intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

nâng cao hiệu quả quản trị nguồn vốn huy động tại Tổng Công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

26
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài có cấu trúc gồm 3 chương trình bày: Cơ sở lý luận về quản trị nguồn vốn tại Công ty tài chính; thực trạng quản trị nguồn vốn tại Tổng Công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam; các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn vốn tại Tổng Công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: nâng cao hiệu quả quản trị nguồn vốn huy động tại Tổng Công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ÕÕÕÕÕ ĐẶNG DIỄM KIỀU NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60.31.12 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: GS.TS DƯƠNG THỊ BÌNH MINH TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
  2. MỤC LỤC --o0o-- Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục bảng biểu và đồ thị Lời nói đầu Chương I. Cơ sở lý luận về quản trị nguồn vốn huy động tại Công ty Tài chính ................................................................................................................................... 1 1.1. Khái quát về Công ty tài chính .......................................................................... 1 1.1.1. Khái niệm công ty tài chính ............................................................................ 1 1.1.2. Các loại hình công ty tài chính ....................................................................... 1 1.1.2.1. Công ty tài chính bán lẻ ............................................................................... 1 1.1.2.2. Công ty tài chính tiêu dùng.......................................................................... 2 1.1.2.3. Công ty tài chính kinh doanh ...................................................................... 2 1.1.2.4. Công ty tài chính phụ thuộc ......................................................................... 2 1.1.3. Hoạt động của công ty tài chính ..................................................................... 2 1.2. Khái quát về nguồn vốn huy động và các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn của Công ty tài chính ....................................................................................................... 3 1. 2.1. Nguồn vốn huy động của Công ty tài chính .................................................. 3 1.2.1.1.Nguồn tiền gửi .............................................................................................. .3 1.2.1.2. Nguồn tiền vay ............................................................................................. 4 1.2.1.3. Nguồn tiền gửi ủy thác................................................................................. 5 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng nguồn vốn huy động ................................................. 6 1.3. Quản trị nguồn vốn huy động của Công ty tài Chính ........................................ 7 1.3.1. Khái niệm quản trị nguồn vốn huy động ........................................................ 7 1.3.2. Các nguyên tắc quản trị nguồn vốn ................................................................ 7 1.3.3. Các phương pháp quản trị nguồn vốn huy động............................................. 8 1.3.3.1.Thực hiện các nội dung quản trị nguồn vốn cơ bản ..................................... 8
  3. 1.3.3.2.Thực hiện các biện pháp cơ bản để tăng nguồn vốn..................................... 9 1.3.3.3.Sử dụng các công cụ để tìm kiếm nguồn vốn ............................................. 11 1.3.4. Quy trình quản trị nguồn vốn cơ bản tại các Công ty tài chính .................... 11 1.3.4.1 Tại hội sở chính...........................................................................................11 1.3.4.2. Tại các chi nhánh .......................................................................................12 1.4. Hiệu quả quản trị nguồn vốn huy động của Công ty tài chính ........................ 