BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------

LÊ THỊ THU HIỀN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ MẶT

ĐẤT TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ

TÂN SƠN NHẤT

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 60 34 01 02

TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 03 năm 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

LÊ THỊ THU HIỀN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ MẶT

ĐẤT TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ

TÂN SƠN NHẤT

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Chuyên ngành : Quản trị Kinh doanh

Mã số ngành: 60.34.01.02

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƯU THANH TÂM

TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 03 năm 2018

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Lưu Thanh Tâm

Luận văn Thạ ược bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM

ngày….. tháng…. năm 2018

Thành phần Hội ồng ánh giá Luận văn Thạ gồm:

TT Họ v n Ch anh Hội ồng

TS. Trương Quang Dũng Chủ tịch hội ồng 1

TS. Nguyễn Hải Quang Phản biện 1 2

PGS.TS Dương Cao Thái Nguy n Phản biện 2 3

TS. H Văn Dũng Ủy viên 4

TS. Mai Thanh Loan Thư ký 5

Xác nhận của Chủ tịch Hội ồng ánh giá Luận văn au khi Luận văn ã

ược sửa chữa (nếu có)

Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP.HCM, ngày tháng năm 2018

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: Lê Thị Thu Hiền Giới tính: Nữ

Ng y, háng, năm inh: 11/10/1978 Nơi inh: TP.Đ Nẵng

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh MSHV: 1641820030

I- T n đ i

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ MẶT ĐẤT TẠI CẢNG HÀNG

KHÔNG QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT

II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:

Thứ nhất, luận văn hệ thống hóa lý luận ơ bản về chấ lượng dịch vụ, dịch

vụ của Cảng h ng không. Tr n ơ ở kế thừa các công trình nghiên c u trong và

ngo i nước, tác giả xây dựng hang o về chấ lượng dịch vụ mặ ất của Ngành

hàng không.

Thứ hai, ánh giá hực trạng chấ lượng dịch vụ hành khách của dịch vụ mặt

ất tại Cảng H ng không Tân Sơn Nhất. Từ ó rú ra những thành tựu ã ạ ược,

ồng thời chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.

Thứ ba, r n ơ ở phương hướng hoạ ộng trong thời gian tới và những

hạn chế trong chấ lượng dịch vụ ể ề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất

lượng dịch vụ hành khách của dịch vụ mặ ất tại Cảng H ng không Tân Sơn Nhất.

III- Ng gi nhi v 20/09/2017

IV- Ng h n h nh nhi v /03/2018.

V- Cán ộ h ng n TS. L u Th nh T

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin am oan ây l ông rình nghiên c u của riêng tôi. Các số liệu, kết

quả nêu trong Luận văn l rung hự v hưa ừng ược ai công bố trong bất kỳ

công trình nào khác.

Tôi xin am oan rằng mọi sự giúp ỡ cho việc thực hiện luận văn n y

ã ược cảm ơn v á hông in rí h dẫn trong luận văn ã ược chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện Luận văn

Lê Thị Thu Hiền

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong suố quá rình ược tham gia học tập và nghiên c u ể hoàn thành

khóa o tạo thạ huy n ng nh Quản trị kinh doanh tại rường Đại học

Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, bản hân ôi ã l nh hội ược những kiến th c

về kinh tế, quản lý, xã hội, các kỹ năng rong ông việc và cuộc sống từ các Quý

thầy cô giáo là giảng viên của rường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.

Trước tiên tôi xin gửi lời ám ơn ến Trường Đại học Công Nghệ Thành phố

Hồ Chí Minh (HUTECH) ã ạo iều kiện ho ôi ược tham gia học lớp Cao học

Quản trị kinh doanh nhằm nâng ao rình ộ, kiến th c góp phần giúp ích cho

công việc của bản thân và tham gia giải quyết các vấn ề xã hội.

Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Lưu Thanh Tâm ã ận tình

hướng dẫn v giúp ỡ tôi trong suốt quá trình nghiên c u ho ến khi luận văn ược

hoàn thành.

Tôi xin cảm ơn á anh, á hị, các em l ồng nghiệp ã ung ấp cho tôi

nhiều hông in ư liệu có giá trị, ặc biệ l ã ham gia rả lời các phiếu phỏng vấn,

giúp ôi ó ược các số liệu quan trọng phục vụ cho Luận văn.

Xin cảm ơn á bạn cùng lớp v gia ình ủa ôi ã hỗ trợ, tạo iều kiện,

khuyến khích cho tôi trong thời gian qua ể tôi luôn cố gắng hoàn thành tốt Luận

văn n y.

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018

Học viên làm luận văn

iii

TÓM TẮT

Ngày nay trên thị rường, sự cạnh tranh về giá cả ng y ng í ó ý ngh a

quan trọng hơn, hay v o ó l ự cạnh tranh về dịch vụ. Các nhà kinh doanh coi

chấ lượng dịch vụ là một th vũ khí ắ bén ể cạnh ranh gi nh ưu hế trên thị

rường. Nghiên c u n y ược thực hiện nhằm mụ í h hệ thống hóa ơ ở lý luận

về chấ lượng, chấ lượng dịch vụ, chấ lượng dịch vụ mặ ất tại Cảng Hàng không

Tân Sơn Nhất, xá ịnh các yếu tố ảnh hưởng ũng ến chấ lượng dịch vụ hành

khách của các công ty dịch vụ mặ ất tại Cảng Hàng không Tân Sơn Nhất, thông

qua nghiên c u ịnh tính với các chuyên gia.

Dựa trên mô hình chấ lượng dịch vụ SERVPERF, tác giả ã xây ựng thanh

o ể tiến hành nghiên c u khảo sát có hiệu chỉnh phù hợp với thực tế với môi

rường hoạ ộng tại Việt Nam. Mô hình gồm các yếu tố: (1) Thời gian; (2) Thao

tác nghiệp vụ của nhân viên; (3) Thái ộ phục vụ của nhân viên; (4) Phương iện

hữu hình.

Tiến hành nghiên c u ịnh tính với các chuyên gia, tác giả ã ìm ra 04 yếu

tố ảnh hưởng ến chấ lượng dịch vụ hành khách tại Cảng H ng không Tân Sơn

Nhất là: (1) Thành phần thời gian; (2) Thành phần hái ộ phục vụ của nhân viên;

(3) Thành phần thao tác nghiệp vụ của nhân vi n; (4) Thang o phương iện hữu

hình. Từ các yếu tố ảnh hưởng ến chấ lượng dịch vụ mặ ất tại Cảng Hàng không

Tân Sơn Nhất, tiến hành xây dựng hang o v nghi n u ịnh tính, thảo luận xin ý

kiến chuyên gia lần hai, ể xá ịnh rõ á i u hí ánh giá nhằm khảo sát thực

trạng chất lượng dịch vụ mặ ất hiện nay của Cảng H ng không Tân Sơn Nhất. Từ

kết quả khảo sát thực trạng chấ lượng dịch vụ hiện nay của Cảng, tác giả ã tổng

hợp, phân í h, ánh giá những thành tựu ã ạ ượ , ồng thời nêu rõ những hạn

chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế. Để từ ó, ề xuất một số giải

pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chấ lượng dịch vụ mặ ất tại Cảng Hàng không

Tân Sơn Nhất nhằm áp ng ngày càng tố hơn nhu ầu hành khách.

Hy vọng kết quả nghiên c u này sẽ mang lại những hay ổi tích cực trong

việc làm hài lòng hành khách, góp phần nâng cao uy tín và hiệu quả hoạ ộng của

dịch vụ mặ ất tại Cảng Hàng không Tân Sơn Nhất trong tình hình mới.

iv

ABSTRACT

In today's market, price competition is less and less important, instead of

competition for services. Businesses regard service quality as a sharp weapon to

compete for dominance in the marketplace.

This study was designed to systematize the theoretical basis for quality,

quality of service, quality of ground services at Tan Son Nhat Airport, identifying

the factors that affect quality. Passenger services of the ground service companies at

Tan Son Nhat Airport, through qualitative research with specialists.

Based on the SERVPERF service quality model, the author has developed a

measuring rod to conduct a tailored research study that is relevant to the

environment in Vietnam. Models include: (1) time; (2) professional operations of

employees; (3) Service attitude of employees; (4) tangible means.

Conducting qualitative research with experts, the author has found four

factors affecting the quality of passenger services at Tan Son Nhat Airport are: (1)

Time components; (2) Composition of service attitude of employees; (3) the

operational component of the employee; (4) Measures of tangible means. From

factors affecting the quality of ground services at Tan Son Nhat Airport, to build the

scale and qualitative research, to discuss the second expert opinion, to define

criteria to assess the real status of the current ground services of Tan Son Nhat

Airport. Based on the results of the survey of current service quality of the Port, the

author has synthesized, analyzed and assessed the achievements and stated the

remaining limitations and causes of the dangers. processing. From that, propose

some solutions and recommendations to improve the quality of land services at Tan

Son Nhat Airport in order to better meet the needs of passengers.

Hopefully this research result will bring positive changes in passenger

satisfaction, contributing to improve prestige and performance of the ground service

at Tan Son Nhat Airport in the new situation.

v

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii

TÓM TẮT ................................................................................................................. iii

ABSTRACT .............................................................................................................. iv

MỤC LỤC ................................................................................................................... v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... ix

DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... x

DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... xi

MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 12

1. Lý do chọn ề tài ................................................................................................... 12

2. Mục tiêu nghiên c u .............................................................................................. 13

3. Đối ượng và phạm vi nghiên c u ......................................................................... 14

4. Phương pháp nghi n u ....................................................................................... 14

5. Kết cấu ề tài ......................................................................................................... 14

Chương 1 ................................................................................................................... 15

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ............................................. 15

1.1. Cơ ở lý luận về chấ lượng dịch vụ .............................................................. 15

1.1.1. Chấ lượng .............................................................................................. 15

1.1.1.1. Khái niệm chấ lượng ...................................................................... 15

1.1.1.2. Quá trình hình thành chấ lượng ..................................................... 16

1.1.1.3. Tầm quan trọng của chấ lượng ....................................................... 16

1.1.2. Dịch vụ ................................................................................................... 16

1.1.2.1. Khái niệm dịch vụ ........................................................................... 16

1.1.2.2. Đặ iểm của dịch vụ ...................................................................... 17

1.1.3. Chấ lượng dịch vụ ................................................................................. 18

1.1.3.1. Khái niệm về chấ lượng dịch vụ .................................................... 18

1.1.3.2. Đặ iểm chung của chấ lượng dịch vụ ......................................... 19

1.1.3.3. Đo lường chấ lượng dịch vụ........................................................... 20

1.1.3.3.1. Mô hình chấ lượng ch năng v hấ lượng kỹ thuật

vi

Gronroos 1984 ......................................................................................... 21

1.1.3.3.2 Mô hình năm khoảng cách chấ lượng của Parasuraman et al

(1985): ...................................................................................................... 22

1.1.3.3.3. Mô hình SERVQUAL của Parasuraman et al (1988) .............. 25

1.1.3.3.4. Mô hình biến thể SERVPERF (Cronin và Taylor, 1992) ........ 27

1.1.4. Mối quan hệ giữa chấ lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ... 28

1.1.4.1. Sự hài lòng của khách hàng ............................................................ 28

1.1.4.2. Mối quan hệ giữa chấ lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng

...................................................................................................................... 28

1.1.4.3. Sự khác biệt giữa chấ lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng

...................................................................................................................... 29

1.1.5. Dịch vụ mặ ất và dịch vụ hành khách ................................................. 29

1.2. Các yếu tố cấu h nh v hang o hấ lượng dịch vụ hành khách tại Cảng

Hàng không ........................................................................................................... 31

1.2.1. Thiết kế hang o .................................................................................... 33

1.2.2. Điều chỉnh hang o ................................................................................ 34

Tóm tắ hương 1 ...................................................................................................... 38

Chương 2 ................................................................................................................... 39

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ MẶT ĐẤT TẠI CẢNG HÀNG

KHÔNG TÂN SƠN NHẤT ...................................................................................... 39

2.1. Giới thiệu tổng quan về các dịch vụ tại Cảng Hàng không Tân Sơn Nhất .... 39

2.1.1. Giới thiệu tổng quan về Cảng H ng không Tân Sơn Nhất ..................... 39

2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................... 39

2.1.1.2. Hoạ ộng hàng không .................................................................... 40

2.1.1.3. Chiến lược kinh doanh .................................................................... 41

2.1.1.4. Chiến lược về thị rường và sản phẩm dịch vụ ............................... 42

2.1.2. Giới thiệu tổng quan về Công ty phục vụ mặ ất Sài Gòn (SAGS) ...... 42

2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty SAGS .................... 42

2.1.2.2. Nhiệm vụ, ch năng v ịnh hướng phát triển của công ty SAGS

...................................................................................................................... 43

2.1.3. Giới thiệu tổng quan về các dịch vụ ược cung cấp tại Cảng Hàng

vii

không Tân Sơn Nhất ......................................................................................... 48

2.1.4 Hiệu quả hoạ ộng kinh doanh dịch vụ mặ ất tại Cảng Hàng không

Tân Sơn Nhấ giai oạn 2014 – 2016 ............................................................... 49

2.2. Thực trạng chấ lượng dịch vụ mặ ất tại Cảng H ng không Tân Sơn Nhất50

2.2.1. Thực trạng thành phần thời gian ............................................................. 51

2.2.2. Thực trạng thành phần hái ộ phục vụ của nhân viên ........................... 54

2.2.3. Thực trạng thành phần thao tác nghiệp vụ của nhân viên ...................... 58

2.2.4. Thực trạng thành phần phương iện hữu hình ........................................ 60

2.3. Đánh giá hung về chấ lượng dịch vụ mặ ất tại Cảng H ng không Tân Sơn

Nhất ....................................................................................................................... 65

2.3.1. Ưu iểm .................................................................................................. 65

2.3.2. Hạn chế ................................................................................................... 67

Tóm tắ hương 2 ...................................................................................................... 70

Chương 3 ................................................................................................................... 71

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ MẶT ĐẤT TẠI CẢNG

HÀNG KHÔNG TÂN SƠN NHẤT ......................................................................... 71

3.1. Chiến lược phát triển của Cảng H ng không Tân Sơn Nhấ ến năm 2020 .. 71

3.1.1. Chiến lược kinh doanh .......................................................................... 71

3.1.2. Chiến lược về thị rường và sản phẩm, dịch vụ ...................................... 71

3.1.3. Chiến lược quản trị doanh nghiệp .......................................................... 72

3.1.4. Chiến lượ ầu ư ................................................................................... 72

3.1.5. Chiến lược về vốn ................................................................................... 73

3.1.6. Chiến lược về công nghệ ........................................................................ 73

3.1.7. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực .................................................... 73

3.2. Định hướng chiến lược cho việc nâng cao chấ lượng dịch vụ tại Cảng Hàng

không Tân Sơn Nhất ............................................................................................. 74

3.3. Giải pháp nâng cao chấ lượng dịch vụ các Công ty phục vụ mặ ất tại Cảng

H ng không Tân Sơn Nhất ................................................................................... 75

3.3.1. Giải pháp về thành phần thời gian .......................................................... 75

3.3.2. Giải pháp về thành phần hái ộ phục vụ của nhân viên ........................ 79

3.3.3. Giải pháp về thành phần nghiệp vụ của nhân viên ................................. 80

viii

3.3.4. Giải pháp về thành phần phương iện hữu hình ..................................... 81

3.4. Kiến nghị ối với Tổng Công Ty Cảng Hàng không Việt Nam .................... 84

Tóm tắ hương 3 ...................................................................................................... 86

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 87

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 88

PHỤ LỤC ......................................................................................................................

ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Chữ viế đầ đủ

Check-in online Thủ tục qua mạng

Check-in machine Thủ tục tự ộng qua máy

EFA Phân tích nhân tố khám phá

ISO Tổ ch c tiêu chuẩn hoá quốc tế

SAGS Công ty dịch vụ mặ ất Sài Gòn

TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

TIAGS Xí nghiệp hương mại mặ ấ Tân Sơn Nhất

USD

TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh

Đơn vị tiền tệ của Mỹ (United states Dollars)

x

DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các yếu tố trong Mô hình SERVQUAL ................................................... 25

Bảng 1.2: Mối quan hệ giữa mô hình năm khoảng cách chấ lượng của Parasuraman

et al (1985) và Mô hình SERVQUAL ...................................................................... 25

Bảng 2.1: Giới thiệu về các dịch vụ Cảng H ng không Tân Sơn Nhất .................... 49

Bảng 2.2: Bảng mẫu số liệu iều tra ......................................................................... 50

Bảng 2.3: Kết quả khảo sát thành phần thời gian ..................................................... 51

Bảng 2.4: Kết quả khảo sát thành phần hái ộ phục vụ của nhân viên .................... 54

Bảng 2.5: Kết quả khảo sát thành phần thao tác nghiệp vụ của nhân viên ............... 58

Bảng 2.6: Kết quả khảo sát thành phần phương iện hữu hình ................................. 61

xi

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Mô hình Chấ lượng ị h vụ Gronro (1 4) ......................................... 21

Hình 1.2: Mô hình chấ lượng dịch vụ của Parasuraman et al (1985, 1988) ............ 23

Hình 2.1: Sơ ồ tổ ch c Công ty SAGS ................................................................... 46

Hình 2.2: Các ch ng chỉ giấy phép khai thác của SAGS ......................................... 47

Hình 2.3: Hệ thống các dịch vụ ược cung cấp tại cảng hàng không ....................... 48

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đ tài

Xu thế mở cửa và hội nhập kinh tế toàn cầu ang iễn ra một cách mạnh mẽ,

Việ Nam heo ó ũng ã ham gia v o á ổ ch như ASEAN, AFTA v l

thành viên chính th c của WTO. Trong iều kiện ó, á hãng h ng không ại Việt

Nam cần phải cạnh tranh về mọi mặt với á hãng h ng không khá rong nước và

trên thế giới. Song song với xu hướng “mở cửa bầu trời” v ự gia ăng ủa nhu cầu

i lại, sự cạnh tranh trên thị rường vận tải hàng không ũng ng y một nhiều hơn.

Để nắm bắt tố hơn ơ hội v ối diện với những thách th ó, á hãng h ng

không cần nâng ao hơn nữa chấ lượng phục vụ h nh khá h ể ăng c cạnh tranh

với các hãng hàng không khác.

Hiện nay tại các sân bay ở nước ta, dịch vụ mặ ấ luôn ược chú trọng

nhằm tạo nên tính chuyên nghiệp cao cho uy tín của á hãng h ng không. Đội ngũ

nhân vi n luôn ượ nâng ao k năng rong môi rường làm việc và hệ thống trang

thiết bị vô cùng hiện ại. Ri ng ân bay Tân Sơn Nhất ở phía Nam ã luôn ược

ầu ư ể em lại lợi ích cao nhất cho khách hàng. Các dịch vụ mới luôn ược cải

tiến như: ã ầu ư á rang hiết bị mới và tối ân úng với tiêu chuẩn của hiệp hội

hàng không quốc tế. Hệ thống làm thủ tục và cân bằng trọng tải máy bay ang ược

áp dụng. Hệ thống phát thanh tự ộng tại nhà ga, hệ thống tìm kiếm hành lý thất lạc

toàn cầu luôn ược cải tiến chấ lượng, ăng năng uất phục vụ, giảm chi phí cho

khách hàng. Các dịch vụ như: giao h nh lý hất lạc tại nhà cho khách hàng, chào

ón khá h ến nhà ga bằng hoa, tiễn khá h i hu áo ều ược hoàn tất các thủ tục

nhanh chóng, tiết kiệm thời gian cho khách hàng nhằm mang lại sự thoải mái và

tiện ích cho họ.

Với ưu hế l ội ngũ nhân vi n rẻ, nhiệ ình v năng ộng ượ o ạo

chuyên nghiệp và bài bản từ huy n môn ến nghiệp vụ, dịch vụ mặ ất ngày càng

h nh ông l iều tất yếu. Việc nhiều hãng máy bay nước ngoài hợp tác với Việt

Nam như Luf han a, Ca hay Pa ifi , Air Fran e, Singapore Airline , Eva Air…. ều

hài lòng với những gì mà nhà ga ở nước ta mang lại, rong ó ó nh ga Tân Sơn

Nhấ . Công á iều hành các chuyến bay ược cập nhậ hường xuy n ể thông báo

tới h nh khá h, mong ược phục vụ hành khách một chuyến bay ạt chấ lượng và

trên hết là sự an toàn tuyệ ối của hành khách.

Dịch vụ mặ ất là một bộ phận không thể thiếu và rất quan trọng của một

sân bay. Bộ phận này hỗ trợ rất nhiều những ông á giúp h nh khá h rước khi

bay. Cùng với nụ ười luôn xuất hiện r n gương mặ v hái ộ nhiệ ình ũng như

cung cách phục phụ hy vọng rằng các nhân viên mặ ất luôn làm quý khách hài

lòng. Và mỗi một chuyến bay sẽ là một niềm vui cho quý khách.

Đối với các dịch vụ mặ ất, ngoài những lựa chọn khác thì chấ lượng dịch

vụ ã rở thành một trong những công cụ cạnh tranh chủ lực trong cuộ ua nhằm

thu hút và duy trì khách hàng. Vì thế, vấn ề ặt ra không chỉ là yêu cầu ăng ường

năng lực nội tại, phát triển ơ ở hạ tầng và khả năng ạnh tranh mà còn là bài toán

về nâng cao chấ lượng dịch vụ. Cụ thể là hiểu v áp ng tối a á nhu ầu ể thu

hút, làm hài lòng và duy trì sự trung thành của khách hàng. Do vậy, nâng cao chất

lượng dịch vụ mặ ấ hính l iều kiện tiên quyế ể thu hút các hãng hàng không,

nh ầu ư ừ ó góp phần phát triển ng nh h ng không nước nhà.

Bên cạnh ó, ùng với sự phát triển của nền kinh tế toàn cầu và sự tiến bộ

không ngừng rong l nh vực công nghệ thông tin, vấn ề thời gian và chi phí luôn là

mối quan âm h ng ầu ối với á hãng h ng không. Để rút ngắn thời gian và tiết

kiệm chi phí nhân sự tại khâu làm thủ tụ ho h nh khá h, á hãng h ng không ã

cung cấp những dịch vụ tiện í h ri ng như l m hủ tục qua mạng (check-in online)

hay làm thủ tục tự ộng qua máy (check-in machine) tại các sân bay. Tuy nhiên việc

sử dụng dịch vụ hiện còn rất hạn chế và chỉ phù hợp với một số ối ượng (ví dụ

như khá h hạng VIP, hương gia) v vì hế vai trò của yếu tố on người vẫn chiếm

một vị trí quan trọng trong quá trình phục vụ.

Từ mong muốn tìm hiểu thực trạng chấ lượng dich vụ hành khách nhằm ề

xuất những hính á h ể phục vụ khách hàng ngày một tố hơn, tác giả ã lựa chọn

ề i “Nâng cao chấ lượng dịch vụ mặ ất tại Cảng Hàng không Tân Sơn Nhấ ”

làm luận văn ốt nghiệp.

2. M c tiêu nghiên cứu

- Mục tiêu tổng quá : Đề xuất một số giải pháp nâng cao chấ lượng dịch vụ

mặ ất tại Cảng H ng không Tân Sơn Nhất

- Mục tiêu cụ thể:

+ Hệ thống cơ ở lý thuyết về chấ lượng dịch vụ

+ Đánh giá hực trạng chấ lượng dịch vụ mặ ất tại Cảng Hàng không Tân

Sơn Nhất

+ Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ mặ ất tại Cảng

H ng không Tân Sơn Nhất

3. Đối ợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối ượng nghiên c u: Chấ lượng dịch vụ mặ ất hành khách.

- Phạm vi nghiên c u:

+ Về không gian: Tại Cảng H ng không Tân Sơn Nhất.

+ Về thời gian: từ năm 2014 ến năm 2016.

4. Ph ơng pháp nghi n cứu

Đề tài sử dụng kết hợp cả phương pháp nghi n u ịnh ính v phương pháp

nghiên c u ịnh lượng, rong ó phương pháp nghi n u ịnh tính là chủ yếu.

Phương pháp nghi n u ịnh ính ược thực hiện thông qua lấy ý kiến chuyên gia

về mô hình v hang o chấ lượng dịch vụ của cảng hàng không. Cá phương pháp

cụ thể ược sử dụng ể thu thập, phân tích dữ liệu, ánh gía gồm phương pháp

thống kê mô tả, phân í h, o ánh, ối chiếu, khái quát và tổng hợp. Phương pháp

ịnh lượng ược sử dụng ể lượng hóa các dữ liệu thu thập thông qua khảo sát.

Nguồn dữ liệu sử dụng bao gồm:

- Nguồn dữ liệu ơ ấp: Thu thập thông qua khảo sát một số khá h h ng ã

v ang ử dụng dịch vụ mặ ất Cảng H ng không Tân Sơn Nhất.

- Nguồn dữ liệu th cấp: Thu thập từ những báo cáo tổng kế năm ủa Sân

bay Tân Sơn Nhất và từ các phòng ban của Sân bay Tân Sơn Nhất. Ngoài ra còn sử

dụng một số số liệu từ niên giám thống kê, Cục Thống kê Thành Phố Hồ Chí Minh.

5. Kết cấu đ tài

Ngoài phần mở ầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lụ , ề i “Nâng cao

chất lượng dịch vụ mặt đất tại Cảng Hàng không Tân Sơn Nhất” có kết cấu gồm 3

hương:

Chương 1. Cơ ở lý thuyết về chấ lượng dịch vụ

Chương 2. Thực trạng chấ lượng dịch vụ mặ ất tại Cảng Hàng không Tân

Sơn Nhất

Chương 3: Giải pháp nâng cao chấ lượng dịch vụ mặ ất tại Cảng Hàng

không Tân Sơn Nhất

Ch ơng

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ

. . Cơ sở lý luận v chấ l ợng dịch v

1.1.1. Chấ l ợng

1.1.1.1. Khái ni m chấ l ợng

Chấ lượng là một khái niệm ã xuất hiện từ lâu v ược sử dụng rất phổ

biến trong nhiều l nh vực hoạ ộng của on người. Tuy nhiên, hiểu như hế nào là

chấ lượng lại là vấn ề không ơn giản. Đ ng ở những gó ộ khác nhau và tùy

theo mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh có thể ưa ra những quan niệm về chất

lượng khác nhau xuất phát từ sản phẩm, từ người sản xuất hay từ òi hỏi của thị

rường.

Hiện nay có một số khái niệm ược các tác giả ưa ra rong á i liệu về

chấ lượng như au:

Theo J.M.Juran cho rằng chất lượng là sự phù hợp với mục đích hoặc sự sử

dụng (Tạ Thị Kiều An và cộng sự, 2010).

Theo Philip B. Crosby (1979) trong quyển “Chấ lượng là th ho không” ã

diễn tả chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu.

Và theo A. Feigenbaum thì chấ lượng là những ặ iểm tổng hợp của sản

phẩm, dịch vụ mà khi sử dụng sẽ làm cho sản phẩm, dịch vụ áp ng ược mong

ợi của khách hàng (Tạ Thị Kiều An và cộng sự, 2010).

Theo TCVN ISO 8402:1999 cho rằng chất lượng là tập hợp các đặc tính của

một thực thể (đối tượng) có khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc tiềm

ẩn.Việt Nam hiện nay ũng ang ử dụng khái niệm n y ể xem xét về chấ lượng

sản phẩm hay dịch vụ.

Từ các quan niệm ở trên dù diễn ạt khác nhau song nội dung chủ ạo của nó

về chấ lượng vẫn l “ ự thỏa mãn nhu cầu”.

Như vậy chúng ta có thể kết luận rằng bất kỳ sản phẩm dịch vụ nào dù bền

ẹp ến âu m không hỏa mãn nhu cầu hì ều bị coi là có chấ lượng kém. Đây l

nhận th c quan trọng nhằm giúp cho các doanh nghiệp hoạ h ịnh cho chấ lượng

sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp mình.

1.1.1.2. Quá trình hình thành chấ l ợng

Từ nhận th c chấ lượng là sự phù hợp với nhu cầu, chúng ta thấy rằng ể

thỏa mãn nhu cầu, các doanh nghiệp phải ảm bảo chấ lượng trong tất cả các công

oạn của quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm dịch vụ. Chỉ cần khách hàng

không hài lòng với hái ộ nhân viên bảo hành sản phẩm hì ũng l m hỏng các

ông oạn rướ ó. Vì vậy, khi nói ến chấ lượng người a xem xé ến tổng thể

sản phẩm hay dịch vụ. Hay nói cách khác chấ lượng là sự tổng hợp, nó ược hình

thành qua nhiều giai oạn và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau.Chất

lượng ược tạo ra ở tất cả á giai oạn trong quá trình sản phẩm.

