intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mục tiêu của bài này là cung cấp thông tin về ung thư phổi ở nhiều khía cạnh như là dịch tễ học, đến tiếp cận chẩn đoán, các biện pháp hình ảnh học hiện tại, và chiến lược xử trí, đặc biệt tập trung vào loại ung thư phổi thường gặp nhất trên lâm sàng.

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của bài này là cung cấp thông tin về ung thư phổi ở nhiều khía cạnh như là dịch tễ học, đến tiếp cận chẩn đoán, các biện pháp hình ảnh học hiện tại, và chiến lược xử trí, đặc biệt tập trung vào loại ung thư phổi thường gặp nhất trên lâm sàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mục tiêu của bài này là cung cấp thông tin về ung thư phổi ở nhiều khía cạnh như là dịch tễ học, đến tiếp cận chẩn đoán, các biện pháp hình ảnh học hiện tại, và chiến lược xử trí, đặc biệt tập trung vào loại ung thư phổi thường gặp nhất trên lâm sàng.

  1. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ Website: jsde.nctu.edu.vn CHẨN ĐOÁN VÀ TIẾP CẬN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI: MỘT SỐ CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ TIẾP CẬN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI: MỘT SỐ CẬP NHẬT Khoa Ngoc Dang Tran1, HaiHai Duong Nguyen2, Khac Huy 2Vo2, Hai Nam Nguyen2, Thinh Nguyen3, Ha4, 4, Khoa Ngoc Dang Tran1, Duong Nguyen2, Khac Huy Vo , Hai Nam Nguyen2, Thinh Nguyen3, Ha Le Le Alexandra Nguyen5, Brandon Nguyen6, Chanh Quang Tran2, Hoang ThiThi Nam Giang7, Phillip Tran8 Alexandra Nguyen5, Brandon Nguyen6, Chanh Quang Tran2, Hoang Nam Giang7, Phillip Tran8 1 Pham Ngoc Thach University of Medicine, Vietnam. Email: mdkhoatrannd@gmail.com 1 Pham Ngoc Thach University of Medicine, Vietnam. Email: mdkhoatrannd@gmail.com 2 University of Medicine andand PharmacyHo Ho Chi Minh City, Ho Chi Minh City, Vietnam. 2 University of Medicine Pharmacy at at Chi Minh City, Ho Chi Minh City, Vietnam. 3 Thai Binh University of Medicine andand Pharmacy 3 Thai Binh University of Medicine Pharmacy 4 Hue University of Medicine andand Pharmacy 4 Hue University of Medicine Pharmacy 5 UMass Chan Medical School 5 UMass Chan Medical School 6 University of Arizona College of Medicine - Tucson 6 University of Arizona College of Medicine - Tucson 7 School of Medicine andand Pharmacy, The UniversityDanang, Vietnam 7 School of Medicine Pharmacy, The University of of Danang, Vietnam 8 Nam Can ThoTho University, Vietnam; Email: PTranNYIT@gmail.com 8 Nam Can University, Vietnam; Email: PTranNYIT@gmail.com Ngày nhận bài:bài: 7/7/2023 Ngày nhận 7/7/2023 ABSTRACT ABSTRACT Ngày duyệt bài:bài: 17/7/2023 Ngày duyệt 17/7/2023 In the the past, lung cancer was the main causehigh mortality In past, lung cancer was the main cause of of high mortality in men. Overall, lung cancer is aisdisease with a higher mortality in men. Overall, lung cancer a disease with a higher mortality rate than breast, prostate, and colorectal cancer. However, the the rate than breast, prostate, and colorectal cancer. However, survival rate after diagnosis hashas improved, possibly due to survival rate after diagnosis improved, possibly due to improved screening methods and treatment techniques. The main improved screening methods and treatment techniques. The main cause of lung cancer is smoking and the the good news about this cause of lung cancer is smoking and good news about this disease is that the the mortality rate both men and women hashas disease is that mortality rate in in both men and women decreased recently, mainly duedue to the significant decrease in decreased recently, mainly to the significant decrease in smoking in both sexes. In lung cancer, about 95% areare 2 main types smoking in both sexes. In lung cancer, about 95% 2 main types of cancer, which areare small cell lung cancer and non-small cell lung of cancer, which small cell lung cancer and non-small cell lung cancer, whose diagnosis is mainly based on on histopathology. The cancer, whose diagnosis is mainly based histopathology. The objective of thisthis articleto provide information on lung cancer in in objective of article is is to provide information on lung cancer terms of epidemiology, diagnostic approaches, current imaging terms of epidemiology, diagnostic approaches, current imaging measures, and management strategies, as well as focus on the the most measures, and management strategies, as well as focus on most common type of lung cancer in clinical practice. common type of lung cancer in clinical practice. TÓM TẮT TÓM TẮT Trước đây, ung thưthư phổinguyên nhân chủchủ yếu gâylệ chết Trước đây, ung phổi là là nguyên nhân yếu gây tỷ tỷ lệ chết caocao ở nam giới. tổng quan, ung thưthư phổibệnh có tỷ lệ tử vong ở nam giới. Về Về tổng quan, ung phổi là là bệnh có tỷ lệ tử vong 131 129
  2. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) cao hơn so với ung thư vú, ung thư tiền liệt tuyến, ung thư trực tràng và ung thư não. Tuy nhiên, tỷ lệ sống sau chẩn đoán được cải thiện, có thể do phương pháp khám sàng lọc và kỹ thuật điều trị ngày càng tiến bộ. Nguyên nhân chính của ung phổi chính là hút thuốc và thông tin khả quan về căn bệnh này là tỷ lệ chết ở cả nam và nữ đã giảm gần đây mà nguyên nhân chính là số hút thuốc giảm một cách đáng kể ở 2 giới. Trong ung thư phổi, có đến khoảng 95% là 2 loại ung thư chính đó là ung thư tế bào nhỏ và ung thư phổi không tế bào nhỏ mà chẩn đoán chủ yếu dựa vào mô bệnh học. Mục tiêu của bài này là cung cấp thông tin về ung thư phổi ở nhiều khía cạnh như là dịch tễ học, đến tiếp cận chẩn đoán, các biện pháp hình ảnh học hiện tại, và chiến lược xử trí, đặc biệt tập trung vào loại ung thư phổi thường gặp nhất trên lâm sàng. 1. DỊCH TỄ đặc điểm lâm sàng, cách tiếp cận điều trị, và Khoảng 80 phần trăm của tất cả các bệnh kết quả lâm sàng. Nói chung, SCLC có xu ung thư phổi được phân loại là ung thư phổi hướng có tốc độ phát triển nhanh hơn, khu trú không phải tế bào nhỏ ung thư phổi (NSCLC) trung tâm hơn, di căn sớm hơn đến các vị trí và hầu hết số còn lại là ung thư phổi tế bào nhỏ trung thất và ngoài lồng ngực, và thời gian (SCLC). Sự phân biệt này là cần thiết cho giai sống sót chung ngắn hơn. đoạn thích hợp, điều trị, và tiên lượng. Hút Mô bệnh học - Việc phân biệt giữa các phân thuốc lá và các sản phẩm của thuốc lá là nguyên nhóm mô học khác nhau của NSCLC là rất quan nhân chính nguyên nhân gây ung thư phổi; trọng để hướng dẫn xét nghiệm tiếp theo đối với khoảng 85 phần trăm các trường hợp ung thư các đột biến cụ thể và để thông báo lựa chọn phổi xảy ra ở hiện tại hoặc trước đây người hút điều trị, bao gồm cả việc xác định bệnh nhân có thuốc. nhiều khả năng đáp ứng với các liệu pháp nhắm 2. BỆNH HỌC mục tiêu mới hơn. Cơ sở lý luận để phân biệt giữa NSCLC Các đặc điểm bệnh lý của bốn phân nhóm và SCLC: Ung thư phổi đã được phân loại mô học chính của NSCLC (ung thư biểu mô thành hai loại chính này (ung thư phổi không tuyến, ung thư biểu mô vảy, ung thư biểu mô phải tế bào nhỏ [NSCLC] và ung thư biểu mô tuyến vảy và ung thư biểu mô tế bào lớn) và ung phổi tế bào nhỏ [SCLC]) do sự khác biệt về thư phổi tế bào nhỏ (SCLC) bao gồm: 132 130