14 1.4.1. Cân đối vốn theo kỳ hạn ...............................................................................14 1.4.2. Cân đối vốn theo loại tiền .............................................................................15 1.4.3. Đảm bảo khả năng thanh toán....................................................................... 15 1.4.4. Đảm bảo tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) .................................................. 19 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................24 Chương II. Thực trạng quản trị nguồn vốn huy động tại Tổng công ty Tài chính Cổ Phần Dầu Khí Việt Nam ...................................................................... 25 2.1. Khái quát các hoạt động của Tổng công ty Tài chính Cổ Phần Dầu Khí Việt Nam .........................................................................................................................25 2.1.1. Giới thiệu khái quát về Tổng công ty Tài chính Cổ Phần Dầu Khí Việt Nam .................................................................................................................................25 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Tài chính Cổ Phần Dầu Khí Việt Nam ... 27 2.1.3. Các hoạt động chính của Tổng công ty Tài chính Cổ Phần Dầu Khí Việt Nam .................................................................................................................................28 2.1.3.1.Hoạt động huy động vốn.............................................................................28 2.1.3.2.Hoạt động tín dụng......................................................................................28 2.1.3.3.Hoạt động mở tài khoản và dịch vụ ngân quỹ ............................................ 29 2.1.3.4.Các hoạt động khác ..................................................................................... 29 2.2. Thực trạng nguồn vốn huy động của Tổng công ty Tài chính Cổ Phần Dầu Khí Việt Nam .................................................................................................................30 2.2.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn theo hình thức huy động vố n.......................... 30 2.2.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn và loại tiền huy động vốn ............ 33 2.3. Thực trạng công tác quản trị nguồn vốn huy động của Tổng công ty Tài chính CổPhần Dầu Khí Việt Nam.....................................................................................34
  4. 2.3.1. Chiến lược về nguồ vốn và sử dụng vốn của Tổng công ty Tài chính Cổ Phần Dầu KhíViệt Nam ...................................................................................................34 2.3.1.1 Chiến lược về nguồn vốn ............................................................................34 2.3.1.2. Chiếc lược về sử dụng vốn.........................................................................35 2.3.2. Quả trị nguồn vốn huy động của Tổng công ty Tài chính CổPhần Dầu Khí Việt Nam .................................................................................................................36 2.3.2.1.Mục đich của Quy chế quả lý dòng tiền ..................................................... 37 2.3.2.2.Nội dung quy chế quản lýdòng tiền ............................................................ 38 2.4. Thực trạng hiệu quả quản trị nguồn vốn huy động.......................................... 41 2.4.1. Cân đối theo kỳ hạn vàcân đối theo loại tiền ................................................ 41 2.4.2. Đảm bảo khả năng thanh toán....................................................................... 46 2.4.3. Đảm bảo tỷ lệ thu nhập lãi cập biên (NIM) .................................................. 47 2.5. Đánh giá công tác quản trị nguồn vốn và hiệu quảquả trị nguồn vốn tại Tổng công ty Tài chính Cổ Phần Dầu Khí Việt Nam ...................................................... 54 2.5.1. Ưu điểm.........................................................................................................54 2.5.2. Hạn chế vànguyên nhân của hạn chế ............................................................ 55 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................57 Chương III. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn vốn huy động tại Tổng công ty Tài chính Cổ Phần Dầu Khí Việt Nam................................... 58 3.1. Định hướng phát triển của Tổng công ty Tài chính Cổ Phần Dầu Khí Việt Nam58 3.1.1. Mục tiêu phát triển của Tổng công ty Tài chính Cổ Phần Dầu Khí Việt Nam .................................................................................................................................58 3.1.2. Định hướng triển khai của Tổng công ty Tài chính Cổ Phần Dầu Khí Việt Nam .........................................................................................................................59 3.2. Các giải pháp tăng cường quản trị nguồn vốn tại Tổng công ty Tài chính Cổ Phần Dầu Khí Việt Nam .........................................................................................60 3.2.1. Về nguồn vốn ................................................................................................60 3.2.2. Về quản trị nguồn vốn...................................................................................62 3.2.2.1.Xác định qui mô, cơ cấu nguồn vốn cho phù hợp ...................................... 62
  5. 3.2.2.2.Đa dạng hoá loại hình cho vay, đầu tư kinh doanh và dịch vụ của một công ty tài chính............................................................................................................... 64 3.3.3 Ứng dụng phương pháp quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất............................ 64 3.3.4. Quản lý điều hành và tổ chức........................................................................70 3.3.4.1. Về kỹ thuật nghiệp vụ củz công tác cân đối vàquản trị rủi ro trong hoạt động quản trị tài sản nợ cóALM).....................................................................................70 3.3.4.2. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ công nghệ........................................................ 71 3.3.5. Nguồn nhân lực.............................................................................................72 3.4. Các kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam .........................................................................................................................72 3.4.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................................72 3.4.2. Đối với Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam ............................................ 74 3.5. Các giải pháp hỗ trợ .........................................................................................75 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................75 KẾT LUẬN.............................................................................................................76
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CTCG : Chứng từ có giá CV : Cho vay DNNN : Doanh nghiệp nhà nước. KH : Khách hàng NV : Nguồn vốn PVFC : Tổng công ty Tài chính Cổ Phần Dầu Khí Việt Nam TCKT&CN : Tổ chức kinh tế và cá nhân TCTD : Tổ chức tín dụng TNHH : Trách nhiệm hữu hạn VCSH : Vốn chủ sở hữu VĐL : Vốn điều lệ TN : Tổng nguồn
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ 1. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Cơ cấu huy động theo loại tiền gửi từ năm 2006-Quý 3/2010 Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn và loại tiền huy động từ năm 2006-Quý 3/2010 Bảng 2.3. Cân đối nguồn vốn huy động và sử dụng vốn ngắn hạn từ năm 2006-Quý 3/2010 Bảng 2.4. Cân đối nguồn vốn huy động-sử dụng vốn nội, ngoại tệ ngắn hạn từ năm 2006-Quý 3/2010 Bảng 2.5. Cân đối nguồn vốn huy động-sử dụng vốn trung dài hạn từ năm 2006-Quý 3/2010 Bảng 2.6. Cân đối nguồn vốn huy đông-sử dụng vốn nội ngoại tệ trung dài hạn từ năm 2006-Quý 3/2010 Bảng 2.7.Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn từ năm 2006-Quý 3/1010 Bảng 2.8.Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2006 đến Quý 3/2010 Bảng 2.9.Bảng tổng hợp tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của PVFC từ năm 2006-Quý 3/2010 Bảng 2.10. Lãi suất huy động vốn và lãi suất sử dụng vốn bình quân từ năm 2006-Quý 3/2010 Bảng 3.1. Bảng tổng hợp tài sản nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất Bảng 3.2. Bảng tổng hợp kết quả tính thu nhập lãi cận biên