1.1.1.3. Tầm quan trọng của chấ l ợng

Chấ lượng óng vai rò quan rọng trong việc hoạch ịnh chiến lược kinh

doanh của doanh nghiệp. Nó hính l iểm tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm của

doanh nghiệp mình so với ối thủ cạnh tranh, giúp doanh nghiệp tạo ược lợi thế

cạnh tranh bền vững v lòng in ối với khách hàng. Cũng vì chấ lượng l “ ự thỏa

mãn nhu cầu”, nên nếu khách hàng không thỏa mãn thì họ sẽ không sử dụng tiếp tục

sản phẩm hay dịch vụ nữa. Như John Young, Chủ tịch của Hewlett-Packard từng

phát biểu: Trong môi rường cạnh tranh ngày nay, bỏ qua vấn ề chấ lượng ũng

ồng ngh a với tự sát (Phạm Thị Minh Hà, 2009). Từ ó ó hể thấy ược tầm quan

trọng của chấ lượng. Và tầm quan trọng của nó ược Jack Welch của GE ô ọng

lại: Chấ lượng là sự bảo hiểm chắc nhất cho sự trung thành của khách hàng, là hàng

rào vững chắc nhất chống lại ối thủ nướ ngo i, v l on ường duy nhấ ể duy

trì sự ăng rưởng và lợi nhuận của chúng ta (www.forum.speed.vn).

1.1.2. Dịch v

1.1.2.1. Khái ni m dịch v

Dịch vụ là một khái niệm phổ biến trong markerting và trong kinh doanh. Có

rất nhiều á h ịnh ngh a về dịch vụ:

Theo Zeithaml và Bitner (2000) cho rằng dịch vụ là những hành vi, quá trình

và cách th c thực hiện một công việ n o ó nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách

hàng làm thỏa mãn nhu cầu v mong ợi của khách hàng.

Philip Kotler và Amstrong (1991) xem dịch vụ là mọi hoạ ộng và kết quả

là một bên có thể cung cấp cho bên kia, chủ yếu là vô hình, không dẫn ến quyền sở

hữu mộ ái gì ó. Sản phẩm của nó có thể gắn hay không gắn với một sản phẩm vật

chất.

Theo TCVN ISO 8402:1999 thì dịch vụ là kết quả tạo ra ể áp ng yêu cầu

của khách hàng bằng các hoạ ộng tiếp xúc giữa người cung cấp – khách hàng và

các hoạ ộng nội bộ của người cung cấp.

Tóm lại, dịch vụ là mộ “ ản phẩm ặc biệ ”, nó bao gồm toàn bộ sự hỗ trợ

m khá h h ng rông ợi, vượt ra ngoài dịch vụ ơ bản, phù hợp với giá cả, hình

ảnh và uy tín có liên quan.

1.1.2.2. Đặc điểm của dịch v

Dịch vụ là mộ “ ản phẩm ặc biệ ”, hủ yếu là vô hình, không dẫn ến

quyền sở hữu mộ ái gì ó. Chính vì vậy mà dịch vụ có nhiều ặ iểm khác với

các loại h ng hóa hông hường.

► Tính vô hình: không giống như á ản phẩm vật chất, dịch vụ không thể

cầm, nắm, nghe, hay nhìn thấy ượ rước khi mua. Khách hàng chỉ nhận ược sản

phẩm dịch vụ ngay khi nó ược cung cấp và vì thế, ể giảm bớt m ộ không chắc

chắn, người mua sẽ tìm kiếm các dấu hiệu hay bằng ch ng vật chất về chấ lượng

dịch vụ như: on người, hông in, ịa iểm, thiết bị biểu ượng, giá cả mà họ thấy.

Với lý do là tính vô hình nên doanh nghiệp và cả khá h h ng ều cảm thấy khó

khăn rong việc nhận th c về dịch vụ v ánh giá hấ lượng dịch vụ.

► Tính không á h rời ượ : ặ iểm này cho rằng quá trình cung cấp dịch

vụ xẩy ra liên tụ , ngh a l quá rình ung ấp và tiếp nhận dịch vụ tiến h nh ồng

thời, cùng một lúc với sự hiện diện của khách hàng trong suốt thời gian sản xuất.

Do ó, hấ lượng dịch vụ sẽ rấ khó oán rước mà sẽ dựa heo phán oán hủ quan

của khá h h ng v nhi n, húng a không hể í h lũy, ự trữ dịch vụ ũng như

không thể kiểm nghiệm rước.

► Tính không ồng nhất, không ổn ịnh: Chấ lượng dịch vụ tùy thuộc vào

người thực hiện, thời gian v ịa iểm cung cấp. Chính vì vậy, tổ ch c không thể

dựa vào lần kiểm tra cuối cùng nhằm ánh giá hấ lượng dịch vụ mình cung cấp.

Đây l mộ ặ iểm quan trọng mà nhà cung ng cần lưu ý nếu muốn nâng cao

chấ lượng dịch vụ của mình. Tổ ch c có thể khắc phục bằng á h ầu ư v o việc

tuyển chọn v o ạo, huấn luyện nhân vi n; ồng thời chuẩn hóa các qui trình

thực hiện và theo õi, o lường sự thỏa mãn của khá h h ng hường xuyên.

► Tính mong manh, không lưu giữ: Chính vì vô hình nên dịch vụ ược cho

là rấ mong manh, người cung cấp ũng như người tiếp nhận không thể lưu giữ lại,

không thể em i u hụ hay bán ra trong một thời gian au ó.

1.1.3. Chấ l ợng dịch v

1.1.3.1. Khái ni m v chấ l ợng dịch v

Từ nhận th c về dịch vụ, chúng ta thấy thật khó có thể ịnh ngh a rọn vẹn

chấ lượng của dịch vụ bởi vì chấ lượng dịch vụ ũng mang ính vô hình. Khá h

hàng nhận ược sản phẩm này thông qua các hoạ ộng giao tiếp, nhận thông tin và

cảm nhận. Đặ iểm nổi bật là khách hàng chỉ có thể ánh giá ược toàn bộ chất

lượng của dịch vụ au khi ã mua v ử dụng húng. Khá h h ng ánh giá hất

lượng dịch vụ dựa heo hái ộ, chủ quan, và khả năng nhận biết.

Zeithaml (1987) giải thích chấ lượng dịch vụ là sự ánh giá ủa khách hàng

về tính siêu việt và sự tuyệt vời nói chung của một thực thể. Đó l một dạng của thái

ộ và các hệ quả từ một sự so sánh giữa những gì ượ mong ợi và nhận th c về

những th ta nhận ược.

Lewis và Booms (1983) cho rằng dịch vụ là một sự o lường m ộ dịch vụ

ượ ưa ến khá h h ng ương x ng với mong ợi của khách hàng tố ến âu.

Việc tạo ra một dịch vụ chấ lượng ngh a l áp ng mong ợi của khách hàng một

á h ồng nhất.

Theo Parasurman et al, Zeithaml and Berry (1985, 1988) thì chấ lượng dịch

vụ ượ xem như khoảng cách giữa mong ợi về dịch vụ và nhận th c của khách

hàng khi sử dụng dịch vụ.

TCVN ISO 9000:2000 xem chấ lượng dịch vụ là m ộ của một tập hợp

á ặc tính vốn có của dịch vụ thỏa mãn các nhu cầu, mong ợi của khách hàng và

các bên có liên quan (Tạ Thị Kiều An và cộng sự, 2010).

Vì chấ lượng dịch vụ li n quan ến những mong ợi của khá h h ng ũng

như nhận th c của họ về dịch vụ. Do ó hấ lượng dịch vụ rấ khó ánh giá. Thông

hường có ba m ánh giá ơ bản về chấ lượng dịch vụ:

► Chấ lượng dịch vụ tốt khi khách hàng cảm nhận dịch vụ vượt quá sự

rông ợi của họ.

► Chấ lượng dịch vụ thoả mãn khi khách hàng cảm nhận phù hợp với m c

rông ợi của họ.

► Chấ lượng dịch vụ tồi là lúc khách hàng cảm nhận ưới m rông ợi

của họ ối với dịch vụ.

Do vậy ể giữ chân khách hàng, các doanh nghiệp phải làm sao cho dịch vụ

của mình luôn ánh giá ố . Có như hế doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển bền

vững.

1.1.3.2. Đặc điểm chung của chấ l ợng dịch v

Chấ lượng dịch vụ ó á ặ iểm sau:

► Đặ iểm th nhấ , heo giáo ư Noriaki Kano (1 4), huộc tính của một

dịch vụ ược phân chia thành ba cấp ộ:

● Cấp 1 là những mong ợi ơ bản mà dịch vụ phải có. Đây l những thuộc

ính m khá h h ng không ề cập nhưng họ cho rằng ương nhi n phải có. Không

áp ng những thuộc tính này, dịch vụ sẽ bị từ chối và bị loại khỏi thị rường do

khách hàng cảm thấy thất vọng.

● Cấp 2 là những yêu cầu cụ thể hay còn gọi là thuộc tính một chiều. Những

thuộ ính n y hường ượ ề cập ến như một ch năng m khá h h ng mong

muốn. M ộ áp ng càng cao, khách hàng càng thấy thỏa mãn.

● Cấp 3 chính là yếu tố hấp dẫn trong sản phẩm hay dịch vụ. Đây l yếu tố

tạo bất ngờ, tạo sự khác biệt so với các dịch vụ cùng loại của ối thủ. Tuy nhiên,

yếu tố này không bất biến, theo thời gian nó sẽ trở thành những mong ợi ơ bản

mà dịch vụ phải áp ng.

Từ ó ó hể thấy rằng muốn áp ng tốt nhu cầu khách hàng, tổ ch c cần

xá ịnh rõ các thuộc tính ở từng cấp ộ nhằm giúp cho việ ầu ư hiệu quả hơn,

các nguồn lực tập rung hơn v hỏa mãn nhu cầu khách hàng ngày càng tố hơn.

Bên cạnh ó, khi hiểu rõ ba cấp ộ thuộc tính nêu trên, tổ ch c sẽ hạn chế việc diễn

giải sai những kết quả iều tra nhu cầu của khách hàng.

► Đặ iểm th hai của chấ lượng dịch vụ l iều kiện thị rường cụ thể.

Bất c một quá trình kinh doanh nào, loại sản phẩm n o iều phải gắn liền với một

thị rường xá ịnh. Một dịch vụ ượ ánh giá ao rong rường hợp nó áp ng

ược các nhu cầu hiện có của thị rường ũng như y u ầu của các bên liên quan.

► Đặ iểm th ba ũng l một yếu tố then chốt của chấ lượng dịch vụ ó

l o lường sự thỏa mãn của khách hàng. Chấ lượng dịch vụ ượ o lường bằng

sự thỏa mãn của khá h h ng. Do ó, iều quan trọng nhất của bất c quá trình kinh

doanh nào chính là lắng nghe tiếng nói của người sử dụng sản phẩm – VOC (voice

of Customer).

Hiểu rõ ượ á ặ iểm của chấ lượng dịch vụ, sẽ giúp các tổ ch áp

ng ngày càng tố hơn nhu ầu khách hàng.

1.1.3.3. Đ l ờng chấ l ợng dịch v

Mụ í h uối cùng mọi hoạ ộng của doanh nghiệp là làm thỏa mãn khách

hàng. Theo thời gian, nhu cầu của on người ngày càng cao và dần dần có những

òi hỏi ao hơn về chất lượng hàng hóa, dịch vụ. Khi hệ thống các ngành dịch vụ

phát triển, người tiêu dùng ngày càng có nhiều ơ hội ể lựa chọn nơi n o ó hể

thỏa mãn mình tốt nhất, và họ trở n n khó ính hơn hông qua việ òi hỏi ao hơn

về cung cách phục vụ của nhân viên, việc phản hồi nhanh chóng của nhà cung cấp

dịch vụ về các thắc mắc của họ ũng như á rang hiết bị phục vụ i kèm. Do vậy,

các doanh nghiệp muốn giữ ượ khá h h ng ũ v hu hú h m khá h h ng mới

thì phải cung cấp dịch vụ có chấ lượng làm thỏa mãn người tiêu dùng. Từ ó âu

hỏi làm thế n o ể o lường chấ lượng dịch vụ ược rất nhiều người quan tâm và

nghiên c u. Tổng hợp các nghiên c u về o lường chấ lượng dịch vụ, có hai mô

hình thông dụng ượ ùng ể ánh giá l mô hình hấ lượng ch năng v kỹ

thuậ (Gronroo , 1 4) ùng mô hình năm khoảng cách (Parasuraman 1985-1988)

ược nhiều tác giả quan tâm và kiểm ịnh.

Theo nghiên c u tổng hợp của Nitin Seth và S.G.Deshmukh (2005), xem xét

ến mười chín mô hình chấ lượng dịch vụ rong giai oạn từ năm 1 4 ến năm

2003. Trong số ó ó ến tám mô hình phát triển dựa trên nền mô hình năm khoảng

cách, và sử dụng hang o SERVQUAL ể o lường chấ lượng dịch vụ (Brogowics

et al (1990), Cronin và Taylor (1992), Teas (1993), Sweeney et al (1997),

Dabholkar et al (2000), Frost and Kumar (2000), Soteriou and Stavrinides (2000),

Zhu e al (2002)). Như vậy, có thể nói Para uraman ã khơi òng nghi n u về

chấ lượng dịch vụ v ược nhiều nhà nghiên c u cho là khá toàn diện (Svensson

2002).

1.1.3.3.1. Mô hình chất l ợng chức năng v chấ l ợng kỹ thuật

Nhận h hấ lượng ị h vụ

Dị h vụ nhận ượ

Dị h vụ mong ợi mong ợi

Hình ảnh

Hoạ ộng marke ing ruyền hống (quảng áo, k nh bán h ng, quan hệ ộng ồng, giá ả, …) v á ảnh hưởng b n ngo i bởi ư ưởng, văn hóa v ruyền miệng

Chấ lượng kỹ huậ

Chấ lượng h năng

Cái gì?

Như hế n o?

Gronroos 1984

Nguồn: Gronross (1984)

H nh . M h nh Chấ l ợng ịch v G n ss 4

Gronroo (1 4) ề nghị hai thành phần của chấ lượng dịch vụ, ó l hất

lượng kỹ thuật và chấ lượng ch năng:

► Chấ lượng kỹ thuật là những giá trị mà khách hàng thực sự nhận ược từ

dịch vụ và những yếu tố ịnh lượng ược của dịch vụ (thời gian chờ ợi của khách

hàng, thời gian thực hiện dịch vụ…).

► Chấ lượng ch năng l á h h c mà chấ lượng kỹ thuậ ược mang

ến cho khách hàng và những yếu tố không ịnh lượng ượ ( hái ộ nhân viên

cung cấp dịch vụ, không gian chờ ợi của khá h h ng…).

► Hình ảnh doanh nghiệp l “l bộ lọ ” rong quá rình khá h h ng ảm

nhận về chấ lượng dịch vụ. Khách hàng có thể cảm nhận chấ lượng dịch vụ mà

doanh nghiệp cung cấp là cao hay thấp dựa trên sự nhận biết hình ảnh của doanh

nghiệp ó.

1.1.3.3.2 M h nh nă kh ảng cách chấ l ợng của Parasuraman et al

(1985):

Mô hình o lường chấ lượng dịch vụ ược xem là mô hình nghiên c u cụ

thể và chi tiết với việ ưa ra năm loại sai lệch trong chấ lượng dịch vụ. Mô hình

không những o lường chấ lượng dịch vụ dựa trên sự so sánh giữa dịch vụ mong

ợi và dịch vụ nhận ược mà còn kể ến chấ lượng dịch vụ mà nhà quản lý muốn

cung cấp. Ngo i ra mô hình ề cập ến chấ lượng dịch vụ còn bị ảnh hưởng bởi sự

không ồng nhất giữa mong muốn của nhà quản lý và mong muốn của khách hàng.

Các loại sai lệch trong mô hình là:

► Khoảng cách th 1 xuất hiện khi có sự khác biệt giữa mong ợi của khách

hàng và nhận th c của nhà quản lý về kỳ vọng của khá h h ng. Điểm ơ bản của

khoảng cách này là do tổ ch c không hiểu rõ hết những ặ iểm tạo nên chấ lượng

dịch vụ của tổ ch ũng như á h h c chuyển giao, cung cấp dịch vụ ể thỏa mãn

nhu cầu của khách hàng.

► Khoảng cách th 2 là khác biệt giữa nhận th c của ban lãnh ạo với

những yêu cầu cụ thể về chấ lượng dịch vụ. Điều n y ó ngh a l ổ ch c gặp khó

khăn rong việc chuyển ổi những mong muốn của khách hàng thành những ặc

tính chấ lượng dịch vụ. Nguyên nhân có thể o năng lực hạn chế của ội ngũ nhân

vi n ũng như y u ầu cao của khách hàng làm cho tổ ch áp ng không hoàn

thiện.

► Khoảng cách th 3 là khoảng cách giữa yêu cầu chấ lượng dịch vụ và kết

quả thực hiện dịch vụ. Điều này xẩy ra khi nhân viên không thực hiện úng những

i u hí khá h h ng òi hỏi về dịch vụ.

► Khoảng cách th 4 xuất hiện khi có sự khác biệt giữa thực tế cung ng

dịch vụ v hông in ối ngoại với khách hàng. Những thông tin cung cấp cho khách

hàng, những h a hẹn á hương rình ung ấp dịch vụ không thực hiện úng ẽ

làm giảm sự kỳ vọng của khách hàng.

► Khoảng cách th 5 li n quan ến những khác biệt giữa dịch vụ mà khách

hàng tiếp nhận thực tế so với dịch vụ khá h h ng mong ợi. Sai lệch này là do

khách hàng cảm thấy giữa m c chấ lượng mà họ chờ ợi so với chấ lượng mà họ

cảm nhận sau khi sử dụng.

Nhu cầu cá nhân

Trải nghi m c đ

Thông tin từ các nguồn khác nhau

Dịch v ng đợi

Khoảng cách 5

Dịch v tiếp nhận

KHÁCH HÀNG

Khoảng cách 1

NHÀ CUNG CẤP

Dịch v chuyển giao

Th ng in đến khách hàng

Khoảng cách 3

Khoảng cách 4

Chuyển đổi cảm nhận thành yêu cầu chất l ợng

Khoảng cách 2

Nhận thức của DN v kỳ vọng của KH

Nguồn: Parasuraman et al (1985, 1988)

H nh .2: Mô hình chấ l ợng dịch v của Parasuraman et al (1985, 1988)

Mô hình năm khá biệt là mô hình tổng quát, mang tính chất lý thuyết về

chấ lượng dịch vụ. Để có thể thự h nh ượ , Para uraman e al. ã ố gắng xây

dựng hang o ể ánh giá hấ lượng rong l nh vực dịch vụ. Theo ông bất kỳ dịch

vụ nào, chấ lượng ũng ược khách hàng cảm nhận dựa trên 10 thành phần sau:

► Tin cậy (reliability) nói lên khả năng hực hiện dịch vụ phù hợp v úng

thời hạn ngay lần ầu tiên.

► Đáp ng (responsiveness) là sự sẵn sàng của các nhân viên nhằm giúp ỡ

khá h h ng. Điều n y òi hỏi những người nhân viên nhiệt tình và có khả năng.

► Năng lực phục vụ (competence) là kỹ năng v kiến th ể cung cấp dịch

vụ mong ợi tại tất cả các cấp trong tổ ch c.

► Tiếp cận (a e ) li n quan ến sự dễ dàng trong liên lạc, giờ giấc thuận

tiện, giảm thiểu thời gian chờ ợi, và m ộ có thể tiếp cận của khách hàng.

► Truyền hông ( ommuni a ion) li n quan ến ngôn ngữ mà khách hàng có

thể hiểu và lắng nghe khách hàng một cách chân thành.

► Lịch sự (courtesy) nói lên sự tôn trọng, quan tâm và thân thiện với các

khách hàng.

► Tín nhiệm (credibility) chính là việc tạo lòng in ho khá h h ng ể họ tin

cậy vào công ty.

► An toàn (security) là khả năng ảm bảo sự an toàn khách hàng, thể hiện

qua sự an toàn về vật chất, tài chính, bảo mật thông tin.

► Hiểu biết về khách hàng (understanding) nói lên khả năng hiểu biết nhu

cầu của khách hàng thông qua việc tìm hiểu những òi hỏi ũng như quan âm ến

họ.

► Phương iện hữu hình (tangibles) bao gồm các loại tài sản như i ản hữu

hình, vô hình, ngoại hình, trang phục của nhân viên.

Mô hình n y ó ưu iểm bao quát hầu hết mọi khía cạnh của dịch vụ, tuy

nhiên rấ khó khăn rong việ ánh giá v phân í h.Vì hế năm 1 , Para uraman

e al ã hiệu chỉnh lại và hình thành mô hình mới gồm năm h nh phần. Đó l mô

hình SERVQUAL.

Như vậy, mô hình chấ lượng dịch vụ phụ thuộc vào khoảng cách th năm.

Nếu khách hàng không cảm thấy sự khác biệt giữa dịch vụ thực tế ược tiếp nhận

và những kỳ vọng, mong ợi thì chấ lượng của dịch vụ ượ ánh giá l ho n hảo.

Bên cạnh ó khoảng cách th 5 chịu sự á ộng bởi bốn khoảng á h rướ ó.

Giảm thiểu khoảng á h n y ũng l ăng ường sự hài lòng của khách hàng.

1.1.3.3.3. Mô hình SERVQUAL của Parasuraman et al (1988)

Bảng 1.1: Các yếu tố trong Mô hình SERVQUAL

Các chỉ tiêu Định nghĩ

1 Tin cậy Thể hiện khả năng hực hiện một dịch vụ phù hợp v úng

(reliability) thời hạn.

2 Đáp ng Thể hiện qua sự sốt sắng giúp ỡ khách hàng và nhanh

(reponsiveness) chóng khắc phục sự cố khi có sai sót hoặc tình huống bất

ngờ xẩy ra.

3 Năng lực phục Nhằm xây dựng lòng tin của khách hàng thông qua sự

vụ(assurance) chuyên nghiệp, hái ộ lịch sự, tôn trọng khách hàng, khả

năng giao iếp v hái ộ quan tâm làm những iều tốt nhất

cho khách hàng.

4 Đồng cảm Đề cập ến phong cách phục vụ của nhân viên thông qua

(empathy) việc quan tâm, chú ý, hết lòng tìm hiểu nhu cầu và tạo cảm

giác yên tâm, an toàn cho khách hàng.

5 Phương iện hữu Vẻ ngoài của ơ ở vật chất, thiết bị, trang phụcnhân viên,

Nguồn Tạ Thi Kiều An và cộng sự, 2010

hình (tangibles) những vật dụng và tài liệu dùng cho thông tin liên lạc.

Parasuraman et al hiệu chỉnh bốn yếu tố “năng lực phục vụ”, “lịch sự”, “ ín

nhiệm” v “an o n” h nh yếu tố “năng lực phục vụ” ồng thời iều chỉnh ba yếu

tố “ iếp cận”, “ hông in” v “hiểu biế khá h h ng” hành yếu tố “ ảm hông”. Mối

quan hệ giữa hai mô hình ược thể hiện như Bảng 1.2:

Bảng 1.2: Mối quan h giữa mô hình nă kh ảng cách chấ l ợng của

Parasuraman et al (1985) và Mô hình SERVQUAL

Mô hình nă kh ảng cách chất Mô hình SERVQUAL

l ợng của Parasuramanet al (1985)

Tin cậy Tin cậy

Đáp ng Đáp ng

Phương iện hữu hình Phương iện hữu hình

Năng lựcphục vụ Năng lực phục vụ

Lịch sự

Tín nhiệm

An toàn

Cảm thông Tiếp cận

Thông tin

Nguồn: Võ Khánh Toàn, 2008

Hiểu biết khách hàng

Mô hình SERVQUAL không những ã ược chấp nhận bởi các nhà nghiên

c u, m nó òn ược sử dụng ể o lường chấ lượng dịch vụ trong nhiều l nh vực

khác nhau có lẽ nhiều hơn bất c phương pháp ánh giá hấ lượng nào khác. Một

số nghiên c u iển hình áp dụng o lường chấ lượng dịch vụ bằng mô hình

SERVQUAL như au: (Kungaba Ce ri Pefok, Mikhailov An rey, 2010)

● Dịch vụ bệnh viện (Bowers et al., 1994; Carman, 1990; Lam,1997).

● Ngân h ng (Cronin và Taylor, 1992; Llosa et al., 1998; Parasuraman et al.,

1988, 1991b).

● H ng không (Fick và Ritchie, 1991; Young et al., 1994; Frost và Kumar,

2001).

● Khá h ạn (Fick và Ritchie, 1991), restaurant (Fick và Ritchie, 1991)

● Giáo ục (Oldfield và Baron, 2000; Kwan và Ng, 1999; Ekinci và Riley,

1999).

● Dịch vụ công cộng (Wisniewski, 2001; Brysland và Curry, 2001; Carman,

1990; Orwig et al., 1997).

●Dịch vụ chuyên nghiệp (Hoxley, 2000; Philip và Hazlett, 2001; Bojanic,

1991).

● Dịch vụ bán lẻ (Mehta et al., 2000; Finn và Lamb, 1991); Catering (Johns

và Tyas, 1996).

● Dịch vụ vận tải (Frost và Kumar, 2001; Sultan và Merlin, 2000; Durvasula

et al., 1999).

Ngoài ra còn rất nhiều nghiên c u sử dụng SERVQUAL không ược xuất

bản (Bu le, 1 6) ũng như một số tổ ch c sử dụng công cụ SERVQUAL rất

hường xuyên trong việ ánh gía hấ lượng dịch vụ của mình chẳng hạn như á

ngân hàng quốc gia Midland and Abbey National (Anh).

1.1.3.3.4. Mô hình biến thể SERVPERF (Cronin và Taylor, 1992)

Parasuraman et al và cộng sự khẳng ịnh rằng SERVQUAL là một dụng cụ

o lường chấ lượng dịch vụ tin cậy và chính xác (Parasuraman et al và cộng sự,

1 ; 1 1; 1 3) v hang o n y ã ược sử dụng rộng rãi (Buttle, 1996;

Robinson,1999).

Theo mô hình SERVQUAL, chấ lượng dịch vụ ượ xá ịnh như au:

Chấ l ợng dịch v = Mức độ cảm nhận – Giá trị kỳ vọng.

Tuy nhiên, việc sử dụng mô hình chấ lượng và khoảng á h l m ơ ở cho

việ ánh giá hấ lượng dịch vụ ũng ó nhiều tranh luận (Carmen, 1990; Babakus

& Boller, 1992; Cronin & Taylor, 1992).Cronin và Taylor (1992) với mô hình

SERVPERF, cho rằng m ộ cảm nhận của khá h h ng ối với việc thực hiện dịch

vụ của doanh nghiệp phản ánh tốt nhất chấ lượng dịch vụ.

Theo mô hình SERVPERF thì: Chấ l ợng dịch v = Mức độ cảm nhận

Kết luận n y ã ượ ồng tình bởi các tác giả khá như Lee và cộng sự

(2000), Brady và cộng sự (2002).

Mô hình SERVPERF ược phát triển dựa trên nền tảng của mô hình

SERVQUAL nhưng o lường chấ lượng dịch vụ r n ơ ở ánh giá hấ lượng

dịch vụ thực hiện mà không phải là khoảng cách giữa chấ lượng kỳ vọng và chất

lượng cảm nhận.

Cho tới nay, không có một thống nhất về ịnh ngh a v o lường chấ lượng

dịch vụ. Qua quá trình phân tích các mô hình lý thuyết ở trên, chúng tôi thấy rằng

mỗi tác giả có các góc nhìn khác nhau về chấ lượng dịch vụ. Trong nghiên c u này,

chúng tôi chọn mô hình SERVPERF (Cronin an Taylor, 1 2) l m ơ ở ể thực

hiện nghiên c u của mình. Mô hình SERVPERF ũng ựa trên nền tảng của mô

hình SERVQUAL của Parasuraman & ctg (1988). Chúng tôi chọn hang o

SERVPERF mà không phải là SERVQUAL vì những lý o au ây:

► Sử dụng mô hình SERVPERF sẽ cho kết quả tố hơn mô hình

SERVQUAL và bản câu hỏi theo mô hình SERVPERF ngắn gọn hơn phân nửa so

với SERVQUAL, không gây nhàm chán và mất thời gian ho người trả lời. Khái

niệm sự kỳ vọng ũng khá mơ hồ ối với người trả lời (Phong và Thúy, 2007).

► Đo lường kì vọng của khách hàng là rấ khó khăn.

► Sử dụng hang o SERVQUAL ó hể ảnh hưởng tới chấ lượng dữ liệu

thu thập, dẫn ến giảm ộ tin cậy và tính không ổn ịnh của các biến quan sát.

► Phần mong ợi của khách hàng trong mô hình SERVQUAL không bổ

sung thêm thông tin gì từ phần cảm nhận của khách hàng (Babakus và Boller,

1992).

► Bằng ch ng từ thực nghiệm của Cronin và Taylor khi thực hiện các

nghiên c u so sánh trong bốn l nh vực ngân hàng, kiểm soát sâu bệnh, làm khô và

th ăn nhanh,...

1.1.4. Mối quan h giữa chấ l ợng dịch v và sự hài lòng của khách

hàng

1.1.4.1. Sự hài lòng của khách hàng

Có rất nhiều khái niệm về sự hài lòng của khách hàng. Hài lòng là phản ng

của người tiêu dùng khi ượ áp ng mong muốn (Oliver, 1997), là phản ng của

khách hàng về sự khác biệt giữa mong muốn và m ộ cảm nhận sau khi sử dụng

sản phẩm/dịch vụ (Tse và Wilton, 1988). Theo Philip Kotler, sự thỏa mãn - hài lòng

của khách hàng là m ộ của trạng thái cảm giác của mộ người bắt nguồn từ việc

so sánh kết quả hu ược từ sản phẩm (hay sản lượng) với những kỳ vọng của anh

ta.