  3. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Hình 1 và 2. Ung thưthư biểu mô tuyến – Hình thành tuyến tân sinh hoặc chất nhầy trongbào chất Hình 1 và 2. Ung biểu mô tuyến – Hình thành tuyến tân sinh hoặc chất nhầy trong tế tế bào chất Hình 3 và 4. Ung thư biểu mômôbào vảy - Sự Sự hiện diện của việc sản xuất keratin bởi cácbào Hình 3 và 4. Ung thư biểu tế tế bào vảy - hiện diện của việc sản xuất keratin bởi các tế tế bào khối u và/hoặc cáccác mô liên bào (“cầu nối giữa cácbào”) khối u và/hoặc mô liên bào (“cầu nối giữa các tế tế bào”) Ung thưthư biểu mô tuyến vảyLớn hơn 10 10 Ung biểu mô tuyến vảy – – Lớn hơn napsin-A, surf-A, surf-B, PAS-D và cytokeratin napsin-A, surf-A, surf-B, PAS-D và cytokeratin phần trăm cáccác thành phần tuyến vảyvảy tính. phần trăm thành phần tuyến và và ác ác tính. (CK) 7. 7. (CK) Ung thưthư biểu môbàobào lớn – Không đặcđặc Ung biểu mô tế tế lớn – Không có có Ung thưthư biểu môbàobào vảy thường dương Ung biểu mô tế tế vảy thường dương điểm biệt hóahóa dạng tuyến hoặc dạng vảy (nghĩa điểm biệt dạng tuyến hoặc dạng vảy (nghĩa tính vớivới p40, p63 CKCK 5/6 thường âm âm tính tính p40, p63 và và 5/6 và và thường tính là NSCLC kém biệt hóa). là NSCLC kém biệt hóa). vớivới CK 7. CK 7. Ung thưthư biểu mô bàobào nhỏXuất hiện Ung biểu mô tế tế nhỏ – – Xuất hiện Ung thưthư biểu mô tuyến vảy hoặcbàobào lớn Ung biểu mô tuyến vảy hoặc tế tế lớn tăng sắcsắc tạo tạo khuôn hạt nhân, mô hình nhiễm tăng tố, tố, khuôn hạt nhân, mô hình nhiễm có thể thể sự kết kết hợp của các kiểu nhuộm IHC có có có sự hợp của các kiểu nhuộm IHC sắcsắc thể "muối tiêu", một lượng nhỏbàobào chất thể "muối tiêu", một lượng nhỏ tế tế chất đặcđặc trưng cho ung thưthư biểu mô tuyến ung trưng cho cả cả ung biểu mô tuyến và và ung (nghĩa là tỷ lệ hạt hạt nhân trênbàobào chất cao), các (nghĩa là tỷ lệ nhân trên tế tế chất cao), các thưthư biểu môbàobào vảy. biểu mô tế tế vảy. dải dảibàobào nhỏ "màu xanh" kết dính với hình hoa tế tế nhỏ "màu xanh" kết dính với hình hoa Ung thưthư biệt hóa kém di căncăn có thể thể Ung biệt hóa kém và và di xa xa có thị,thị, tạo ảnh vỡ với hoại tử, sự mong manh tạo ảnh vỡ với hoại tử, và và sự mong manh cầncần được phân biệt với NSCLC nguyên phát. Ví được phân biệt với NSCLC nguyên phát. Ví củacủabào. tế tế bào. dụ, dụ, các vết nhuộm âm tính cổ điển trong các vết nhuộm âm tính cổ điển trong Các bảng nhuộm IHC được yêuyêu cầu để Các bảng nhuộm IHC được cầu để NSCLC là CKCK (thường dương tính trong ung NSCLC là 20 20 (thường dương tính trong ung phân loại đầyđầy đủ các phân nhóm mô học để để phân loại đủ các phân nhóm mô học và và thưthư biểu mô tuyến của đại tràng) và thụ thể biểu mô tuyến của đại tràng) và thụ thể phân biệt NSCLC vớivới các bệnh ung thư khác phân biệt NSCLC các bệnh ung thư khác liên quan đếnđến phổi (ví dụ: ung thư phổi nguyên liên quan phổi (ví dụ: ung thư phổi nguyên estrogen và và progesterone (thường dương tính estrogen progesterone (thường dương tính phát từ di căncăn thứ phát). phát từ di thứ phát). trong ung thưthư biểu mô tuyến của vú), đó phân trong ung biểu mô tuyến của vú), do do đó phân Ung thưthư biểu mô tuyến thường dương tính Ung biểu mô tuyến thường dương tính biệt mômô nguồn gốc của ung thư biểu mô tuyến biệt nguồn gốc của ung thư biểu mô tuyến vớivới yếuphiên mã mã tuyến giáp (TTF-1), mucin, yếu tố tố phiên tuyến giáp (TTF-1), mucin, được tìmtìm thấy trong phổi. được thấy trong phổi. 133 131
  4. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) SCLC có thể dương tính với TTF-1. Tuy quanh gặp trong khoảng 20 đến 40% bệnh nhân. nhiên, là một khối u thần kinh nội tiết, SCLC Đau có thể kéo dài hoặc có thể xuất hiện khi hít không được có các kiểu nhuộm IHC chung với sâu, hoặc khi nằm nghiêng. Ngoài ra, còn có NSCLC và thường dương tính với một số biểu hiện khác bao gồm viêm phổi tái synaptophysin, CD 56, chromogranin hoặc diễn tại một vị trí, tràn dịch màng phổi, hội enolase đặc hiệu của tế bào thần kinh, trong khi chứng Pancoast, hội chứng Horner, và các triệu NSCLC âm tính với các vết này. chứng do chèn ép như khó nuốt, khàn tiếng, hội Hơn nữa, các hệ thống phân giai đoạn khác chứng tĩnh mạch chủ trên. nhau được sử dụng trước và sau khi phẫu thuật Ung thư phổi khi di căn xa sẽ biểu hiện cắt bỏ, như mô tả dưới đây. những triệu chứng ở vị trí di căn. Ví dụ, di căn Phân giai đoạn chẩn đoán lâm sàng – Phân não có thể gây nhức đầu, buồn nôn, nôn, mất thị giai đoạn chẩn đoán lâm sàng (cTNM) chủ yếu trường, liệt nửa người, các triệu chứng thần kinh dựa trên kết quả hình ảnh có hoặc không có sọ và co giật. Di căn xương có thể gây đau lưng, thông tin bổ sung từ các thủ thuật sinh thiết xâm ngực hoặc tứ chi, tăng alkaline phosphatase máu lấn tối thiểu, chẳng hạn như sinh thiết dưới và tăng canxi máu ở bệnh nhân di căn xương lan hướng dẫn của siêu âm nội phế quản. rộng. Ngoài ra, di căn gan và di căn tuyến Phân giai đoạn bệnh lý-phẫu thuật – Giai thượng thận cũng có thể xảy ra. đoạn TNM được mô tả là giai đoạn bệnh lý phẫu Hội chứng cận ung thư, bao gồm sụt cân (có thuật (pTNM) khi nó dựa trên các phát hiện kết hoặc không kèm chán ăn), tăng canxi máu từ hợp từ phẫu thuật cắt bỏ hoặc thăm dò khối u khối u bài tiết hormone tuyến cận giáp hoặc ở nguyên phát và các hạch bạch huyết với thông tin bệnh nhân di căn xương lan rộng, hội chứng bổ sung từ các nghiên cứu hình ảnh lâm sàng. tăng tiết kháng lợi niệu (SIADH) gặp ở ung thư Lâm sàng phổi tế bào nhỏ (SCLC) dẫn đến hạ natri máu Biểu hiện lâm sàng của ung thư phổi có thể (khoảng 10% bệnh nhân SCLC biểu hiện khác nhau tùy thuộc vào giai đoạn bệnh và vị trí SIADH), hội chứng Cushing, hội chứng của khối u trong phổi, bao gồm triệu chứng tổn Lambert-Eaton, hội chứng phì đại xương khớp thương tại phổi, triệu chứng do di căn xa và hội do phổi, hội chứng carcinoid và các hội chứng chứng cận ung thư. huyết học hiếm gặp khác như thiếu máu, tăng Triệu chứng tổn thương tại phổi đáng chú ý bạch cầu…[13,14]. nhất là ho kéo dài hoặc kháng điều trị. Ho gặp Chẩn đoán trong khoảng 50 đến 75% bệnh nhân. Ho gặp Chẩn đoán hình ảnh được sử dụng trong trên bệnh nhân hút thuốc lá hoặc từng hút thuốc lá cần nghi ngờ nguyên nhân ung thư phổi. Một chẩn đoán, xác định giai đoạn và theo dõi ung số trường hợp có thể ho ra máu hoặc có máu thư phổi, bao gồm nhiều phương pháp như X- trong đờm. Khó thở gặp trong khoảng 25 đến quang thẳng, nghiêng, CT scan ngực, bụng, 40% bệnh nhân. Đau ngực có thể xảy ra khi khối chậu, MRI não, xạ hình xương và chụp PET u phát triển và tác động lên cơ và mô xung toàn thân khi cần. 134 132
