intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ngân hàng câu hỏi học kì 1 năm học 2012-2013 môn Vật lí 7

Chia sẻ: Ho Thi Mai Truc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:16

221
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải các bài tập một cách nhanh nhất và chính xác. Hãy tham khảo Ngân hàng câu hỏi học kì 1 năm học 2012-2013 môn Vật lí 7.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ngân hàng câu hỏi học kì 1 năm học 2012-2013 môn Vật lí 7

  1. NGÂN HÀNG CÂU HỎI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012­2013 MÔN: VẬT LÍ 7 Giáo viên: Vũ Văn Định_Trường THCS Đào Mỹ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Câu 1: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút) Ta nhìn thấy một vật khi. A. Ta mở mắt hướng về phía vật. B. Có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.             C. Mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.             D. Vật được chiếu sáng. Đáp án: B Câu 2: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút) Vật nào sau đây là nguồn sáng? A. Mặt Trời.                       B. Mặt Trăng.             C. Tờ giấy trắng trói lọi ngoài sân trường                    D. Đèn pin đang tắc để trên bàn Đáp án: A Câu 3: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút) Vật nào sau đây là vật sáng? A. Ngọn nếm đang cháy                 B. Bóng đèn dây tóc đang sáng            C. Con đon đón đang đi trong đêm tối                  D. Vỏ chai sáng trói dưới trời nắng Đáp án: D Câu 4: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 3 phút) Ta đã biết vật màu đen không phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Nhưng ban  ngày ta vẫn nhìn thấy miếng bìa màu đen để trên bàn? Vì sao? Đáp án:   Vì ta nhìn thấy các vật sáng ở xung quanh miếng bìa đen do đó phân biệt được miếng bìa đen với các vật  xung quanh. Câu 5: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 3 phút) Ta có thể dùng một gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng trong phòng. Gương đó có  phải là nguồn sáng không? Tại sao? 1
  2. Đáp án:   Gương đó không phải là nguồn sáng vì nó không tự phát ra ánh sáng mà chỉ hắt lại ánh sáng chiếu vào  nó. Câu 6: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 2 phút) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường truyền của ánh sáng? A. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. B.  Đường truyền của ánh sáng trong không khí có thể là đường cong bất kì. C. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường gấp khúc. Đáp án: A Câu 7: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 1 phút) Trong những vật sau đây, vật nào được xem là trong suốt và có thể cho ánh sáng truyền qua? A. Tấm kính trắng.  B. Tấm gổ. C. Tấm bìa cứng. D. Nước nguyên chất. Đáp án: D Câu 8: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 1 phút) Chùm sáng song song là chùm sáng:     A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng     B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng     C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng     D. không giao nhau trên đường truyền của chúng Đáp án:  D Câu 9: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 1 phút) Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo:      A. Đường cong                                    B. Đường gấp khúc      C. Đường tròn                                      D. Đường thẳng Đáp án:  D Câu 10: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 1 phút) Đường nào sau đây biểu diễn đường truyền của ánh sáng trong không khí?       a) b) c) d) Đáp án:  c) Câu 11: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 1 phút) Chùm sáng hội tụ là chùm sáng:     A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng     B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng 2
  3.     C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng     D. không giao nhau trên đường truyền của chúng Đáp án:  A Câu 12: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm 1 phút) Chùm sáng phân kì là chùm sáng:     A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng     B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng     C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng     D. không giao nhau trên đường truyền của chúng Đáp án:  C Câu 13: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 3 phút) Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nhật thực?     A. Ban đêm, khi mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được  nơi ta đứng.     B. Ban ngày khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất  nơi ta đứng     C. Ban ngày khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng     D. Ban đêm khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng Đáp án:  B Câu 14: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 3 phút) Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nguyệt thực?     A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời     B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất.     C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất.                                  D. Khi Mặt Trăng bị mây che khuất không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất                 Đáp án:  B Câu 15: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 3 phút) Để phân biệt được hàng cột điện có thẳng hàng hay không người ta làm như thế nào?    Đáp án:   Để phân biệt hàng cột điện có thẳng hàng không, người ta đứng trước cột điện đầu tiên và ngắm. Nếu  cột điện này che khuất các cột điện ở phía sau thì chúng thẳng hàng. Câu 16: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 3 phút) Trong giờ tập thể dục làm thế nào để biết lớp mình đã xếp thẳng hàng?  Đáp án:  3