Như vậy, m ộ thỏa mãn - hài lòng là hàm của sự khác biệt giữa kết quả

nhận ược và kỳ vọng.Nếu kết quả thực tế kém hơn kỳ vọng thì khách hàng không

hài lòng.Nếu kết quả thực tế ương x ng với kỳ vọng thì khách hàng sẽ hài

lòng.Nếu kết quả thực tế ao hơn kỳ vọng thì khách hàng rấ h i lòng, vui ướng và

thích thú. Kỳ vọng của khá h h ng ược hình thành từ kinh nghiệm mua sắm, từ

bạn bè, ồng nghiệp và từ những thông tin của người bán v ối thủ cạnh tranh.

1.1.4.2. Mối quan h giữa chấ l ợng dịch v và sự hài lòng của khách

hàng

Thông hường các nhà kinh doanh dịch vụ hường cho rằng chấ lượng của

dịch vụ chính là m ộ hài lòng của khách hàng. Tuy nhiên (Zeithaml và Bitner,

2000) cho rằng chấ lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng là hai khái niệm

phân biệt. Sự hài lòng của khách hàng là một khái niệm tổng quát, nói lên sự hài

lòng của họ khi tiêu dùng một dịch vụ. Trong khi ó hấ lượng dịch vụ chỉ tập

trung vào các thành phần cụ thể của dịch vụ. Nếu nhà cung cấp em ến cho khách

hàng những sản phẩm dịch vụ có chấ lượng thỏa mãn nhu cầu hì bướ ầu doanh

nghiệp ó ã l m ho khá h h ng h i lòng.

Do ó, muốn nâng cao sự hài lòng khách hàng, nhà cung cấp dịch vụ phải

nâng cao chấ lượng dịch vụ. Nói cách khác, chấ lượng dịch vụ và sự hài lòng của

khách hàng có mối quan hệ ương hỗ chặt chẽ với nhau, rong ó hấ lượng dịch vụ

l ái ược tạo ra rướ v au ó quyế ịnh ến sự hài lòng của khách hàng.Mối

quan hệ nhân quả giữa hai yếu tố này là vấn ề then chốt trong hầu hết các nghiên

c u về sự hài lòng của khách hàng.

1.1.4.3. Sự khác bi t giữa chấ l ợng dịch v và sự hài lòng của khách

hàng

Theo Oliver (1993), tuy có quan hệ chặt chẽ với nhau nhưng hấ lượng dịch

vụ và sự hài lòng khách hàng có sự khác biệt nhấ ịnh thể hiện ở những khía cạnh

sau:

► Cá i u hí o lường chấ lượng dịch vụ mang tính cụ thể trong khi sự

h i lòng khá h h ng ó li n quan ến nhiều yếu tố khác ngoài chấ lượng dịch vụ

như giá ả, quan hệ khách hàng, thời gian sử dụng dịch vụ,…

► Cá ánh giá hấ lượng dịch vụ phụ thuộc vào việc thực hiện dịch vụ

( ervi e elivery) như hế n o nhưng ự hài lòng khách hàng lại là sự so sánh giữa

các giá trị nhận ược và các giá trị mong ợi ối với việc thực hiện dịch vụ ó.

► Nhận th c về chấ lượng dịch vụ ít phụ thuộc vào kinh nghiệm với nhà

cung cấp dịch vụ, môi rường kinh doanh trong khi sự hài lòng của khách hàng lại

phụ thuộc nhiều vào các yếu tố này hơn.

Việc tìm hiểu sự khác biệt này sẽ giúp chúng ta hạn chế ược sự nhầm lẫn

giữa việ xá ịnh các nhân tố quyế ịnh chấ lượng dịch vụ và các nhân tố tác

ộng ến sự hài lòng khách hàng.

1.1.5. Dịch v mặ đất và dịch v hành khách

Khai thác mặ ất là một quá trình trong dịch vụ hàng không bao gồm tất cả

các hoạ ộng vận hành máy mó v on người phục vụ cho máy bay khi ang ở

ưới mặ ất và phải tuân thủ các yêu cầu trong khai thác hàng không.

Các tiêu chuẩn rong khai há ược hiệp hội hàng không (IATA) quy ịnh

trong các tài liệu chuyên môn về khai há ân bay như AHM (Airpor Han ling

Manual) hay GOM (Ground Handling Manual) và bản thân các hãng hàng không

quy ịnh ra ể áp ặ ho á ối á khi hu á ối tác khai thác các chuyến bay

của hãng ó. Cá tiêu chuẩn chấ lượng phải ược nêu rõ trong các tài liệu hướng

dẫn khai thác.

Điều tất yếu là tại mỗi ân bay ều có một dịch vụ mặ ất riêng của sân bay

ó. Dịch vụ n y ra ời nhằm áp ng tốt các yêu cầu rước khi lên máy bay của

hành khách và mang lại lợi ích tốt nhất cho họ. Ch năng hính ủa nó là cung ng

các dịch vụ k huậ v hương mại cho các máy bay nhằm tạo một dây chuyền vận

chuyển ồng bộ giữa á ối ượng vận tải h ng không, á ối ượng khách hàng.

Dịch vụ hành khách là tất cả những thủ tục mà hành khách phải hoàn tất tại

ân bay rước khi lên máy bay. Dịch vụ hành khách là dịch vụ bao gồm các công

việ m h nh khá h ến ân bay ều ược thấy v ã ừng tiếp xú qua. Trước tiên,

hành khách lấy xe ể hành lý, tiếp ến là khâu soát vé, sau ó l việc cân hành lý,

lấy số ghế, ến quầy soát hộ chiếu, và cuối cùng là vào cửa lên máy bay. Tất cả

những việ ó ều trực thuộc bộ phận dịch vụ mặ ất.

Nhiệm vụ của bộ phận dịch vụ mặ ất:

+ Phục vụ hành khách và hành lý: Công việc này bao gồm giải áp hắc mắc

của hành khách, cung cấp vị trí ghế ngồi theo ý muốn của khách hàng, cân hành lý

và vận chuyển hành lý vào máy bay. Những nhà hàng hay quầy bán th ăn m bạn

ã ừng thấy rong á ân bay ũng huộc bộ phận này. Phục vụ tối a ho những

yêu cầu và mong muốn của khách hàng cho tới khi họ l n máy bay, ó l phần sẽ

ược chuyển giao lại cho các tiếp viên hàng không.

+ Cân bằng trọng tải v hướng dẫn sắp xếp h nh lý: Đây ũng l một khâu

khá quan trọng của bộ phận dịch vụ mặ ất. Những nhân viên ở bộ phận này phải

ính oán ể sắp xếp hành lý của hành khách trên cùng một chuyến bay, nhằm tận

dụng tối a iện tích khoang ch a hàng trên máy bay mà vẫn vận chuyển ược an

o n. Do ó, họ phải tính sao cho trọng tải hương mại ược khai thác hết năng uất.

Phục vụ k huậ máy bay r n ân ỗ: Mỗi chiếc máy bay sau khi cất cánh và

hạ ánh ều ượ á huy n vi n k huật thuộc dịch vụ mặ ấ “ hăm ó ” rất

hu áo nhằm hạn chế những rủi ro xảy ra khi ang bay r n bầu trời. Bên cạnh ó,

bộ phận này giữ nhiệm vụ hướng dẫn máy bay cất và hạ ánh hính xá r n ường

băng ượ ho phép. Đồng thời, họ ũng l m luôn nhiệm vụ “ ông an” ân bay,

tránh tình trạng “kẹ ” ân khi v o lú ao iểm hạ cánh.

+ Vệ sinh máy bay: Các nhân viên thuộc khâu này luôn vệ sinh sạch sẽ cho

những chiế máy bay, ể chúng luôn trong tình trạng “mới áu”. Có ý kiến cho rằng

máy bay chỉ bay trên bầu trời nên không có gì mà phải vệ inh. Nhưng r n hực tế,

các lớp bụi y, nướ mưa vẫn bám vào thân và các ngách nhỏ của máy bay. Nếu

các bộ phận trên không vệ sinh thật tốt có thể làm hao mòn chất liệu tạo nên máy

bay và dẫn ến các tai nạn áng iếc. Việ n y ũng góp phần giúp hành khách nhìn

vào thấy ẹp mắt và cảm nhận sự hài lòng cho dịch vụ m mình ã họn. Bên cạnh

ó, vệ sinh máy bay ũng giúp những chiế logo hay hương hiệu của các hãng hàng

không rông rõ r ng hơn. Công hiệu quảng cáo vì thế ũng ố hơn khi máy bay

chạy r n ường băng hay ắp hạ cánh.

+ Sửa chữa- bảo trì trang thiết bị mặ ất: Bộ phận k huật này luôn chú

trọng các trang thiết bị cung cấp hông in rong ân bay như máy mó , á ồ iện

tử. Có thể nói, ây l bộ phận góp phần tạo nên sự chuyên nghiệp cho bộ mặt sân

bay và mang lại sự thuận lợi trong công việc của á hãng h ng không ũng như ự

tiện ích cho khách hàng.

Trong phạm vi ề tài, tác giả chỉ nghiên c u nhiệm vụ phục vụ hành khách

và hành lý trong hệ thống dịch vụ mặ ất của các công ty dịch vụ mặ ất tại Cảng

H ng không Tân Sơn Nhất.

1.2. Các yếu tố cấu h nh v h ng đ chấ l ợng dịch v hành khách tại

Cảng Hàng không

Dịch vụ mặ ất là một trong những l nh vực quan trọng trong chuỗi vận tải

hàng không, nó mang lại sự an toàn cho hành khách trong suốt chuyến bay. Do vậy

vấn ề ặ ra ối với á ông y ó l nâng ao hấ lượng dịch vụ và làm hài lòng

khá h h ng. Điều ó ẽ giúp công ty có thêm nhiều khách hàng là các hãng hàng

không, nâng cao thị phần và lợi thế cạnh ranh rong l nh vực phục vụ mặ ất.

Xét trên tổng thể việc nâng cao chấ lượng dịch vụ sẽ l m ăng m ộ hài

lòng của khách hàng và giúp công ty duy trì lợi nhuận bởi lượng khá h h ng hường

xuyên của công ty.

Như vậy, muốn nâng cao chấ lượng dịch vụ thì công ty cần tìm ra các giải

pháp cùng các kiến nghị ho á b n li n quan ến dịch vụ mặ ất.

Thực tế ặ ra ó l h nh khá h i máy bay họ mong muốn gì ối với một

dịch vụ mặ ất, dịch vụ ầu tiên mà họ phải sử dụng khi chọn phương iện di

chuyển là máy bay. Do vậy, ấn ượng ầu tiên rất quan trọng, khâu ầu tiên có tốt

thì hành khách mới có cái nhìn tốt và khách quan về sản phẩm dịch vụ hàng không.

Đối với dịch vụ hành khách thì có sự phối hợp của rất nhiều bên liên quan

như: Hãng h ng không, Tổng Công ty Cảng Hàng không, Cảng vụ Hàng không

cùng các công ty trực tiếp cung cấp dịch vụ mặ ất.

Xuất phát từ rất nhiều nghiên c u rướ ây về chấ lượng dịch vụ, tác giả sử

dụng Mô hình SERVPERF ể xây dựng hang o bao gồm các yếu tố ánh giá hất

lượng dịch vụ v iều chỉnh lại cho phù hợp với dịch vụ hành khách tại các công ty

dịch vụ mặ ất. Các yếu tố ó bao gồm:

- Thời gian: Yếu tố Thời gian óng vai rò quan rọng trong việ o lường

chấ lượng dịch vụ. Thời gian chờ, thời gian làm thủ tục và thời gian xử lý tình

huống bấ hường… ều ảnh hưởng ến m ộ hài lòng của hành khách khi sử

dụng dịch vụ vận chuyển hàng không, từ ó ảnh hưởng trực tiếp ến chấ lượng

dịch vụ.

- Nhân viên: Đối với ngành dịch vụ nói chung và dịch vụ mặ ất nói riêng

thì yếu tố on người luôn óng một vai trò vô cùng quan trọng. Nhân viên chính là

người trực tiếp ưa ản phẩm của ông y ến với khách hàng. Chấ lượng dịch vụ

tố ồng ngh a với việc nhân viên thực hiện tốt công việc và làm hài lòng khách

h ng qua hái ộ phục vụ.

- Cơ sở vật chất: Là những trang thiết bị tại quầy, biển chỉ dẫn, bảng tin tại

nh ga…Yếu tố ơ ở vật chất tuy không phải là yếu tố hính nhưng l yếu tố cần

ể ó ược một chấ lượng dịch vụ hoàn hảo. Nhân viên muốn làm tốt công việc của

mình thì cần có sự hỗ trợ của các trang thiết bị, máy móc hiện ại. Ngày nay các sân

bay hiện rất chú trọng ến việc phát triển cơ ở hạ tầng nhà ga, tạo sự thuận tiện cho

hành khách và thu hút nhiều hãng hàng không trong khu vự ến sử dịch vụ.

1.2.1. Thiết kế h ng đ

+ Thiết kế nghiên cứu định tính

Mục tiêu của giai oạn nghiên c u ơ bộ là thảo luận nhóm nhằm ưa ra v

thống nhất các yếu tố chính ảnh hưởng ến chấ lượng dịch vụ hành khách của các

công ty dịch vụ mặ ất, hiệu chỉnh hang o ủa nghiên c u rướ ó, xây ựng

bảng phỏng vấn phù hợp với ặc thù của công ty.

Tác giả ã ham khảo nhiều bài viết, nghiên c u về chất lượng dịch vụ hành

khách trong một số l nh vực và trong ngành hàng không, từ ó kế thừa và vận dụng

vào nghiên c u ịnh tính của mình. Do ó khi iến hành nghiên c u ịnh tính, tác

giả thấy rằng nếu chỉ tự bản thân lựa chọn các yếu tố thì sẽ mang tính chủ quan

không phù hợp với iều kiện thực tại của các công ty dịch vụ mặ ấ , o ó á giả

ã mời 20 cá nhân khác là các nhân viên và những huy n gia ầu ng nh rong l nh

vực cung cấp dịch vụ mặ ấ ể cùng tham gia thảo luận nhóm, ư vấn nhằm ưa ra

ược các ý kiến sắ áng phù hợp nhất cho nội dung mà tác giả nghiên c u. Cụ thể

như au:

Thành phần tham gia thảo luận, ngoài tác giả là 20 nhân viên và những

huy n gia ầu ngành và buổi thảo luận ược tiến h nh như au:

Giới thiệu mụ í h, ý ngh a ủa cuộc thảo luận, giới thiệu khái niệm về chất

lượng dịch vụ.

- Sử dụng các câu hỏi mở v ề nghị nhóm thảo luận cho ý kiến về các yếu

tố ảnh hưởng ến chấ lượng dịch vụ hành khách của các công ty dịch vụ mặ ất

hiện nay.

- Giới thiệu các thành phần của thang o ảnh hưởng ến chấ lượng dịch vụ

theo các nghiên c u rướ ây.

- Giới thiệu hang o nháp m á giả ã ham khảo từ các nghiên c u rước

ể xin ý kiến iều chỉnh, bổ sung.

+ Kết quả thảo luận nhóm:

Kết quả thảo luận cho thấy, hầu hết các nhân viên và huy n gia ều thống

nhấ xá ịnh các yếu tố ảnh hưởng ến chấ lượng dịch vụ hành khách theo quy

trình phục vụ hành khách.

Kết quả nghiên c u ịnh ính ượ rình b y r n ơ ở hai quy trình phục vụ

h nh khá h l quy rình khá h i v khá h ến sử dụng dịch vụ của Cảng Hàng

không Tân Sơn Nhất (xin xem phục lục 1).

Nhóm huy n gia ã á h hang o nhân vi n h nh 2 hang o nhỏ hơn ó l

Thang o về thao tác nghiệp vụ của nhân vi n v Thang o thái ộ phục vụ của

nhân viên. Thang o ơ ở vật chất sẽ ổi lại l hang o yếu tố hữu hình vì thang

o ẽ bao gồm cả trang phục của nhân viên.

Tác giả ã ưa ra mô hình nghi n u chính th c bao gồm 4 nhóm yếu tố

chính ảnh hưởng ến chấ lượng dịch vụ hành khách của các công ty dịch vụ mặt

ất.

(1) Thời gian

(2) Thao tác nghiệp vụ của nhân viên

(3) Thái ộ phục vụ của nhân viên

(4) Phương iện hữu hình

1.2.2. Đi u chỉnh h ng đ

Tại Việt Nam, có rất nhiều nghiên c u về nâng cao chấ lượng dịch vụ ối

với các ngành nghề dịch vụ khác nhau. Tác giả ã ham khảo, kế thừa á hang o,

các biến quan sát của nghiên c u n y, v iều chỉnh phù hợp với thực tiễn tại Cảng

H ng không Tân Sơn Nhất. Kết quả hang o ượ ưa v o nghi n u như au:

(1) Thành phần thời gian: Thời gian luôn l ưu i n ố một. Trong một thế

giới bận rộn ngày nay, thời gian óng vai rò quan rọng quyế ịnh sự thoả mãn của

khách hàng. Những h nh ộng nhanh hóng luôn ượ ánh giá ao hơn l ự chậm

chễ với lời xin lỗi. Thang o hời gian gồm các biến quan á như au:

- Thời gian chờ làm thủ tục nhanh chóng;

- M ộ úng giờ bay;

- Thời gian nhận hành lý nhanh chóng;

- Thời gian xử lý hành lý thất lạc nhanh chóng;

- Thời gian của dịch vụ ổi tiện thuận tiện.

(2) Thành phần thái độ phục vụ của nhân viên: Đối với ngành dịch vụ nói

chung và dịch vụ mặ ất nói riêng thì yếu tố on người luôn óng một vai trò vô

cùng quan trọng. Nhân vi n hính l người trực tiếp ưa ản phẩm của ông y ến

với khách hàng. Chấ lượng dịch vụ tố ồng ngh a với việc nhân viên thực hiện tốt

công việc và làm hài lòng khá h h ng qua hái ộ phục vụ. Thái ộ của nhân viên sẽ

ảnh hưởng ến tất cả dịch vụ hăm ó khá h h ng v hính hái ộ là yếu tố tiền

ề ơ bản ể xây dựng và phát triển kỹ năng ủa nhân viên. Thang o Thái ộ phục

vụ của nhân viên gồm các biến quan á như au:

- Thái ộ niềm nở h o ón quý khá h;

- Thái ộ cảm thông, chia sẻ và nhiệ ình giúp ỡ của nhân viên;

- Nhân viên luôn lắng nghe và hiểu những nhu cầu ặc biệt của quý khách;

- Thái ộ sẵn sàng và kịp thời giúp ỡ quý khách (chủ ộng hướng dẫn, giúp

khá h ặ h nh lý l n b n ân…);

- Tính chủ ộng trong việ hướng dẫn á bước tiếp theo;

- Thái ộ nhiệ ình hướng dẫn hành khách của nhân viên an ninh.

- Thái ộ phục vụ lịch sự, trung thực của nhân viên phục vụ.

(3) Thành phần thao tác nghiệp vụ của nhân viên: Thao tác nghiệp vụ của

nhân viên là những gì giữ cho công việ ược giải quyết một cách nhanh chóng và

chuyên nghiệp. Nếu chuỗi á h nh ộng ược thiết kế hợp lý và vận h nh rơn ru,

ồng thời tập trung vào các yêu cầu của khách hàng ch ng tỏ ông y ang áp ng

tố á mong ợi của khách hàng. Thành phần thao tác nghiệp vụ của nhân viên bao

gồm các biến quan á như au:

- Nhân viên thực hiện nghiệp vụ úng quy ịnh;

- Khả năng giao iếp (rõ ràng, lịch thiệp) bằng tiếng Việt/Anh;

- Khả năng hiểu, nắm bắt yêu cầu và phản hồi nhanh chóng;

- Thao tác của nhân viên nhanh gọn, chính xác;

- Xác nhận lại thông tin nhằm tránh sai sót;

- Việc thực hiện lời chào và chúc khách sau khi hoàn tất thủ tục.

4) Thang đo phương tiện hữu hình: Chấ lượng dịch vụ mang tính vô hình

n n khá h h ng hường tìm kiếm các dấu hiệu hay bằng ch ng vật chất liên quan

ến chấ lượng dịch vụ mà họ sử dụng như: on người, hông in, ịa iểm, thiết bị

biểu ượng. Những yếu tố này thể hiện qua phương iện hữu hình. Chính yếu tố hữu

hình giúp chuyển tải chấ lượng dịch vụ của doanh nghiệp ến khách hàng. Thang

o phương iện hữu hình gồm năm biến quan sát từ như au:

- Hệ thống giao thông thuận tiện;

- Trang thiết bị phục vụ bay ầy ủ;

- Hệ thống màn hình cập nhật thông tin chính xác;

- Biển chỉ dẫn ầy ủ, dễ hiểu v ặt tại các vị trí dễ thấy;

- Cơ ở hạ tầng của cảng ảm bảo;

- Hệ thống nhà hàng, quầy nước miễn phí, nhà vệ sinh sạch sẽ, hệ thống wifi

mạnh;

- Cơ ở vật chất tại quầy thủ tục hiện ại;

- Cách bố trí quầy gọn gàng, sạch sẽ.

+ Nghiên cứu chính thức

Nghiên c u n y ược thực hiện thông qua việc khảo sát bằng bảng câu hỏi

chính th c. Cấu trúc bảng câu hỏi khảo sát chính th c gồm hai phần: phần thông tin

và phần nội dung chính. Phần nội dung chính bao gồm các câu hỏi li n quan ến

các yếu tố ảnh hưởng ến chấ lượng hành khách. Tất cả các biến quan sát trong các

yếu tố ều sử dụng hang o Liker 5 iểm, với sự lựa chọn từ 1 ến 5 như au:

1. Hoàn toàn không ồng ý

2. Không ồng ý

3. Không có ý kiến

4. Đồng ý

5. Ho n o n ồng ý

Kết quả khảo á ượ phân í h ể giải quyết mục tiêu trên.

Bảng câu hỏi và quá trình thu thập thông tin

Cá giai oạn thiết kế bảng câu hỏi:

- Bước 1: Dựa v o ơ ở lý thuyết, thực tế quy trình phục vụ hành khách của

công ty dịch vụ mặ ất và các nghiên c u li n quan ã iến h nh rướ ây ể xây

dựng bảng câu hỏi ban ầu.

- Bước 2: Bảng câu hỏi ban ầu sau khi tham khảo ý kiến của giáo viên

hướng dẫn v á ối ượng trong buổi thảo luận nhóm sẽ ượ iều chỉnh lại ể

phù hợp và dễ hiểu hơn.

- Bước 3: Bảng câu hỏi ược hoàn thiện và in ra gửi i khảo sát chính th c.

Bảng câu hỏi ch a ựng một số thông tin cần thiế như au:

+ Thông in ể o lường m ộ hài lòng về chấ lượng dịch vụ hành khách

qua các biến quan sát.

+ Thông tin ể o lường m ộ không hài lòng về chấ lượng dịch vụ hành

khách qua các biến quan sát.

+ Thông tin về m ộ ánh giá về chấ lượng dịch vụ nói chung.

+ Thông tin phân loại người trả lời như: Họ tên, hạng ghế, chặng bay, hãng

hàng không thực hiện, số lần i máy bay.

Quá trình thu thập hông in ược thực hiện bằng cách in bảng hỏi và gửi

bảng hỏi trước tiếp ến h nh khá h ã ử dụng dịch vụ của công ty, giải thích mục

í h iều tra, rồi yêu cầu họ ánh giá ựa trên ý kiến cá nhân bằng á h iền vào

phiếu iều tra. Sau khi phiếu phá i ã ượ iền ầy ủ thông tin và trả lời, tác giả

nhận về làm sạch, giữ lại những phiếu khảo á ạt yêu cầu, thống kê số liệu nhằm

phân tích 4 thành phần hính ó l : h nh phần thời gian, thành phần hái ộ phục

vụ, thành phần thao tác nghiệp vụ và thành phần phương iện hữu hình.

Tóm tắ ch ơng

Chương 1 ã n u những khái niệm, ặc tính của dịch vụ và những khái niệm

về chấ lượng dịch vụ, ồng thời giới thiệu các mô hình chấ lượng dịch vụ phổ biến

có thể sử dụng ể l m ơ ở cho nghiên c u.

- Dịch vụ là những công việc, quá trình và những hoạ ộng nhằm tạo ra giá

trị sử dụng, làm thỏa mãn nhu cầu sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của khách

hàng. Dịch vụ có những ặc tính khác với các sản phẩm hàng hóa: tính vô hình, tính

không ồng nhất, tính không tách rời, tính không cất trữ, tính thiếu ân ối trong

năng lực quan hệ.

- Chấ lượng dịch vụ có nhiều á h ịnh ngh a khá nhau ùy huộ v o ối

ượng nghiên c u v môi rường nghiên c u. Một cách chung nhất, chấ lượng dịch

vụ là m c phù hợp của sản phẩm dịch vụ so với các yêu cầu ề ra hoặ ịnh rước

của người mua. Chấ lượng dịch vụ bao gồm những ặ iểm: ính vượt trội, tính

ặ rưng, ính hỏa mãn, tính cung ng, tính tạo ra giá trị. Các yếu tố o lường chất

lượng dịch vụ rấ a ạng ượ xá ịnh khác nhau tùy thuộ v o l nh vực dịch vụ.

- Đối với chấ lượng dịch vụ hành khách của dịch vụ mặ ất, dựa trên các

hang o về chấ lượng dịch vụ v ặc thù của ngành tác giả ề xuấ mô hình o

lường chấ lường dịch vụ bao gồm 4 yếu tố hính ó l : yếu tố thời gian, hái ộ

phục vụ, thao tác nghiệp vụ v phương iện hữu hình.

Ch ơng 2

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ MẶT ĐẤT TẠI CẢNG

HÀNG KHÔNG TÂN SƠN NHẤT

2.1. Gi i thi u tổng quan v các dịch v tại Cảng H ng kh ng T n Sơn

Nhất

2.1.1. Gi i thi u tổng quan v Cảng H ng kh ng T n Sơn Nhất

2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

Sân bay Tân Sơn Nhất do chế ộ ũ ể lại từ năm 1 75, hia h nh 2 khu vực

quân sự và dân sự rõ rệt, có nhà ga dân dụng quy mô so với bấy giờ là khá lớn, công

suất khoảng 1,5 triệu lượ khá h/năm, với ầy ủ trang thiết bị, ơ ở kỹ thuật mặt

ấ , ơ ở hương mại và dịch vụ h nh khá h ương ối ủ, do lự lượng của Quân

ội nhân dân Việt Nam vào tiếp quản sớm nên hầu hế á ơ ở này vẫn còn

nguyên. Bên cạnh ó, á rang hiết bị v ơ ở vật chất sửa chữa khôi phụ v ưa

vào hoạ ộng bình hường rong ó áng kể là việc tập trung tiếp quản Nha kỹ

thuật thuộ “Hãng h ng không Việ Nam” v “Sở khai thác không vận” huộc Nha

hàng không dân sự, khôi phục hệ thống thông tin chỉ huy, sửa chữa và ổn ịnh lại

nhà ga dân dụng.

Những năm qua, Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất không ngừng ược

ầu ư á rang hiết bị hiện ại, nâng cấp ơ ở hạ tầng, góp phần cho công tác

phục vụ h nh khá h ng y ng văn minh, lịch sự. Sản lượng hành khách, sản lượng

cất hạ cánh và vận chuyển hàng hóa liên tụ ăng nhanh qua á năm, ưa Cảng

hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất trở thành cảng hàng không có sản lượng vận

chuyển hành khách, hàng hóa cao nhất cả nước, trở thành một nhân tố quan trọng

hu hú ầu ư, u lịch và các hoạ ộng hương mại, văn hoá giữa Việt Nam nói

chung và TP.HCM nói riêng với thế giới.

Ngày 7/9/2015, Bộ rưởng Bộ Giao thông vận tải Đinh La Thăng ã ký

Quyế ịnh số 31 3/QĐ-BGTVT về việc phê duyệ iều chỉnh quy hoạch chi tiết

Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhấ giai oạn ến năm 2020 v ịnh hướng ến

năm 2030.

Theo quy hoạ h iều chỉnh, Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất là Cảng

hàng không ạt cấp 4E theo mã tiêu chuẩn của Tổ ch c Hàng không dân dụng quốc

tế (ICAO) và sân bay quân sự cấp I.

Quy hoạch khu bay: Sử dụng 02 ường cất hạ cánh hiện hữu có khả năng

tiếp nhận các loại tàu bay code E; sử dụng á ường lăn hiện hữu có khả năng iếp

nhận các loại tàu bay code E; hệ thống ân ỗ tàu bay gồm 82 vị rí ỗ tàu bay,

rong ó 54 vị trị ỗ của hàng không dân dụng và 28 vị trị ỗ của h ng không lưỡng

dụng; khai thác các loại máy bay: B747, B777/7 7, A350, A321 v ương ương.

Quy hoạch khu hàng không dân dụng: Cải tạo, mở rộng các nhà ga hành

khá h ạt công suất 25 triệu h nh khá h/năm; ầu ư nâng ấp nhà ga hàng hóa theo

từng giai oạn phù hợp với nhu cầu khai thác, công suấ ến năm 2030 ạt 1 triệu

tấn/năm;

Quy hoạ h giao hông: Đường trục ra vào Cảng hàng không: Từ Công viên

Ho ng Văn Thụ vào cảng bằng ường Trường Sơn, ường 2 chiều với 6 làn xe, có

giải phân cách ở giữa; ường trục Tân Sơn Nhất - Bình Lợi ra vào Cảng hàng

không bằng 2 tuyến riêng biệt, mỗi tuyến có 3 làn xe. Sân ậu ô ô rước nhà ga

hành khách quốc tế và nội ịa ược quy hoạch dạng bãi ậu xe nhiều tầng, ấu nối

trực tiếp với ường ra vào Cảng hàng không.