  8. Bảng 3.3. Bảng tổng hợp kết quả tính thu nhập lãi cận biên khi lãi suất tài sản nhạy cảm lãi suất và lãi suất nguồn vốn nhạy cảm lãi suất cùng tăng 2% Bảng 3.4. Bảng tổng hợp kết quả tính thu nhập lãi cận biên khi lãi suất tài sản nhạy cảm lãi suất và lãi suất nguồn vốn nhạy cảm lãi suất cùng giảm 1% 2. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1. Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn huy động từ năm 2006-Quý 3/2010 Hình 2.2. Cân đối vốn ngắn hạn từ năm 2006-Quý 3/2010 Hình 2.3. Cân đối vốn trung dài hạn từ năm 2006-Quý 3/2010
  9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu Đặc tính của công ty tài chính là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, là huy động vốn, cho vay và đầu tư. Do vậy, quản trị nguồn vốn luôn là một vấn đề quan trọng hàng đầu đối với công ty tài chính vì không điều hoà vốn tốt thì không thể nói đến việc cho vay và thanh toán các khoản huy động vốn và đi vay đến hạn thanh toán. Nguồn vốn thì có nhiều loại: ngắn, trung và dài hạn với lãi suất huy động khác nhau, khác nhau về lượng vốn, thời điểm có vốn và thời điểm đáo hạn. Một ví dụ thực tế cho thấy: có những khi chúng ta cần mua một món hàng nào đó nhưng lại không có tiền vào thời điểm giá rẻ, vào thời điểm chúng ta có tiền thì món hàng chúng ta muốn có thể đã bán hết hoặc đã tăng giá. Quyết định vay và trả lãi vay hay chờ có tiền để mua? Phương thức nào chúng ta sẽ phải trả chi phí nhiều hơn: lãi vay nợ hay chi phí do tăng giá, hoặc thiệt hại do không có món hàng đó vào thời điểm dự kiến? Các nhà quản trị công ty tài chính hay ngân hàng cũng phải trả lời câu hỏi tương tự như vậy khi quyết định có nên tiếp tục cho vay hay từ chối hoặc có nên đi huy động từ nguồn nào khác để cho vay và thời điểm nào thì huy động với lãi suất bao nhiêu thì phù hợp. Vấn đề quản trị nguồn vốn ở các tổ chức tín dụng càng trở nên phức tạp hơn khi các nguồn vốn này cũng như tiền vay đến hạn bị tác động rất lớn bởi nhiều yếu tố không ổn định như: các nguồn tiền bằng các loại tiền tệ khác nhau gây ảnh hưởng làm cho tỷ giá biến động lên xuống hoặc các chính sách lãi suất, các tin đồn tác động đến tâm lý của người dân làm cho họ rút tiền trước hạn… Bên cạnh đó, với thời đai ngày nay lãi suất có thể thay đổi từng ngày, và thời
  10. hạn các món gửi cũng có thể thay đổi làm cho việc quản trị lại càng trở nên khó khăn hơn. Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị nguồn vốn ở các công ty tài chính nói chung cũng như tại Tổng công ty Tài chính Cổ phần Dầu Khí Việt Nam (PVFC) nói riêng. 2. Mục đích nghiên cứu Đối với các doanh nghiệp thì vốn là một yếu tố quan trọng, đối với các tổ chức tín dụng thì vốn càng quan trọng hơn, song vấn đề đặc biệt quan trọng hơn cả là vấn đề duy trì một cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn như thế nào để đem lại hiệu quả an toàn cao cho các tổ chức tín dụng. Trên cơ sở hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản trị nguồn vốn tại các công ty tài chính làm cơ sở cho quá trình nghiên cứu và phân tích thực trạng quản trị nguồn vốn tại Tổng công ty Tài chính Cổ Phần Dầu Khí Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2006 đến quý 3/2010 và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn vốn tại Tổng công ty Tài chính Cổ Phần Dầu Khí Việt Nam. Do thời gian và kiến thức nghiên cứu còn hạn chế nên trong quá trình thực hiện đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý thầy cô góp ý sửa chữa để cho đề tài của học viên được hoàn thiện hơn. 3.Phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung xem xét và đánh giá hiệu quả hoạt động quản trị nguồn vốn tại Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2006 đến Quý 3/2010. 4.Phương pháp nghiên cứu
  11. Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp tổng hợp thống kê, phương pháp định lượng, phương pháp phân tích, phương pháp đánh giá. 5.Kết cấu đề tài Kết cấu đề tài gồm có 3 chương: Chương I. Cơ sở lý luận về quản trị nguồn vốn tại Công ty tài chính. Chương II. Thực trạng quản trị nguồn vốn tại Tổng Công ty Tài chính Cổ Phần Dầu Khí Việt Nam. Chương III. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn vốn tại Tổng Công ty Tài chính Cổ Phần Dầu Khí Việt Nam.