  5. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) X-quang ngực thường được sử sử dụng làm X-quang ngực thường được dụng làm giải phẫu bệnh giúp xácxác định chính xác loại mô giải phẫu bệnh giúp định chính xác loại mô bước đầuđầu tiên trong quá trình đánh giá các vấn bước tiên trong quá trình đánh giá các vấn ung thưthư cáccác dấu hiệu sinh học phân tử, đó đó ung và và dấu hiệu sinh học phân tử, từ từ đề đề liên quan đến phổi và các cấu trúc trong liên quan đến phổi và các cấu trúc trong định hướng điều trị trị một cách chính xác hơn. định hướng điều một cách chính xác hơn. ngực. X-quang ngực có thể thể hiển thị những bất ngực. X-quang ngực có hiển thị những bất Một số trường hợp ung thưthư phổi giai đoạn sớm Một số trường hợp ung phổi giai đoạn sớm thường như khối u đơn độcđộc hoặc đa khối, nốt thường như khối u đơn hoặc đa khối, nốt có có thể được phát hiện ngẫu nhiên hoặc thông thể được phát hiện ngẫu nhiên hoặc thông đơn độcđộc trong phổi, rốn phổi phình trung thất đơn trong phổi, rốn phổi phình to, to, trung thất quaqua quá trình tầm soát bằng cách dụng chụp quá trình tầm soát bằng cách sử sử dụng chụp bị lan lan rộng, khí quảnthuthu hẹp, thâm nhiễm nhu bị rộng, khí quản bị bị hẹp, thâm nhiễm nhu CTCT scan ngực. Các biểu hiện của ung thư phổi scan ngực. Các biểu hiện của ung thư phổi mô, tổntổn thương dạng hang, dày màng phổi hoặc mô, thương dạng hang, dày màng phổi hoặc giai đoạn sớm trên CTCT có thể xuất hiện dưới giai đoạn sớm trên có thể xuất hiện dưới tràn dịch màng phổi. Tuy nhiên, việc phát hiện tràn dịch màng phổi. Tuy nhiên, việc phát hiện dạng những nốtnốt nhỏ. Để tránh bỏ qua cơ hội dạng những nhỏ. Để tránh bỏ qua cơ hội cáccác vấn gợigợitrên X-quang ngực không đủ đủ vấn đề đề ý ý trên X-quang ngực không điều trị thành công chocho một bệnh nhân, cáccác điều trị thành công một số số bệnh nhân, để chẩn đoán ung thưthư phổi một cách chính xác. để chẩn đoán ung phổi một cách chính xác. nốtnốt nhỏ này cần được đánh giá xem xét xét trí trí nhỏ này cần được đánh giá và và xem xử xử Những phát hiện như vậyvậy cần được xác nhận Những phát hiện như cần được xác nhận một cách thận trọng. một cách thận trọng. bằng phương pháp hình ảnhảnh khác như CT scan bằng phương pháp hình khác như CT scan Khi chẩn đoán cáccác tổn thương phổi kích Khi chẩn đoán tổn thương phổi có có kích hoặc kết kết hợp chụp cắt lớp PET-CT. CT scan hoặc hợp chụp cắt lớp PET-CT. CT scan thước nhỏ, đặcđặc biệt những tổntổn thương nốt thước nhỏ, biệt là là những thương nốt ngực được coi coitiêu chuẩn vàng trong tầm soát ngực được là là tiêu chuẩn vàng trong tầm soát phổi có kích thước ≥8 ≥8 mm, cần lưuđánh giá giá phổi có kích thước mm, cần lưu ý ý đánh và phát hiện ung thưthư phổi. và phát hiện ung phổi. và xử trí dựadựa trên kích thước của chúng nguy và xử trí trên kích thước của chúng và và nguy Để Để đưa chẩn đoán cuối cùng, cầncần phải đưa ra ra chẩn đoán cuối cùng, phải cơ ác tính tương ứng. Các khuyến cáocáo dưới đây cơ ác tính tương ứng. Các khuyến dưới đây dựa vàovào kết quả giải phẫu bệnh trong những dựa kết quả giải phẫu bệnh trong những có thể thể được dụng để đánh giá giá tổn thương và có được áp áp dụng để đánh tổn thương và trường hợp có thể thể thực hiện được. Chẩn đoán trường hợp có thực hiện được. Chẩn đoán đưa ra quyết định điều trị phù hợ [15,16,17]. đưa ra quyết định điều trị phù hợ [15,16,17]. Bảng 1. Đánh giágiá nguy ác tính Bảng 1. Đánh nguy cơ cơ ác tính Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn Nguy cơ ác tính Nguy cơ ác tính đánh giágiá đánh Thấp (65%) Lâm sàng Lâm sàng TrẻTrẻ tuổi, hút thuốc không Có Có hỗn hợp các đặc Nhiều tuổi, húthút tuổi, hút thuốc ít, ít, không hỗn hợp các đặc Nhiều tuổi, tiền căncăn ung thư, kích thước điểm của nguy cơ thuốc, tiền căn mắc tiền ung thư, kích thước điểm của nguy cơ thuốc, tiền căn mắc lớn, bờ bờ đều, và/hoặc trí trí ở thấp caocao lớn, đều, và/hoặc vị vị ở thấp và và ung thư, kích thước ung thư, kích thước ngoài thùy trên ngoài thùy trên lớn,lớn, bờ bờ không không đều/tua gai,gai, và/hoặc đều/tua và/hoặc vị trí ở thùy trên vị trí ở thùy trên KếtKết quả FDG PET Chuyển hóahóa thấp quả FDG PET Chuyển thấp Chuyển hóahóa trung Chuyển hóa cao Chuyển trung Chuyển hóa cao bình hoặc yếuyếu bình hoặc KếtKết quả sinh thiết Lành tính quả sinh thiết Lành tính Không xácxác định Không định Nghi ngờ ác tính Nghi ngờ ác tính ngoài phẫu thuật (soi ngoài phẫu thuật (soi phếphế quản, sinh thiết quản, sinh thiết quaqua thành ngực) thành ngực) 135 133
  6. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Tiêu chuẩn Nguy cơ ác tính đánh giá Thấp (65%) Kết quả theo dõi qua Tổn thương tan hoàn toàn Không áp dụng Nốt tăng kích thước chụp điện toán cắt hoặc gần hoàn toàn, giảm kích rõ lớp thước dần hoặc không tăng kích thước trong thời gian theo dõi hơn 2 năm (nốt đặc) hoặc 3-5 năm (nốt hỗn hợp) Sơ đồ xử trí tổn thương nốt phổi ≥8 mm Chẩn đoán giai đoạn khảo, so sánh với dàn phiên bản thứ bảy được hiển ẤN BẢN THỨ 8 CỦA HỆ THỐNG TNM - thị trong bảng (bảng 2 và bảng 4). Phiên bản thứ Phiên bản thứ tám là bản sửa đổi theo nội dụng tám của hệ thống dàn được bắt nguồn từ phân tích phân loại của phiên bản trước để kết hợp dữ liệu dân số đa dạng của khoảng 95.000 bệnh nhân. Dữ sống còn mới thu được từ những tiến bộ trong kỹ liệu từ 70.967 bệnh nhân ung thư phổi không phải thuật hình ảnh, xét nghiệm lâm sàng và điều trị. tế bào nhỏ đã được sử dụng để xác nhận lại giá trị Để cung cấp thông tin cho phiên bản thứ tám tiên lượng của các mô tả TNM. của hệ thống phân giai đoạn TNM, Hiệp hội Cũng như các phiên bản trước, phiên bản Nghiên cứu Ung thư Phổi Quốc tế đã phát triển cơ hiện tại của hệ thống phân loại giai đoạn TNM sở dữ liệu về khoảng 95.000 bệnh nhân ung thư phân loại các khối u dựa trên các đặc điểm của phổi được điều trị ở 16 quốc gia từ năm 1999 đến khối u nguyên phát (T), sự hiện diện hay vắng 2010 (bảng 1 và bảng 3). Đối với mục đích tham mặt của sự tham gia của hạch bạch huyết khu 136 134