Thực hiện chỉ ạo của Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Cảng hàng

không Việ Nam ang riển khai các dự án nhằm ăng năng lực cất hạ cánh,

ăng công suất, nâng cao chấ lượng dịch vụ phục vụ hành khách của Cảng hàng

không quốc tế Tân Sơn Nhất.

Đó l á ự án: Dự án “Mở rộng nhà ga quốc tế - Cảng hàng không quốc tế

Tân Sơn Nhấ ”, nâng ông uất nhà ga quốc tế từ 10 triệu h nh khá h năm l n 13

triệu h nh khá h/năm, nâng ổng công suất của Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn

Nhất lên 25 triệu h nh khá h/năm. Dự kiến giai oạn 1 hoàn thành vào tháng

/2016; giai oạn 2 hoàn thành vào tháng 11/2017; Dự án “Sửa chữa, cải tạo và mở

rộng ân ỗ máy bay - Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhấ ”. Sau khi ủa chữa

và mở rộng, sẽ nâng tổng số vị rí ậu máy bay lên 46 vị trí thay vì 40 vị trí như

hiện nay. Dự kiến dự án sẽ hoàn thành trong Quý I/2016.

2.1.1.2. Hoạ động hàng không

Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất hiện là Cảng hàng không nhộn nhịp

nhất và có sản lượng vận chuyển cao nhất cả nước.

Hiện nay tại Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất có 04 hãng hàng không

nội ịa (Vietnam Airlines, Vietjet Air, Jestar Pacific và VASCO) ang khai há á

ường bay rong v ngo i nước và 43 hãng hàng không quốc tế hoạ ộng, bao gồm

các hãng chuyên chở hành khách và các hãng vận chuyển hàng hóa.

Theo lịch bay mùa hè 2015, từ Cảng HKQT Tân Sơn Nhất có các chuyến

bay thẳng hường xuy n ến 1 ân bay rong nước và 24 sân bay quốc tế. Những

năm qua, Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất luôn duy trì tố ộ ăng rưởng

cao, từ 10 – 15%/năm.

Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất có vị trí rất thuận tiện cho hoạ ộng

hàng không dân dụng vì nằm trên các trụ giao hông h ng không ông ú Đông -

Tây và Nam - Bắc của khu vực, là cửa ngõ giao hương ủa thành phố Hồ Chí Minh

với các nền kinh tế khác trên thế giới, l iểm dừng thuận lợi v lý ưởng trong

mạng ường bay từ Châu Âu, Nam Á sang Đông Nam Á, Đông Bắc, Bắc Á và

Châu Á – Thái Bình Dương.

Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất là cảng hàng không dân dụng kết

hợp với hoạ ộng bay quân sự, rong ó khu vực dân sự nằm ở phía phía ông v

nam, khu vực quân sự nằm ở phía tây và bắc Cảng HKQT Tân Sơn Nhất. Cảng

HKQT Tân Sơn Nhất tiếp nhận các chuyến bay hường lệ, không hường lệ, các tàu

bay ư nhân, hu bao, huyến bay hương mại, chuyến bay kỹ thuật, hoạ ộng

24/24h.

2.1.1.3. Chiến l ợc kinh doanh

Trong giai oạn 2016 – 2020, r n ơ ở ánh giá về môi rường kinh doanh,

Tổng ông y xá ịnh quan iểm và mục tiêu thực hiện chiến lượ kinh oanh như

sau:

Thực hiện heo ịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội rong giai oạn 2016 -

2020 với tố ộ ăng rưởng nhanh, bền vững góp phần hú ẩy việ ăng rưởng

ngành hàng không nói riêng và kinh tế cả nước nói chung.

Duy trì hoạ ộng kinh doanh có lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn chủ sở

hữu. Thực hiện tối ưu hóa oanh hu, a ạng hóa các dịch vụ tại cảng hàng không,

nâng cao chấ lượng dịch vụ tại các cảng hàng không.

Tiếp tụ ầu ư mở rộng, ăng ường năng lực khai thác các cảng hàng không

hiện hữu và tập trung nguồn lự ầu ư Cảng HKQT Long Th nh. Đến năm 2020,

ầu ư ơ bản hoàn chỉnh hệ thống mạng cảng hàng không trong cả nướ ảm bảo

hoàn thành 2 nhiệm vụ chiến lược là phát triển kinh tế v ảm bảo an ninh quốc

phòng.

Đ o tạo phát triển nguồn nhân lự , ó rình ộ, chuyên môn nghiệp vụ, ạo

, ủ các kiến th c, kỹ năng, i u huẩn ể tiếp quản, ng dụng, vận hành các

công nghệ mới.

2.1.1.4. Chiến l ợc v thị ờng và sản phẩm dịch v

Xây dựng chiến lược quảng bá, phát triển hương hiệu, xúc tiến hương mại,

kêu gọi á hãng h ng không khai há á ường bay mới ến Việt Nam.

Hoàn thiện các dịch vụ hàng không; nghiên c u cải tiến, ơn giản hóa thủ

tục, quy trình vận h nh khai há ể nâng cao chấ lượng dịch vụ phục vụ các hãng

hàng không và phục vụ hành khách.

Phát triển và mở rộng quy mô hoạ ộng sản xuất kinh doanh, mở rộng hình

th v l nh vự ầu ư ể kêu gọi các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế

tham gia góp vốn ầu ư; ung ng nhiều dịch vụ phi hàng không nhằm nâng dần tỷ

trọng doanh thu dịch vụ phi hàng không trong tổng doanh thu.

Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện á hính á h giá ể phù hợp với hi phí ầu

tư, hấ lượng dịch vụ v áp ng heo ơ hế thị rường.

2.1.2. Gi i thi u tổng quan v Công ty ph c v mặ đất Sài Gòn (SAGS)

2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty SAGS

Công ty Phục vụ mặ ấ S i Gòn ơn vị hạch toán phụ thuộc, trực thuộc

Tổng Công ty Cảng Hàng không miền Nam ược thành lập theo quyế ịnh số

002/QĐ-TCTCHKMN ngày 16/5/2008 của Hội ồng quản trị Tổng ông y, r n ơ

sở tổ ch c lại công ty Phục vụ mặ ất Sài Gòn thuộc Cụm Cảng Hàng không miền

Nam. Bắ ầu i v o hoạ ộng từ tháng 12/2004.

Công ty Phục vụ mặ ất Sài Gòn mở rộng hoạ ộng, tổ ch c cung cấp dịch

vụ mặ ất trọn gói cho khách hàng thời gian ầu Công ty Phục vụ mặ ất Sài Gòn

(SAGS) chỉ cung cấp dịch vụ phục vụ hành khách (check-in). Sau hai năm hoạt

ộng, ông y ã không ngừng phấn ấu, phát triển, nâng cao chấ lượng dịch vụ và

từ háng 01/3/2006 ã ủ năng lực (trang thiết bị kỹ thuật, nhân lực) cung cấp dịch

vụ mặ ất trọn gói cho các hãng hàng không quốc tế tại Tân Sơn Nhấ . V ến

ngày 08/02/2012 trở thành công ty con thuộc Tổng Công ty hàng không Việt Nam

theo Quyế ịnh số 23 / QĐ BGTVT.

Hiện nay số lượng khách hàng có hoạ ộng bay ịnh kỳ tới Tân Sơn Nhất sử

dụng dịch vụ của SAGS l hơn 50 hãng h ng không, hơn 20 hãng ử dụng dịch vụ

trọn gói trong ó ó 02 hãng h ng không lớn, có tần suất hoạ ộng bay cao là

United Airlines và Asiana Airlines. Ngoài ra, SAGS còn phục vụ các chuyến bay

không ịnh kỳ (charter) và các chuyến bay chở hàng hoá.

2.1.2.2. Nhi m v , chức năng v định h ng phát triển của công ty

SAGS

+ Nhi m v

Công ty phục vụ mặ ất Sài Gòn thực hiện cung ng các dịch vụ kỹ thuật

hương mại mặ ất cho tàu bay và các dịch vụ khá li n quan ến dây chuyền vận

tải hàng không bao gồm:

- Dịch vụ phục vụ hành khách;

- Dịch vụ phục vụ hành lí;

- Dịch vụ làm tài liệu, hướng dẫn chất xếp;

- Dịch vụ vệ sinh máy bay;

- Dịch vụ tìm kiếm hành lí thất lạc;

- Bảo ưỡng, sữa chữa thiết bị chuyên dùng.

+ Chức năng

Công ty phục vụ mặ ất Sài Gòn thực hiện ch năng quản lý, khai thác các

trang thiết bị, cung ng và tổ ch c thực hiện các dịch vụ phục vụ mặ ấ ảm bảo

an toàn hiệu quả và chấ lượng ối với các hãng hàng không tại Cảng Hàng không

quốc tế Tân Sơn Nhất và cung ng một số dịch vụ khác theo sự phân công của Tổng

Công Ty.

+ Định h ng phát triển

Tầm nhìn: Tuy mới thành lập không lâu nhưng với quyế âm v ội ngũ

nhân vi n năng ộng sáng tạo và nhiệ ình rong ương lai, Công ty phục vụ mặ ất

Sài Gòn sẽ là công ty phục vụ mặ ấ h ng ầu tại Việt Nam và mang lại nhiều sự

hài lòng cho khá h h ng. Thương hiệu SAGS sẽ l hương hiệu mạnh và có uy tín

trong ngành hàng không dân dụng ối với thị rường rong nước và thị rường quốc

tế.

Sứ mạng: SAGS cung cấp cho nhà vận chuyển rong nước và quốc tế những

dịch vụ mặ ất chấ lượng với giá cạnh tranh với tiêu chí mang lại sự thỏa mãn cho

khách hàng.

Chính sách chất lượng: SAGS ảm bảo cung cấp cho khách hàng những dịch

vụ chấ lượng theo các tiêu chí sau:

An toàn: an toàn ngay từ ầu.Yếu tố quan trọng của hàng không là yếu tố an

toàn. Chính vì vậy vấn ề an o n ược quan tâm rất nhiều khi cung cấp dịch vụ mặt

ấ v l i u hí h ng ầu của công ty.

Chính xác: chính xác trong mọi dịch vụ cung cấp. Hàng không cần nhanh

chóng và chính xác bất kì một sự bất cẩn n o ũng ó hể gây ra thiệt hại lớn về tài

sản và tính mạng bởi vậy cung ng dịch vụ nhanh chóng và chính xác là góp phần

xây dựng bộ mặ ho ông y ũng như ho Cảng Hàng không quôc tế Tân Sơn

Nhất.

Cung cấp dịch vụ xanh: cung cấp dịch vụ thân thiện và an toàn với môi

rường.

Sự hài lòng của khách hàng: khá h h ng l người i u ùng rư iếp các dịch

vụ cung ng và mang lại doanh thu cho công ty. Cho nên rất cần thiế ể làm hài

lòng khách hàng và tạo nên sự in ưởng của họ khi sử dụng các dịch vụ mà SAGS

cung ng từ ó ó hể lôi kéo thêm nhiều khách hàng và mang lại lợi ích cho công

ty.

+ Chiến l ợc kinh doanh

Công ty phục vụ mặ ất Sài Gòn lấy phương hâm hướng vào khách hàng

làm trọng âm, l m ơ ở cho mục tiêu phát triển của công ty, hiểu các nhu cầu hiện

tại v ương lai ủa khá h h ng, áp ng yêu cầu của khách hàng và cố gắng vượt

ao hơn ự mong ợi của họ.

Xây dựng ội ngũ nhân vi n ó rình ộ, năng lự ao áp ng nhu cầu kỹ

thuật chuyên môn và gắn bó lâu dài với công ty. Không ngừng nâng ao năng lực

sản xuất cạnh tranh, chấ lượng dịch vụ v năng uấ lao ộng.

+ Các hoạ động khai thác chính

Cung ng các dịch vụ phục vụ h nh khá h, h nh lý, h ng hoá, bưu kiện bao

gồm: Làm thủ tục cho hành khách, tính toán cân bằng trọng tải, làm tài liệu, hướng

dẫn chất xếp hàng hóa, h nh lý, bưu kiện cho các chuyến bay i ến Cảng Hàng

không quốc tế Tân Sơn Nhất.

Cung ng các dịch vụ phục vụ kỹ thuậ hương mại mặ ất tại ân ỗ bao

gồm: phương iện vận chuyển h nh khá h, h ng hóa, h nh lý, (xe nâng h ng, băng

chuyền h nh lý, ầu kéo oly), xe ẩy tàu bay, xe thang, cầu ống dẫn khách phục vụ

hành khách lên xuống tàu bay.

Cung ng dịch vụ giao nhận hàng hóa, kho bãi.

Cung ng các dịch vụ kỹ thuật hỗ trợ tra nạp dầu, iện, khí, dịch vụ vệ sinh

trên tàu bay cho các chuyến bay i v ến Cảng Hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất.

Dịch vụ cho thuê, khai thác thiết bị kỹ thuật phục vụ mặ ất bao gồm: xe

nâng h ng, băng huyền h nh lý, ầu kéo doly, thiết bị tra nạp iện, khí, xe ẩy và

thiết bị ẩy tàu bay.

Thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo trì các trang thiết bị kỹ thuật phục vụ mặt

ất.

Thực hiện dịch vụ vận chuyển khách Vip theo yêu cầu của các tổ ch c và cá

nhân có nhu cầu.

Thực hiện dịch vụ ại lý cho các hãng hàng không, các nhà sản xuất phụ

tùng, thiết bị, hàng hoá, các công ty vận tải, du lị h rong nướ v ngo i nước.

Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng công ty giao.

+ Sơ đồ tổ chức của SAGS

Công ty dịch vụ mặ ất tại Cảng H ng không Tân Sơn Nhấ ược tổ ch c

quản lý heo ơ ấu trực tuyến - ch năng, gồm Ban Giám ốc, các phòng ch c

năng. Sơ ồ tổ ch c quản lý của Công y như:

GIÁM ĐỐC ÔNG NGUYỄN ĐÌNH HÙNG

PHÓ GIÁM ĐỐC KHỐI VĂN PHÒNG ÔNG NGUYỄN TRẦN THÀNH

PHÓ GIÁM ĐỐC KHỐI KỸ THUẬT ÔNG NGUYỄN VĂN TIẾN

TRƯỞNG PHÒNG NHÂN SỰ ÔNG VÕ ANH QUÂN

TRƯỞNG PHÒNG ĐÀO TẠO BÀ LÊ THỊ HOÀNG OANH

TRƯỞNG PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN ÔNG PHÙNG DANH NGUYỄN

TRƯỞNG PHÒNG KẾ HOẠCH & KỸ THUẬT ÔNG BÙI HƯƠNG HUẤN

Nguồn: Phòng nhân sự Công ty SAGS

H nh 2. Sơ đồ tổ chức Công ty SAGS

+ Sơ l ợc kết quả hoạ động kinh doanh

Tuy mới i v o hoạ ộng rong l nh vực khai thác dịch vụ mặ ất không lâu

nhưng với sự phấn âu không ngừng và nỗ lực trong kinh doanh công ty phục vụ

mặ ấ S i Gòn ã ạ ược những h nh í h áng kể và khẳng ịnh ược vị thế

trong ngành cung ng dịch vụ mặ ất tại Cảng Hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất:

SAGS là thành viên của IGHC. Hệ thống quản lí chấ lượng của SAGS ạt tiêu

chuẩn ISO 001:200 . L ơn vị ược cấp ch ng chỉ khai thác dịch vụ hàng không.

Gần ây nhất vào ngày 20-02-2012 SAGS ược nhận ch ng chỉ ISAGO của IATA.

Dưới ây l á h ng chỉ của SAGS ạ ược trong quá trình hoạ ộng kinh

doanh dịch vụ mặ ất.

Nguồn:(nguồn: www.Sags.vn)

Hình 2.2: Các chứng chỉ giấy phép khai thác của SAGS

2.1.3. Gi i thi u tổng quan v các dịch v đ ợc cung cấp tại Cảng Hàng

kh ng T n Sơn Nhất

Dịch vụ soi

chiếu an ninh

hàng không

Dịch vụ

phục vụ

hành khách

Dịch vụ phục vụ

mặt đất Dịch vụ hạ cất cánh

Dịch vụ phi hàng không và bán hàng

Ngoài khu bay Trong khu bay

Hình 2.3: H thống các dịch v đ ợc cung cấp tại cảng hàng không

Các hoạ ộ ng kinh doanh của cảng h ng không ó quan hệ ương hỗ mật

thiết với nhau do cùng hoạ ộ ng dựa trên khố i i ản ặc thù, gồ m 3 nhó m ịch

vụ chính l (i) Dịch vụ h ng không, (ii) Dịch vụ phi h ng không v (iii) Ban h ng.

Trong ó, a i h vu phi h ng không gồm ho hu mặt bằng, thu phí bến bã i, giữ

xe; quảng áo; ho hu văn phòng. Hoạ ộng bán h ng hó a gồm h ng miễn thuế,

bá h hó a, lưu niệ m, ăn uố ng, iệ n nướ … uy huộ v o lợi thế kinh doanh của

từng cảng. Đối với các dịch vụ ố lõi ủa cảng h ng không l Di h vụ h ng không

hì phụ huộ v o lưu lượng ũng như ơ ấu h nh khá h, h ng hóa i qua ảng v

các m c phí dịch vụ ( hường ượ quy ịnh theo khung giá, m c giá của từng

quốc gia).

Bảng 2.1: Gi i thi u v các dịch v Cảng H ng kh ng T n Sơn Nhất

2.1.4 Hi u quả hoạ động kinh doanh dịch v mặ đất tại Cảng Hàng không T n Sơn Nhấ gi i đ ạn 2014 – 2016

Mảng dịch vụ hàng không là mảng hoạ ộ ng chủ lực của ACV, óng góp

rung bì nh 1% oanh hu ủa Tổng ông y rong giai oạ n 2014 - 2016. Trong giai

oạ n 2014-2016, doanh thu mảng dịch vụ không có tố ộ ăng rưởng bì nh quân

h ng năm CAGR ạ t 13%. 6 tháng cuối năm 2016, oanh hu ịch vụ hàng không

ạ t 4,212 tỷ ồng, ăng 35% o với cùng kỳ 2014.

Dịch vụ phục vụ mặ ất hiệ n chiếm bình quân 10% doanh thu dịch vụ hàng

không của ACV rong giai oạ n 2014- 2016. Trướ năm 2015, oanh hu phục vụ

mặ ất của Cảng H ng không Tân Sơn Nhấ ăng rưởng khá nhanh nhưng giảm

3 % r n báo áo i hính ông y mẹ năm 2016. Nguy n nhân o mộ t số ơn vị

thành viên cổ phầ n hóa và chuyể n ổi mô hình hoạ ộ ng nên doanh thu từ á ơn

vị này sẽ không ược phản ánh trong doanh thu phục vụ mặ ất của công ty mẹ

ACV, mặt khác do nhiều hạn chế về chấ lượng cung cấp dịch vụ mặ ất còn tồn tại

nên m ăng rưởng của dịch vụ mặ ất tại Cảng H ng không Tân Sơn Nhấ ã

giảm làm ảnh hưởng nhiều ến doanh thu. Tr n ơ ở lộ rì nh huyể n ổi dầ n mô

hì nh hoạ ộ ng của á ơn vị h nh vi n, ôi ánh giá hoạ ộ ng phục vụ mặ ất

của Cảng H ng không Tân Sơn Nhất thời gian tới ương ối ổn ịnh ch không có

sự phát triển ăng rưởng.

2.2. Thực trạng chấ l ợng dịch v mặ đất tại Cảng Hàng không Tân

Sơn Nhất

Nhằm ánh giá hực trạng chấ lượng dịch vụ mặ ất tại Cảng Hàng không

Tân Sơn Nhấ , qua ó phân í h hực trạng chấ lượng dịch vụ mặ ất, tìm ra những

hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, tác giả ã hực hiện khảo sát khách hàng. Quy

trình thực hiện khảo á như au:

- Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát: ã rình b y ở hương 1.

- Xác định số l ợng m u cần thiế v h ng đ ch vi c khảo sát

Theo Bentler (1990), tỷ lệ số lượng mẫu trên biến quan sát ượ ề nghị là

5:1. Mô hình khảo sát trong luận văn gồm có 4 yếu tố ộc lập với 26 biến quan sát .

Do ó, ố lượng mẫu quan sát tối thiểu cần thiết là 4 x 26 = 104. Tuy nhiên tác giả

quyế ịnh thực hiện dùng 250 bảng câu hỏi khảo á ể ăng h m ự tin cậy của

mẫu và dự phòng các khách hàng không trả lời.

- Khảo sát khách hàng: Có 250 bảng câu hỏi ã ược gởi ến khách hàng

của Cảng H ng không Tân Sơn Nhất bằng cách gửi trực tiếp. Những khách hàng

nhận ược bảng câu hỏi khảo á heo phương pháp họn mẫu thuận tiện.

Bảng 2.2: Bảng m u số li u đi u tra

Chỉ tiêu Tỷ l

STT 1 2 3 Tổng số bảng câu hỏi phát ra Tổng số bảng câu hỏi thu về Tổng số bảng câu hỏi bị loại vì không hợp lệ Kết quả 250 235 17 100% 94% 6,8%

Tổng số bảng câu hỏi ưa v o phân í h 218 87,2% 4

(Nguồn: tác giả tổng hợp)

Đã ó 235 bảng câu hỏi ược thu nhận, trên số 250 số lượng bảng câu hỏi

phá ra rong ó ó 17 bảng câu hỏi bị loại bỏ do không hợp lệ. Do ó ố lượng mẫu

ưa v o phân í h l 21 bảng câu hỏi.

2.2.1. Thực trạng thành phần thời gian

Thời gian luôn l ưu i n ố một. Trong một thế giới bận rộn ngày nay, thời

gian óng vai rò quan rọng quyế ịnh sự thoả mãn của khách hàng. Những hành

ộng nhanh hóng luôn ượ ánh giá ao hơn l ự chậm chễ với lời xin lỗi. Dựa

vào tiêu chí này, tác giả thực hiện khảo sát khách hàng về thành phần thời gian gồm

các biến quan á như au:

Bảng 2.3: Kết quả khảo sát thành phần thời gian

(5) Hoàn

(4) Đồng ý

(2) Không đồng ý

(3) Không có ý kiến

STT

toàn đồng ý Tổng phiếu

%

%

%

%

%

(1) Hoàn toàn không đồng ý Số phiếu

Số phiếu

Số phiếu

Số phiếu

Số phiếu

TG1

21.2

20

46

9.2

38

17.4

67

30.7

21.5

218

47

TG2

9.6

16

21

7.4

10

4.6

121

55.5

22.9

218

50

TG3

-

-

-

-

11

5.0

109

50.1

44.9

218

98

TG4

2.3

6

5

2.8

7

3.2

116

53.2

38.5

218

84

TG5

8.3

27

41

18

25

11.4

12.4

107

49.1

18.8

218

(Nguồn: tác giả tổng hợp)

Chú thích:

- TG1: Thời gian chờ làm thủ tục nhanh chóng;

- TG2: M ộ úng giờ bay;

- TG3: Thời gian nhận hành lý nhanh chóng;

- TG4: Thời gian xử lý hành lý thất lạc nhanh chóng;

- TG5: Thời gian của dịch vụ ổi tiện thuận tiện.

Thông qua bảng kết quả khảo sát thực trạng thành phần thời gian tỷ lệ khách

h ng ồng ý với á ánh giá ốt chiếm tỷ trọng cao ở các yếu tố thời gian, thời gian

giao nhận hành lý nhanh chóng, thời gian xử lý hành lý thất lạc nhanh chóng. Giá trị

của mỗi yếu tố nghiêng về sự ồng ý càng lớn thể hiện sự hài lòng của hành khách

ng ao. Nhưng ó những ánh giá hưa h i lòng về thời gian chờ làm thủ tục

nhanh chóng và m ộ úng giờ bay, thời gian dịch vụ ổi tiền hưa ược thuận

tiện. Cụ thể:

- Với tiêu chí thời gian chờ làm thủ tụ nhanh hóng ượ ưa v o khảo sát,

có 20 ý kiến ho n o n không ồng ý và 46 ý kiến không ồng ý chiếm tỷ lệ là

30.4%, khách hàng phàn nàn về thủ tục chậm, số khách hàng không có ý kiến gì

ũng hiếm 17.4%. Theo Phòng Pháp chế thanh tra cảng vụ, có nhiều rường hợp

khách phản ánh về việc làm thủ tục chậm, nhân vi n ân bay hưa ận ình hướng

dẫn cho khách. Vấn ề n y li n quan ến thời gian xếp h ng ũng như ố lượng

quầy thủ tục, vì vậy ũng ó ý kiến khách hàng cho rằng cần ăng ố lượng quầy

check-in tại nhà ga. Tuy nhiên số khách hàng hài lòng về thời gian chờ làm thủ tục

ũng hiếm tỷ lệ khả quan rong ó ỷ lệ khá h h ng ánh giá l ồng ý chiếm

44.5% v ho n o n ồng ý chiếm 35.3%. Đây l iểm áng mừng cần phát huy và

tìm cách khắc phục những hạn chế tại i u hí ưa v o khảo sát này.

- M ộ úng giờ bay ượ h nh khá h ánh giá khá ốt, với tỷ lệ khách

h ng ồng ý v ho n o n ồng ý chiếm tỷ lệ 78.4. Đối với a ố hành khách, khi họ

chọn phương iện i lại là máy bay thì thời gian là vấn ề quan âm h ng ầu ối

với họ. Họ ã họn phương iện vận tải có tố ộ nhanh nhấ ngh a l họ muốn rút

ngắn thời gian i lại. Tuy nhiên, Số h nh khá h ánh giá không ồng ý và hoàn toàn

không ồng ý chiếm 21.6%. Theo Phòng Pháp chế thanh tra cảng vụ trong những

háng ầu năm 2016, ó gần 400 chuyến bay chậm/hủy với nhiều lý o, nhưng phục

vụ bữa ăn ho khá h bị chậm/hủy chuyến không thuận tiện, vì chỉ có một nhà hàng

ảm nhiệm vấn ề này nên khách không có lựa chọn. Các hãng ũng không ó

phương án kịp thời cho những hành khách trong các chuyến bay bị hủy chuyến phải

chuyển ang ng y hôm au. Nhân vi n á hãng h ng không ũng không nhiệt tình

“4 xin, 4 luôn” r n inh hần của Bộ GTVT trong quy trình làm thủ tục... Điều này

cho thấy công tác cập nhật thông tin chuyến bay bị trễ, các dịch vụ cho hành khách

i á huyến bị hủy và các chuyến bị trễ lại òn hưa ược thực hiện tốt. Ch ng tỏ

ấn ượng của hành khách về vấn ề ảm bảo giờ bay úng lịch và cập nhật thông

tin, phục vụ hành khách khi có sự cố trễ/hủy chuyến hiện nay hưa ược tốt. Như

vậy ây l vấn ề cần ược chú trọng, xem xét cải tiến các dịch vụ hàng không tại

cảng ể nâng cao m ộ áp ng ối với hành khách.

Hiện tại có 4 hãng hàng không Việt Nam và 38 hãng hàng không quốc tế

khai há 33 ường bay quốc tế v 1 ường bay nội ịa. Các chuyến bay ến Cảng

H ng không Tân Sơn Nhất tập trung vào các khung giờ từ 8h – 12h, 17h ến 20h

với số lượng từ 30 ến 35 chuyến bay cất và hạ cánh/giờ.

Như vậy, Cảng Hàng không Tân Sơn Nhất hiện ã khai há vượt công suất

thiết kế (năng lực thông qua là 25 triệu h nh khá h/năm, hiện tại, ước thực hiện

hông qua năm 2016 l 26 riệu h nh khá h), rong ó ặc biệt quá tải tại nhà ga nội

ịa. Do ó, hấ lượng dịch vụ phục vụ hành khách tại Cảng H ng không Tân Sơn

Nhất còn một số hạn chế.

- Tại tiêu chí thời gian nhận hành lý nhanh chóng không có khách hàng nào

nhận xé l ho n o n không ồng ý, ũng như không ồng ý. Một tỷ lệ nhỏ khách

h ng ánh giá l không ó ý kiến gì chiếm 5%. Tỷ lệ khá h h ng ồng ý và hoàn

o n ồng ý chiếm tỷ lệ lần lượ l 50.1% v 44. %. Như vậy công tác giao nhận

h nh lý ã hực hiện tốt cần phát huy.

- Thời gian xử lý hành lý thất lạ nhanh hóng, ượ h nh khá h ánh giá

khả quan về tỷ lệ tìm lại hành lý thất lạc cho khách. Cụ thể, 1.7% h nh khá h ồng

ý v ho n o n ồng ý với nhận xét rằng tỷ lệ tìm lại hành lý thất lạc cao, chỉ có

.3% khá h h ng ho n o n không ồng ý v không ồng ý. Li n quan ến kết quả

tìm lại hành lý thất lạc, do yếu tố tâm lý, h nh khá h ũng ó những ánh giá ạm

ược về nhân viên Hành lý thất lạ . H nh khá h ánh giá ao nhất hệ thống xử lý

h nh lý ể không xảy ra tình trạng thất lạc, hoặc khi có thất lạ ều ược xử lý kịp

thời nhanh hóng. Đánh giá n y phản ảnh úng hực tế công tác xử lý hành lý tại

nhà ga quốc tế ân bay Tân Sơn Nhất trong thời gian gần ây. Ban lãnh ạo sân bay

ã ầu ư ó hiệu quả v ý ngh a v o việc trang bị hệ thống xử lý hành lý hiện ại

nhằm hạn chế ở m c thấp nhất những nhầm lẫn, sai sót trong khâu quan trọng này.