  12. CHƯƠNG 1 --o0o-- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH 1.1. Khái quát về Công ty tài chính 1.1.1. Khái niệm Công ty tài chính Công ty tài chính là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng được thành lập dưới các hình thức: Công ty tài chính nhà nước, Công ty tài chính cổ phần, Công ty tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng, Công ty liên doanh hay Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài với chức năng là sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư, cung ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định nhưng không được làm dịch vụ thanh toán, không được nhận tiền gửi dưới một năm. Như vậy, Công ty tài chính là một trung gian tài chính tín dụng, được thành lập dưới dạng một công ty phụ thuộc hoặc công ty cổ phần. Khác với ngân hàng thương mại, Công ty tài chính không được nhận tiền gửi thường xuyên dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng, không thực hiện các nghiệp vụ trung gian thanh toán. 1.1.2. Các loại hình công ty tài chính 1.1.2.1. Công ty tài chính bán lẻ Các công ty này thực hiện các món cho vay cho những người tiêu dùng để mua các món hàng từ một nhà bán lẻ hoặc một nhà sản xuất riêng. 1
  13. Các công ty tài chính bán hành trực tiếp cạnh tranh với các ngân hàng về cho vay tiêu dùng và được người tiêu dùng sử dụng bởi vì các món cho vay thường được thực hiện nhanh và tiện lợi hơn tại nơi bán hàng. 1.1.2.2. Công ty tài chính tiêu dùng Các công ty tài chính này thực hiện các món cho vay cho người tiêu dùng để mua những món hàng riêng, ví dụ như đồ đạc và các dụng cụ trong gia đình để cải thiện nhà cửa hoặc để giúp các doanh nghiệp trả những món nợ nhỏ. Các công ty tài chính tiêu dùng là các công ty riêng biệt hoặc do các ngân hàng sở hữu. Nói chung, các công ty này cho những người tiêu dùng nào vay mà không có tín dụng từ những nguồn khác và thu các lãi suất cao hơn. 1.1.2.3. Công ty tài chính kinh doanh Các công ty tài chính này cung cấp các dạng tín dụng đặc biệt cho các doanh nghiệp bằng cách mua những khoản tiền sẽ thu (các hoá đơn nợ của hãng) có chiết khấu. Việc cung cấp tín dụng này gọi là bao thanh toán. 1.1.2.4. Công ty tài chính phụ thuộc Các công ty tài chính này trực thuộc các tập đoàn kinh tế. Đây là môt hình tổ chức tài chính được ưa chuộng ở nhiều nước trên thế giới, hoạt động như một định chế tài chính trung gian, thu xếp và sử dụng các nguồn vốn, tham gia vào các thị trường tài chính tiền tệ để tăng cường tiềm lực tài chính phục vụ cho nhu cầu đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của các ngành kinh tế trọng điểm. 1.1.3. Hoạt động của Công ty tài chính Hoạt động của Công ty tài chính bao gồm các hoạt động sau: nhận tiền gửi có kỳ hạn một năm trở lên; phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi 2
  14. và các loại giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, qua đó cung cấp cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn; cho vay tiêu dùng bằng hình thức cho vay mua trả góp; chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá khác. Ngoài ra, Công ty tài chính còn thực hiện góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác; đầu tư cho các dự án theo hợp đồng; tham gia thị trường tiền tệ; thực hiện các dịch vụ kiều hối, kinh doanh vàng; làm đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá cho các doanh nghiệp; nhận uỷ thác, làm đại lý quản lý tài sản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng; cung cấp các dịch vụ tư vấn về ngân hàng, tài chính, tiền tệ, đầu tư cho khách hàng; hoạt động ngoại hối; hoạt động bao thanh toán và các hoạt động khác. 1.2. Khái quát về nguồn vốn huy động và các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động của Công ty tài chính 1.2.1. Khái quát về nguồn vốn huy động của Công ty tài chính Nguồn vốn huy động còn được gọi là tài sản nợ công ty tài chính, bộ phận nguồn vốn này chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu nhất trong cơ cấu nguồn vốn kinh doanh. Thông qua huy động mang tính thường xuyên trong quá trình kinh doanh như: tiếp nhận tiền gửi tiết kiệm từ 12 tháng trở lên làm cho công ty tài chính trở thành trung gian tài chính tiêu biểu cho mối quan hệ rộng rãi với đông đảo khách hàng là doanh nghiệp và các tầng lớp dân cư. Nguồn vốn huy động gồm: 1.2.1.1. Nguồn tiền gửi - Tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng của các doanh nghiệp và tổ chức xã hội: Nhiều khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ được chi trả sau một thời gian xác định. Để đáp ứng nhu cầu tăng thu của người 3
  15. gửi tiền , các công ty tài chính đã đưa ra hình thức gửi tiền có kỳ hạn. Nếu cần chi tiêu, người gửi phải đến công ty tài chính nơi mình gửi tiền để rút tiền ra. Tuy không thuận lợi cho tiêu dùng bằng hình thức tiền gửi thanh toán ở các ngân hàng, song tiền gửi có kỳ hạn được hưởng lãi suất cao hơn tuỳ theo độ dài của kỳ hạn. - Nguồn vốn nhận gửi trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng: Các tổ chức tín dụng có thể gửi tiền tại các công ty tài chính qua thị trường liên ngân hàng khi có nguồn vốn nhàn rỗi. 1.2.1.2. Nguồn tiền vay - Vay của Ngân hàng Trung ương: Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả của các công ty tài chính. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ (thiếu dự trữ bắt buộc, dự trữ thanh toán), các công ty tài chính thường vay Ngân hàng Trung ương. Hình thức cho vay chủ yếu của Ngân hàng Trung ương là tái chiết khấu (hoặc tái cấp vốn). Các thương phiếu đã được các công ty tài chính chiết khấu (hoặc tái chiết khấu) trở thành tài sản của họ. Khi cần tiền, các công ty tài chính mang những thương phiếu này lên tái chiết khấu tại Ngân hàng Trung ương. Nghiệp vụ này làm cho thương phiếu của công ty tài chính đó giảm đi và dự trữ ( tiền mặt hoặc tiền gửi tại Ngân hàng Trung ương) tăng lên. Ngân hàng Trung ương điều hành vay mượn này một cách chặt chẽ; các công ty tài chính phải thực hiện các điều kiện đảm bảo và kiểm soát nhất định. Thông thường Ngân hàng Trung ương chỉ tái chiết khấu cho những thương phiếu có chất lượng (thời gian đáo hạn ngắn, khả năng trả nợ cao) và phù hợp với mục tiêu của Ngân hàng Trung ương trong từng thời kỳ. Trong điều kiện 4
  16. chưa có thương phiếu, Ngân hàng Trung ương cho các công ty tài chính vay dưới hình thức tái cấp vốn theo hạn mức tín dụng nhất định. - Vay các tổ chức tín dụng khác: Đây là nguồn vốn các công ty tài chính vay mượn lẫn nhau và vay của các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng. Các tổ chức tín dụng đang có dự trữ vượt yêu cầu do có kết dư gia tăng bất ngờ về các khoản tiền huy động hoặc giảm cho vay sẽ có thể sẵn lòng cho các tổ chức tín dụng khác vay để kiếm lãi suất cao hơn. Ngược lại, các tổ chức tín dụng đang thiếu hụt dự trữ có nhu cầu vay mượn tức thời để đảm bảo thanh khoản. Như vậy nguồn vay mượn từ các tổ chức tín dụng khác là để đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách, và trong nhiều trường hợp nó bổ sung hoặc thay thế cho nguồn vay mượn từ Ngân hàng Trung ương. Quá trình vay mượn rất đơn giản. Tổ chức tín dụng đi vay chỉ liên hệ trực tiếp với tổ chức tín dụng cho vay hoặc thông qua tổ chức tín dụng đại lý (hoặc Ngân hàng Trung ương). Khoản vay có thể không cần đảm bảo, hoặc được đảm bảo bằng các chứng khoán của kho bạc. Kết quả là dự trữ của tổ chức tín dụng cho vay giảm đi và của tổ chức tín dụng đi vay tăng lên. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu: Đây là loại giấy tờ có giá có thể chuyển nhượng được, có hưởng lãi và lãi suất tuỳ theo sự thoả thuận giữa khách hàng với người phát hành. Ở các nước phát triển, chứng chỉ tiền gửi do ngân hàng phát hành có 2 mệnh giá: thấp (để huy động vốn trong dân cư) và cao (để huy động vốn từ các tổ chức kinh tế). Ở Việt Nam hiện nay, các công ty tài chính vẫn có phát hành chứng chỉ tiền gửi nhưng không đúng tính chất của nó. Thực chất đó chỉ là việc huy động tiền gửi có kỳ hạn trong dân cư.