  7. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) vựcvực (N), sự hiện diện hayhay vắng mặt của di (N), và và sự hiện diện vắng mặt của di Áp Áp dụng theo bảng phân loại TNM8 Hội dụng theo bảng phân loại TNM8 do do Hội căncăn (M). Các đặcđặc điểm khốiphân tử củacủa xa xa (M). Các điểm khối u u phân tử Nghiên cứu Ung thưthư Phổi Thế giới (The Nghiên cứu Ung Phổi Thế giới (The ung thưthư phổi không được bao gồm trong hệ ung phổi không được bao gồm trong hệ International Association for for the Study Lung International Association the Study of of Lung thống TNM. Giai đoạn tổng thể thể của khối u (giai thống TNM. Giai đoạn tổng của khối u (giai Cancer (IASLC) xâyxây dựng: Cancer (IASLC) dựng: đoạn I đếnđến IV) được xác định bằng kết kết hợp đoạn I IV) được xác định bằng sự sự hợp Phân giai đoạn lâm sàng theo TNM [18]. Phân giai đoạn lâm sàng theo TNM [18]. củacủa các môT, N và M (Bảng 3). 3). các mô tả tả T, N và M (Bảng U nguyên phát (T)(T) U nguyên phát Bảng 2. Phân giai đoạn lâm sàng theo TNM Bảng 2. Phân giai đoạn lâm sàng theo TNM T0 T0 Không có u nguyên phát Không có u nguyên phát T1 T1 Kích thước U ≤ 3≤ 3 cm, bao quanh bởi nhu mô hoặc màng phổi tạng, không Kích thước U cm, bao quanh bởi nhu mô hoặc màng phổi tạng, không dấudấu xâm lấn gần hơn cuống phổi thùy trên nội soi phế quản xâm lấn gần hơn cuống phổi thùy trên nội soi phế quản T1a T1a Kích thước U ≤ 1≤ 1 cm Kích thước U cm T1b T1b Kích thước U > 1> 1 cm nhưng ≤ 2 cm Kích thước U cm nhưng ≤ 2 cm T1c T1c Kích thước U > 2> 2 cm nhưng ≤ 3 cm Kích thước U cm nhưng ≤ 3 cm T2 T2 Kích thước U > 3> 3 cm nhưng5≤ 5 cm hoặc bất bất đặcđặc tính sau đây: xâm Kích thước U cm nhưng ≤ cm hoặc có có kỳ kỳ tính sau đây: xâm lấn lấn màng phổi tạng, xâm lấn phế quản gốc cách carina xa hơn cm,cm, màng phổi tạng, xâm lấn phế quản gốc cách carina xa hơn 2 2 xẹp/viêm phổi thùy nhưng không hết hết toàn phổi. xẹp/viêm phổi thùy nhưng không toàn bộ bộ phổi. T2a T2a Kích thước U > 3> 3 cm nhưng4 cm cm Kích thước U cm nhưng ≤ ≤ 4 T2b T2b Kích thước U > 4> 4 cm nhưng ≤ 5 cm Kích thước U cm nhưng ≤ 5 cm T3 T3 Kích thước U > 5> 5 cm nhưng ≤ 7 cm hoặc xâm lấn trực tiếp vào thành ngực, Kích thước U cm nhưng ≤ 7 cm hoặc xâm lấn trực tiếp vào thành ngực, cơ cơ hoành, thần kinh hoành, màng phổi trung thất, màng ngoài tim; hoặc hoành, thần kinh hoành, màng phổi trung thất, màng ngoài tim; hoặc bướu xâm lấn lấn phế quản gốc cách carina gần hơn 2 cm; hoặc xẹp phổi/viêm bướu xâm phế quản gốc cách carina gần hơn 2 cm; hoặc xẹp phổi/viêm phổi tắc tắc nghẽn toàn một bênbên phổi; hoặc nốtcăncăn cùng thùy phổi. phổi nghẽn toàn bộ bộ một phổi; hoặc nốt di di cùng thùy phổi. Kích thước U > 7>cm cm hoặc bất kích thước xâm lấn lấn vào tim, mạch máu Kích thước U 7 hoặc bất kỳ kỳ kích thước xâm vào tim, mạch máu lớn, khíkhí quản, thần kinh hồi thanh quản, thực quản, thân đốt sống, carina; lớn, quản, thần kinh hồi thanh quản, thực quản, thân đốt sống, carina; T4 T4 hoặc nốtnốtcăncăn khác thủy cùng bên phổi. hoặc di di khác thủy cùng bên phổi. ■ Hạch vùng (N)(N) ■ Hạch vùng N0 N0 Không di căncăn hạch vùng Không di hạch vùng N1 N1 Di căncăn hạch quanh phế quản, hạch rốn phổi, trong phổi cùng bên, cả do do Di hạch quanh phế quản, hạch rốn phổi, trong phổi cùng bên, kể kể cả xâm lấn lấn trực tiếp. xâm trực tiếp. N2 N2 Di căncăn hạch trung thất cùng bên hoặc hạch dưới carena. Di hạch trung thất cùng bên hoặc hạch dưới carena. ■ Di căn xa (M) ■ Di căn xa (M) M0M0 Không di căncăn xa Không di xa M1a M1a Di căncăn thùy phổi đối bên, nốt màng phổi hoặc tràn dịch màng phổi Di thùy phổi đối bên, nốt màng phổi hoặc tràn dịch màng phổi M1b M1b Di căncăn ngoài lồng ngực đơn ổ mộttrí trí Di ngoài lồng ngực đơn ổ một vị vị M1c M1c Di căncăn ngoài lồng ngực nhiều ổ một hoặc nhiềutrí trí Di ngoài lồng ngực nhiều ổ một hoặc nhiều vị vị 137 135
  8. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Việc phân giai đoạn lâm sàng rất quan trọng vì giúp xác định chiến lược điều trị và tiên lượng bệnh nhân. Bảng 3. Giai đoạn lâm sàng (theo IASLC lần thứ 8) Không xác định u Tx N0 M0 Giai đoạn 0 Tis N0 M0 Giai đoạn I Giai đoạn IA1 T1a (mi) N0 M0 T1a N0 M0 Giai đoạn IA2 T1b N0 M0 Giai đoạn IA3 T1c N0 M0 Giai đoạn IB T2a N0 M0 Giai đoạn II Giai đoạn IIA T2b N0 M0 Giai đoạn IIB T1a-c N1 M0 T2a-b N1 M0 T3 N0 M0 Giai đoạn III Giai đoạn IIIA T1a-c N2 M0 T2a-b N2 M0 T3 N1 M0 T4 N0 M0 T4 N1 M0 Giai đoạn IIIB T1a-c N3 M0 T2a-b N3 M0 T3 N2 M0 T4 N2 M0 Giai đoạn IIIC T3 N3 M0 T4 N3 M0 Giai đoạn IV Bất kỳ T Bất kỳ N M1 Giai đoạn IVA Bất kỳ T Bất kỳ N M1a,b Giai đoạn IVB Bất kỳ T Bất kỳ N M1c 138 136
  9. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) 3. UNG THƯ PHỔI TẾTẾ BÀO NHỎ 3. UNG THƯ PHỔI BÀO NHỎ SCLC thường xuất hiện ở cáccác đường hô SCLC thường xuất hiện ở đường hô Ung thưthư phổinguyên nhân hàng đầuđầu gây Ung phổi là là nguyên nhân hàng gây hấphấp trung tâm thường có tính chất xâm lấn lấn trung tâm và và thường có tính chất xâm tử vong do ung thưthư trên toàn thế giới, tần suất tử tử vong do ung trên toàn thế giới, tần suất tử mạnh, thời gian nhân đôiđôi ngắn và lệ phân mạnh, thời gian nhân ngắn và tỷ tỷ lệ phân vong khoảng 1,5 1,5 triệu người vào năm 2012. Ung vong khoảng triệu người vào năm 2012. Ung chia tế bàobào cao. Triệu chứng thường xuất hiện chia tế cao. Triệu chứng thường xuất hiện thưthư phổibàobào nhỏ (SCLC) chiếm khoảng 15% phổi tế tế nhỏ (SCLC) chiếm khoảng 15% nhanh chóng và bắt bắt đầu 8 đếnđến tuần trước nhanh chóng và đầu từ từ 8 12 12 tuần trước trong số cáccác trường hợp. Hút thuốc là một trong số trường hợp. Hút thuốc lá lá là một khikhi bệnh nhân đến khám. Dấu hiệu và triệu bệnh nhân đến khám. Dấu hiệu và triệu trong những yếuyếu nguy cơ cơ liên quan đến việc trong những tố tố nguy liên quan đến việc chứng phụ thuộc vàovào trí và và kích thước của chứng phụ thuộc vị vị trí kích thước của phát triển ungung thư phổiđặcđặc biệt là ung thư phổi phát triển thư phổi và và biệt là ung thư phổi khối u banban đầu. Chúng thể thể bao gồm ho, thở khối u đầu. Chúng có có bao gồm ho, thở tế bàobào nhỏ. lệ mắc SCLC đã giảm trong 4 thập tế nhỏ. Tỷ Tỷ lệ mắc SCLC đã giảm trong 4 thập nhanh và ho ho máu. Sự Sự phát triển của khối u nhanh và ra ra máu. phát triển của khối u kỷ qua, phản ánhánh giảm tỷ lệ húthút thuốc, thay kỷ qua, phản sự sự giảm tỷ lệ thuốc, sự sự thay tại tại chỗ trong lồng ngực thể thể căncăn đến tĩnh chỗ trong lồng ngực có có di di đến tĩnh đổiđổi trong các loại thuốc Tỷ Tỷmắc SCLC caocao trong các loại thuốc lá. lá. lệ lệ mắc SCLC mạch chủchủ trên (gâyhộihội chứng tĩnh mạch chủ mạch trên (gây ra ra chứng tĩnh mạch chủ hơn ở nam giới. Tuy nhiên,tỷ lệ mắc ung thưthư giữa hơn ở nam giới. Tuy nhiên,tỷ lệ mắc ung giữa trên), thành ngực hoặc thực quản. Sự Sựcăncăn xa trên), thành ngực hoặc thực quản. di di xa nam giới và nữ nữ giới thuthu hẹp trongthập kỷ kỷ nam giới và giới đã đã hẹp trong 3 3 thập ngoài phổi có có thể gây cáccác vấn đề về thần ngoài phổi thể gây ra ra vấn đề về thần qua. Người da trắng có tỷ lệ mắc SCLC caocao hơn qua. Người da trắng có tỷ lệ mắc SCLC hơn kinh, đauđau dây thần kinh tái phát, mệt mỏi và kinh, dây thần kinh tái phát, mệt mỏi và so vớivới người đen. Thời gian sống còncòn duyduy so người da da đen. Thời gian sống đã đã giảm vị giác. Gần 60% bệnh nhân ở giai đoạn giảm vị giác. Gần 60% bệnh nhân ở giai đoạn trì ổn định ở mức 7 tháng. Tỷ Tỷsống sót sót trong trì ổn định ở mức 7 tháng. lệ lệ sống trong diễn tiến tại tại thời điểm chẩn đoán lúc ban đầu. diễn tiến thời điểm chẩn đoán lúc ban đầu. nhóm bệnh nhân trẻ tuổi đã được cải cải thiện.1 nhóm bệnh nhân trẻ tuổi đã được thiện.1 Những vị trí phổ biến nhất chochocăncăn bao gồm Những vị trí phổ biến nhất di di bao gồm SCLC được chia thành hai hai nhóm mô bệnh SCLC được chia thành nhóm mô bệnh não, gan, tuyến thượng thận, xương và và tủy não, gan, tuyến thượng thận, xương tủy học: oat oat cell carcinoma SCLC dạng kết kết hợp. học: cell carcinoma và và SCLC dạng hợp. xương. Nếu không được điều trị, trị, SCLC có xương. Nếu không được điều SCLC có SCLC dạng kết kết hợp được định nghĩa SCLC SCLC dạng hợp được định nghĩa là là SCLC nguy cơ cơ phát triển nhanh chóng với thời gian nguy phát triển nhanh chóng với thời gian kèm những thành phần không tế bàobào nhỏ như kèm những thành phần không tế nhỏ như sống trung bình từ 2 đếnđến 4 tháng. sống trung bình từ 2 4 tháng. ung thưthư biểu mô bàobào gai hoặc ung thư biểu ung biểu mô tế tế gai hoặc ung thư biểu SCLC là u phổ biến nhất gâygây hộihội chứng SCLC là u phổ biến nhất ra ra chứng mômôbàobào tuyến tế tế tuyến cậncận ung. Hội chứng cận ung do do sản xuất ung. Hội chứng cận ung là là sản xuất Các cơ chếchế gây ung thư SCLC thể thể xảy ra Các cơ gây ung thư SCLC có có xảy ra hormone quáquá mức hoặc phá hủy mô bằng chếchế hormone mức hoặc phá hủy mô bằng cơ cơ thông quaqua nhiều con đường khác nhau gây rối thông nhiều con đường khác nhau gây rối miễn dịch. miễn dịch. cáccác chếchế sửa chữa DNA bình thường. Các đột cơ cơ sửa chữa DNA bình thường. Các đột Các hộihội chứng cận ung phổ biến nhất bao Các chứng cận ung phổ biến nhất bao biến thông thường trong SCLC baobao gồm mất biến thông thường trong SCLC gồm mất gồm:gồm: gengen chếchế tăng trưởng khối u RB1 độtđột biến ức ức tăng trưởng khối u RB1 và và biến SIADH (hội chứng tiếttiết ADH không thích SIADH (hội chứng ADH không thích TP53 (17p13) giảm hoạt động chết theo chuchu TP53 (17p13) giảm hoạt động chết theo hợp) xuất hiện ở 15% đếnđến 40% bệnh nhân. Có hợp) xuất hiện ở 15% 40% bệnh nhân. Có trình củacủabàobào ung thư. Hầu hết cả cáccác khối trình tế tế ung thư. Hầu hết tất tất cả khối u SCLC có mất một phần trên nhánh ngắn củacủa u SCLC có mất một phần trên nhánh ngắn thể thể xuất hiện với triệu chứng suy yếu, khó , , xuất hiện với triệu chứng suy yếu, khó ăn ăn nhiễm sắcsắc thể 3p, chứa gen chếchế tăng trưởng nhiễm thể 3p, chứa gen ức ức tăng trưởng phù mạch, phù toàn thân. phù mạch, phù toàn thân. khối u FHIT.2,3 2,3 khối u FHIT. Hội chứng thứthứ phát Cushing xuất hiện ở 2% Hội chứng phát Cushing xuất hiện ở 2% Lâm sàng Lâm sàng đếnđến 5% bệnh nhân. Sản xuất corticotropin 5% bệnh nhân. Sản xuất corticotropin Bệnh nhân thường là nam giới, từ 70 tuổi trở trở Bệnh nhân thường là nam giới, từ 70 tuổi (ACTH) quáquá mức dẫn đến hội chứng này. (ACTH) mức dẫn đến hội chứng này. lên,lên, tiền hút hút thuốc lá. Bệnh nhân thường có tiền sử sử thuốc lá. Bệnh nhân thường có Hội chứng Lambert-Eaton xuất hiện ở 3%3% Hội chứng Lambert-Eaton xuất hiện ở nhiều bệnh lý đồng mắc về timtim mạch hoặc phổi. nhiều bệnh lý đồng mắc về mạch hoặc phổi. bệnh nhân SCLC. Triệu chứng củacủa hội chứng bệnh nhân SCLC. Triệu chứng hội chứng 139 137
  10. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) này là suy yếu của các cơ gốc chi, được cải thiện nhỏ . Những bệnh nhân nghi ngờ mắc ung thư sau những kích thích chu kì. Hội chứng có thể phổi sẽ được trải qua quá trình chẩn đoán bằng ảnh hưởng đến hệ thần kinh tự động. hình ảnh học một cách kỹ lưỡng và thực hiện Chẩn đoán xét nghiệm sinh hóa và tế bào học để chẩn đoán, Tất cả bệnh nhân hút thuốc lá, bệnh nhân có với hầu hết bệnh nhân được chẩn đoán dựa trên các triệu chứng về đường hô hấp như ho kéo dài, mẫu sinh thiết nhỏ và mẫu tế bào học.4-6 ho ra máu đề cần được tầm soát ung thư phổi. Chẩn đoán ban đầu bao gồm chụp X-quang Việc so sánh hình ảnh học qua những lần thăm phổi thường quy và chụp CT (có sử dụng thuốc khám khác nhau đóng vai trò quan trọng trong cản quang) của lồng ngực và bụng trên, cùng chẩn đoán ung thư phổi, đặc biệt là các thay đổi với MRI não và PET/CT. Xét nghiệm sinh hóa máu ban đầu bao gồm biến và tỉ lệ phân bào cao. SCLC có nguồn gốc công thức máu toàn phần (CBC), điện giải đồ, từ các tế bào biểu mô, và lên đến 90% sẽ biểu canxi, phosphatase kiềm máu, alanine hiện yếu tố phiên mã tuyến giáp-1 (TTF1). Hóa aminotransferase (ALT) và aspartate mô miễn dịch nhắm đến cytokeratin có thể được aminotransferase (AST), bilirubin toàn phần và sử dụng để phân biệt SCLC với bệnh lymphoma creatinin. và các khối u thần kinh nội tiết khác. Mô bệnh học 4. UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ Theo phân loại khối u của Tổ chức Y tế Thế Cơ sở phân loại khối u phổi tuân theo phân giới (WHO), "SCLC đặc trưng chẩn đoán vi thể loại khối u phổi của Tổ chức Y tế Thế giới bằng các tế bào có kích thước nhỏ, hình dạng (WHO) năm 2015. Hệ thống phân loại này dựa tròn, ít tế bào chất, nhân hạt mịn và hạt nhân ít" trên kỹ thuật hóa mô miễn dịch và đặc điểm vi Hiện tượng hoại tử ung có thể xuất hiện rất phổ thể để hướng dẫn điều trị và tiên lượng. Ung thư 140 138