- Khi h nh khá h, ặc biệ l khá h người nướ ngo i ến một sân bay không

nằm trong lãnh thổ nước họ, vấn ề họ quan tâm là những dịch vụ áp ng nhu cầu

hội nhập của họ như ổi tiền ể chi tiêu tại ịa phương ó, nhu ầu tìm hiểu thông

tin về du lị h, phương iện i lại, khách sạn, v.v… Ngược lại, khi hành khách khởi

hành từ một sân bay quốc tế, họ ũng rất cần ổi tiền từ ồng tiền tại nước sở tại

thành mộ ồng tiền mạnh, phổ biến, dễ chuyển ổi như USD, EURO, v.v… Nh ga

hàng không quốc tế phải cung cấp những dịch vụ tin cậy nhằm áp ng những nhu

cầu này. Tuy nhiên tại nhà ga quốc tế chỉ có 2 quầy hu ổi ngoại tệ hoạ ộng từ 7

ến 23 giờ h ng ng y. Như vậy, h nh khá h i á huyến bay sau 23 giờ sẽ không

ổi ược ngoại tệ khi có nhu cầu. Vì thực tế trên nên hành khách cho ý kiến không

ồng ý v ho n o n không ồng ý là 19.8%, hành khách không có ý kiến gì là

12.4%, tỷ lệ khá h h ng ho n o n ồng ý v ồng ý là 67.9%.

Như vậy ở thành phần thời gian sau kết quả khảo sát cho thấy a số ều nhận

ượ ánh giá rất tốt từ khách hàng. Bên cạnh ó yếu tố m ộ úng giờ bay, công

tác cập nhật thông tin chuyến bay bị trễ, các dịch vụ ho h nh khá h i á huyến

bị hủy và các chuyến bị trễ lại, thời gian dịch vụ ổi tiền hưa huận tiện, áp ng

ược nhu cầu của khách hàng là những yếu tố òn hưa ược thực hiện tốt. Ngoài ra

ũng ó một số h nh khá h ánh giá hưa ốt với tiêu chí thời gian chờ làm thủ tục

nhanh chóng.

2.2.2. Thực trạng thành phần hái độ ph c v của nhân viên

Đối với ngành dịch vụ nói chung và dịch vụ mặ ất nói riêng thì yếu tố con

người luôn óng một vai trò vô cùng quan trọng. Nhân vi n hính l người trực tiếp

ưa ản phẩm của ông y ến với khách hàng. Chấ lượng dịch vụ tố ồng ngh a

với việc nhân viên thực hiện tốt công việ v l m h i lòng khá h h ng qua hái ộ

phục vụ. Thái ộ của nhân viên sẽ ảnh hưởng ến tất cả dịch vụ hăm ó khá h

h ng v hính hái ộ là yếu tố tiền ề ơ bản ể xây dựng và phát triển kỹ năng ủa

nhân viên. Dựa vào tiêu chí này, tác giả thực hiện khảo sát khách hàng về thành

phần thời gian gồm các biến quan á như au:

Bảng 2.4: Kết quả khảo sát thành phần hái độ ph c v của nhân viên

(5) Hoàn

(4) Đồng ý

(2) Không đồng ý

(3) Không có ý kiến

STT

toàn đồng ý Tổng phiếu

%

%

%

%

%

(1) Hoàn toàn không đồng ý Số phiếu

Số phiếu

Số phiếu

Số phiếu

Số phiếu

TĐ1

-

-

9

4.1

128

58.7

81

37.2

218

-

-

TĐ2

-

-

4.6

154

70.6

51

23.4

218

1.4

3

10

TĐ3

4

16

1.8

11

5.0

7.3

109

50.1

78

35.8

218

TĐ4

-

-

12

-

-

5.5

115

52.8

91

41.7

218

TĐ5

22

10.1

18

8.3

31

14.2

89

40.8

58

26.6

218

TĐ6

31

14.2

29

13.3

56

25.7

75

34.4

27

12.4

218

TĐ7

14

6.4

15

6.9

37

17.0

101

46.3

51

23.4

218

(Nguồn: tác giả tổng hợp)

Chú thích:

- TĐ1: Thái ộ niềm nở h o ón quý khá h;

- TĐ2: Thái ộ cảm thông, chia sẻ và nhiệt tình giúp ỡ của nhân viên;

- TĐ3: Nhân vi n luôn lắng nghe và hiểu những nhu cầu ặc biệt của quý

khách;

- TĐ4: Thái ộ sẵn sàng và kịp thời giúp ỡ quý khách (chủ ộng hướng dẫn,

giúp khá h ặ h nh lý l n b n ân…);

- TĐ5: Tính hủ ộng trong việ hướng dẫn á bước tiếp theo;

- TĐ6: Thái ộ nhiệ ình hướng dẫn hành khách của nhân viên an ninh.

- TĐ7: Thái ộ phục vụ lịch sự, trung thực của nhân viên phục vụ.

Nghiên c u các ý kiến óng góp ủa hành khách, có thể thấy nổi lên vấn ề

hái ộ của nhân viên làm thủ tụ ho khá h. Thái ộ của nhân viên làm thủ tục cho

khách là rất quan trọng trong việ áp ng nhu cầu ũng như ạo một ấn ượng ẹp

cho hành khách. Vì thế, ngoài việ ánh giá qua iểm số, nhiều h nh khá h ũng

nêu thêm ý kiến óng góp về hái ộ phục vụ của nhân viên. Bảng kết quả khảo sát

về thực trạng thành phần hái ộ phục vụ cho thấy có những yếu tố khảo sát nhận

ượ a ố h nh khá h ánh giá ao h ng tỏ m ộ hài lòng của h nh khá h ối

với tiêu chí thành phần hái ộ của nhân viên. Cụ thể:

- Ti u hí hái ộ niềm nở h o ón quý khá h ưa v o khảo á ượ a ố

khách hàng cảm thấy h i lòng v ho ánh giá ồng ý v ho n o n ồng ý ạt

95.9% và không có hành khách nào trong số 21 h nh khá h ược khảo á ánh

giá l ho n o n không ồng ý hoặ không ồng ý.

- Thái ộ cảm thông, chia sẻ và nhiệ ình giúp ỡ của nhân vi n ũng nhận

ược sự ánh giá ao ừ khách hàng, số hành khách cảm nhận ược sự nhiệt tình,

tận tâm của nhân vi n ã hể hiện tốt làm hài lòng khách hàng, nhân viên luôn hỏi

khách hàng xem muốn ngồi cạnh cửa sổ hat lối i, hướng dẫn về quy ịnh hành lý

mang heo… Điều này thể hiện trên bảng kết quả với tỷ lệ khá h h ng ồng ý và

ho n o n ồng ý chiếm tỷ lệ 4%, ngược lại chỉ có một tỷ lệ nhỏ khách hàng không

ồng ý chiếm 1.4%.

- Nhân viên luôn lắng nghe và hiểu những nhu cầu ặc biệt của quý khách

nhận ược phản hồi rất tốt từ phía khách hàng, có rấ í khá h h ng ánh giá l

không tốt, số phiếu khảo á ánh giá ho n o n không ồng ý v không ồng ý là

15 phiếu trên tổng số 218 phiếu, chiếm tỷ lệ là 6.8%. Còn lại a ố khá h h ng ã

cảm nhận ượ hái ộ lắng nghe, nhiệt tình, quan tâm giải quyết những yêu cầu ặc

biệ v hính áng ủa khách hàng. Vì vậy, tỷ lệ khá h h ng ánh giá ồng ý và

ho n o n ồng ý chiếm 85.9%.

- Thái ộ sẵn sàng và kịp thời giúp ỡ quý khách (chủ ộng hướng dẫn, giúp

khá h ặ h nh lý l n b n ân…) ũng nhận ược sự phản hồi tích cực từ phía

khách hàng với tổng số phiếu khách hàng nhận xét tốt là 206 phiếu trên tổng là 218

phiếu khảo sát, chiếm tỷ lệ 94.5% và không có ý kiến n o ánh giá l ho n o n

không ồng ý. Nhân viên làm thủ tục luôn hỏi về h nh rình ến của khá h h ng ể

xác nhận lại hông in r n vé, hướng dẫn và hỏi khách hàng về việc ký gửi hành lý

v ặ l n b n ân, hướng dẫn khách hàng không cần lấy hành lý khi có chặng

dừng…

- Tiêu chí tính chủ ộng trong việ hướng dẫn á bước tiếp theo au khi ưa

vào khảo sát nhận ượ a ố ý kiến ồng ý trong tổng số câu hỏi khảo á ưa v o

phân tích, tỷ lệ khá h h ng ồng ý v ho n o n ồng ý chiếm 67.4%. Tuy nhiên số

khá h h ng hưa hực sự hài lòng với tiêu chí này chiếm tỷ lệ là 18.4%. Những

khách hàng không hài lòng này cho rằng họ không nhận ược sự chủ ộng hướng

dẫn những bước tiếp heo, khi ược hỏi thì nhân viên trả lời với hái ộ hưa ược

nhiệt tình, thấu áo, ụ thể câu hỏi. Vì vậy ã ó 40 khá h h ng không ánh giá ốt

ở tiêu chí này và có 31 khách hàng cho ý kiến là trung lập.

- Thái ộ nhiệ ình hướng dẫn hành khách của nhân viên an ninh là yếu tố

nhận ược ít sự hài lòng của khách hàng nhất trong tổng 6 i u hí ưa v o khảo sát

của thành phần hái ộ phục vụ của nhân viên. Số h nh khá h ánh giá ồng ý và

ho n o n ồng ý chỉ chiếm 46.8%, số khách hàng cho ý kiến trung lập chiếm

25.7%. Như vậy tại yếu tố này khách hàng cảm nhận là xấu nhất với 27.5% tỷ lệ

khá h h ng ho n o n không ồng ý v không ồng ý. Tỷ lệ trên cho thấy các khâu

thủ tục kiểm ra an ninh hưa mang lại hiệu quả của dịch vụ, hưa áp ng kỳ vọng

của khá h h ng. Cá nhân vi n n y hưa hật sự chuyên nghiệp, hòa nhã với hành

khá h như: hưa hướng dẫn cụ thể cho hành khách việ ặt túi nằm phẳng r n băng

chuyền v ặ iện thoại i ộng ũng như ất cả thiết bị iện tử vào khay, bỏ laptop

ra khỏi giỏ, các vật dụng nhỏ bằng kim loại m h nh khá h ể quên trong quần

áo… Điều này làm cho hành khách phải i lại cửa an ninh, gây mất thời gian và làm

chậm công việ . Cá iểm số n y l ó ơ ở v ã phản ảnh úng hực trạng dịch

vụ hàng không tại nhà ga quốc tế ân bay Tân Sơn Nhất hiện nay. Các dịch vụ hàng

không này là những bước bắt buộc mà hành khách phải i qua heo quy ịnh của

Luật Hàng không Việt Nam, họ không có chọn lựa nào khác. Vì thế, có thể thấy rõ

tình trạng nhân vi n không ó hái ộ niềm nở với khách mà chỉ làm ch năng ủa

mình, không thực hiện úng ư ưởng “Chúng ôi ần khá h h ng.”

Nguy n nhân ũng o việc quá tải ã ẫn ến hàng loạt tồn tại, như nh ga

không áp ng các yêu cầu về diện tích cho khách hàng làm thủ tục, hạn chế khu

vực chờ tại cửa ra máy bay vào giờ ao iểm. Do ó, ó hiện ượng ùn tại khu vực

làm thủ tụ h nh khá h i ủa hãng Vietjet Air vào giờ ao iểm. Việc chỉ có 3 cửa

soi chiếu an ninh, rong ó ó một cửa nh ho ối ượng ưu i n v iện tích dành

cho hành khách xếp hàng hạn chế, ã gây ùn ắc tại khu vực kiểm tra an ninh.

- Tại tiêu chí hái ộ phục vụ lịch sự, trung thực của nhân viên phục vụ ũng

nhận ược nhiều ý kiến ánh giá ốt của khách hàng với tỷ lệ ho n o n ồng ý và

ồng ý lần lượt là 23.4% và 46.3%. Tuy nhiên vẫn có 13.3% khách hàng nhận xét

không tốt và 17% khá h h ng ưa ra ý kiến trung lập. Nhiều hành khách nhận xét

không tốt về hái ộ và tính trung thực của nhân viên phục vụ. Theo hành khách,

một số nhân viên phục vụ òn hưa hể giao tiếp tốt với khách hàng bằng tiếng Anh.

Cũng ó ý kiến phản ảnh về việc tài xế xe taxi tại sân bay gian lận tiền với khách.

Đây hực sự là những iểm yếu rong năng lực và cung cách phục vụ hành khách

của nhân viên dịch vụ khiến cho hành khách cảm thấy bực bội, không thoải mái với

các dịch vụ mà họ bỏ tiền ra mua. Tỷ lệ khá h h ng ho n o n không ồng ý và

không ồng ý chiếm ến

Như vậy kết quả khảo sát cho thấy thành phần hái ộ phục vụ của nhân viên

ượ a ố h nh khá h ánh giá ốt, ý kiến ồng ý v ho n o n ồng ý ở các tiêu

chí nhận ược tỷ lệ cao nhất là 95.9% và thấp nhất là 46.8%. Ở áu i u hí ưa v o

khảo sát chỉ có yếu tố hái ộ nhiệ ình hướng dẫn hành khách của nhân viên an

ninh là yếu tố nhận ược ít sự hài lòng của khách hàng nhất. Ti u hí hái ộ niềm

nở h o ón khá h h ng ượ ánh giá ao nhất. Bên cạnh ó òn một số hành

khách phàn nàn về tính trung thực và giao tiếp lưu loá bằng tiếng Anh của nhân

viên phục vụ. Cần phát huy những yếu tố ã ốt và có giải pháp cụ thể khắc phục

những hạn chế còn tồn tại.

2.2.3. Thực trạng thành phần thao tác nghi p v của nhân viên

Thao tác nghiệp vụ của nhân viên là những gì giữ cho công việ ược giải

quyết một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp. Nếu chuỗi á h nh ộng ược thiết

kế hợp lý và vận h nh rơn ru, ồng thời tập trung vào các yêu cầu của khách hàng

ch ng tỏ ông y ang áp ng tố á mong ợi của khách hàng. Thực trạng thành

phần thao tác nghiệp vụ của nhân viên sau khi khảo sát có kết quả như au:

Bảng 2.5: Kết quả khảo sát thành phần thao tác nghi p v của nhân viên

(5) Hoàn

(4) Đồng ý

(2) Không đồng ý

(3) Không có ý kiến

(1) Hoàn toàn không đồng ý

STT

toàn đồng ý Tổng phiếu

%

%

%

%

%

Số phiếu

Số phiếu

Số phiếu

Số phiếu

Số phiếu

NV1

6

2.8

4.1

106

48.6

90

41.3

218

3.2

9

7

NV2

-

-

2.8

114

52.3

98

44.9

218

-

6

-

NV3

-

-

2.3

20

9.2

97

44.5

96

44.0

218

5

NV4

-

-

1.4

15

6.7

117

53.7

83

38.1

218

3

NV5

-

-

-

31

14.3

89

40.8

98

44.9

218

-

NV6

20

9.2

19

8.7

36

16.5

104

47.7

39

17.9

218

(Nguồn: tác giả tổng hợp)

Chú thích:

- NV1: Nhân viên thực hiện nghiệp vụ úng quy ịnh;

- NV2: Khả năng giao tiếp (rõ ràng, lịch thiệp) bằng tiếng Việt/Anh;

- NV3: Khả năng hiểu, nắm bắt yêu cầu và phản hồi nhanh chóng;

- NV4: Thao tác của nhân viên nhanh gọn, chính xác;

- NV5: Xác nhận lại thông tin nhằm tránh sai sót;

- NV6: Việc thực hiện lời chào và chúc khách sau khi hoàn tất thủ tục.

- Đối với tiêu chí nhân viên thực hiện nghiệp vụ úng quy rình ượ a ố

h nh khá h ánh giá ốt. Tỷ lệ khá h h ng ồng ý v ho n o n ồng ý chiếm

89.9%. Tại i u hí ưa v o khảo á n y ó 13 h nh khá h ánh giá ho n o n

không ồng ý v không ồng ý chiếm tỷ lệ là 6%. Sau khi tìm hiểu nguyên nhân

ược biết rằng khá h nước ngoài còn có ý kiến bất bình về việc nhân viên thủ tục

tại nhà ga phục vụ hành khách không theo th tự xếp hàng mà có sự ưu i n ho

h nh khá h l người quen. Đây l một ấn ượng xấu, tạo cảm giá kém văn minh ại

một nhà ga quốc tế ối với khá h nước ngoài.

- Tại i u hí ánh giá khả năng giao iếp (rõ ràng, lịch thiệp) bằng tiếng

Việ /Anh ượ khá h h ng ánh giá ao v không ó khá h h ng n o ánh giá là

ho n o n không ồng ý v không ồng ý. So với các thủ tục khác mà hành khách

phải i qua ại nhà ga quốc tế, các nhân viên làm thủ tụ ượ ảm nhận bởi 02

công ty phục vụ mặ ất tại sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất là VIAGS và SAGS. Hai

công ty này cung cấp dịch vụ cho các hãng hàng không khai thác bay quốc tế tại

Tân Sơn Nhất, chịu sự giám sát về chấ lượng của họ trong quan hệ cạnh tranh giữa

các hãng với nhau nên m ộ chuyên nghiệp của nhân vi n ượ ặ l n h ng ầu.

Kết quả là yếu tố n y ạ ượ iểm ánh giá ao nhất của hành khách trong số các

biến thuộc thành phần thao tác nghiệp vụ của nhân vi n ó l ỷ lệ ho n o n ồng ý

chiếm 97.2%.

- Ti u hí ánh giá nhân vi n ó khả năng hiểu, nắm bắt yêu cầu và phản hồi

nhanh hóng ũng nhận ược sự ánh giá ao ừ hành khách với tỷ lệ ồng ý và

ho n o n ồng ý lần lượt là 44.5% và 44.0%. Chỉ có một số ít khách hàng không

ồng ý chiếm 2.3%. Điều này cho thấy chấ lượng nhân viên có kỹ năng rả lời,

phản hồi ý kiến cho hành khách nhanh chóng, thấu áo ã l m ho h nh khá h h i

lòng, và cảm nhận ược.

- Thao tác của nhân viên nhanh gọn, hính xá khi ưa v o khảo á ũng

nhận ược ý kiến phản hồi từ phía khách hàng rất tốt. Không có hành khách nào

ánh giá l ho n o n không ồng ý. Những thao tác của nhân viên thực hiện thành

thạo ch ng tỏ ược tính chuyên nghiệp trong khi thực hiện nghiệp vụ, ít xảy ra sai

sót không mất nhiều thời gian, hoặc gây khó chịu cho khách hàng. Chính vì vậy

khá h h ng ã h i lòng v ó niềm tin với khả năng hực hiện nghiệp vụ của mình.

Tỷ lệ khá h h ng ánh giá ở m ộ ho n o n ồng ý v ồng ý chiếm ến 91.8%.

- Nhân viên luôn thực hiện việc xác nhận lại hông in ể tránh xảy ra sai sót,

nhằm tránh những hông in không hính xá ũng như không bị mất nhiều thời

gian. Từng nhân vi n ượ o ạo rất bài bản và qua các bài kiểm tra nghiệp vụ

khắ khe, hường xuyên. Chính vì vậy mà tính chuyên nghiệp, nhanh chóng, thực

hiện úng quy rình, quy ịnh ã ược các nhân viên thực hiện tố . Điều n y ã l m

cho khách hàng cảm nhận ược vì vậy m khá h h ng ã ánh giá ao i u hí n y

với tỷ lệ khá h h ng ho n o n ồng ý v ồng ý chiếm tỷ lệ lần lượt là 40.8% và

44.9%.

- Việc thực hiện lời chào và chúc hành khách sau khi làm thủ tụ không ược

khá h h ng ánh giá ao. Nhân vi n hường bỏ qua lời h o n y ũng một phần do

số lượng hành khách quá nhiều dẫn ến tình trạng quá tải. Do ó nhân vi n hường

bị áp lực về thời gian ũng như ố lượng khách hàng lớn. Vì vậy mà tiêu chí này

thực hiện hưa ố . Khá h h ng ược khảo á ánh giá ở m ộ hài lòng mặc dù

chiếm tỷ lệ ao hơn l ỷ lệ khá h h ng ho n o n không ồng ý và cho ý kiến trung

lập ũng ho hấy việc thực hiện lời h o ã không ược làm tốt. Số hành khách

ồng ý v ho n o n ồng ý chiếm 65.6%. Trong ó ỷ lệ khách hàng trả lời trung

lập là 16.5%, tỷ lệ ho n o n không ồng ý v không ồng ý là 17.9%.

Qua kết quả khảo sát sau khi phân tích cụ thể từng yếu tố ưa v o khảo sát ở

thành phần thao tác nghiệp vụ của nhân viên nhận ược nhiều phản hồi tốt từ phía

khá h h ng. Đa ố khá h h ng ều cảm nhận và hài lòng về tính chuyên nghiệp,

thao tác chính xác các nghiệp vụ, có khả năng giải áp những câu hỏi của hành

khách, chỉ riêng yếu tố thực hiện lời chào và chúc hành khách sau khi làm thủ tục là

còn nhận ược một số ý kiến hành khách cho rằng nhân vi n hưa hực hiện tốt.

2.2.4. Thực trạng thành phần ph ơng i n hữu hình

Chấ lượng dịch vụ mang ính vô hình n n khá h h ng hường tìm kiếm các

dấu hiệu hay bằng ch ng vật chấ li n quan ến chấ lượng dịch vụ mà họ sử dụng

như: on người, hông in, ịa iểm, thiết bị biểu ượng… Những yếu tố này thể

hiện qua phương iện hữu hình. Chính yếu tố hữu hình giúp chuyển tải chấ lượng

dịch vụ của doanh nghiệp ến khách hàng. Thành phần phương iện hữu hình ược

khá h h ng ánh giá hông qua bảng kết quả 2.6 như au:

Bảng 2.6: Kết quả khảo sát thành phần ph ơng i n hữu hình

(5) Hoàn

(4) Đồng ý

(2) Không đồng ý

(3) Không có ý kiến

(1) Hoàn toàn không đồng ý

toàn đồng ý Tổng phiếu

%

%

%

%

%

Số phiếu

Số phiếu

Số phiếu

Số phiếu

Số phiếu

STT

48

22.1

31

14.2

33

15.1

85

38.9

21

9.7

HH1

218

16

7.3

124

56.9

78

35.8

-

-

-

-

HH2

218

9

4.1

132

60.6

77

35.3

-

-

-

-

HH3

218

16

7.3

23

10.6

15

6.9

104

47.7

60

27.5

HH4

218

36

16.5

41

18.8

27

12.4

89

40.8

25

11.5

HH5

218

23

10.6

36

16.5

50

22.9

68

31.2

41

18.8

HH6

218

-

-

-

-

14

6.4

136

62.4

68

31.2

HH7

218

-

-

-

-

7

3.2

121

55.5

90

41.3

HH8

218

(Nguồn: tác giả tổng hợp)

Chú thích:

- HH1: Hệ thống giao thông thuận tiện;

- HH2: Trang thiết bị phục vụ bay ầy ủ;

- HH3: Hệ thống màn hình cập nhật thông tin chính xác;

- HH4: Biển chỉ dẫn ầy ủ, dễ hiểu v ặt tại các vị trí dễ thấy;

- HH5: Cơ ở hạ tầng của cảng ảm bảo;

- HH6: Hệ thống nhà hàng, quầy nước miễn phí, nhà vệ sinh sạch sẽ, hệ

thống wifi mạnh;

- HH7: Cơ ở vật chất tại quầy thủ tục hiện ại;

- HH8: Cách bố trí quầy gọn gàng, sạch sẽ.

- Đối với tiêu chí hệ thống giao thông thuận tiện ượ khá h h ng ánh giá

hưa ốt, m ộ h i lòng ược thể hiện qua tỷ lệ ồng ý v ho n o n ồng ý chỉ

chiếm 4 .6%. Đây l ỷ lệ ánh giá về m ộ dễ tiếp cận của á phương iện giao

thông công cộng ra thành phố. Còn ối với hệ thống ường nội bộ sân bay lại bị

h nh khá h ánh giá hưa ốt, tình trạng xe ưu i n ừng ỗ tùy tiện gây ra tình

trạng ùn tắ rước cửa nhà ga nội ịa, ngoài sân bay hiện có 8 hãng axi ang hoạt

ộng nhưng o mặt bằng hạn chế ở nhà ga quốc tế n n hường xuyên xảy ra ùn tắc.

Bãi ậu axi ũng không áp ng ượ lưu lượng hành khách cần i axi. Trước bãi

ậu, xe khách chạy tuyến Vũng T u ể xảy ra tình trạng chèo kéo hành khách, ảnh

hưởng ến mỹ quan... Chính vì vậy mà tỷ lệ khá h h ng ánh giá hưa ốt về yếu tố

n y ó ến 79 hành khách chiếm tỷ lệ là 36.3%, tỷ lệ khá h h ng ưa ra ý kiến

trung lập l 15.1%. Như vậy h nh khá h ánh giá hấp về m ộ thuận tiện, an

o n ối với tiêu chí giao thông thuận tiện.

- Với tiêu chí trang thiết bị phục vụ bay ượ khá h h ng ánh giá ao, ý

kiến về m ộ hài lòng thể hiện qua tỷ lệ ồng ý v ho n o n ồng ý lần lượt là

56.9% và 35.8%. Những tỷ lệ ánh giá n y phù hợp với iều kiện thực tế tại Cảng

H ng không Tân Sơn Nhất. Thực tế cho thấy các cầu ống dẫn khách là một nét mới

của trong những năm gần ây, ạo một bộ mặt hiện ại ể vươn l n ngang ầm quốc

tế trong khu vự . Tuy hưa hể ầu ư hiết bị này tại tất cả các bến ỗ gần nhà ga

r n ân ậu, các chuyến bay quốc tế ược phục vụ cầu ống dẫn khá h ã v ang

mang ến sự thoải mái, tiện nghi ho h nh khá h. Đặc biệt trong những lúc trời

mưa hay nắng gắt, hành khách lên máy bay thông qua cầu ống dẫn khách vẫn không

bị ảnh hưởng. Sau cầu ống dẫn khách, các trang thiết bị khá như hang uốn, xe

buýt chở khá h l n máy bay ượ ánh giá ương ối tố . Cá iểm số này phản ảnh

m ộ hài lòng khá tố ối với yếu tố nói trên. Chính vì thế, ây l iểm ượ ánh

giá khá cao trong nỗ lực phục vụ hành khách.

- Hệ thống màn hình cập nhậ hông in hính xá ượ a ố khách hàng

ánh giá ao, không ó khá h h ng n o ph n n n về i u hí n y au khi ưa v o

khảo sát. Hành khách cho ý kiến nhận xé ho n o n ồng ý v ồng ý chiếm tỷ lệ

cao 95.9%, không có khách nào cho ý kiến ánh giá l không ồng ý và hoàn toàn

không ồng ý.

- Khá h h ng ưa ra nhận xét về tiêu chí biển chỉ dẫn ầy ủ, dễ hiểu v ặt

tại các vị trí dễ thấy khá tốt, chiếm tỷ lệ là 75.2%. Số khá h h ng không ồng quan

iểm với ý kiến r n ưa ra nhận xé ho n o n không ồng ý v không ồng ý

chiếm tỷ lệ là 17.9%, những hành khách này cho rằng biển chỉ dẫn hành khách nhỏ

và ở vị rí hưa huận tiện, hệ thống biển hướng dẫn h nh khá h hưa hiển thị song

ngữ tiếng Việt, tiếng Anh. Như vậy tại yếu tố n y au khi ưa v o khảo á ã nhận

ược hai luồng ý kiến trái chiều, Cảng H ng không Tân Sơn Nhất cần cân nhắ ể

thực hiện tố hơn về yếu tố bảng chỉ dẫn sao cho thuận tiện và phù hợp nhất.

