intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu mối tương quan giữa độ dày lớp nội - trung mạc động mạch cảnh chung trên siêu âm với mức độ tổn thương động mạch vành trên chụp cắt lớp vi tính 256 dãy tại Bệnh viện 19-8

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày nghiên cứu mối tương quan giữa độ dày lớp nội - trung mạc động mạch cảnh chung trên siêu âm với mức độ tổn thương động mạch vành trên chụp cắt lớp vi tính 256 dãy tại Bệnh viện 19-8.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu mối tương quan giữa độ dày lớp nội - trung mạc động mạch cảnh chung trên siêu âm với mức độ tổn thương động mạch vành trên chụp cắt lớp vi tính 256 dãy tại Bệnh viện 19-8

  1. 10. Bùi Bình Bảo Sơn, Võ Công Binh 16. BSN Paul Martin, R.N (April 10, 2019). (2012). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm 5 Bronchiolitis Nursing Care Plans, sàng của viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em từ 2 https://nurseslabs.com/bronchiolitis-nursing- tháng đến 2 tuổi. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, care- số 16(2), tr. 15 - 21. plans/#:~:text=Maintain%20a%20clear%20airwa 11. Nguyễn Thị Tâm, Mai Kiều Anh, và y%20by,status%20and%20ease%20respiratory Phạm Nhật An (2020). Hướng dẫn chẩn đoán %20distress. và điều trị viêm tiểu phế quản ở trẻ em, Bệnh 17. Pedro A Piedra, Ann R Stark Patient viện Đa khoa Quốc tế Vinmec. education: Bronchiolitis and RSV in infants and 12. Võ Văn Thi và Nguyễn Văn Hải children (Beyond the Basics). (2019). Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm 18. Shawn L Ralston, Allan S Lieberthal, sàng, biến chứng và các yếu tố liên quan đến H Cody Meissner, Brian K Alverson, Jill E viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em từ 1 tháng đến Baley, Anne M Gadomski, David W Johnson, 24 tháng nhập Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ Michael J Light, Nizar F Maraqa, và Eneida A năm 2016 - 2017, Tạp chí Y Dược học Cần Mendonca (2014). Clinical practice guideline: Thơ, số 22-23-24-25, tr. 1 - 7. the diagnosis, management, and prevention of 13. National Institute for Health và Care bronchiolitis, Pediatrics, số 134(5), tr. e1474- Excellence (2016). Bronchiolitis in Children: e1502. Quality Standard [QS122], National Institute for 19. Valentina Ricci, Vanessa Delgado Health and Care Excellence London, United Nunes, M Stephen Murphy, và Steve Kingdom. Cunningham (2015). Bronchiolitis in children: 14. Zhengxiu Luo, Enmei Liu, Jian Luo, summary of NICE guidance, BMJ: British Subi Li, Fengqiong Zeng, Xiqiang Yang, và Medical Journal, số 350, tr. h2305. Zhou Fu (2010). Nebulized hypertonic 20. Maria Ximena Rojas-Reyes, Claudia saline/salbutamol solution treatment in Granados Rugeles, Laura Patricia Charry- hospitalized children with mild to moderate Anzola (2014). Oxygen therapy for lower bronchiolitis, Pediatrics International, số 52(2), respiratory tract infections in children between 3 tr. 199 - 202. months and 15 years of age, The Cochrane 15. Avigdor Mandelberg, Guy Tal, database of systematic reviews, số 2014(12), tr. Michaela Witzling, Eli Someck, Sion