  17. Công ty tài chính cho phép khách hàng rút trước hạn nhưng thực hiện thu phí rút vốn trước hạn. - Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu tài chính: Đây là loại chứng khoán được phát hành để huy động vốn dài hạn. 1.2.1.3. Nguồn tiền gửi ủy thác - Nhận ủy thác quản lý vốn của khách hàng: Ủy thác quản lý vốn là hình thức khách hàng (tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước) ủy thác nguồn vốn nhàn rỗi của mình cho công ty tài chính trong một thời gian nhất định với kỳ hạn từ 12 tháng trở lên, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất cố định và đảm bảo an toàn vốn ủy thác của mình. Tuy nhiên, các khách hàng vẫn có thể rút trước hạn tùy theo loại sản phẩm, vì vậy các khách hàng sẽ linh hoạt hơn trong việc sử dụng vốn của mình. - Nhận ủy thác cho vay: Đây là hình thức khách hàng ủy thác nguồn vốn nhàn rỗi của mình cho công ty tài chính để công ty tài chính cho vay một khách hàng khác trong một thời gian nhất định. Nhận ủy thác cho vay có nhiều loại khác nhau: có chia sẻ rủi ro và không chia sẻ rủi ro. Tùy theo thỏa thuận với khách hàng, các công ty sẽ có hình thức trả lãi phù hợp. - Nhận ủy thác đầu tư: Đây là hình thức khách hàng ủy thác nguồn vốn nhàn rỗi của mình cho Công ty tài chính đi đầu tư trong một thời gian nhất định. Tương tự như nhận ủy thác cho vay, nhận ủy thác đầu tư cũng có hai hình thức chính là ủy thác đầu tư có chỉ định mục đích không chia sẻ rủi ro và có chia sẻ rủi ro. 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động 6
  18. - Lãi suất huy động: Lãi suất là giá mà người vay phải trả để được sử dụng tiền không thuộc sở hữu của họ và là lợi tức người cho vay có được đối với việc trì hoãn chi tiêu. Để cạnh tranh thu hút tiền gửi của khách hàng, các các công ty tài chính thường cung cấp các khoản tiền gửi có kỳ hạn với mức lãi suất hấp dẫn. Tuy nhiên, công cụ lãi suất nếu không được kiểm soát chặt chẽ sẽ dẫn đến tình trạng các công ty tài chính gia tăng liên tục lãi suất huy động vốn nhằm gia tăng nguồn vốn huy động, đồng thời làm gia tăng lãi suất cho vay tác động tiêu cực đến nền kinh tế. - Chất lượng dịch vụ: Chất lượng dịch vụ ở đây thường được đánh giá thông qua tính đa dạng và tiện ích của sản phẩm và hàm lượng công nghệ trong sản phẩm. Ngoài ra, chất lượng dịch vụ còn được đánh giá qua trình độ hiểu biết, chuyên nghiệp và thái độ phục vụ ân cần của đội ngũ nhân viên tại đơn vị đó. - Uy tín của Công ty tài chính: Đây cũng là một trong những nhân tố quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến tâm lý của người gửi tiền. Đơn vị nào càng có uy tín càng dễ huy động vốn mặc dù lãi suất có thấp hơn các đối thủ cạnh tranh khác. - Các nhân tố khách quan khác: các quy định của pháp luật, chính sách tiền tệ, chính sách tài chính của Chính phủ và Ngân hàng Trung ương, thu nhập và động cơ của người gửi tiền. - Chi phí huy động vốn: Là khoản chi phí được cấu thành bởi chi phí lãi phải trả cho các khoản tiền gửi của khách hàng và các chi phí khác phát sinh trong quá trình huy động vốn như chi phí trả lương cho nhân viên, chi phí về khoa học công nghệ, chi phí quản lý khác,…