- Tỷ lệ khá h h ng ánh giá ho n o n không ồng ý v không ồng ý là

35.3%, khá h h ng không ưa ra ý kiến gì l 12.4%, rong ó khá h h ng ho n o n

ồng ý chỉ chiếm 11.5%, còn lại là số hành khách cho ý kiến ồng ý. Đánh giá về

ơ ở hạ tầng của cảng nhận ược nhiều ý kiến nhận xét không hài lòng của khách

h ng như: ại khu vự á h ly ga i rong nước, nhiều ghế ngồi cho hành khách bị

bong rá h ệm, ặc biệt tại khu vực cửa ra máy bay, số lượng ghế ngồi bị bong rách

ệm ương ối nhiều, gây mất mỹ quan khu vự nh ga, không ủ ghế ngồi và ghế

c ng nên hành khách bị trễ chuyến khó có thể ngả lưng nghỉ ngơi, có một số ý kiến

góp ý về ộ lạnh v ánh áng rong nh ga không ủ, mộ v i h nh khá h ánh giá

rằng phòng chờ còn lộn xộn, cách bố trí cửa ra máy bay hưa hợp lý, phòng VIP

hưa ạt tiêu chuẩn, một số ý kiến góp ý chung về ơ ở hạ tầng nhà ga, về việc cần

cải tạo sảnh ón, iễn tại nhà ga, cải tạo ân ậu ô tô và cảnh quan nh ga ể tạo ấn

ượng tố ẹp trong lòng hành khách. Các ý kiến n y ã n u những nhận xét xác

áng về thực trạng quá tải tại sảnh ón, iễn của nhà ga quốc tế, sự ông ú , hật

chội, nóng b c và việc không có ghế ngồi ho khá h ón iễn ã ảnh hưởng ến mỹ

quan, vệ inh nh ga ũng như ạo ấn ượng không tố ối với h nh khá h…

- Đối với ánh giá hệ thống nhà hàng, quầy nước miễn phí, nhà vệ sinh sạch

sẽ, hệ thống wifi mạnh không ượ khá h h ng ánh giá hưa ao. Tỷ lệ khách

h ng ho n o n ồng ý v ồng ý chỉ chiếm 50%. Như vậy có một nửa số khách

h ng rong 21 khá h h ng ược khảo sát cho ý kiến không hài lòng. Thực tế về

nhà hàng, có thể do mặt bằng hạn chế n n Tân Sơn Nhất có ít nhà hàng, số lượng

món ăn rong một số nhà hàng còn nghèo nàn; một số món ăn ó hấ lượng hưa

ương x ng với giá; hái ộ phục vụ của một bộ phận nhân vi n hưa úng mự , ặc

biệt là lúc cao iểm… Tuy nhi n Cảng H ng không Tân Sơn Nhấ ang rong ình

trạng quá tải. Mặt bằng cho nhà hàng không thể mở rộng ược mà phải ưu i n ho

dịch vụ công cộng ây ũng l vấn ề khó khắc phục về mặt bằng. Tuy có thể do

mặt bằng hạn chế n n Tân Sơn Nhất có í nh h ng, nhưng phải l m ao ể hành

khách hài lòng với chấ lượng của sản phẩm mà nhà hàng cung cấp là vấn ề cần

ặt ra. Ngoài ra, tại sân bay này chấ lượng dịch vụ khá như hệ thống wifi yếu, gần

như không ử dụng ược, tại nhà ga quốc tế còn thiếu quầy nước miễn phí, có nhiều

thời iểm trong ngày nhà vệ sinh bốc mùi rất khó chịu, ặc biệt ảnh hưởng ến ấn

ượng của khá h khi i qua ửa ngõ Tân Sơn Nhấ , hưa ó phòng ắm trong nhà vệ

inh ể khách quá cảnh có thể sử dụng trong thời gian chờ ợi lâu. Những hạn chế

trên nguyên nhân chủ yếu Cảng H ng không Tân Sơn Nhất hiện nay quá tải, do số

lượng h nh khá h vượt quá quy hoạch của nh ga. Đây ũng l nguy n nhân khiến

nhiều khá h nướ ngo i ó ánh giá không ốt về sân bay này. Việc quá tải rất khó

giải quyế , òi hỏi phải có một giải pháp ồng bộ, nhưng không vì quá ải mà không

nỗ lực cải thiện.

- Yếu tố ơ ở vật chất tại quầy thủ tục hiện ại ượ a ố khá h h ng ánh

giá ao, không ó khá h h ng n o ánh giá l ho n o n không ồng ý và không

ồng ý. Chỉ có một số lượng nhỏ h nh khá h không ưa ra ý kiến gì chiếm tỷ lệ là

6.4%, còn lại là tỷ lệ h nh khá h ánh giá rất tốt ở m ồng ý v ho n o n ồng ý

chiếm 93.6%.

- Yếu tố cách bố trí quầy gọn gàng sạch sẽ ược khách hàng cho phản hồi

tích cực, khá h h ng ánh giá i u hí n y ốt, quầy kệ luôn gọn gàng, sạch sẽ, ngăn

nắp tạo nên hình ảnh ẹp, chuyên nghiệp phù hợp với không gian làm việc. Yếu tố

n y ượ a ố khá h h ng ánh giá l ồng ý v ho n o n ồng ý tỷ lệ là 96.8%,

chỉ có 3.2% khách hàng không ưa ra ý kiến trung lập. Điều n y ã phần nào cho

thấy khá h h ng ánh giá ao v h i lòng ối với sự ngăn nắp, bố trí quầy kệ tại

Cảng H ng không Tân Sơn Nhất.

Như vậy tại yếu tố hữu hình nhận ược nhiều phản hồi hưa ốt thực tế ơ ở

vật chất tại sân bay ở thành phố Hồ Chí Minh trong những năm gần ây ã ng y

càng xuống cấp nghiêm trọng. Bên cạnh ó, á hủ tục về mặ h nh hính ũng rất

nhi u kh . Sân bay n y hường xuyên nhận những khiếu nại khác bao gồm tín hiệu

wifi chập chờn, khu vệ sinh kém sạch sẽ và hệ thống nhà hàng nghèo nàn, giá cả

hưa phù hợp với chấ lượng sản phẩm, hưa rang bị quầy nước miễn phí tại nhà ga

quốc tế, tiêu chí hệ thống giao thông thuận tiện ượ khá h h ng ánh giá hưa ốt,

tình trạng xe ưu i n ừng ỗ tùy tiện gây ra tình trạng ùn tắ rước cửa nhà ga, bãi

ậu axi ũng không áp ng ượ lưu lượng hành khách, một số h nh khá h ánh

giá biển chỉ dẫn hành khách nhỏ và ở vị rí hưa huận tiện, hệ thống biển hướng

dẫn h nh khá h hưa hiển thị song ngữ tiếng Việt, tiếng Anh, nhiều ghế ngồi cho

hành khách bị bong rá h ệm, không ủ ghế ngồi và ghế c ng nên hành khách bị trễ

chuyến khó có thể ngả lưng nghỉ ngơi, phòng VIP hưa ạt tiêu chuẩn, một số ý

kiến góp ý chung về ơ ở hạ tầng nhà ga, về việc cần cải tạo sảnh ón, tiễn tại nhà

ga, cải tạo ân ậu ô tô và cảnh quan nhà ga. Tuy nhiên bên cạnh ó ũng vẫn còn

những yếu tố ưa v o khảo á ượ a ố khá h h ng ánh giá ố như rang hiết

bị phục vụ bay ầy ủ, hệ thống màn hình cập nhật thông tin chính xác, yếu tố ơ ở

vật chất tại quầy thủ tục hiện ại, yếu tố cách bố trí quầy gọn gàng sạch sẽ. Đó l

những mặ ược và còn nhiều hạn chế tồn tại ở thành phần phương iện hữu hình

trong thời gian qua.

2.3. Đánh giá chung v chấ l ợng dịch v mặ đất tại Cảng Hàng không

T n Sơn Nhất

2.3. . Ưu điểm

+ Đối với thành phần thời gian:

- M ộ úng giờ bay ượ h nh khá h ánh giá khá ốt.

- Thời gian nhận hành lý nhanh chóng.

- Thời gian xử lý hành lý thất lạc nhanh chóng.

+ Đối với thành phần thái độ phục vụ của nhân viên:

- Thái ộ niềm nở h o ón quý khá h ưa v o khảo á ượ a ố khách

hàng cảm thấy hài lòng.

- Thái ộ cảm thông, chia sẻ và nhiệ ình giúp ỡ của nhân vi n ũng nhận

ược sự ánh giá ao ừ khách hàng, số hành khách cảm nhận ược sự nhiệt tình,

tận tâm của nhân vi n ã hể hiện tốt làm hài lòng khách hàng.

- Nhân viên luôn lắng nghe và hiểu những nhu cầu ặc biệt của quý khách

nhận ược phản hồi rất tốt từ phía khá h h ng, hái ộ lắng nghe, nhiệt tình, quan

tâm giải quyết những yêu cầu ặc biệt v hính áng ủa khách hàng.

- Thái ộ sẵn sàng và kịp thời giúp ỡ quý khách (chủ ộng hướng dẫn, giúp

khá h ặ h nh lý l n b n ân…). Nhân viên làm thủ tục luôn hỏi về h nh rình ến

của khá h h ng ể xác nhận lại hông in r n vé, hướng dẫn và hỏi khách hàng về

việc ký gửi h nh lý v ặ l n b n ân, hướng dẫn khách hàng không cần lấy hành

lý khi có chặng dừng…

- Tại tiêu chí hái ộ phục vụ lịch sự, trung thực của nhân viên phục vụ ũng

nhận ược nhiều ý kiến ánh giá ốt của khách hàng.

+ Đối với thành phần nghiệp vụ của nhân viên:

- Nhân viên thực hiện nghiệp vụ úng quy rình ượ a ố h nh khá h ánh

giá tốt.

- Tại i u hí ánh giá khả năng giao iếp (rõ ràng, lịch thiệp) bằng tiếng

Việ /Anh ượ khá h h ng ánh giá ao v không ó khá h h ng n o ánh giá l

ho n o n không ồng ý v không ồng ý.

- Nhân viên có khả năng hiểu, nắm bắt yêu cầu và phản hồi nhanh chóng

ũng nhận ược sự ánh giá ao, hấ lượng nhân viên có kỹ năng rả lời, phản hồi

ý kiến cho hành khách nhanh chóng, thấu áo ã làm cho hành khách hài lòng, và

cảm nhận ược.

- Thao tác của nhân viên nhanh gọn, hính xá khi ưa v o khảo á ũng

nhận ược ý kiến phản hồi từ phía khách hàng rất tốt. Những thao tác của nhân viên

thực hiện thành thạo ch ng tỏ ược tính chuyên nghiệp trong khi thực hiện nghiệp

vụ, ít xảy ra sai sót không mất nhiều thời gian, hoặc gây khó chịu cho khách hàng.

- Nhân viên luôn thực hiện việc xác nhận lại hông in ể tránh xảy ra sai sót,

nhằm tránh những hông in không hính xá ũng như không bị mất nhiều thời

gian.

+ Đối với thành phần hữu hình:

- Với tiêu chí trang thiết bị phục vụ bay ượ khá h h ng ánh giá ao. Tuy

hưa hể ầu ư hiết bị này tại tất cả các bến ỗ gần nh ga r n ân ậu, các chuyến

bay quốc tế ược phục vụ cầu ống dẫn khá h ã v ang mang ến sự thoải mái,

tiện nghi ho h nh khá h. Đặc biệt trong những lúc trời mưa hay nắng gắt, hành

khách lên máy bay thông qua cầu ống dẫn khách vẫn không bị ảnh hưởng. Sau cầu

ống dẫn khách, các trang thiết bị khá như hang uốn, xe buýt chở khách lên máy

bay ượ ánh giá ương ối tốt.

- Hệ thống màn hình cập nhậ hông in hính xá ượ a ố khách hàng

ánh giá ao, không ó khá h h ng n o ph n n n về i u hí n y au khi ưa v o

khảo sát.

- Khá h h ng ưa ra nhận xét về tiêu chí biển chỉ dẫn ầy ủ, dễ hiểu v ặt

tại các vị trí dễ thấy khá tốt.

- Cơ ở vật chất tại quầy thủ tục hiện ại ượ a ố khá h h ng ánh giá

ao, không ó khá h h ng n o ánh giá l ho n o n không ồng ý v không ồng

ý.

- Yếu tố cách bố trí quầy gọn gàng sạch sẽ ược khách hàng cho phản hồi

tích cự , khá h h ng ánh giá i u hí n y ốt, quầy kệ luôn gọn gàng, sạch sẽ, ngăn

nắp tạo nên hình ảnh ẹp, chuyên nghiệp phù hợp với không gian làm việc.

2.3.2. Hạn chế

+ Đối với thành phần thời gian:

- Với tiêu chí thời gian chờ làm thủ tụ nhanh hóng ượ ưa v o khảo sát,

khách hàng phàn nàn về thủ tục chậm. Vấn ề n y li n quan ến thời gian xếp hàng

ũng như ố lượng quầy thủ tục, vì vậy ũng ó ý kiến khách hàng cho rằng cần

ăng ố lượng quầy check-in tại nhà ga.

- Theo Phòng Pháp chế thanh tra cảng vụ trong những háng ầu năm 2016,

có gần 400 chuyến bay chậm/hủy với nhiều lý o, nhưng phục vụ bữa ăn ho khá h

bị chậm/hủy chuyến không thuận tiện, vì chỉ có mộ nh h ng ảm nhiệm vấn ề

này nên khách không có lựa chọn. Cá hãng ũng không ó phương án kịp thời cho

những hành khách trong các chuyến bay bị hủy chuyến phải chuyển sang ngày hôm

au. Nhân vi n á hãng h ng không ũng không nhiệ ình “4 xin, 4 luôn” r n inh

thần của Bộ GTVT trong quy trình làm thủ tục... Điều này cho thấy công tác cập

nhật thông tin chuyến bay bị trễ, các dịch vụ ho h nh khá h i á huyến bị hủy

và các chuyến bị trễ lại òn hưa ược thực hiện tốt.

- Số lượng quầy hu ổi ngoại tệ còn ít, thời gian hoạ ộng từ 7 ến 23 giờ

h ng ng y, h nh khá h i á huyến bay sau 23 giờ sẽ không ổi ược ngoại tệ khi

có nhu cầu. Như vậy, thời gian dịch vụ ổi ngoại tệ hưa huận tiện, áp ng ược

nhu cầu của khách hàng.

+ Đối với thành phần thái độ phục vụ của nhân viên:

- Tính chủ ộng trong việ hướng dẫn á bước tiếp theo au khi ưa v o

khảo á hưa nhận ược hoàn toàn ý kiến ồng ý trong tổng số câu hỏi khảo sát

khá h h ng ượ ưa v o phân í h. Những khách hàng không hài lòng này cho

rằng họ không nhận ược sự chủ ộng hướng dẫn những bước tiếp heo, khi ược

hỏi thì nhân viên trả lời với hái ộ hưa ược nhiệt tình, thấu áo, ụ thể câu hỏi.

- Thái ộ nhiệ ình hướng dẫn hành khách của nhân viên an ninh là yếu tố

nhận ược ít sự hài lòng của khách hàng nhất trong tổng 6 tiêu chí ưa v o khảo sát

của thành phần hái ộ phục vụ của nhân viên. Các khâu thủ tục kiểm tra an ninh

hưa mang lại hiệu quả của dịch vụ, hưa áp ng kỳ vọng của khách hàng. Các

nhân vi n n y hưa hật sự chuyên nghiệp, hòa nhã với hành khách. Có thể thấy rõ

tình trạng nhân vi n không ó hái ộ niềm nở với khách mà chỉ làm ch năng ủa

mình, không thực hiện úng ư ưởng “Chúng ôi ần khá h h ng.”

- Một số hành khách nhận xét không tốt về hái ộ và tính trung thực của

nhân viên phục vụ. Theo hành khách, một số nhân viên phục vụ òn hưa hể giao

tiếp tốt với khách hàng bằng tiếng Anh. Cũng ó ý kiến phản ảnh về việc tài xế xe

taxi tại sân bay gian lận tiền với khá h. Đây hực sự là những iểm yếu rong năng

lực và cung cách phục vụ hành khách của nhân viên dịch vụ khiến cho hành khách

cảm thấy bực bội, không thoải mái với các dịch vụ mà họ bỏ tiền ra mua.

+ Đối với thành phần nghiệp vụ của nhân viên:

- H nh khá h nước ngoài còn có ý kiến bất bình về việc nhân viên thủ tục tại

nhà ga phục vụ hành khách không theo th tự xếp hàng mà có sự ưu i n ho h nh

khá h l người quen. Đây l một ấn ượng xấu, tạo cảm giá kém văn minh ại một

nhà ga quốc tế ối với khá h nước ngoài.

- Việc thực hiện lời chào và chúc hành khách sau khi làm thủ tụ không ược

khách h ng ánh giá ao. Nhân vi n hường bỏ qua lời h o n y ũng một phần do

số lượng hành khách quá nhiều dẫn ến tình trạng quá tải.

+ Đối với thành phần phương tiện hữu hình:

- Hệ thống giao hông hưa huận tiện, ối với hệ thống ường nội bộ sân

bay bị h nh khá h ánh giá hưa ốt, tình trạng xe ưu i n ừng ỗ tùy tiện gây ra

tình trạng ùn tắ rước cửa nhà ga nội ịa, ngoài sân bay hiện ó hãng axi ang

hoạ ộng nhưng o mặt bằng hạn chế ở nhà ga quốc tế n n hường xuyên xảy ra ùn

tắ . Bãi ậu taxi ũng không áp ng ượ lưu lượng hành khách cần i axi. Trước

bãi ậu, xe khách chạy tuyến Vũng T u ể xảy ra tình trạng chèo kéo hành khách,

ảnh hưởng ến mỹ quan...

- Một số khá h h ng ưa ra nhận xét biển chỉ dẫn hành khách nhỏ và ở vị trí

hưa huận tiện, hệ thống biển hướng dẫn h nh khá h hưa hiển thị song ngữ tiếng

Việt, tiếng Anh.

- Đánh giá về ơ ở hạ tầng của cảng nhận ược nhiều ý kiến nhận xét không

hài lòng của khá h h ng như: ại khu vự á h ly ga i rong nước, nhiều ghế ngồi

cho hành khách bị bong rá h ệm, ặc biệt tại khu vực cửa ra máy bay, số lượng

ghế ngồi bị bong rá h ệm ương ối nhiều, gây mất mỹ quan khu vực nhà ga,

không ủ ghế ngồi và ghế c ng nên hành khách bị trễ chuyến khó có thể ngả lưng

nghỉ ngơi, có một số ý kiến góp ý về ộ lạnh v ánh áng rong nh ga không ủ,

mộ v i h nh khá h ánh giá rằng phòng chờ còn lộn xộn, cách bố trí cửa ra máy

bay hưa hợp lý, phòng VIP hưa ạt tiêu chuẩn…

- Đối với ánh giá hệ thống nhà hàng, quầy nước miễn phí, nhà vệ sinh sạch

sẽ, hệ thống wifi mạnh không ượ khá h h ng ánh giá hưa ao. Thực tế về nhà

hàng, có thể do mặt bằng hạn chế n n Tân Sơn Nhất có ít nhà hàng, số lượng món

ăn rong một số nhà hàng còn nghèo nàn; một số món ăn ó hấ lượng hưa ương

x ng với giá; hái ộ phục vụ của một bộ phận nhân vi n hưa úng mự , ặc biệt

l lú ao iểm… ại sân bay này chấ lượng dịch vụ khá như hệ thống wifi yếu, tại

nhà ga quốc tế còn thiếu quầy nước miễn phí, có nhiều thời iểm trong ngày nhà vệ

sinh bốc mùi rất khó chịu, hưa ó phòng tắm trong nhà vệ inh ể khách quá cảnh

có thể sử dụng trong thời gian chờ ợi lâu.

Tóm tắ ch ơng 2

Chương 2, ác giả ã giới thiệu tổng quan về các dịch vụ tại Cảng Hàng

không Tân Sơn Nhất, giới thiệu tổng quan về Cảng. Qua ó, á giả nêu lên quá

trình hình thành và phát triển, hoạ ộng kinh doanh, chiến lược kinh doanh, chiến

lược về thị rường và sản phẩm dịch vụ của công ty làm nền tảng phân í h, ánh

giá hự rạng chấ lượng dịch vụ mặ ất tại Cảng H ng không Tân Sơn Nhất. Từ

ó rú ra những iểm mạnh ũng như những hạn chế ang ồn tại.

Qua phân í h ánh giá v á ý kiến nhận xét của hành khách, có thể thấy

á nhượ iểm trong dịch vụ tại nhà ga quốc tế Tân Sơn Nhấ như: hái ộ phục vụ

h nh khá h hưa ốt, thời gian làm thủ tục còn chậm ở một số khâu, tình trạng

trễ/hủy chuyến còn xảy ra hường xuyên, dịch vụ cho hành khách trên các chuyến

bay bị trễ/hủy hưa ốt. Dịch vụ Internet công cộng hưa áp ng nhu cầu của hành

khách. Về iều kiện hữu hình, h nh khá h hưa h i lòng với hệ thống giao thông

nội bộ rong ân bay v ặc biệt phàn nàn về nhà vệ sinh trong nhà ga. Các dịch vụ

phi h ng không như ịch vụ ổi ngoại tệ là những giá trị gia ăng mang lại thêm cho

h nh khá h ũng hưa l m h nh khá h h i lòng vì giá ao, ịch vụ hưa phong phú

v hái ộ của nhân viên phục vụ hưa ốt.

Cá kế quả phân í h ánh giá r n l iền ề ho việ ưa ra á giải pháp

hí h hợp nhằm nâng ao chấ lượng dịch vụ mặ ất tại Cảng H ng không Tân Sơn

Nhất nhằm áp ng nhu ầu khá h h ng ng y mộ ao hơn.

Ch ơng 3

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ MẶT ĐẤT TẠI

CẢNG HÀNG KHÔNG TÂN SƠN NHẤT

3.1. Chiến l ợc phát triển của Cảng H ng kh ng T n Sơn Nhấ đến nă

2020

3.1.1. Chiến l ợc kinh doanh

Trong giai oạn 2016 – 2020, r n ơ ở ánh giá về môi rường kinh doanh,

Tổng ông y xá ịnh quan iểm và mục tiêu thực hiện chiến lượ kinh oanh như

sau:

Thực hiện heo ịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội rong giai oạn 2016 -

2020 với tố ộ ăng rưởng nhanh, bền vững góp phần hú ẩy việ ăng rưởng

ngành hàng không nói riêng và kinh tế cả nước nói chung.

Duy trì hoạ ộng kinh doanh có lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn chủ

sở hữu. Thực hiện tối ưu hóa oanh hu, a ạng hóa các dịch vụ tại cảng hàng

không, nâng cao chấ lượng dịch vụ tại các cảng hàng không.

Tiếp tụ ầu ư mở rộng, ăng ường năng lực khai thác các cảng hàng

không hiện hữu và tập trung nguồn lự ầu ư Cảng HKQT Long Th nh. Đến năm

2020, ầu ư ơ bản hoàn chỉnh hệ thống mạng cảng hàng không trong cả nướ ảm

bảo hoàn thành 2 nhiệm vụ chiến lược là phát triển kinh tế v ảm bảo an ninh quốc

phòng.

Đ o tạo phát triển nguồn nhân lự , ó rình ộ, chuyên môn nghiệp vụ, ạo

, ủ các kiến th c, kỹ năng, i u huẩn ể tiếp quản, ng dụng, vận hành các

công nghệ mới.

3.1.2. Chiến l ợc v thị ờng và sản phẩm, dịch v

Xây dựng chiến lược quảng bá, phát triển hương hiệu, xúc tiến hương mại,

kêu gọi á hãng h ng không khai há á ường bay mới ến Việt Nam.

Hoàn thiện các dịch vụ hàng không; nghiên c u cải tiến, ơn giản hóa thủ

tục, quy trình vận h nh khai há ể nâng cao chấ lượng dịch vụ phục vụ các hãng

hàng không và phục vụ hành khách.

Phát triển và mở rộng quy mô hoạ ộng sản xuất kinh doanh, mở rộng hình

th v l nh vự ầu ư ể kêu gọi các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế

tham gia góp vốn ầu ư; ung ng nhiều dịch vụ phi hàng không nhằm nâng dần tỷ

trọng doanh thu dịch vụ phi hàng không trong tổng doanh thu.

Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện á hính á h giá ể phù hợp với hi phí ầu

ư, hấ lượng dịch vụ v áp ng heo ơ hế thị rường.

3.1.3. Chiến l ợc quản trị doanh nghi p

Đẩy mạnh ng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý doanh

nghiệp, ặc biệ l ông á iều hành từ xa và công tác giám sát nhằm tiết kiệm chi

phí, ăng nguồn thu ảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Xây dựng á quy ịnh phân cấp (phân cấp ầu ư, mua ắm trang thiết bị,

quản lý i hính,…) heo hướng phân cấp cho chi nhánh chủ ộng trong hoạ ộng

kinh doanh và chịu trách nhiệm rong iều hành hoạ ộng sản xuất kinh doanh và

quản lý tài chính.

Tăng ường hơn nữa ông á o ạo bồi ưỡng, phát triển nguồn nhân lực,

rong ó ặc biệt chú trọng công tác nâng cao chấ lượng nguồn nhân lực nhằm áp

ng nhu cầu hội nhập ngày càng cao của ACV với hàng không thế giới.

Xây dựng chiến lược quản trị doanh nghiệp, quản trị tài chính phù hợp iều

kiện phát triển kinh tế xã hội v ảm bảo kinh doanh có lãi và hiệu quả trong sử

dụng nguồn vốn.

Tăng ường công tác quản trị các nguồn hu, ảm bảo ổn ịnh hoạ ộng

kinh doanh.

Tăng ường ơ hế giám sát tài chính, kiểm soát - quản lý dự án chặt chẽ,

tuân thủ á quy ịnh của nh nước về ầu ư xây ựng ơ bản.

3.1.4. Chiến l ợc đầu

Xây dựng chiến lượ ầu ư phù hợp với mụ i u, ịnh hướng quy hoạch

phát triển ngành giao thông vận tải ến 2020 v ịnh hướng ến năm 2030.

Tiếp tục tập rung ầu ư, mở rộng ồng bộ các cảng hàng không hiện hữu

nhằm áp ng nhu cầu phát triển nhanh của ngành hàng không trong thời gian tới

v ảm bảo an ninh an toàn cho hoạ ộng khai thác.

Đặc biệt sẽ tập rung v ưu i n mọi nguồn lự ể ầu ư xây ựng và phát

triển cảng hàng không mang tính chiến lược - Cảng HKQT Long Thành nhằm hình

h nh iểm trung chuyển hành khách và hàng hóa có s c cạnh tranh trong khu vực

v ể giảm tải cho Cảng HKQT Tân Sơn Nhất.

3.1.5. Chiến l ợc v vốn

Sử dụng hiệu quả nguồn vốn í h lũy ừ hoạ ộng kinh doanh, tận dụng tối

a nguồn ưu ãi ủa các khoản vay ODA, phân í h ánh giá hời iểm cần thiết

phát hành trái phiếu và tập trung quản lý ổn ịnh dòng tiền, tính thanh khoản nhanh

trong hoạ ộng kinh oanh ể phục vụ ầu ư mở rộng hoạ ộng kinh doanh thông

qua ầu ư nâng ấp ồng bộ các cảng hàng không.

Tăng uờng công tác giám sát quản lý dự án, không triển khai các dự án

chưa ần thiết, hiệu quả hưa ao nhằm tận dụng tối a nguồn lực cho các dự án

thiết thự , ạt hiệu quả cao hoặc phục vụ cho yêu cầu phát triển hoạ ộng kinh

doanh v ảm bảo an ninh an toàn.

Tổ ch c phân kỳ ầu ư một cách hợp lý, ạt hiệu quả cao phục vụ cho yêu

cầu phát triển kinh doanh v ảm bảo an ninh an toàn.

3.1.6. Chiến l ợc v công ngh

Tăng ường ng dụng công nghệ thông tin, khoa học công nghệ hiện ại

trong trong quản lý, iều hành khai thác và cung cấp các dịch vụ. Khuyến khích các

hoạ ộng nghiên c u triển khai, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong và ngoài

ngành vào công việc hàng ngày.

Khẩn rương ho n ấ hương rình New CNS/ATM heo lộ trình chung của

toàn ngành hàng không.

Xây dựng phương án xã hội hóa ầu ư một số công trình hàng không, khu

hàng không dân dụng như nh ga, ân ậu ô tô và các dịch vụ phi h ng không ể

ăng ường huy ộng các nguồn vốn rong v ngo i nước nhằm nâng cao chấ lượng

dịch vụ v ăng nguồn thu.

3.1.7. Chiến l ợc phát triển nguồn nhân lực

Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực bằng á h a ạng hóa các

hình th , phương h o ạo ngắn hạn, dài hạn, o ạo rong nướ , o ạo ngoài

nước và tự o ạo. Xây dựng các Trung tâm huấn luyện, o ạo của Tổng công ty

ó ủ ơ ở vật chất, giáo viên... ể áp ng yêu cầu o ạo nguồn nhân lực.

Bố trí lại lự lượng lao ộng cho phù hợp với yêu cầu của công việ v năng

lực quản lý của cán bộ. Cơ ấu lao ộng ồng bộ, số lượng lao ộng hợp lý gắn với

chấ lượng cao.

Chú trọng công tác quy hoạch cán bộ nguồn ể l m ơ ở o ạo, rèn luyện,

bố trí, sắp xếp cán bộ. Công tác quy hoạch cán bộ phải ượ ăn vào tiêu chuẩn,

v o hướng phát triển của từng cán bộ v ịnh kỳ phải khảo á ánh giá lại ội ngũ

cán bộ hiện ó ể ảm bảo chấ lượng công tác quy hoạch cán bộ.

Áp dụng chế ộ tuyển dụng công khai thông qua thi tuyển, thử việ r n ơ

sở hệ thống tiêu chuẩn chặt chẽ, khoa học và công bằng cho mọi ối ượng. Ưu i n

sử dụng, phát triển nguồn nhân lực tại chỗ và thực hiện chế ộ ưu ãi ối với các

ối ượng lao ộng tại các cảng hàng không.