Houri, CD005975-CD005975. Ami Balin, Israel E Priel (2003). Nebulized 3% 21. MA Ward (2019). Patient education: hypertonic saline solution treatment in Fever in children (Beyond the Basics), hospitalized infants with viral bronchiolitis, UpToDate; Post, T., Ed.; UpToDate: Waltham, Chest, số 123(2), tr. 481 - 487. MA, USA. NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA ĐỘ DÀY LỚP NỘI - TRUNG MẠC ĐỘNG MẠCH CẢNH CHUNG TRÊN SIÊU ÂM VỚI MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÊN CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH 256 DÃY TẠI BỆNH VIỆN 19-8 TRẦN THỊ THU HƯƠNG, VŨ THU THỦY, NGUYỄN THANH HUYỀN Bệnh viện 19-8 TÓM TẮT Chịu trách nhiệm: Vũ Thu Thủy Đặt vấn đề: Độ dày lớp nội-trung mạc động Email: bsvuthuthuy@gmail.com mạch cảnh chung (ĐDNTMC) là yếu tố chỉ điểm Ngày nhận: 20/01/2022 của xơ vữa động mạch và được chứng minh là Ngày phản biện: 14/02/2022 một yếu tố dự báo độc lập của nhồi máu cơ tim Ngày duyệt bài: 07/3/2022 và đột quỵ. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 45 - THÁNG 3/2022 33
  2. Mục tiêu: Tìm hiểu mối tương quan giữa 17,9 triệu người chết do bệnh lý tim mạch chiếm ĐDNTMC với tổn thương động mạch vành trên 31% các nguyên nhân gây tử vong trên toàn cầu [1] chụp cắt lớp vi tính 256 dãy (CLVTĐMV) ở bệnh . Độ dày lớp nội-trung mạc động mạch cảnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch. chung (ĐDNTMC) là yếu tố chỉ điểm của xơ vữa Phương pháp: Siêu âm kiểu B khảo sát động mạch và được chứng minh là một yếu tố ĐDNTMC 2 bên cho 35 bệnh nhân có yếu tố dự báo độc lập của nhồi máu cơ tim và đột quỵ [6], [7] nguy cơ tim mạch cao hoặc rất cao. Chụp . ĐDNTMC là một cận lâm sàng dễ thực CLVTĐMV tính điểm vôi hóa động mạch vành, hiện, rẻ tiền và có thể lặp lại được nhưng nó chỉ số lượng nhánh động mạch vành tổn thương, phản ánh gián tiếp tổn thương động mạch vành [5] mức độ hẹp động mạch vành. . Chụp cắt lớp vi tính 256 dãy động mạch vành Kết quả: ĐDNTMC phải là 0,973 ± 0,33 mm, (CLVTĐMV) nhiều ưu điểm vì đánh giá trực tiếp ĐDNTMC trái là 1,023 ± 0,36 mm, tỷ lệ dày lớp động mạch vành nhưng lại không phù hợp với nội trung mạc động mạch cảnh chiếm 57,1%, tỷ chức năng sàng lọc vì chi phí cao, không có sẵn lệ mảng xơ vữa chiếm 8,6%. ĐDNTMC trung và không lặp lại thường xuyên được. Nếu tìm bình cao hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm hẹp được mối liên quan giữa hai phương pháp này, động mạch vành so với nhóm không có hẹp tận dụng ưu điểm của từng phương pháp sẽ giúp động mạch vành (1,09 ± 0,37; 0,85 ± 0,21, p < sàng lọc sớm tổn thương tim mạch ở nhóm đối 0,05). Bệnh nhân với số động mạch vành tổn tượng có nguy cơ cao đề đưa ra các biện pháp thương < 2 có ĐDNTMC thấp hơn có ý nghĩa can thiệp thích hợp và kịp thời. Tuy nhiên, hiện thống kê so với nhóm bệnh nhân có ≥2 động nay chưa có nhiều nghiên cứu tìm hiểu mối liên mạch vành tổn thương (0,89 ± 0,19; 1,29 ± 0,47 quan giữa hai phương pháp này, chính vì vậy với p < 0,05). chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu mối tương Kết luận: ĐDNTMC tăng là yếu tố chỉ điểm quan giữa ĐDNTMC với tổn thương động mạch của hẹp động mạch vành cũng như số nhánh vành trên chụp cắt lớp vi tính 256 dãy động mạch vành tổn thương. (CLVTĐMV) ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim Từ khóa: Độ dày lớp nội-trung mạc động mạch. mạch cảnh chung. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SUMMARY Background: Carotid intima-media thickness 1. Đối tượng nghiên cứu (CIMT) is a risk factor and an independent 35 bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch marker of myocardial infarction and stroke. cao hoặc rất cao (dựa theo phân tầng yếu tố Object: The correlation between CIMT and nguy cơ tim mạch của Hội Tim mạch học Việt the severity of coronary artery disease using Nam) điều trị nội trú tại Bệnh viện 19-8 trong 256-slice computed tomography. thời gian từ tháng 5/2021 đến tháng 11/2021. Method: 35 patients with high risk Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân có tiền sử can cardiovascular were enrolled in our study. thiệp mạch vành qua da, phẫu thuật bắc cầu nối Measuring CIMT was assessed by B mode chủ - vành hoặc chống chỉ định chụp cắt lớp vi ultrasound and diagnosing severity of coronary tính 256 dãy có tiêm thuốc cản quang. disease through 256 slice computed 2. Phương pháp nghiên cứu tomography. Result: right CIMT was 0.973 ± Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Những người 0.33 mm, left CIMT was 1.023 ± 0.36 mm, thick đưa vào nghiên cứu được thăm khám, làm xét carotid percentage was 57%, carotid plaque nghiệm cận lâm sàng, siêu âm kiểu B khảo sát percentage is 8.6%. CIMT was significantly ĐDNTMC, chụp CLVTĐMV tính điểm vôi hóa higher in coronary stenosis group than non- động mạch vành, số lượng nhánh động mạch obstructive coronary artery group (1.09 ± 0.37 vành tổn thương, mức độ hẹp động mạch vành. mm vs 0.85 ± 0.21mm, p < 0.05). Sau đó chúng tôi đánh giá mối tương quan giữa Conclusion: CIMT was high that is risk of ĐDNTMC với các tổn thương động mạch vành coronary stenosis and rate of lesions to the main trên CLVTĐMV. branches of coronary arteries. Các biến số được thu thập trên từng người Keywords: Carotid intima-media thickness. bệnh: 1. Tuổi; 2. Giới; 3. Tiền sử hút thuốc lá; 4. ĐẶT VẤN ĐỀ Tiền sử đái tháo đường typ 2, tăng huyết áp, rối Bệnh lý tim mạch là nguyên nhân gây tử loạn chuyển hóa lipid; 5. Triệu chứng tim mạch; vong hàng đầu trên thế giới. Theo số liệu của Tổ 6. Huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương; 7. Chỉ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2016 có khoảng số khối (BMI); 7 Đường máu lúc đói; 8. 34 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 45 - THÁNG 3/2022
  3. Cholesterol toàn phần, HDL-C, LDL-C, Triglycerid Đo theo phần trăm đường kính chỗ hẹp nhất so máu. 9. Điện tâm đồ; 10 Siêu âm tim; 11. với chỗ lành tham chiếu trước chỗ hẹp (nhẹ < ĐDNTMC 2 bên; 12. Điểm vôi hóa động mạch 50%, vừa 50-70%, nhiều > 70%, tắc hoàn toàn). vành; 13. Số lượng nhánh động mạch vành tổn Chụp MSCT mạch vành cản quang trên hệ thương; 14. Mức độ hẹp động mạch vành. thống máy 256 dãy Slice Siemens Somatom. Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu: Tính độ vôi hóa mạch vành theo phương pháp Đo độ dày lớp nội trung mạc động mạch của Agatston. cảnh chung dựa theo đồng thuận của Hiệp hội 3. Xử lý và phân tích số liệu Siêu âm và Tim mạch Hoa Kỳ 2008: Nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS Thực hiện 3 mặt cắt dọc trực tiếp từ ba 20.0. Các test thống kê sử dụng: Kiểm định χ2 hướng cắt sau đó chọn ra một hướng khảo sát và Fisher với so sánh hai tỷ lệ. Kiểm định T - nhìn rõ nhất hai đường phản âm. Test đối với trường hợp so sánh hai trung bình. Vị trí đo: Dưới chỗ chia động mạch cảnh trong Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. và ngoài 1 cm, nên đo ở thành xa. Tính hệ số tương quan Pearsons và Spearman để Đo khoảng cách từ mặt phân cách lòng bề so sánh giữa các biến khác nhau tìm mối liên hệ mặt lớp áo trong tới mặt phân cách áo giữa-áo giữa các biến. ngoài. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đo 3 lần trên đoạn dài 1 cm, sau đó trung Nghiên cứu trên 35 bệnh nhân có yếu tố bình cộng các kết quả để cho ra kết quả cuối nguy cơ tim mạch cao trong đó có 20 bệnh nhân cùng. nam giới chiếm 57,1%. Bệnh nhân có tiền sử Siêu âm thực hiện trên máy Philips HD11 XE hút thuốc lá chiếm 34,3%, tiền sử đái tháo Revision 2.0.8 bằng đầu dò thẳng 7,5 MHz. đường typ 2 chiếm 57,1%, tiền sử tăng huyết áp Phân loại kết quả đo độ dày lớp nội-trung chiếm 65,7%, tiền sử rối loạn chuyển hóa lipid mạc theo Hiệp hội Tim mạch châu Âu ESC chiếm 48,6%. Các bệnh nhân có triệu chứng 2013: đau ngực trái chiếm 48,6%, có triệu chứng khó . Bình thường: Khi độ dày nội-trung mạc < thở chiếm 11,4%. Số tuổi trung bình trong 0,9mm. nghiên cứu của chúng tôi là 60,69 ± 8,94 với . Tăng độ dày nội-trung mạc: Khi độ dày nội- mức BMI là: 22,71 ± 2,71, điểm SCORE trung trung mạc 0,9 - 1,5 mm. bình là: 4 ± 2,3 cao nhất là 11%, ĐDNTMC phải . Có mảng vữa xơ (MVX): khi độ dày nội- là 0,973 ± 0,33 ĐDNTMC trái là 1,023 ± 0,36, tỷ trung mạc > 1,5 mm. lệ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh chiếm Mức độ hẹp động mạch vành trên chụp cắt 57,1%, tỷ lệ mảng xơ vữa chiếm 8,6% (Bảng 1). lớp vi tính theo tài liệu lâm sàng tim mạch học: Bảng 1. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân nghiên cứu Đặc điểm Giá trị trung bình Giá trị lớn nhất Giá trị nhỏ nhất Tuổi (năm) 60,69 ± 8,94 76 42 BMI (kg/m2) 22,71 ± 2,71 28,31 18 Huyết áp tâm thu (mmHg) 152,74 ± 28,13 230 107 Huyết áp tâm trương (mmHg) 81,83 ± 11,76 110 60 Glucose (mmol/l) 6,53 ± 2,05 12,4 3,6 Creatinine (mmol/l) 82,36 ± 13,14 110,5 60 Cholesterol (mmol/l) 5,05 ± 1,21 7,21 4,55 LDL-Cholesterol (mmol/l) 2,97 ± 1,09 5,28 1,06 Triglyceride(mmol/l) 2,64 ± 61 8,9 0,67 SCORE (%) 4 ± 2,3 11 0 ĐDNTMC phải 0,973 ± 0,33 1,98 0,53 ĐDNTMC trái 1,023 ± 0,36 2,21 0,55 ĐDNTMC trung bình 0,998 ± 0,34 2,09 0,54 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 45 - THÁNG 3/2022 35