  11. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) phổi tế bàobào không nhỏ (NSCLC) thuật ngữ phổi tế không nhỏ (NSCLC) là là thuật ngữ thể thể được nhận biết qua hỏi bệnh sử và thăm được nhận biết qua hỏi bệnh sử và thăm chỉ chỉ một loạt các loại ung thư phổi khác nhau, một loạt các loại ung thư phổi khác nhau, khám lâm sàng. Ung thưthư biểu mô gai thể thể gây khám lâm sàng. Ung biểu mô gai có có gây đặcđặc biệtung thưthư biểu mô tuyến, ung thư biểu biệt là là ung biểu mô tuyến, ung thư biểu ra hộihội chứng Pancoast, biểu hiện bằng đau ở ra chứng Pancoast, biểu hiện bằng đau ở mômô gai ung thưthư biểu môbàobào lớn. Ung thư gai và và ung biểu mô tế tế lớn. Ung thư vùng vai vai (nhưng cũng thể thể bao gồm cánh tay, vùng (nhưng cũng có có bao gồm cánh tay, biểu mômô tuyếnloại ung thưthư phổi phổ biến nhất biểu tuyến là là loại ung phổi phổ biến nhất xương bả vai vai hoặc ngón tay), hội chứng Horner, xương bả hoặc ngón tay), hội chứng Horner, trong nhóm nàynày chiếm một nửanửaca ung thưthư trong nhóm và và chiếm một số số ca ung suysuy nhược cơ tay, hoặc phá hủy xương. Khi nhược cơ tay, hoặc phá hủy xương. Khi phổi. Ung thưthư biểu mô gai (SCC) thường bắt phổi. Ung biểu mô gai (SCC) thường bắt thăm khám lâm sàng, hiện tượng di căncăn xương thăm khám lâm sàng, hiện tượng di xương nguồn từ vị trí nguồn gốcgốc của thống khíkhí quản nguồn từ vị trí nguồn của hệ hệ thống quản cầncần được lưu ý khoảng 20% trường hợp ung được lưu ý vì vì khoảng 20% trường hợp ung phếphế nang, nhưng hiện nay nhiều trường hợp nang, nhưng hiện nay có có nhiều trường hợp thưthư phổibàobào không nhỏ di căncăn vào xương phổi tế tế không nhỏ có có di vào xương được chẩn đoán ở phần ngoại vi củacủa phổi.7 được chẩn đoán ở phần ngoại vi phổi.7 khikhi chẩn đoán ban đầu.9 căncăn não xuất độ độ chẩn đoán ban đầu.9 Di Di não có có xuất Ung thưthư biểu môbàobào lớn được chẩn đoán Ung biểu mô tế tế lớn được chẩn đoán thường gặpgặp nhất ở ung thư biểu mô tuyến. Triệu thường nhất ở ung thư biểu mô tuyến. Triệu dựa trên tiêu chí chí loại trừ. Nó không được phân dựa trên tiêu loại trừ. Nó không được phân chứng thường biểu hiện bằng đauđau đầu, nôn ói, chứng thường biểu hiện bằng đầu, nôn ói, loại tiếp theo bằng kỹ kỹ thuật hóa mô miễn dịch loại tiếp theo bằng thuật hóa mô miễn dịch mất thị thị lực, động kinh, dấu hiệu thần kinh khu mất lực, động kinh, dấu hiệu thần kinh khu hoặc đặcđặc điểm mô học. Tuy nhiên, 90% trường hoặc điểm mô học. Tuy nhiên, 90% trường trú.trú.10 10 hợp sẽ chocho thấy biệt hóahóa biểu mô gai, biểu hợp sẽ thấy sự sự biệt biểu mô gai, biểu Chẩn đoán Chẩn đoán mômô tuyến hoặc thần kinh nội tiết.8 tuyến hoặc thần kinh nội tiết.8 Chẩn đoán banban đầu được thiết lập thông qua Chẩn đoán đầu được thiết lập thông qua NSCLC baobao gồm nhiều phân loại dưới NSCLC gồm nhiều phân loại dưới thông tin tin bệnh sử và các xét nghiệm cận lâm thông bệnh sử và các xét nghiệm cận lâm nhóm khác nhau, vớivới nhiều định danh thuật nhóm khác nhau, nhiều định danh và và thuật sàng thường quy baobao gồm công thức máu, điện sàng thường quy gồm công thức máu, điện ngữ phong phú baobao gồm ung thư biểu mô tuyến, ngữ phong phú gồm ung thư biểu mô tuyến, giải đồ để đánh giá giá khả năng sống còn của bệnh giải đồ để đánh khả năng sống còn của bệnh ung thưthư biểu dạng sarcomatoid, u thần kinh ung biểu dạng sarcomatoid, và và u thần kinh nhân. Một số bệnh nhân có khối u phổi di căncăn nhân. Một số bệnh nhân có khối u phổi di nộinội tiết khôngbàobào nhỏ. tiết không tế tế nhỏ. xương biểu hiện bằng sự tăng calci máu và tăng xương biểu hiện bằng sự tăng calci máu và tăng Lâm sàng Lâm sàng nồng độ độ alkaline phosphatase. quang ngực nồng alkaline phosphatase. X X quang ngực Biểu hiện lâm sàng củacủa ung thư phổibàobào Biểu hiện lâm sàng ung thư phổi tế tế thường quy được chỉ chỉ định ngay banban đầu khi thường quy được định ngay từ từ đầu khi không nhỏ có có thể chia thành hai nhóm trong không nhỏ thể chia thành hai nhóm trong tiếp cậncận chẩn đoán. Nếu nghi ngờ ung thư phổi, tiếp chẩn đoán. Nếu nghi ngờ ung thư phổi, thành ngực và và ngoài thành ngực. Triệu chứng thành ngực ngoài thành ngực. Triệu chứng cầncần tiến hành kiểm tra tiếp bằng chụp cắt lớp vi tiến hành kiểm tra tiếp bằng chụp cắt lớp vi trong thành ngực có thể thể bao gồm kéokéo dài, ho trong thành ngực có bao gồm ho ho dài, ho tính lồng ngực (CT) để xácxác địnhhơn về vị trí trí tính lồng ngực (CT) để định rõ rõ hơn về vị ra máu, đauđau ngực, khó thở hoặc khàn tiếng, có ra máu, ngực, khó thở hoặc khàn tiếng, có khối u cũng như mức độ di căncăn xa. khối u cũng như mức độ di xa. 141 139
  12. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Sinh thiết mô bệnh học để đánh giá phân ác tính biểu hiện dương tính với p40, p63, CK5 loại mô học kèm hóa mô miễn dịch để đưa ra hoặc desmoglein. 12 chẩn đoán NSCLC. Sau khi đưa ra chẩn đoán, Như đã được mô tả trước đó, ung thư biểu chụp cắt lớp vi tính lồng ngực và bụng trên để mô tế bào lớn là một chẩn đoán loại trừ và có kiểm tra di căn, bao gồm cả tuyến thượng thận, thể biểu hiện các thành phần khác như thành và có thể sử dụng cả PET scan để đánh giá mức phần gai, thành phần tuyến hoặc thành phần độ của bệnh và quyết định phương pháp điều trị. thần kinh nội tiết trong 90% trường hợp. Ung Ngoài ra, chụp cộng hưởng từ (MRI) não để xác thư biểu mô kém biệt hóa được định nghĩa là định có di căn não hay không và tiến đến việc ung thư biểu mô tế bào lớn nếu không thể hiện phân loại giai đoạn bệnh. các dấu ấn hóa mô miễn dịch của một loại mô Mô bệnh học bệnh học đặc thù. Chẩn đoán mô bệnh học là một trong các 5. ĐIỀU TRỊ bước quan trọng chẩn đoán ung thư. Ung thư Tổng quan điều trị biểu mô tuyến biểu hiện bằng sự hình thành Phương pháp điều trị phù hợp dựa trên xét tuyến u ác tính, biểu hiện hóa mô miễn dịch với nghiệm đột biến và ức chế miễn dịch có ý nghĩa TTF-1 có kèm theo hoặc không kèm theo napsin, khi đánh giá ban đầu khi nghi ngờ ung thư phổi hoặc có hiểu hiện chất nhầy trong tế bào chất. Đa vì việc lấy mẫu chẩn đoán cần phải đầy đủ cho số hình thành tuyến u ác tính bao gồm các kiểu từng loại xét nghiệm trong khi ung thư tiến triển cấu trúc acinar, papillary, hoặc micropapillary, ở giai đoạn muộn. Hơn 90% mẫu từ dịch hút leptic hoặc kiểu hình dạng đặc.11 Chẩn đoán u ác kim dưới hướng dẫn siêu âm nội phế quản, dịch tính tế bào biểu mô phụ thuộc vào sự tổng hợp hút kim xuyên thành ngực và mẫu tế bào học keratin của tế bào u, sự hiện diện các cầu nối tế dịch màng phổi phát hiện adenocarcinoma là đủ bào. Kỹ thuật hóa mô miễn dịch (IHC) của tế bào để phân tích đột biến. [19, 20]. 142 140
  13. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Bảng 4. Phân loại u dựa trên nhuộm hóa sinh miễn dịch tế bào Bảng 4. Phân loại u dựa trên nhuộm hóa sinh miễn dịch tế bào PHÂN LOẠI U U PHÂN LOẠI Nhuộm hóa sinh miễn dịch tế bào điển hình Nhuộm hóa sinh miễn dịch tế bào điển hình Lung carcinoma Lung carcinoma Dương tính: TTF-1, napsin A, CKCKmucicarmine, PAS-D Dương tính: TTF-1, napsin A, 7, 7, mucicarmine, PAS-D Ung thưthư biểu mô tuyến Ung biểu mô tuyến Âm tính: Thyroglobulin Âm tính: Thyroglobulin Dương tính: p 40, 40, p 63, CK 5/6, desmoglein Dương tính: p p 63, CK 5/6, desmoglein Ung thưthư biểu mô vảy Ung biểu mô vảy Âm tính: CKCK 7 (usually) Âm tính: 7 (usually) Dương tính: TTF-1, high proliferative rate (Ki-67, MIB-1) Dương tính: TTF-1, high proliferative rate (Ki-67, MIB-1) Ung thưthưbàobào nhỏ Ung tế tế nhỏ Biến thiên: Chromogranin, synaptophysin Biến thiên: Chromogranin, synaptophysin Ung thư phổi không tế bào nhỏ Ung thư phổi không tế bào nhỏ liệu pháp hỗ trợ,trợ, cũng như trong trường hợp đã liệu