3.2. Định h ng chiến l ợc cho vi c nâng cao chấ l ợng dịch v tại

Cảng H ng kh ng T n Sơn Nhất

+ Quan điểm phát triển :

- Phát triển l nh vực dịch vụ nhanh, hiệu quả và bền vững, ảm bảo các dịch

vụ ơ bản phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội ấ nướ , hướng tới hình h nh ơ

cấu kinh tế hiện ại.

- Phát triển mạnh khu vực dịch vụ tiếp cận với rình ộ hiện ại, ảm bảo hội

nhập quốc tế và khu vực.

- Huy ộng mọi nguồn lực của các thành phần kinh tế trong phát triển các

l nh vực dịch vụ.

- Phát triển á l nh vực dịch vụ, phù hợp với á giai oạn phát triển của

kinh tế ấ nước.

- Tạo môi rường cạnh ranh bình ẳng, minh bạch. Phát triển ồng bộ, hoàn

chỉnh và ngày càng hiện ại các loại thị rường dịch vụ. Tiếp tục hoàn thiện ơ hế

quản lý, tạo ộng lự hú ẩy phát triển kinh tế - xã hội.

+ Mục tiêu tổng quát:

Phát triển khu vực dịch vụ hiệu quả, ạt chấ lượng v năng lực cạnh tranh

quốc tế; phát triển á l nh vực dịch vụ có tiềm năng lớn, có s c cạnh tranh và giá

trị gia ăng ao phục vụ quá trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa ấ nướ , ảm bảo

ăng rưởng bền vững và dần từng bước chuyển sang nền kinh tế tri th c.

+ Mục tiêu cụ thể:

- Giai oạn 2015 – 2020: tố ộ ăng rưởng khu vực dịch vụ ạt 7,8 –

,5%/năm với quy mô khoảng 41% - 42% GDP toàn bộ nền kinh tế; giai oạn 2016

– 2020: tố ộ ăng rưởng khu vực dịch vụ ạt 8,0 – ,5%/năm với quy mô khoảng

42,0 – 43,0% GDP toàn nền kinh tế.

3.3. Giải pháp nâng cao chấ l ợng dịch v các Công ty ph c v mặ đất

tại Cảng H ng kh ng T n Sơn Nhất

3.3.1. Giải pháp v thành phần thời gian

* Đảm bảo giờ bay đúng lịch đã thông báo với hành khách:

Đây l một yêu cầu rất quan trọng của h nh khá h nhưng m ộ áp ng

òn ương ối thấp. Vì vậy, ngoại trừ những nguyên nhân khách quan, bất khả

kháng ảnh hưởng ến lị h bay như hời tiết xấu, chuyến rước trễ kéo theo chuyến

sau trễ do phải chờ máy bay, v.v…, ể l m ượ iều này cần có sự hiệp ồng, phối

hợp tốt, nhịp nhàng, hiệu quả giữa các khâu phục vụ hành khách và chuyến bay:

• Nâng cao hiệu quả và mức độ chuyên nghiệp của các dịch vụ phục vụ mặt

đất: Các dịch vụ phục vụ máy bay như vệ sinh, cấp nước, cung cấp suấ ăn, á h

báo, cấp iện, tra nạp nhiên liệu, v.v… o 02 công ty phục vụ mặ ất là VIAGS và

SAGS cung cấp. Công tác quản lý dịch vụ tại 02 ông y n y ều ược thực hiện

theo chuẩn của ISO (Tổ ch c Quốc tế về Tiêu chuẩn - International Standard

Organization) và IOSA (Kiểm tra về An toàn khai thác của IATA - IATA

Opera ional Safe y Au i ) n n ã ạt một m ộ chuyên nghiệp nhấ ịnh v ảm

bảo an o n r n ân ỗ.

- Để ăng ường và nâng cao chấ lượng dịch vụ tại Cảng Hàng không Tân

Sơn Nhất, Tổ công tác liên ngành tổ ch c ký cam kết nâng cao chấ lượng dịch vụ

ảm bảo an ninh, an toàn hàng không giảm tình trạng chậm, hủy chuyến bay của

á ơ quan quản lý nh nướ , á ơn vị, doanh nghiệp hoạ ộng tại Cảng Hàng

không Tân Sơn Nhất. Tổ công tác liên ngành chịu trách nhiệm thực hiện xây dựng

bộ tiêu chuẩn dịch vụ, á i u hí ánh giá ( he kli ) ể l m ơ ở cam kết, giám

á v ánh giá hấ lượng dịch vụ, dự kiến ho n h nh rước 15/12/2017.

+ Kiến nghị đối với VIAGS và SAGS: Để phối hợp tố hơn nữa trong yêu cầu

ảm bảo lịch bay, cần duy trì và nâng cao hiệu quả, tính chuyên nghiệp của các dịch

vụ này.

- Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra đường hạ cất cánh, đường lăn, sân

đỗ và công tác bảo dưỡng máy bay ể hạn chế những vấn ề kỹ thuật phát sinh vào

giờ bay, ảnh hưởng ến việ ảm bảo lịch bay

- Kiến nghị đối với Trung tâm Khai thác Khu bay thuộc Cảng Hàng Không

Quốc Tế Tân Sơn Nhất và các hãng hàng không cùng Xí nghiệp sửa chữa máy bay

A75: Phối hợp tố hơn nữa trong công tác kiểm tra kỹ thuậ rước giờ bay.

- Tăng tính linh hoạt và chủ động trong việc sắp xếp lịch khai thác máy bay

ể tránh ảnh hưởng dây chuyền của một chuyến bay bị trễ ối với các chuyến bay

sau của cùng một hãng: Qua quan sát, có thể thấy ngoài nguyên nhân bất khả kháng

như hời tiết, phần lớn các chuyến bay khởi hành trễ ều o máy bay ến muộn.

Một chuyến bay trễ có thể ảnh hưởng ến nhiều chuyến bay au ó ủa cùng một

hãng hàng không do họ không thể chủ ộng khắc phục hậu quả của việc này vì số

lượng máy bay có hạn. Vì vậy, vấn ề sắp xếp lịch khai thác cần ược chú trọng cải

tiến.

- Kiến nghị đối với các hãng hàng không: Cần ăng ường hợp lý hóa công

tác sắp xếp lịch bay.

+ Đảm bảo các khâu thủ tục mà hành khách phải qua trong nhà ga được

thực hiện theo đúng chuẩn đề ra, không quá chậm làm ảnh hưởng đến giờ ra máy

bay của khách: Để l m ượ iều này, cần hú ý ến 02 vấn ề là trang thiết bị và

nhân viên. Về trang thiết bị, cần cung cấp ủ số lượng, hường xuyên kiểm tra, bảo

trì bảo ưỡng ể ảm bảo hoạ ộng liên tục, không hỏng hóc, giảm thời gian hành

khách phải xếp hàng chờ, ặc biệt trong giờ ao iểm. Về nhân viên, cần ăng

ường công tác huấn luyện ể nâng cao khả năng xử lý, ảm bảo phục vụ khách

nhanh chóng mà không sai sót.

+ Kiến nghị đối với Cảng Hàng không Tân Sơn Nhất, các hãng hàng không,

công ty phục vụ mặt đất và các cơ quan chức năng nhà nước như Hải quan và Công

an cửa khẩu:

- Tăng ường chú trọng ến công tác bảo trì trang thiết bị phục vụ bay tại

nhà ga.

- Tăng ường công tác huấn luyện nhân vi n ể nâng cao khả năng xử lý,

phục vụ hành khách.

- Áp dụng các tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO và IATA về tổng thời gian

xử lý h nh khá h ũng như hời gian xếp hàng chờ tối a ở mỗi khâu thủ tục trong

nhà ga: Theo khuyến cáo của ICAO (Phụ lục 9 của ICAO, hiệu chỉnh lần 9, khuyến

cáo 6.28), mụ i u ặt ra là 45 phút cho quy trình xử lý h nh khá h ến thông

hường tại một sân bay quốc tế từ khi xuống máy bay ến lúc rời sân bay. Về thời

gian xếp hàng chờ tối a ở mỗi khâu thủ tục (check-in, Công an cửa khẩu i/ ến,

chờ lấy hành lý, kiểm tra an ninh), IATA khuyến cáo 2 cấp ộ dịch vụ ương ng là

Thời gian chờ ngắn đến mức chấp nhận được (Short to acceptable) và Thời gian

chờ từ mức chấp nhận được đến dài (Acceptable to long). Với nhà ga quốc tế mới

và hiện ại, cần nâng dịch vụ lên m ương x ng với thời gian chờ từ ngắn đến

mức chấp nhận được.

+ Cải tiến công tác hướng dẫn quy trình và thông báo bay: Trong nhiều

rường hợp, chuyến bay bị khởi hành trễ chỉ vì một hành khách. Có thể người hành

khá h n y ã v o l m hủ tục check-in nhưng lại bị chậm ở á khâu khá . Cũng ó

thể họ ang i ạo ở khu vực sảnh chờ i ể ngắm hàng hóa hay mua sắm nên

không vào cửa ra máy bay úng giờ. Như vậy, 02 vấn ề nổi lên ở ây ần cải tiến

l ông á hông báo bay v hướng dẫn quy trình cho hành khách. Thông báo bay

cần ảm bảo hành khách nhận ược những thông tin cập nhật về giờ lên máy bay và

những hay ổi nếu có về cửa ra máy bay khi họ ở bất c vị trí nào bên trong nhà

ga. Công á hướng dẫn quy trình, biển chỉ dẫn cần cải thiện ể hành khách biết rõ

á bước quy trình và yêu cầu về thời gian mà họ phải tuân thủ ể không ảnh hưởng

ến giờ cất cánh của chuyến bay.

+ Kiến nghị đối với Cảng Hàng không Tân Sơn Nhất:

- Phối hợp hiệu quả với các hãng hàng không và bảo trì tốt hệ thống mạng

hông in ể ảm bảo chấ lượng công tác thông báo bay.

- Cải thiện công tác hướng dẫn quy trình, biển chỉ dẫn cho hành khách tại

nhà ga theo các tiêu chuẩn quốc tế (khuyến cáo của ICAO).

- Bố trí các quầy Information rải ều khắp nh ga ể giải áp ngay mọi thắc

mắc về quy trình, giờ bay và những vấn ề khác của hành khách.

+ Kiến nghị đối với các hãng hàng không và công ty phục vụ mặt đất: Cần

tăng ường phối hợp tốt với Cảng Hàng Không Quốc Tế Tân Sơn Nhất trong công

tác cung cấp và cập nhậ hông in li n quan ến chuyến bay.

- Cần bố trí tại quầy làm thủ tục hay quầy boarding ều có nhân viên của

hãng ( ại diện hãng hàng không) phối hợp cùng với nhân viên phục vụ mặ ất thực

hiện nhiệm vụ. Do nhân viên phục vụ h nh khá h hường chỉ nắm vững công việc

của mình còn những vấn ề khác ngoài nhiệm vụ thì sẽ o ại diện hãng trực tiếp

ng ra giải thích rõ cho hành khách. Ví dụ như huyến bay bị chậm hoặc hủy

chuyến, nhân viên phục vụ hành khách sẽ l người ầu tiên mà hành khách phàn

nàn, hỏi nguy n nhân, òi iền bồi hường và thời gian bay trở lại. Đây l những vấn

ề mà không nằm trong phạm vi trả lời của nhân viên phục vụ hành khách, chính

những người bên hãng sẽ ng ra trực tiếp giải thích và xin lỗi h nh khá h. Để khắc

phục vấn ề này, về phía hãng và công ty dịch vụ mặ ất cần có sự phối hợp nhịp

nhàng trong việc cung cấp những thông tin và giải áp hắc mắc cho hành khách.

* Các dịch vụ cung cấp khi hành khách chưa lên máy bay, áp dụng cho tất

cả các chuyến bay

+ Các dịch vụ cung cấp tại sân bay

Trong thời gian chờ ợi thực hiện chuyến bay tại ân bay, ối với những

hành khá h ó vé ã ược xác nhận chỗ nhưng việc vận chuyển bị gián oạn, bị

chậm, huỷ chuyến, ôi ề xuất sẽ phục vụ hành khách một số dịch vụ như au:

- Thời gian chậm từ 01 ến ưới 02 giờ: Phục vụ ồ uống.

- Thời gian chậm từ 02 ến ưới 06 giờ: Phục vụ ăn, uống.

- Thời gian chậm trên 06 giờ: Bố trí khách sạn theo iều kiện thực tế tại

Cảng Hàng Không.

+ Bồi thường cho hành khách

Trong rường hợp chậm chuyến kéo dài, hủy chuyến, từ chối vận chuyển trên

các chuyến bay xuất phát trong lãnh thổ Việt Nam, hành khách sẽ ược bồi hường

heo á quy ịnh tại Thông ư 14/2015/TT-BGTVT ng y 27 háng 4 năm 2015.

Đối với các chuyến bay ngoài lãnh thổ Việt Nam, sẽ theo quy ịnh của nước sở tại

hoặ quy ịnh.

Việc bồi hường sẽ ược thực hiện tại sân bay với từng rường hợp cụ thể. Sẽ

thực hiện bồi hường bằng mộ rong á phương h c sau: Tiền mặt, chuyển khoản,

ch ng từ thanh toán hoặc các dịch vụ do Cảng Hàng không cung cấp.

Hành khách vui lòng gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày

chuyến bay dự kiến cất cánh nếu quý khá h hưa nhận ược bồi hường. Cảng sẽ trả

lời hoặc thực hiện bồi hường trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận ượ văn bản.

- Cảng Hàng không Tân Sơn Nhất nên tổ ch c hiệp hương với á ơn vị

cung cấp dịch vụ về giá cả hàng hóa, thời gian phục vụ và bổ sung các quầy hàng

tiện ích phục vụ phân khúc giá rẻ…Đối với dịch vụ phi hàng không, sân bay phải

yêu cầu các nhà hàng cải thiện dịch vụ, ảm bảo chấ lượng món ăn uống; tiến hành

hiệp hương giá cả phù hợp với chấ lượng. Cá iểm dịch vụ ngoại tệ, ăn uống phải

mở cửa cả ban m ể phục vụ h nh khá h i chuyến bay muộn nhất và sớm nhất

trong ngày; bổ ung ơn vị cung cấp dịch vụ im, ar iện thoại tại nhà ga.

3.3.2. Giải pháp v thành phần hái độ ph c v của nhân viên

* Tăng cường công tác đào tạo nghiệp vụ chuyên môn và rèn luyện kỹ

năng mềm đối với đội ngũ nhân viên kiểm tra an ninh

+ Về nhân viên:

- Tăng ường huấn luyện nghiệp vụ ể ạt mụ i u ề ra về thời gian kiểm

tra hành khách.

- Xây dựng các chuẩn mự ạo c và hành vi ng xử của nhân vi n ể tạo

né văn minh rong giao iếp. Nhân viên cần ượ hường xuyên huấn luyện về các

tiêu chuẩn, yêu cầu hung rong phong á h v hái ộ phục vụ h nh khá h ũng

như á kỹ năng giao iếp, ng xử với khá h ể ránh á h nh vi, hái ộ không

chuẩn mực trong giao tiếp.

- Phá ộng á ợt phong trào như “Nụ ười Việ Nam” nhằm tạo cảm giác

nhẹ nhõm hơn ho h nh khá h khi i qua á hủ tục này và mang lại ấn ượng ẹp

về nhà ga quốc tế Tân Sơn Nhấ ũng như on người Việt Nam.

- Chú trọng công tác kiểm ra ịnh kỳ ũng như ột xuất, có các hình th c

khen hưởng hay phạ rõ r ng ối với nhân viên làm thủ tục cho hành khách.

+ Về thiết bị: Ngoài việ hường xuyên kiểm tra bảo ưỡng máy móc thiết

bị, cần có sự ầu ư phù hợp cho việc ng dụng công nghệ hiện ại, tự ộng ể áp

ng yêu cầu của công tác kiểm tra.

- Trong quy trình làm thủ tục tại mỗi sân bay, hành khách luôn mong muốn

ón nhận ược sự niềm nở từ các nhân viên ở bộ phận dịch vụ mặ ất. Khi khách

di chuyển v o phòng ợi hay ra máy bay, á nhân vi n luôn lưu ý ể hỗ trợ họ kịp

thời trong những rường hợp như: khá h ó on nhỏ, hành lý nặng, người già yếu,

bệnh tậ … Sự phục vụ ân cần trên sẽ lưu lại trong lòng khách những uy ngh ốt

ẹp về ội ngũ nhân vi n h ng không huy n nghiệp.

* Nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng và khả năng nhân viên phục vụ

Kiến nghị đối với SASCO (Southern Airports Services Company – Công ty

Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất:

- Tổ ch ấu thầu ể ăng ính ạnh tranh trong cung cấp dịch vụ. Quản lý

hoạ ộng của nhà hàng bằng khung giá trần ể kiểm soát giá bán ở m c hợp lý.

- Nghiên c u ể có các m c giá hợp lý ối với th ăn, nước uống trong các

nh h ng, ồng thời a ạng hóa thự ơn, nâng ao hấ lượng thực phẩm ể thu

hút hành khách.

- Thường xuyên rèn luyện kỹ năng, ngoại ngữ ũng như giáo ục, chấn chỉnh

tác phong của nhân vi n ể mang lại sự hài lòng cho hành khách.

- Về dịch vụ phi hàng không, cần tổ ch c hiệp hương với á ơn vị cung

cấp dịch vụ về giá cả hàng hóa, thời gian phục vụ và bổ sung các quầy hàng tiện ích

phục vụ phân khúc giá rẻ.

3.3.3. Giải pháp v thành phần nghi p v của nhân viên

- Cảng cần triển khai nhiều hương rình o ạo nâng cao các kỹ năng mềm

cho nhân viên tiếp xúc với h nh khá h, hường xuyên kiểm tra chấ lượng v hái ộ

á phong, ảm bảo tính chuyên nghiệp của mộ nhân vi n ân bay. Không ể xảy ra

tình trạng thiếu chuyên nghiệp như một số khá h h ng ược khảo á ã ưa ra ý

kiến bất bình về việc nhân viên thủ tục tại nhà ga phục vụ hành khách không theo

th tự xếp hàng mà có sự ưu i n ho h nh khá h l người quen. Đây l một ấn

ượng xấu, tạo cảm giá kém văn minh ại một nhà ga quốc tế ối với khá h nước

ngoài. Cần ó quy ịnh xử phạt rõ ràng với những nhân viên thực hiện ai quy ịnh

trên.

- Việc thực hiện lời chào và chúc hành khách sau khi làm thủ tục, xác nhận

lại hông in óng vai rò quan rọng trong quá trình làm dịch vụ cho hành khách.

Những thông tin mà nhân viên cần xác nhận lại ho h nh khá h ó l ố ghế, cửa ra

máy bay, thời gian ra máy bay… Đối với hành khách lần ầu i máy bay hì ây l

một bước rất quan trọng ối với họ. Để khắc phục lỗi này về phía công ty cần có

những hương rình o ạo, thực tế, giám sát hiệu quả ể nhận viên có thể thực

hiện úng heo quy ịnh, làm hài lòng khách hàng.

- Để ăng ường nguồn vốn on người, công ty cần chú trọng phát triển o

tạo nguồn nhân lực cả về kỹ năng lẫn khả năng giao iếp. Đối với nhân viên thì tài

năng ri h c chính là yếu tố quyế ịnh thành công của một tổ ch c. Tài sản tri th c

bằng i năng nhân với sự cam kế . T i năng ở ây l khả năng ủa nhân viên liên

quan ến việc giải quyết công việc. Sự cam kết chính là thể hiện m ộ sẵn lòng

của người lao ộng trong việc vận dụng i năng á nhân v o việc giải quyết công

việc. Trong nền kinh tế sáng tạo, kiến th ang rở thành hàng hóa và tác nhân

khác biệt hóa quan trọng nhấ ể gia ăng ố ộ tạo ra cái mới. Vì thế ể thành

công, tổ ch c phải hú ẩy mỗi cá nhân phải luôn sẵn sàng chinh phục những tầm

cao mới và phải luôn hiểu rằng hính ội ngũ lao ộng có tri th c là tài sản quan

trọng nhất của doanh nghiệp. Họ là những on người có óc sáng tạo, ó ý ưởng

lành mạnh, có quan hệ cá nhân tốt, là tác nhân khác biệt hóa quan trọng nhấ ể gia

ăng ố ộ tạo ra cái mới. Chính iều ó em ến lợi thế cạnh tranh cho các công ty

dịch vụ mặ ất.

3.3.4. Giải pháp v thành phần ph ơng i n hữu hình

* Sắp xếp lại quy trình hợp lý tại sảnh đón

Đây l vấn ề cần giải quyế ngay ể tạo ấn ượng tố ẹp trong lòng hành

khách. Hiện nay có thể dễ nhìn thấy tình trạng lộn xộn, mất trật tự xảy ra hường

xuyên tại sảnh ến và thềm lề nhà ga quốc tế ến. Khu vực này luôn bị ùn tắc không

chỉ trong giờ ao iểm mà vào nhiều thời iểm có chuyến bay ến trong ngày. Hành

khá h ến hường bị khá h ón người nhà che hết lối ra v ũng không biế i về

hướng nào vì không có biển chỉ dẫn cho họ. Cá phương iện giao thông lại hường

cập vào khu vực giữa thềm nhà ga, góp phần làm nghiêm trọng hơn ình rạng ùn

tắc tại ây. Để cải tiến tình hình này, tại nhà ga quốc tế đến mới cần thực hiện các

biện pháp sau:

- Phân luồng hành khách ngay từ khi họ còn ở trong sảnh ến theo loại

phương iện vận tải mà họ sẽ sử dụng khi ra khỏi nh ga như axi, xe ri ng, xe buý

các loại và bố trí lối i ri ng ho á luồng này.

- Quy ịnh rõ vị rí ậu v ón khá h ho ừng loại xe ể tận dụng hết chiều

dài thềm nhà ga, tránh ùn tắc ở khu vực giữa nhà ga. Bố trí các bảng ánh ố th tự

cột và khuyến khích các hãng du lịch, khách sạn cố ịnh vị rí ón khá h ủa mình.

- Bố rí ơ ồ giao thông, vị rí ậu các loại phương iện và các khu vực phía

rước nhà ga rõ ràng, dễ hiểu và ở nơi ễ thấy.

- Thiết kế khu vự nh ho khá h ón (Gree er Gallery) ở lầu 1 (hành

khá h ến v i ra ở tầng trệt) với các cửa hàng, nhà hàng cùng nhiều dịch vụ hấp

dẫn khá , ồng thời bố trí biển chỉ dẫn to, dễ nhìn thấy ể hu hú ối ượng khách

này, góp phần giảm m ộ ùn tắc tại lối ra của hành khách. Tại khu vực này, khách

ón người nhà có thể theo dõi bảng thông báo chuyến bay ể biết giờ máy bay áp

và thậm chí có thể nhìn thấy người thân của mình rước khi i xuống gặp họ.

- Quy ịnh rõ khu vự “Khá h ón không ượ v o” ể hành khách không bị

che khuất lối i.

- Nhằm ăng ường ảm bảo an ninh trật tự, Cảng cần phối hợp với các lực

lượng công an, cảnh á giao hông, hanh ra giao hông ể ăng ường giữ trật tự

rước nhà ga và xử lý tình trạng xe của các tổ ch ơ quan nh nướ , xe ưu i n

dừng, ậu quá thời gian quy ịnh tại khu vực Nhà ga hành khách nội ịa.

- Cảng cần bổ sung thêm các hệ thống bảng chỉ dẫn về thủ tục hàng không,

xuất nhập cảnh, hải quan, dịch vụ taxi, nhà hàng tại các khu vực nhà ga quốc tế và

nội ịa; ã ó hế i v phương án xử lý việ phá hanh không úng quy ịnh của

các hãng hàng không. Thực hiện khảo sát lấy ý kiến khách hàng về kí h hước của

bảng chỉ dẫn ao ho kí h hước phù hợp và dễ dàng nhìn thấy, bổ sung trên bảng

biểu song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh. Đặt biển chỉ dẫn ngay trong tầm mắt của

h nh khá h, ngay rước mắt vị trí ngồi chờ làm thủ tục, sau vị trí làm thủ tục của

mỗi hãng, ể ảm bảo hành khách sau khi làm thủ tục quay ra sẽ thấy ngay biển chỉ

dẫn lên lầu vào phòng chờ. Trước khi hành khách từ sảnh bước vào bên trong nhà

ga, sẽ thiết kế một bản ồ chỉ dẫn, thiết kế heo ơ ồ vị rí b n rong nh ga ược

gắn r n ường ngay cổng từ sảnh ngoài vào bên trong. Nhìn vào bản ồ hành khách

sẽ xá ịnh ược vị rí mình ang ng, vị trí làm thủ tục của các hãng hàng không,

vị trí cửa ra máy bay…v ó kèm heo những ghi hú ặc biệt.

- Bổ sung thêm các bảng chỉ dẫn thủ tục hàng không, xuất nhập cảnh, hải

quan, dịch vụ taxi, nhà hàng, tại các khu vực nhà ga quốc tế và nội ịa. Lấy ý kiến

khảo sát khách hàng ể chỉnh sửa lại biển chỉ dẫn sao cho phù hợp v ặt ở vị trí

thuận tiện, hệ thống biển hướng dẫn hành khách phải hiển thị song ngữ tiếng Việt,

tiếng Anh.

* Cần nỗ lực đầu tư cơ sở vật chất, nâng cấp chất lượng dịch vụ cao cấp

- Tiếp tục làm hài lòng các hành khách khi sử dụng phòng VIP. Do ối ượng

sử dụng dịch vụ là các hành khách hạng sang nên Công ty Dịch vụ hàng không sân

bay Tân Sơn Nhất phải không ngừng ầu ư ơ ở vật chất và chấ lượng ạt tiêu

chuẩn quốc tế ể áp ng nhu cầu ngày càng cao của ối ượng này. Cần ầu ư mới

các trang thiết bị như ivi LG OLED77W7T, máy ính, máy fax, máy ma age, máy

ánh gi y, ẩm thự ạt tiêu chuẩn năm ao, ủ lạnh, In erne ể hành khách giải trí,

hư giãn, l m việc trong thời gian chờ chuyến bay. Về dịch vụ, h nh khá h ược

phục vụ á món ăn Âu, Á, Nhậ , món ăn ki ng; á loại rượu và th c uống cao

cấp... Bên cạnh ó ể áp ng tố hơn á nhu ầu giải rí ối với ối ượng hành

khá h n y, ũng như áp ng nhu cầu của của mỗi hãng hàng không, trong khu vực

sân bay Cảng n n ầu ư một hệ thống nhiều nhà hàng sang trọng với á hương

hiệu nổi tiếng như Kai ha, Prime Ta e, Illy... ể phục vụ những hành khách không

muốn thụ hưởng dịch vụ tại phòng VIP. Điều này mở ra khả năng ng y ng phục

vụ tố hơn ho h nh khá h với sự hợp tác của các hãng hàng không quốc tế. Nhìn

chung, các nhân viên và hãng hàng không phải luôn chú trọng khi hăm ó những

vị khách VIP n y. Đa phần họ rấ khó ính v luôn òi hỏi sự hoàn hảo trong mỗi

chuyến bay. Tuy nhiên các vị khá h r n ũng mang lại một nguồn lợi ích không

nhỏ cho các hãng hàng không. Chính vì thế luôn phải quan tâm và chú trọng ến

phát triển nâng cao chấ lượng dịch vụ.

- Cần thay mới toàn bộ các ghế ngồi chờ có dấu hiệu bong ró v ã ũ, ảm

bảo phục vụ hành khách tốt nhất và giữ hình ảnh ẹp, chuyên nghiệp trong lòng

khá h h ng. Đề xuất thực hiện dịch vụ ghế ngủ miễn phí rộng 100m2 với 20 chiếc

ghế ượ ặt dọc hành lang. Những chiếc ghế ngủ ược thiết kế dài, lót xốp bọc da

giúp hành khách nằm êm và thoải mái nhất. Mỗi chiếc ghế ều ặt cách khá xa nhau

tạo sự y n nh ho mỗi người. Ở cạnh mỗi chiếc ghế ngủ ều trang bị ổ cắm iện

phục vụ nhu cầu sạ iện hoai v ồ iện tử. Nhà ga mở rộng ũng ần có them

dịch vụ phòng ngủ mini có thu phí. Dịch vụ này gồm nhiều phòng ngủ mini, phục

vụ hành khách nghỉ ngơi rong lú hờ ợi chuyến bay. Mỗi phòng ngủ mini có diện

tích khoảng 4m2, ao 2,7m ược trang bị ranh reo ường, èn ngủ, ổ cắm iện,

giường nệm, gối... phù hợp cho mộ người nằm nghỉ thay vì phải ngồi chờ nhiều giờ

ồng hồ. Đề xuất m c thu thời gian sử dụng 1 giờ là 7 USD (khoảng 140.000

ồng/ 1 giờ).

- Hệ thống wifi hiện hữu (67 ầu phát wifi) tại khu vực cửa check-in và

phòng chờ l n máy bay ã ược nâng cấp. Đề xuất sân bay tiếp tục thi công thêm

mạng wifi mới tại toàn Cảng, dự kiến hoàn thành trước ngày 01.04.2018.