  4. Bảng 2. Tương quan giữa ĐDNTMC với 1 số nghiên cứu của Điêu Thanh Hùng trên 102 bệnh yếu tố (n = 35) nhân đái tháo đường typ 2: 1,00 ± 0,37. Như vậy, kết quả ĐDNTMC của chúng tôi ĐDNTMC n TB ± SD p cao hơn ĐDNTMC trên đối tượng khỏe mạnh, Đặc điểm và đối tượng tăng huyết áp, kết quả không có Giới Nam 20 0,99 ± 0,35 0,93 sự khác biệt trên nhóm đối tượng đái tháo Nữ 15 1,004 ± 0,327 đường. TS HTL Không 23 1,04 ± 0,35 0,27 Tỷ lệ dày lớp nội trung mạc của chúng tôi Có 12 0,91 ± 0,29 chiếm 57,1% thấp hơn nghiên cứu của Võ Thị TS ĐTĐ Không 15 0,89 ± 0,19 0,09 Kim Phương là 93% trên đối tượng bệnh nhân Có 20 1,08 ± 0,39 mạch có bệnh mạch vành nhưng tương tự với TS THA Không 12 0,94 ± 0,34 0,44 nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Hoàng trên nhóm Có 23 1,03 ± 0,33 bệnh nhân tai biến mạch máu não 54%. Điều TS RLCH L Không 18 1,02 ± 0,33 0,67 này có thể giải thích là do nghiên cứu của Võ Có 16 0,97 ± 0,33 Thị Kim Phương các bệnh nhân đã được chẩn đoán bệnh mạch vành dựa vào chụp mạch vành Nhận xét: ĐDNTMC không có sự khác biệt qua da, đối tượng của chúng tôi là các bệnh giữa nam và nữ p = 0,93, không có sự khác nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch cao chưa biệt giữa nhóm tăng huyết áp và không tăng được chẩn đoán là bệnh mạch vành dựa vào huyết áp, nhóm có đái tháo đường và nhóm chụp mạch vành qua da. không có đái tháo đường, nhóm có rối loạn Không có sự khác biệt về trị số ĐDNTMC chuyển hóa lipid và nhóm không có rối loạn giữa người có hay không có các yếu tố nguy cơ chuyển hóa lipid cũng như nhóm hút thuốc lá như hút thuốc lá, tăng huyết áp, rối loạn chuyển và không hút thuốc lá. hóa lipid, và đái tháo đường. Kết quả của chúng Mối tương quan giữa ĐDNTMC với tổn tôi tương tự của Võ Thị Kim Phượng. Vì đối thương động mạch vành trên chụp cắt lớp vi tượng nghiên cứu của chúng tôi là đối tượng có tính 256 dãy động mạch vành: ĐDNTMC trung yếu tố nguy cơ tim mạch cao nên nếu như bệnh bình cao hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm hẹp nhân không bị bệnh đái tháo đường thì có thể bị động mạch vành so với nhóm không có hẹp tăng huyết áp hoặc rối loạn chuyển hóa lipid, động mạch vành (1,09 ± 0,37; 0,85 ± 0,21, p < chính vì vậy chỉ số giữa các nhóm không có sự 0,05). Bệnh nhân với số động mạch vành tổn khác biệt. thương < 2 có ĐDNTMC thấp hơn có ý nghĩa 2. Mối tương quan giữa ĐDNTMC với tổn thống kê so với nhóm bệnh nhân có ≥ 2 động thương động mạch vành trên chụp cắt lớp vi mạch vành tổn thương (0,89 ± 0,19; 1,29 ± 0,47 tính 256 dãy động mạch vành với p < 0,05) (bảng 3). ĐDNTMC trung bình cao hơn có ý nghĩa Bảng 3. Mối tương quan giữa ĐDNTMC với thống kê ở nhóm hẹp động mạch vành so với tổn thương động mạch vành nhóm không có hẹp động mạch vành (1,09 ± 0,37; 0,85 ± 0,21, p < 0,05). Bệnh nhân với số Đặc điểm n ĐDNTMC p động mạch vành tổn thương < 2 có ĐDNTMC Mức Hẹp 21 1,09 ± 0,37 0,03 thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm bệnh độ hẹp Không hẹp 14 0,85 ± 0,21 nhân có ≥ 2 động mạch vành tổn thương (0,89 ± Số nhánh
