). Endometritis: new time, new Patency Tubal Occurrence in Infertile Women. Open Access concepts". Fertility and Sterility, 110(3):344-350. Maced J Med Sci. 7(20):3437-3442. 8. Nguyễn Viết Tiến (2013). Các quy trình chẩn đoán và điều trị vô Ngày nhận bài báo: 10/11/2020 sinh. Nguyễn Viết Tiến. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh sản phụ khoa, pp.45-50. Nhà xuất bản Y học Hà Nội. Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 06/02/2021 Ngày bài báo được đăng: 10/03/2021 54 Chuyên Đề Sản Phụ Khoa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2