Cảng H ng không ũng ần bổ ung h m 3 iểm uống nước miễn phí, chấn

chỉnh công tác cung cấp dịch vụ vệ sinh của Công y Pan Pa ifi , ặc biệt là việc

ảm bảo vệ sinh trong giờ ao iểm. Về dịch vụ phi hàng không, cần tổ ch c hiệp

hương với á ơn vị cung cấp dịch vụ về giá cả hàng hóa, thời gian phục vụ và bổ

sung các quầy hàng tiện ích phục vụ phân khúc giá rẻ. Bổ sung thêm các bảng chỉ

dẫn thủ tục hàng không, xuất nhập cảnh, hải quan, dịch vụ taxi, nhà hàng, tại các

khu vực nhà ga quốc tế và nội ịa.

- Cảng H ng không Tân Sơn Nhất cần tiếp tục bổ sung nhiều dịch vụ tiện

í h ho h nh khá h như xe iện miễn phí trong cách ly Nhà ga T2, khu nghỉ ngơi

cho khách nối chuyến, giảm tiếng ồn nhà ga, thẻ tích hợp các dịch vụ phòng C với

giá hợp lý, ân hơi ho rẻ em tại cả nhà ga quốc tế và nhà ga quốc nội, dịch vụ ổi

ngoại tệ cho hành khách, dịch vụ bưu iện, ăng ường ung lượng và chấ lượng

wifi, nước uống, sạc pin, miễn phí, kiosk internet miễn phí,...

3.4. Kiến nghị đối v i Tổng Công Ty Cảng Hàng không Vi t Nam

Hoạ ộng của mộ nh ga ân bay òi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa á ơn

vị liên quan trong nỗ lực cung cấp dịch vụ tốt nhất cho hành khách. Tại Cảng Hàng

không Tân Sơn Nhất trực thuộc Tổng công ty cảng Hàng không Việt Nam l ơ

quan ầu ư xây ựng và quản lý khai thác Cảng, ồng thời chịu trách nhiệm chủ trì

iều phối hoạ ộng của á ơn vị khai thác trên mặt bằng Cảng bao gồm các hãng

hàng không, các công ty phục vụ mặ ất, Hải quan, Công an cửa khẩu và các nhà

cung cấp dịch vụ khác. Trong phạm vi ề tài này, tác giả kiến nghị Tổng công ty

cảng Hàng không Việt Nam cần nâng ao vai rò iều phối của mình trong khai thác

Cảng H ng không Tân Sơn Nhất thông qua các biện pháp:

- Thường xuyên rà soát và hoàn thiện quy trình xử lý hành khách tại nhà ga

quốc tế.

- Phát huy vai trò chủ nhà, chủ trì trong việ ôn ố á ơn vị heo uổi

mụ i u hung l áp ng ngày càng tố hơn nhu ầu của hành khách, nâng cao

m ộ hài lòng của họ khi i qua nh ga. Cụ thể hơn, Cảng Hàng không Tân Sơn

Nhất cần phối hợp tốt với á ơn vị này trong việc thực hiện các giải pháp nâng

cao chấ lượng và m ộ hài lòng của hành khách tại Cảng H ng không Tân Sơn

Nhấ . Qua ó, hoạ ộng kinh doanh của á ơn vị, của sân bay sẽ ược phát triển,

ồng thời uy tín của ân bay Tân Sơn Nhất sẽ ược nâng cao trong khu vực và trên

thế giới.

- Thành lập bộ phận chuyên trách về dịch vụ khách hàng của Cảng Hàng

không Tân Sơn Nhất. Khách hàng ở ây ngo i h nh khá h òn l á ơn vị khai

há r n ịa bàn nh ga ân bay Tân Sơn Nhất. Bộ phận chuyên trách về dịch vụ

khách hàng này sẽ theo dõi các khách hàng của ơn vị, kịp thời phản ảnh những nhu

cầu hay khiếu nại, phàn nàn của khá h h ng ến các cấp lãnh ạo ể ó hướng xử lý

nhanh hóng v xá áng. Đây ũng sẽ là bộ phận chịu trách nhiệm ôn ố á ơ

quan, ơn vị liên quan trong việ ảm bảo chấ lượng và sự hài lòng của khách hàng

khi giao dịch với Cảng H ng không Tân Sơn Nhất. Bộ phận n y ũng ẽ khảo sát,

iều ra khá h h ng ịnh kỳ hoặc theo yêu cầu thực tế ể nắm bắt chính xác và cập

nhật những nhu cầu của khách hàng tại từng thời iểm v báo áo ũng như ó

những kiến nghị với cấp lãnh ạo nhằm nâng cao m ộ hài lòng của khách hàng.

- Căn vào kết quả khảo sát và những kiến nghị của bộ phận chuyên trách

về dịch vụ khách hàng, xây dựng hương rình h nh ộng ể nâng cao m ộ hài

lòng của khá h h ng rong ó hể hiện rõ vai trò của từng ơn vị và sự phối hợp

giữa á ơn vị ể ạt mụ i u ề ra

- Xây dựng Marketing Mix, kế hoạch tiếp thị và chiến lược tiếp thị cho Cảng

H ng không Tân Sơn Nhất.

- Áp dụng tiêu chuẩn ISO trong công tác quản lý chấ lượng tại những ơn vị

hưa hực hiện tiêu chuẩn này

- Tăng ường học hỏi các sân bay quốc tế khác trong công tác khai thác vận

hành nhà ga hành khách sao cho hiệu quả và kinh tế

- Tăng ường giao lưu, hợp tác hàng không trong khu vực và trên thế giới

thông qua các hội nghị, hội thảo quốc tế và tận dụng những iều kiện thuận lợi mà

các tổ ch c hàng không trên thế giới như IATA v ICAO mang lại.

Tóm tắ ch ơng 3

Dựa r n ơ ở khảo sát thực trạng dịch vụ mặ ất Cảng Hàng không Tân

Sơn Nhấ , rong hương 3 á giả ã ề xuất các giải pháp nhằm nâng cao m ộ

hài lòng của h nh khá h khi i qua Cảng H ng không Tân Sơn Nhấ . Đối với các

thành phần thời gian, hái ộ phục vụ, rình ộ nghiệp vụ của nhân viên, thành phần

phương iện hữu hình.

Đồng thời, tác giả ũng ề xuất một số kiến nghị ối với Tổng Công Ty

Cảng Hàng không Việt Nam về việ nâng ao vai rò iều phối của Tổng công ty

trong khai thác Cảng H ng không Tân Sơn Nhất nói riêng và tạo uy ín ũng như ấn

ượng tố ẹp rong lòng h nh khá h nước ngoài về sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất –

cửa ngõ giao lưu quốc tế của Việt Nam nói chung.

KẾT LUẬN

Trên ơ ở lý luận về dịch vụ, chấ lượng dịch vụ và chấ lượng dịch vụ mặt

ất, tác giả ã hực hiện ề tài bằng cách ng dụng phương pháp nghi n u ịnh

ính v ịnh lượng ể xây dựng mô hình o lường m ộ hài lòng của hành khách,

l m ơ ở cho việ ánh giá thực trạng dịch vụ tại nh ga n y v ề xuất các giải

pháp nhằm nâng cao m ộ hài lòng của h nh khá h khi i qua Cảng Hàng không

Tân Sơn Nhất trong thời gian tới.

Từ việ xá ịnh rõ những iểm mạnh và những vấn ề tồn tại ảnh hưởng

tiêu cự ến dịch vụ mặ ất, tác giả ã ề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm

nâng cao m ộ hài lòng của h nh khá h i qua Cảng Hàng không Tân Sơn Nhất

và một số kiến nghị ối với Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam về việc nâng

ao vai rò iều phối của Tổng công ty trong khai thác Cảng Hàng không Tân Sơn

Nhất. Hy vọng ây l những giải pháp, kiến nghị thiết thực và sẽ mang lại những

hay ổi tích cực trong việc làm hài lòng hành khách khi sử dụng dịch vụ tại Cảng

Hàng không Tân Sơn Nhất, góp phần nâng cao uy tín và hiệu quả hoạ ộng của

Cảng Hàng Tân Sơn Nhất trong khu vự ũng như r n hế giới.

Do những hạn chế về thời gian, chi phí và khả năng iếp cận hành khách nên

kí h hước của mẫu iều ra rong ề i hưa lớn. Hơn nữa, ề tài chỉ ề xuất mô

hình o lường v ánh giá m ộ hài lòng của hành khách về chấ lượng dịch vụ

mặ ất khi i qua Cảng Hàng không Tân Sơn Nhấ , không ề cập ến hành khách

i á huyến bay nội ịa và hành khách tại các nhà ga sân bay khác trong lãnh thổ

Việ Nam n n hưa ó ính khái quát cao.

Mặt khác, sự mong ợi hay kỳ vọng của hành khách về dịch vụ mặ ất tại

mộ nh ga ân bay luôn hay ổi v ó khuynh hướng ng y ng ao hơn heo ự

phát triển của nền kinh tế. Do vậy, kết quả nghiên c u của ề tài chỉ có giá trị trong

thời iểm hiện tại và công tác nghiên c u cần ược tiến h nh hường xuy n ể nắm

bắt nhu cầu của hành khách nhằm kịp thời cải tiến, phục vụ hành khách ngày một

tố hơn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

A. Tiếng Vi t

1. Cục Hàng không, 2012. Quy hoạch phát triển GTVT hàng không Việt Nam.

Hà Nội, 2012.

2. Đo n Nhã Trú , 2007. Khảo sát mức độ hài lòng của hành khách tại nhà ga

quốc tế Tân Sơn Nhất. Luận văn Thạ . Đại học kinh tế TP.HCM.

3. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên

cứu với SPSS. Hồ Chí Minh: NXB Hồng Đ c.

4. Ngô Kim Thanh v L Văn Tâm, 200 . Giáo trình Quản trị doanh nghiệp.

Hà Nội: NXB Đại học kinh tế quốc dân.

5. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007. Nghiên cứu thị trường.

NXB Đại Học Quốc Gia TP.HCM.

6. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2008. Nghiên cứu khoa học

Marketing - Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM. NXB Đại học Quốc gia

TP.HCM.

7. Nguyễn Kim Định, 1998.Quản lý chất lượng trong doanh nghiệp theo TCVN

ISO 9000. NXB Thống kê.

8. Tạ Thị Kiều An và cộng sự, 2000. Quản lý chất lượng toàn diện. NXB

Thống kê.

9. Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chấ lượng, 1998. Bộ tiêu chuẩn ISO

9000 - Hệ thống quản lý chất lượng. Hà Nội, 1998.

10. Website Công ty phục vụ mặ ất Sài Gòn :http://www.sags.vn/

B. Tiếng Anh

1. Bacheket, D., 1995.Measuring Satisfaction; or the Chain, the Tree, and the

Nest, trong Customer Satisfaction Research, Brookes, R. (ed.), ESOMAR.

2. Cronbach, J. L., 1951.Coefficient Alpha and the Internet Structure of Tests.

Psychometrika, 16 (3): 297L334.

3. Cronin, J.J. & S. A Taylor, 1992.Mearing Service Quality: A Reexamination

and Extension. Journal of Marketing, 56(July): 55L68.

4. Hayes. B. E., 1994.Measuring Customer Satisfaction – Development and Use

of Questionare. Wisconsin : ASQC Quality Press.

5. Luk, Sh.T.K and Layton, R., 2002. Perception Gaps in customer expectation:

Managers versus service providers and customers. The service Industries

Journal, Vol.22. No.2, April, 109 – 128.

6. Oliver, R. L., 1997. Satisfaction – A Behavioural Perspective on the

Consumers. New York : McGrawLHill.

7. Parasuraman, A., V.A Zeithaml, & L. L. Berry, 1988. SERVQUAL: a

multiplehitem scale for measuring consumer perceptions of service quality.

Journal of Retailing, 64(1): 12L40.

8. Parasuraman, A., V.A Zeithaml, & L. L. Berry, 1994.Alternative scales for

measuring service quality: a comparative assessment based on psychometric

and diagnostic criteria. Journal of Retailing, 70(3): 201L230.

9. Parasuraman. A., V. A. Zeithaml, & L. L. Berry, 1985. A conceptual model of

service quality and its implications for future. Journal of Marketing,

49(Fall):41L5

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1

Kết quả nghiên c u ịnh ính ượ rình b y r n ơ ở hai quy trình phục vụ hành

khá h l quy rình khá h i v khá h ến sử dụng dịch vụ mặ ất.

. Đ l ờng chấ l ợng dịch v ng qu nh đi

Vào nhà ga

Đến quầy thủ t c

- H thống màn hình cập nhật thông tin chính xác - Biển chỉ d n đầ đủ, dễ hiểu v đặt tại các vị trí dễ thấy - Hình th c bên ngoài của nhân viên gọn gàng, lịch sự - Thái ộ niềm nở h o ón quý khá h - Cơ ở vật chất tại quầy thủ tục hiện ại - Cách bố trí quầy gọn gàng, sạch sẽ - Thời gian làm thủ tục thuận tiện (so với thời gian lên máy bay)

- Thời gian chờ làm thủ tục nhanh chóng - Thái ộ sẵn sàng và kịp thời giúp ỡ quý khách (chủ ộng

hướng dẫn, giúp khá h ặ h nh lý l n b n ân…) Quá trình làm thủ

t c

yêu cầu)

- Nhân vi n áp ng mọi yêu cầu hính áng ủa quý khách - Sự thiện chí trong việc giải áp những thắc mắc - Thông báo thời gian chờ cho quý khách (delay,giải quyết các

Kết thúc quá trình làm thủ t c hành khách.

- Xác nhận lại thông tin nhằm tránh sai sót - Nhân viên thực hiện úng ngay lần ầu - Khả năng giao iếp (rõ ràng, lịch thiệp) bằng tiếng Việt/ Anh - Khả năng hiểu, nắm bắt yêu cầu và phản hồi nhanh chóng - Nhân viên tư vấn và trả lời thỏa áng á hắc mắc của quý

khách

Boarding và lên tàu bay - Thao tác của nhân viên nhanh gọn, chính xác - Thái ộ cảm thông, chia sẻ và nhiệ ình giúp ỡ của nhân

- Nhân viên luôn lắng nghe và hiểu những nhu cầu ặc biệt

viên

của quý khách

- Nhân viên luôn thể hiện sự quan âm v em lại lợi ích tốt

nhất cho quý khách

- Việc thực hiện lời chào và chúc khách sau khi hoàn tất thủ

tục

- Tính chủ ộng trong việ hướng dẫn á bước tiếp theo - Thời gian boarding nhanh chóng - Thao tác của nhân viên nhanh gọn, chính xác

2. Đ l ờng chấ l ợng dịch v ng qu nh đến

Đón v h ng d n khách vào nhà ga

- Thái ộ niềm nở, nhiệ ình hướng dẫn hành khách vào nhà ga

- Thời gian nhận hành lý nhanh chóng - Thời gian xử lý hành lý thất lạc nhanh chóng - Khả năng hiểu, nắm bắt yêu cầu và phản hồi nhanh chóng

Hành khách nhận và kiểm tra hành lý

- Thái ộ niềm nở, chào tạm biệt hành khách

Hoàn tất chuyến bay

PHỤ LỤC 2 NỘI DUNG THẢO LUẬN (Nghiên cứu định tính)

Xin chào anh/chị. Nhằm mụ í h nâng cao chấ lượng các dịch vụ mặ ất,

phục vụ khách hàng một cách tốt nhấ , ôi ang iến hành một nghiên c u về nhu

cầu v ánh giá ủa khá h h ng ối với dịch vụ mặt đất tại Cảng Hàng Không Quốc

Tế Tân Sơn Nhất.

Rất mong anh/chị giúp ý kiến và nhận xét về Thang đo chất lượng dịch vụ

mặt đất tại Cảng Hàng Không Quốc Tế Tân Sơn Nhất. Xin anh/chị vui lòng ọc

và bổ sung các yếu tố mà anh/chị cho là ảnh hưởng ến chấ lượng dịch vụ mặ ất

hưa ượ ề cập ưới ây.

Sự hỗ trợ của anh/chị sẽ giúp tôi có ược những hông in quý báu ể thực

hiện ề tài tố hơn. Xin ảm ơn.

THANG ĐO TRƯỚC NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH

(1) Thành phần thái độ phục vụ của nhân viên: Đối với ngành dịch vụ

nói chung và dịch vụ mặ ất nói riêng thì yếu tố on người luôn óng một vai trò

vô cùng quan trọng. Nhân vi n hính l người trực tiếp ưa ản phẩm của công ty

ến với khách hàng. Chấ lượng dịch vụ tố ồng ngh a với việc nhân viên thực hiện

tốt công việ v l m h i lòng khá h h ng qua hái ộ phục vụ. Thái ộ của nhân

viên sẽ ảnh hưởng ến tất cả dịch vụ hăm ó khá h h ng v hính hái ộ là

yếu tố tiền ề ơ bản ể xây dựng và phát triển kỹ năng ủa nhân viên. Thang o

Thái ộ phục vụ của nhân viên gồm các biến quan á như au:

- Thái ộ niềm nở h o ón quý khá h;

- Thái ộ cảm thông, chia sẻ và nhiệ ình giúp ỡ của nhân viên;

- Nhân viên luôn lắng nghe và hiểu những nhu cầu ặc biệt của quý khách;

- Sự thiện chí trong việc giải áp những thắc mắc;

- Tính chủ ộng trong việ hướng dẫn á bước tiếp theo;

- Thái ộ niềm nở, nhiệ ình hướng dẫn hành khách vào nhà ga.

(2) Thang đo phương tiện hữu hình: Chấ lượng dịch vụ mang tính vô hình

n n khá h h ng hường tìm kiếm các dấu hiệu hay bằng ch ng vật chất liên quan

ến chấ lượng dịch vụ mà họ sử dụng như: on người, thông in, ịa iểm, thiết bị

biểu ượng. Những yếu tố này thể hiện qua phương iện hữu hình. Chính yếu tố hữu

hình giúp chuyển tải chấ lượng dịch vụ của doanh nghiệp ến khách hàng. Thang

o phương iện hữu hình gồm năm biến quan sát từ như au:

- Hệ thống màn hình cập nhật thông tin chính xác;

- Biển chỉ dẫn ầy ủ, dễ hiểu v ặt tại các vị trí dễ thấy;

- Cơ ở vật chất tại quầy thủ tục hiện ại;

- Cách bố trí quầy gọn gàng, sạch sẽ.

(3) Thành phần thao tác nghiệp vụ của nhân viên: Thao tác nghiệp vụ của

nhân viên là những gì giữ cho công việ ược giải quyết một cách nhanh chóng và

chuyên nghiệp. Nếu chuỗi á h nh ộng ược thiết kế hợp lý và vận h nh rơn ru,

ồng thời tập trung vào các yêu cầu của khách hàng ch ng tỏ ông y ang áp ng

tố á mong ợi của khách hàng. Thành phần thao tác nghiệp vụ của nhân viên bao

gồm các biến quan á như au:

- Nhân viên thực hiện úng ngay lần ầu;

- Khả năng giao iếp (rõ ràng, lịch thiệp) bằng tiếng Việt/Anh;

- Thao tác của nhân viên nhanh gọn, chính xác;

- Xác nhận lại thông tin nhằm tránh sai sót;

- Việc thực hiện lời chào và chúc khách sau khi hoàn tất thủ tục.

Xin cảm ơn sự hỗ trợ của anh/chị!

THANG ĐO SAU NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH

(1) Thành phần thời gian: Thời gian luôn l ưu i n ố một. Trong một thế

giới bận rộn ngày nay, thời gian óng vai rò quan rọng quyế ịnh sự thoả mãn của

khách hàng. Những h nh ộng nhanh hóng luôn ượ ánh giá ao hơn l ự chậm

chễ với lời xin lỗi. Thang o hời gian gồm các biến quan á như au:

- Thời gian chờ làm thủ tục nhanh chóng;

- M ộ úng giờ bay;

- Thời gian nhận hành lý nhanh chóng;

- Thời gian xử lý hành lý thất lạc nhanh chóng;

- Thời gian của dịch vụ ổi tiện thuận tiện.

(2) Thành phần thái độ phục vụ của nhân viên: Đối với ngành dịch vụ nói

chung và dịch vụ mặ ất nói riêng thì yếu tố on người luôn óng một vai trò vô

cùng quan trọng. Nhân vi n hính l người trực tiếp ưa ản phẩm của ông y ến

với khách hàng. Chấ lượng dịch vụ tố ồng ngh a với việc nhân viên thực hiện tốt

công việc và làm hài lòng khá h h ng qua hái ộ phục vụ. Thái ộ của nhân viên sẽ

ảnh hưởng ến tất cả dịch vụ hăm ó khá h h ng v hính hái ộ là yếu tố tiền

ề ơ bản ể xây dựng và phát triển kỹ năng ủa nhân viên. Thang o Thái ộ phục

vụ của nhân viên gồm các biến quan á như au:

- Thái ộ niềm nở h o ón quý khá h;

- Thái ộ cảm thông, chia sẻ và nhiệ ình giúp ỡ của nhân viên;

- Nhân viên luôn lắng nghe và hiểu những nhu cầu ặc biệt của quý khách;

- Thái ộ sẵn sàng và kịp thời giúp ỡ quý khách (chủ ộng hướng dẫn, giúp

khá h ặ h nh lý l n b n ân…);

- Tính chủ ộng trong việ hướng dẫn á bước tiếp theo;

- Thái ộ nhiệ ình hướng dẫn hành khách của nhân viên an ninh.

- Thái ộ phục vụ lịch sự, trung thực của nhân viên phục vụ.

(3) Thành phần thao tác nghiệp vụ của nhân viên: Thao tác nghiệp vụ của

nhân viên là những gì giữ cho công việ ược giải quyết một cách nhanh chóng và

chuyên nghiệp. Nếu chuỗi á h nh ộng ược thiết kế hợp lý và vận h nh rơn ru,

ồng thời tập trung vào các yêu cầu của khách hàng ch ng tỏ ông y ang áp ng

tố á mong ợi của khách hàng. Thành phần thao tác nghiệp vụ của nhân viên bao

gồm các biến quan á như au:

- Nhân viên thực hiện nghiệp vụ úng quy ịnh;

- Khả năng giao iếp (rõ ràng, lịch thiệp) bằng tiếng Việt/Anh;

- Khả năng hiểu, nắm bắt yêu cầu và phản hồi nhanh chóng;

- Thao tác của nhân viên nhanh gọn, chính xác;

- Xác nhận lại thông tin nhằm tránh sai sót;

- Việc thực hiện lời chào và chúc khách sau khi hoàn tất thủ tục.

(4) Thang đo phương tiện hữu hình: Chất lượng dịch vụ mang tính vô hình

n n khá h h ng hường tìm kiếm các dấu hiệu hay bằng ch ng vật chất liên quan

ến chấ lượng dịch vụ mà họ sử dụng như: on người, hông in, ịa iểm, thiết bị

biểu ượng. Những yếu tố này thể hiện qua phương iện hữu hình. Chính yếu tố hữu

hình giúp chuyển tải chấ lượng dịch vụ của doanh nghiệp ến khách hàng. Thang

o phương iện hữu hình gồm năm biến quan sát từ như au:

- Hệ thống giao thông thuận tiện;

- Trang thiết bị phục vụ bay ầy ủ;

- Hệ thống màn hình cập nhật thông tin chính xác;

- Biển chỉ dẫn ầy ủ, dễ hiểu v ặt tại các vị trí dễ thấy;

- Cơ ở hạ tầng của cảng ảm bảo;

- Hệ thống nhà hàng, quầy nước miễn phí, nhà vệ sinh sạch sẽ, hệ thống wifi

mạnh;

- Cơ ở vật chất tại quầy thủ tục hiện ại;

- Cách bố trí quầy gọn gàng, sạch sẽ.

PHỤ LỤC 3

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

Kính gửi: Anh (Chị)!

Tôi tên là Lê Thị Thu Hiền, học viên lớp cao học Quản trị Kinh doanh,

Trường Đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi ang nghi n u ề tài

về “Nâng cao chất lượng dịch vụ mặt đất tại Cảng Hàng không Tân Sơn Nhất” Để

phục vụ quý khách hàng ngày càng tố hơn, ôi hực hiện khảo sát về chấ lượng

dịch vụ mặ ất hiện tại của Cảng Hàng Không Quốc Tế Tân Sơn Nhất. Xin quý

Anh (Chị) dành chút thời gian ể trả lời một số câu hỏi ưới ây, giúp ôi ó hông

in ể nâng cao chấ lượng dịch vụ mặ ất ngày càng hoàn hảo hơn.

Xin lưu ý với Anh (Chị) l không ó quan iểm n o l úng hay ai, mọi

thông in li n quan ến Anh (Chị) trong bảng câu hỏi sẽ ược bảo mật hoàn toàn,

chúng tôi sẽ chỉ công bố kết quả tổng hợp của nghiên c u. Ý kiến quý báu của Anh

(Chị) sẽ giúp ho ôi ho n h nh ượ ề tài nghiên c u và tạo ơ hội ể nâng cao

chấ lượng dịch vụ mặ ất, phục vụ Quý khách hàng ngày càng tố hơn.

Xin chân thành cảm ơn ự hợp tác của Anh (Chị)!

Anh (Chị) vui lòng cho biết m c ộ ồng ý của mình ối với các

phát biểu sau ây (Vui lòng ánh dấu x vào câu trả lời phù hợp)

Kh ng đồng ý Đồng ý Hoàn toàn kh ng đồng ý Không có ý kiến Hoàn toàn đồng ý

1 2 3 4 5

Yếu tố

Mức độ đánh giá

1. Thời gian chờ làm thủ tục nhanh chóng. 1 2 4 3 5

2. M ộ úng giờ bay. 1 2 4 3 5

3. Thời gian nhận hành lý nhanh chóng. 1 2 4 3 5

4. Thời gian xử lý hành lý thất lạc nhanh chóng. 1 2 4 3 5

5. Thời gian của dịch vụ ổi tiện thuận tiện. 1 2 4 3 5

6. Thái ộ niềm nở h o ón quý khá h. 1 2 4 3 5

7. Thái ộ cảm thông, chia sẻ và nhiệ ình giúp ỡ của 1 2 3 4 5

nhân viên.

8. Nhân viên luôn lắng nghe và hiểu những nhu cầu ặc 1 2 3 4 5

biệt của quý khách.

9. Thái ộ sẵn sàng và kịp thời giúp ỡ quý khách (chủ 1 2 3 4 5

ộng hướng dẫn, giúp khá h ặ h nh lý l n b n ân…);

10. Tính chủ ộng trong việ hướng dẫn á bước tiếp 1 2 3 4 5

theo.

11. Thái ộ nhiệ ình hướng dẫn hành khách của nhân 1 2 3 4 5

viên an ninh

12. Thái ộ phục vụ lịch sự, trung thực của nhân viên 1 2 3 4 5

phục vụ.

13. Nhân viên thực hiện nghiệp vụ úng quy ịnh. 2 3 4 1 5

14. Khả năng giao iếp (rõ ràng, lịch thiệp) bằng tiếng 2 3 4 1 5

Việt/Anh.

15. Khả năng hiểu, nắm bắt yêu cầu và phản hồi nhanh 1 2 3 4 5

chóng.

16. Thao tác của nhân viên nhanh gọn, chính xác chóng. 2 3 4 1 5

17. Xác nhận lại thông tin nhằm tránh sai sót. 2 3 4 1 5

18. Việc thực hiện lời chào và chúc khách sau khi hoàn 2 3 4 1 5

tất thủ tục.

19. Hệ thống giao thông thuận tiện. 2 3 4 1 5

20. Trang thiết bị phục vụ bay ầy ủ. 2 3 4 1 5

21. Hệ thống màn hình cập nhật thông tin chính xác. 2 3 4 1 5

22. Biển chỉ dẫn ầy ủ, dễ hiểu v ặt tại các vị trí dễ 2 3 4 1 5

thấy.

23. Cơ ở hạ tầng của cảng ảm bảo. 2 3 4 1 5

24. Hệ thống nhà hàng, quầy nước miễn phí, nhà vệ sinh 2 3 4 1 5

sạch sẽ, hệ thống wifi mạnh.

25. Cơ ở vật chất tại quầy thủ tục hiện ại. 1 2 3 4 5

26. Cách bố trí quầy gọn gàng, sạch sẽ. 1 2 3 4 5

Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh (Chị)!

PHỤ LỤC 4 DANH SÁCH 0 ĐỒNG NGHIỆP THAM GIA THẢO

LUẬN NHÓM

STT

Họ và tên

Chức v

Đơn vị

Trần Anh Tuân

Nhân viên Kiểm

Phòng ATKSCL

1

soát chấ l ợng

Cảng TSN

Văn Thị Trang

Giá vi n đ

TT.HLĐT

2

tạo huấn luy n

Cảng TSN

Lê Chí Hiếu

Nhân viên Giám

TT.KTG Cảng

3

sát chấ l ợng

TSN

dịch v

Nguyễn Thu Trang

Nhân viên thủ

VIAGS

4

t c check-in

L Đức Duy

Nhân viên thông

TT.KTG Cảng

5

tin trợ giúp

TSN

Nguyễn Thị N

Nhân viên an

TT.ANHK Cảng

6

ninh soi chiếu

TSN

Nguyễn Trọng C ờng

Đội ởng An

TT.ANHK Cảng

7

ninh trật tự

TSN

L ơng Thị Thủy

Nh n vi n đi u

TT.ĐHSB Cảng

8

phối kế hoạch

TSN

bay

Lê Hồng Nhung

Nhân viên thống

Văn phòng Cảng

9

TSN

10

Trần Hạnh Quyên

Nhân viên ph c

Văn phòng Cảng

v nhà khách

TSN

VIP