  5. KẾT LUẬN 7. Lana Simova. Intima - media thickness: ĐDNTMC tăng là yếu tố chỉ điểm của hẹp appropriate evaluation and proper động mạch vành cũng như số nhánh động mạch measurement. e- Journal of Cardiology Practice vành tổn thương 2015 Vol. 13, No 21-05. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Chambless LE, Folsom AR, Clegg LX, 1. https://www.who.int/en/news-room/fact- Sharrett AR, Shahar E, Nieto FJ, et al. Carotid sheets/detail/cardiovascular-diseases-(cvds) wall thickness is predictive of incident clinical 2. Phạm Mạnh Hùng. Các yếu tố nguy cơ stroke: the Atherosclerosis Risk in Communities thường gặp của bệnh tim mạch. Hội Tim mạch (ARIC) study. Am J Epidemiol 2000;151:478-87. học Việt Nam. 9. Lorenz MW, von Kegler S, Steinmetz H, 3. European Society of Cardiology SCORE Markus HS, Sitzer M. Carotid intima-media Risk chart. thickening indicates a higher vascular risk 4. Hội Tim mạch học Việt Nam. Phân tầng across a wide age range: prospective data from nguy cơ tim mạch, Tháng 9 - 2016. the Carotid Atherosclerosis Progression Study 5. Nguyễn Phước Bảo Quân. Siêu âm (CAPS). Stroke 2006;37:87 - 92. doppler mạch máu tập 1 - 2014. 10. Budoff MJ, Achenbach S, 6. James H. Stein and CSASE Blumenthal RS, et al. Assessment of coronary CONSENSUS STATEMENT. Use of Carotid artery disease by cardiac computed Ultrasound to Identify Subclinical Vascular tomography. A scientific statement from the Disease and Evaluate Cardiovascular Disease American Heart Association Committee on Risk: A Consensus Statement from the Cardiovascular Imaging and Intervention, American Society of Echocardiography Carotid Council on Cardiovascular Radiology and Intima-Media Thickness Task Force Endorsed Intervention, and Committee on Cardiac by the Society for VascularMedicine, Journal of Imaging, Council on Clinical Cardiology. the American Society of Echocardiography Circulation 2006;114:1761-1791. February 2008. NGUY CƠ RỦI RO NGHỀ NGHIỆP CỦA ĐIỀU DƯỠNG VIÊN TẠI BỆNH VIỆN K PHẠM TƯỜNG VÂN, LƯƠNG QUỲNH NHƯ, TRẦN THỊ THANH HƯƠNG Trường Đại học Y Hà Nội TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả mức độ nguy cơ một số rủi ro phải (vật sắc nhọn đâm, đồng nghiệp chèn ép, nghề nghiệp (RRNN) của điều dưỡng viên tại khiếu kiện…). Cách xử lý rủi ro gần đây nhất. Bệnh viện K năm 2018”. Kết quả: Nhóm làm việc 1 - 5 năm, 5 - 10 Phương pháp: Sử dụng phương pháp mô tả năm, 10 - 20 năm lần lượt có nguy cơ gặp cắt ngang với cách chọn mẫu toàn bộ trên 370 RRNN 4,6 lần, 3,4 và 2,8 lần so với nhóm trên điều dưỡng viên của Bệnh viện K. Bộ câu hỏi tự 20 năm. Khối Nội có nguy cơ gặp rủi ro cao gấp điền được thiết kế sẵn, nội dung bao gồm môi 3 lần, khoa cận lâm sàng 2,06 lần so với khoa trường làm việc (tiếp xúc với máu, hóa chất, bức phòng chức năng (p < 0,05). Nhóm tiếp xúc xạ, tiếng ồn, bụi, bệnh nhân…). Những rủi ro gặp nhiều với hoá chất nguy cơ cao gấp 2,3 lần so với nhóm ít tiếp xúc và stress công việc, tổn thương khác lần lượt gấp 1,91 và 1,61 lần so với Chịu trách nhiệm: Phạm Tường Vân nhóm ít tiếp xúc (p < 0,05). Nhóm nhiều công Email: phamtuongvan@hmu.edu.vn việc quá tải và áp lực tâm lý có nguy cơ mắc 10 Ngày nhận: 20/12/2021 loại rủi ro cao hơn so với nhóm tiếp xúc ít. Rủi ro Ngày phản biện: 21/01/2022 bị lãnh đạo đồng nghiệp chèn ép, tai nạn khi Ngày duyệt bài: 23/02/2022 đang làm việc, dị ứng/sốc khi tiếp xúc với hóa TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 45 - THÁNG 3/2022 37
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2