pháp hỗ cũng như trong trường hợp đã Những bước tiến nhanh chóng trong việc Những bước tiến nhanh chóng trong việc di căncăn ở những bệnh nhân tái tái phát sau liệu di và và ở những bệnh nhân phát sau liệu tìmtìm hiểu chếchế bệnh sinh phân củacủa NSCLC hiểu cơ cơ bệnh sinh phân tử tử NSCLC pháp chính. pháp chính. đã chứng minh rằng NSCLC là một nhóm bệnh đã chứng minh rằng NSCLC là một nhóm bệnh Hiện naynay liệu pháp trúng đích được xem là Hiện liệu pháp trúng đích được xem là không đồng nhất. Ở bệnh nhân ung thưthư phổi không đồng nhất. Ở bệnh nhân ung phổi điều trị tiêu chuẩn trong phân nhóm củacủa NSCLC điều trị tiêu chuẩn trong phân nhóm NSCLC không tế bàobào nhỏ, đặc điểm phânmômô học của không tế nhỏ, đặc điểm phân tử tử học của khikhi có đột biến tại các gene EGFR, BRAF, có đột biến tại các gene EGFR, BRAF, khối u đóng vai vai trò định hướng điều trong khối u đóng trò định hướng điều trị trị trong EML4, ALK và ROS1. EML4, ALK và ROS1. Đối vớivới những bệnh nhân không độtđột biến Đối những bệnh nhân không có có biến Điều trị — — Phẫu thuật cắt bỏtăng tỉ lệ lệ Điều trị Phẫu thuật cắt bỏ u u tăng tỉ và có nồng độ PDL1 quan sát sát được với biểu hiện và có nồng độ PDL1 quan được với biểu hiện sống và khỏi bệnh ở nhóm bệnh nhân vớivới loại u sống và khỏi bệnh ở nhóm bệnh nhân loại u ở mức độ caocao nhất 50% là tế bàobào u trên mẫu ở mức độ (ít (ít nhất 50% là tế u trên mẫu có thể thể phẫu thuật. Phẫu thuật cắt là phù hợp có phẫu thuật. Phẫu thuật cắt bỏ bỏ là phù hợp nhuộm, bất bất cường độ), liệu pháp miễn dịch nhuộm, kể kể cường độ), liệu pháp miễn dịch đốiđối với những bệnh nhân biết hoặc nghi ngờ với những bệnh nhân đã đã biết hoặc nghi ngờ ung thưthư phổi không phải bàobào nhỏ bao gồm ung phổi không phải tế tế nhỏ bao gồm là lựalựa chọn đầu tay . Đối với những người có là chọn đầu tay . Đối với những người có đánh giá giá tiền phẫu và tình trạng các bệnh đi đánh tiền phẫu và tình trạng các bệnh đi biểu hiện PD-L1 thấp hơn, có thể thể kết hợp hóa biểu hiện PD-L1 thấp hơn, có kết hợp hóa đồng mắc và đo chức năng hô hấp, chocho phép dự đồng mắc và đo chức năng hô hấp, phép dự trị và liệu pháp miễn dịch. trị và liệu pháp miễn dịch. đoán cáccác chức năng hậu phẫu. đoán chức năng hậu phẫu. 143 141
  14. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Tiên lượng của NSCLC 6. SCLC GIAI ĐOẠN GIỚI HẠN Giai đoạn bệnh — Đánh giá theo hệ thống SCLC giai đoạn giới hạn được định nghĩa TNM tại thời điểm chẩn đoán là yếu tố có tác với bệnh giới hạn ở nửa ngực cùng bên với hạch động lớn nhất đến tiên lượng, tỷ lệ sống sót tại chỗ và có thể thực hiện trong khu vực xạ trị giảm dần khi bệnh tiến triển. Các yếu tố lâm an toàn. Bệnh nhân mắc bệnh ở giai đoạn giới sàng khác có ý nghĩa tiên lượng trong cả phân hạn được điều trị chủ yếu bằng sự kết hợp giữa tích đơn biến và đa biến bao gồm tuổi tác, biểu hóa trị và xạ trị. Bổ sung xạ trị đã được chứng hiện lâm sàng và ngừng hút thuốc [22]. minh là kéo dài thời gian sống sót so với điều trị Ung thư phổi tế bào nhỏ hóa trị đơn thuần. Phẫu thuật không được sử dụng ngoại trừ ở Điều trị — ung thư phổi tế bào nhỏ là bệnh những bệnh nhân hiếm gặp có một nốt phổi đơn phổ biến ở khoảng 2/3 số bệnh nhân tại thời độc mà không có di căn xa hoặc liên quan đến điểm hiện tại và rất đáp ứng với hóa trị liệu ban hạch bạch huyết khu vực. đầu. Do đó, hóa trị liệu toàn thân là một phần Xạ trị dự phòng làm giảm tỷ lệ di căn não không thể thiếu trong điều trị ban đầu. và kéo dài thời gian sống ở những bệnh nhân giai đoạn giới hạn, đáp ứng với điều trị ban đầu. Sơ đồ tiếp cận quản lý SCLC giai đoạn giới hạn 144 142
  15. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) 7. SCLC GIAI ĐOẠN LAN TRÀN 7. SCLC GIAI ĐOẠN LAN TRÀN 8. TÁC DỤNG PHỤ 8. TÁC DỤNG PHỤ Đối vớivới SCLC giai đoạn lan tràn (bất kì Đối SCLC giai đoạn lan tràn (bất kì Cả Cả điều chữa bệnh và giảm nhẹnhẹ ung thư điều trị trị chữa bệnh và giảm ung thư triệu chứng nàonào nặng hơn giai đoạn giới hạn), triệu chứng nặng hơn giai đoạn giới hạn), phổi thường liên quan đếnđến các phương pháp đa phổi thường liên quan các phương pháp đa hóahóaliệu là liệu pháp đầuđầu tay, điển hìnhliệu trị trị liệu là liệu pháp tay, điển hình là là liệu phương thức có thể thể bao gồm phẫu thuật, RT và phương thức có bao gồm phẫu thuật, RT và pháp miễn dịch. Xạ Xạ trị, trị dự dự phòng căncăn pháp miễn dịch. trị, xạ xạ trị phòng di di liệu pháp hệ thống bằng hóahóa liệu gâygây độc tế liệu pháp hệ thống bằng trị trị liệu độc tế nãonão xạ trị lồng ngực, có thể thể lợi lợinhững và và xạ trị lồng ngực, có có có ở ở những bàobào hoặc các tác nhân nhắm mục tiêu phân tử. hoặc các tác nhân nhắm mục tiêu phân tử. bệnh nhân bị tổntổn thương toàn hoặc đápđáp ứng bệnh nhân bị thương toàn bộ bộ hoặc ứng Các tác tác dụng phụ của liệu pháp thống là mối Các dụng phụ của liệu pháp hệ hệ thống là mối một phần vớivới hóa banban đầu. một phần hóa trị trị đầu. quan tâm chính, vì những tác tác động tiêu cực tiềm quan tâm chính, vì những động tiêu cực tiềm Tiên lượng của SCLC Tiên lượng của SCLC ẩn củacủa chúng đối với chất lượng cuộc sống cả ẩn chúng đối với chất lượng cuộc sống cả Tiên lượng - Yếu tố tiên lượng quan trọng Tiên lượng - Yếu tố tiên lượng quan trọng trong và sausau khi điều trị. Độc tính khác nhau trong và khi điều trị. Độc tính sẽ sẽ khác nhau nhất ở bệnh nhân SCLC là mức độ độ bệnh (giai nhất ở bệnh nhân SCLC là mức bệnh (giai tùytùy thuộc vào phác điều trị. trị. thuộc vào phác đồ đồ điều đoạn) khikhi xuất hiện. Đối với những bệnh nhân đoạn) xuất hiện. Đối với những bệnh nhân 9. KẾT LUẬN 9. KẾT LUẬN mắc bệnh ở giai đoạn giới hạn, thời gian sống mắc bệnh ở giai đoạn giới hạn, thời gian sống Các khối u ác tính ở phổi nênnên được phân Các khối u ác tính ở phổi được phân sót sót trung bìnhtừ 15 đếnđến tháng và tỷ lệ sống trung bình là là từ 15 30 30 tháng và tỷ lệ sống loại theo hệ thống củacủa Tổ chức tế Thế giới loại theo hệ thống Tổ chức Y Y tế Thế giới sót sót sau năm được báobáo cáo 10 10 đến 13%. sau 5 5 năm được cáo là là đến 13%. (bảng 1). 1). Loại mô học phổ biến nhấtung thưthư (bảng Loại mô học phổ biến nhất là là ung Ngược lại,lại, đối với những bệnh nhân mắc bệnh Ngược đối với những bệnh nhân mắc bệnh biểu mômô tuyến. Hầu hết các trường hợp còn lại biểu tuyến. Hầu hết các trường hợp còn lại ở giai đoạn rộng, thời gian sống sót sót trung bình ở giai đoạn rộng, thời gian sống trung bình là ung thưthư biểu môbàobào vảy hoặc khối u thần là ung biểu mô tế tế vảy hoặc khối u thần là 8là 8 đến tháng và tỷ lệ sống sót sót sau 5 năm là đến 13 13 tháng và tỷ lệ sống sau 5 năm là kinh nộinội tiết, phổ biến nhấtung thưthư biểu mô kinh tiết, phổ biến nhất là là ung biểu mô 1 đếnđến 2%. 