  19. 1.3.Quản trị nguồn vốn huy động của Công ty tài chính 1.3.1.. Khái niệm quản trị nguồn vốn huy động Quản trị nguồn vốn huy động là tổng thể các hoạt động của công ty tài chính với nội dung tìm kiếm, phát triển và đa dạng hoá các nguồn vốn nhằm đảm bảo mục tiêu duy trì tính ổn định của nguồn tiền huy động với mức chi phí thấp nhất phù hợp với yêu cầu sử dụng. 1.3.2. Các nguyên tắc quản trị nguồn vốn huy động - Đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh khoản của Công ty tài chính, hạn chế đến mức tối đa sự sụt giảm đột ngột về nguồn vốn của công ty tài chính. - Sử dụng các công cụ huy động vốn đa dạng để hạn chế rủi ro và phù hợp với các đặc điểm huy động của công ty tài chính. - Hạn chế tối đa sự chênh lệch quá lớn giữa nhu cầu sử dụng vốn và nguồn vốn huy động. - Phải đảm bảo được 2 yêu cầu: Chi phí huy động vốn thấp và qui mô nguồn vốn huy động cao. - Chấp hành các qui định của pháp luật và các cơ quan quản lý trong quá trình huy động vốn như: Tỷ lệ tối đa được phép huy động so với vốn tự có (nhằm đảm bảo khả năng chi trả), lãi suất huy động phải phù hợp với cơ chế quản lý về lãi suất. 1.3.3. Các phương pháp quản trị nguồn vốn huy động 1.3.3.1. Thực hiện các nội dung quản trị nguồn vốn cơ bản - Xây dựng kế hoạch nguồn vốn: Số lượng, cơ cấu, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn so với năm trước, đưa ra các phương án huy động vốn, chính sách lãi suất, công cụ sử dụng,… Việc xây dựng kế hoạch nguồn vốn phải đảm 8
  20. bảo cân đối nguồn vốn với sử dụng vốn và đảm bảo khả năng thanh toán, đảm bảo cân đối ở trạng thái động. Do đó, khi lập kế hoạch nguồn vốn nhà quản trị phải xuất phát từ cơ cấu và quy mô tài sản Có, để quyết định cơ cấu, quy mô tài sản Nợ, phù hợp với khả năng quản lý và đảm bảo hiệu quả kinh doanh của công ty tài chính đó. Kế hoạch nguồn vốn của toàn hệ thống công ty tài chính phải được xác định trên cơ sở tổng hợp kế hoạch nguồn vốn của các chi nhánh và hội sở chính. Sau khi kế hoạch được phê duyệt sẽ giao chỉ tiêu huy động vốn đến từng chi nhánh. - Thực hiện công tác điều hành vốn trong toàn hệ thống: Sau khi kế hoạch được duyệt sẽ giao chỉ tiêu huy động và kế hoạch nguồn vốn đến từng chi nhánh, xác định hạn mức điều chuyển vốn trong nội bộ hệ thống, lãi suất điều chuyển vốn. - Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch nguồn vốn trong từng thời kỳ của từng chi nhánh và toàn hệ thống. - Theo dõi việc thực hiện lãi suất, chênh lệch lãi suất bình quân cho vay và huy động của từng chi nhánh cũng như toàn bộ hệ thống. 2. Thực hiện các biện pháp cơ bản để tăng nguồn vốn Để đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh, các Công ty tài chính đều nỗ lực gia tăng các biện pháp nâng cao khả năng huy động vốn, bao gồm các biện pháp sau: Một là biện pháp kinh tế. Đó là việc các công ty tài chính sử dụng các đòn bẩy kinh tế (hầu hết là công cụ lãi suất) để gia tăng sức hấp dẫn của huy động vốn.. Mặc dù đây là biện pháp rất linh hoạt giúp các công ty tài chính đáp ứng nhanh các nhu cầu vốn và với sự thay đổi lãi suất trên thị trường. Tuy nhiên, 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2