1 2%. tế bàobào nhỏ. Các khốimới được mômô cầncần tế nhỏ. Các khối u u mới được tả tả Các thông số lâm sàng cũng có có tầm quan Các thông số lâm sàng cũng tầm quan được xem xét xét giải quyết cáccác vấn phù hợp. được xem và và giải quyết vấn đề đề phù hợp. trọng tiên lượng ở bệnh nhân SCLC [21]. Tình trọng tiên lượng ở bệnh nhân SCLC [21]. Tình Cần phân loại hóahóa sinh miễn dịchbàobào trong Cần phân loại sinh miễn dịch tế tế trong trạng lâm sàng vớivới tổng trạng kém và/hoặc sụt trạng lâm sàng tổng trạng kém và/hoặc sụt điều trị ung thưthư phổi định hướng chiến lược điều trị ung phổi để để định hướng chiến lược câncân liên quan đếnđến rút ngắn thời gian. có có liên quan rút ngắn thời gian. điều trị. trị. điều TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] [1] Rybarczyk-Kasiuchnicz Ramlau R. R. Rybarczyk-Kasiuchnicz A, A, Ramlau HER2-Mutant Lung Adenocarcinoma. HER2-Mutant Lung Adenocarcinoma. Current views on molecularly targeted Current views on molecularly targeted Clin Lung Cancer. Sep 2018;19(5):e775- Clin Lung Cancer. Sep 2018;19(5):e775- therapy for for lung cancer review of of therapy lung cancer - a - a review e781. doi:10.1016/j.cllc.2018.05.018 e781. doi:10.1016/j.cllc.2018.05.018 literature from the the last five years. literature from last five years. [4] [4] Duffy MJ, O'Byrne Tissue andand Blood Duffy MJ, O'Byrne K. K. Tissue Blood Kardiochir Torakochirurgia Pol. Kardiochir Torakochirurgia Pol. JunJun Biomarkers in Lung Cancer: A Review. Biomarkers in Lung Cancer: A Review. 2018;15(2):119-124. 2018;15(2):119-124. Adv Clin Chem. 2018;86:1-21. Adv Clin Chem. 2018;86:1-21. doi:10.5114/kitp.2018.76478 doi:10.5114/kitp.2018.76478 doi:10.1016/bs.acc.2018.05.001 doi:10.1016/bs.acc.2018.05.001 [2] [2] Moon SH, KimJoung JG,JG,al. al. Moon SH, Kim J, J, Joung et et [5] [5] Iqbal MA, AroraPrakasam G, Calin GA, Iqbal MA, Arora S, S, Prakasam G, Calin GA, Correlations between metabolic texture Correlations between metabolic texture Syed MA. MicroRNA in lung cancer: role, Syed MA. MicroRNA in lung cancer: role, features, genetic heterogeneity, andand features, genetic heterogeneity, mechanisms, pathways andand therapeutic mechanisms, pathways therapeutic mutation burden in patients with lung mutation burden in patients with lung relevance. Mol Aspects Med. Dec relevance. Mol Aspects Med. Dec cancer. Eur J Nucl Med Mol Imaging. Feb cancer. Eur J Nucl Med Mol Imaging. Feb 2019;46(2):446-454. doi:10.1007/s00259- 2019;46(2):446-454. doi:10.1007/s00259- 2019;70:3-20. 2019;70:3-20. 018-4138-5 018-4138-5 doi:10.1016/j.mam.2018.07.003 doi:10.1016/j.mam.2018.07.003 [3] [3] Oh Hur JY,JY, Park CK,al. Clinical Oh IJ, IJ, Hur Park CK, et et al. Clinical [6] [6] MoritaSuda T, Oda C, et al. The Value Morita S, S, Suda T, Oda C, et al. The Value Activity of Pan-HER Inhibitors Against Activity of Pan-HER Inhibitors Against of (18)F-FDG PET in the the Diagnosis of of (18)F-FDG PET in Diagnosis of 145 143
  16. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Intertrabecular Vertebral Metastasis in a [15] Karl W Thomas, Michael K Gould & Small Cell Lung Cancer Patient with a David Naeger. Overview of the initial High Serum CEA Level. Intern Med. Feb evaluation, diagnosis, and staging of 1 2019;58(3):415-418. patients with suspected lung cancer - doi:10.2169/internalmedicine.1394-18 UpToDate. [7] Funai K, Yokose T, Ishii G, et al. https://www.uptodate.com/contents/overvi Clinicopathologic characteristics of ew-of-the-initial-evaluation-diagnosis-and- peripheral squamous cell carcinoma of the staging-of-patients-with-suspected-lung- lung. Am J Surg Pathol. Jul cancer (2023). [16] Truong, M. T. et al. Update in the 2003;27(7):978-84. Evaluation of the Solitary Pulmonary doi:10.1097/00000478-200307000-00013 Nodule. [8] A genomics-based classification of human https://doi.org/10.1148/rg.346130092 34, lung tumors. Sci Transl Med. Oct 30 1658–1679 (2014). 2013;5(209):209ra153. [17] Gould, M. K. et al. Evaluation of doi:10.1126/scitranslmed.3006802 Individuals With Pulmonary Nodules: [9] Toloza EM, Harpole L, McCrory DC. When Is It Lung Cancer: Diagnosis and Noninvasive staging of non-small cell lung Management of Lung Cancer, 3rd ed: cancer: a review of the current evidence. American College of ChestPhysicians Chest. Jan 2003;123(1 Suppl):137s-146s. Evidence-Based Clinical Practice doi:10.1378/chest.123.1_suppl.137s Guidelines. Chest 143, e93S (2013). [10] Mujoomdar A, Austin JH, Malhotra R, et [18] Karl W Thomas & Michael K Gould. al. Clinical predictors of metastatic disease Tumor, node, metastasis (TNM) staging to the brain from non-small cell lung system for lung cancer - UpToDate. carcinoma: primary tumor size, cell type, https://www.uptodate.com/contents/tumor- and lymph node metastases. Radiology. node-metastasis-tnm-staging-system-for- Mar 2007;242(3):882-8. lung-cancer (2023). doi:10.1148/radiol.2423051707 [19] Vanderlaan PA, Yamaguchi N, Folch E, [11] Kish JK, Ro JY, Ayala AG, McMurtrey et al. Success and failure rates of tumor MJ. Primary mucinous adenocarcinoma of genotyping techniques in routine the lung with signet-ring cells: a pathological samples with non-small-cell histochemical comparison with signet-ring lung cancer. Lung Cancer 2014; 84:39. cell carcinomas of other sites. Hum Pathol. [20] Jurado J, Saqi A, Maxfield R, et al. The efficacy of EBUS-guided transbronchial Nov 1989;20(11):1097-102. needle aspiration for molecular testing in doi:10.1016/0046-8177(89)90229-3 lung adenocarcinoma. Ann Thorac Surg [12] Travis WD, Brambilla E, Nicholson AG, 2013; 96:1196. et al. The 2015 World Health Organization [21] Sculier JP, Chansky K, Crowley JJ, et al. Classification of Lung Tumors: Impact of The impact of additional prognostic factors Genetic, Clinical and Radiologic Advances on survival and their relationship with the Since the 2004 Classification. J Thorac anatomical extent of disease expressed by Oncol. Sep 2015;10(9):1243-1260. the 6th Edition of the TNM Classification doi:10.1097/jto.0000000000000630 of Malignant Tumors and the proposals for [13] Hyde L, Hyde CI. Clinical manifestations the 7th Edition. J Thorac Oncol 2008; of lung cancer. Chest 1974; 65:299. 3:457. [14] David E Midthun. Clinical manifestations [22] Schild SE, Tan AD, Wampfler JA, et al. A of lung cancer - UpToDate. new scoring system for predicting survival https://www.uptodate.com/contents/clinica in patients with non-small cell lung cancer. l-manifestations-of-lung-cancer (2022). Cancer Med 2015; 4:1334 146 144
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
129=>0