  4.  Để biết lớp mình đã xếp hàng thẳng, thì lớp trưởng đứng trước nhìn người đầu hàng sẽ thấy người này  che khuất tất cả những người khác trong hàng. Câu 17: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm 3 phút) Ban đêm dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc  được sách. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. Giải thích vì sao có sự khác  nhau đó? Đáp án:   ­ Khi dùng quyển vở che kín đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở, không   nhận được ánh sánh từ đèn truyền tới nữa nên ta không thể đọc được sách.  ­ Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối của quyển vở, nhận  được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách. Câu 18: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 1 phút) Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng phản xạ ánh sáng?   A. Chiếu đèn pin lên tấm kính, ta thấy bên kia tấm kính cũng có ánh sáng   B. Chiếu đèn pin lên mảnh vải ta thấy sau mảnh vải có ánh sáng   C. Chiếu đèn pin lên mặt gương phẳng ta thấy có ánh sáng trên tường rước gương   D. Chiếu đèn pin lên bàn ta thấy có quyển sách Đáp án: C Câu 19: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 1 phút) Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là? A. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ.           B. Góc tới lớn gấp ba lần góc phản xạ      C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ                       D. Góc tới bằng góc phản xạ Đáp án: D Câu 20: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 3 phút) Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 40 0. Giá trị  của góc tới là.   A. 200                 B. 800                C. 400                    D. 600 Đáp án: A Câu 21: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 1 phút) Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới có đặc  điểm: A. Là góc vuông                                            B. Bằng góc tới C. Bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương      D. Bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương Đáp án: B 4
  5. Câu 22: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 1 phút) Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với:      A. Tia tới và pháp tuyến với gương      B. Tia tới và đường vuông góc với tia tới      C. Tia tới và đường vuông góc với gương tại điểm tới      D. Pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới Đáp án: C Câu 23: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 1 phút) Cho hình vẽ bên: SI là tia tới, PQ là gương phẳng. Tia phản  S N xạ là I P Q           A. Tia IN                        B. Tia IM M F           B. Tia IK                        C. Tia IF K Đáp án: A Câu 24: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm 4 phút) Cho hình vẽ bên, vẽ tia sáng SI chiếu tới một gương phẳng.  S Góc tạ o bởi tia SI với mặt gương là 30 . Hãy vẽ  tiếp tia  0 300 phản xạ và góc phản xạ? I Đáp án:  S N R i i' I Câu 25: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 1 phút) Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây?   A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật   B. Hứng được trên màn và bé hơn vật   C. Không hứng được trên màn và và bé hơn vật   D. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật. Đáp án: D Câu 26: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 1 phút) Khoảng cách từ ảnh của vật đến gương phẳng có tính chất nào sau đây?   A. Bằng khoảng cách từ vật đến gương   B. Nhỏ hơn khoảng cách vật đến gương   C. Lớn gấp 2 lần khoảng cách từ vật đến gương   D. Lớn gấp 4 lần khoảng cách từ vật đến gương Đáp án: A . S .A Câu 27: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 4 phút) Cho IR là tia phản xạ, PQ là gương phẳng,  S là điểm sáng (Hình vẽ bên). Hãy vẽ tia tới S . A. 5 S
  6. Đáp án:  Câu 28: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 4 phút) Cho IR là tia phản xạ, PQ là gương phẳng,  S là điểm sáng (Hình vẽ bên).  S . .A .N a) Dựng ảnh S' của điểm sáng S qua gương b) Từ đó vẽ hai tia tới và tia phản xạ đi qua  P Q hai điểm A và N Đáp án: S . .A .N P I K Q S . ' Câu 29: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 5, thời gian làm 4 phút) Cho vật sáng AB đặt trước một gương  phẳng (như hình vẽ bên). Hãy dựng ảnh A’B’  B A của vật sáng AB qua gương. Nêu cách dựng?                                                                            Đáp án                                                    B                                                                                        A                                                                 A'                                                                  B’ Cách dựng:  ­ Lấy điểm A’ đối xứng với điểm A qua gương. A’ là ảnh của điểm A qua gương. ­ Lấy điểm B’ đối xứng với điểm B qua gương. B’ là ảnh của điểm B qua gương. ­ Nối A’với B’ khi đó A’B’ là ảnh của AB qua gương Câu 30: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 6, thời gian làm 4 phút) 6
  7. Cho vật sáng AB đặt trước một gương  phẳng (như hình vẽ bên). Hãy dựng ảnh A’B’  A B của vật sáng AB qua gương. Đáp án: A B B' A' Câu 31: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 1 phút) Câu phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương  cầu lồi?   A. Không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật   B. Không hứng được trên màn, bằng vật   C. Hứng được trên màn, bằng vật   D. Hứng được trên màn nhỏ hơn vật Đáp án: A Câu 32: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 1 phút) Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi là?   A. Ảnh ảo                 B. Ảnh thật              C. Vừa là ảnh ảo vừa là ảnh thật Đáp án: A Câu 33: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 2 phút) Người ta dùng gương cầu đặt phía trước xe máy, ô tô có tác dụng   A. Nhìn rõ các vật đằng sau                      B. Soi hành khách ngồi đằng sau   C. Tạo ra vùng nhìn thấy rộng hơn           D. Để cho đẹp Đáp án: A Câu 34: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 3 phút) Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt một gương  cầu lồi lớn. Gương đó giúp ích gì cho người lái xe? Đáp án:   Người ta đặt gương cầu lồi như thế để người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe  cộ và người bị các vật ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn. Câu 35: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 3 phút) So sánh ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi và ảnh tạo bởi gương phẳng? 7
  8. Đáp án:  ­ Giống nhau: Đều tạo ra ảnh ảo ­ Khác nhau:   + Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật   + Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật Câu 36: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 3 phút) Khi đưa một vật lại gần gương cầu lồi thì ảnh của vật sẽ?   A. Không thay đổi      B. To dần     C. Nhỏ dần           D. Lúc to lúc nhỏ Đáp án: B Câu 37: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 2 phút) Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất nào sau đây?   A. Ngược chiều so với vật                            B. Cùng chiều so với vật   C. Gương to thì ảnh cùng chiều với vật       D. Gương nhỏ thì ảnh ngược chiều với vật Đáp án: B Câu 38: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 2 phút) Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất nào sau đây?   A. Ngược chiều so với vật                            B. Cùng chiều so với vật   C. Gương to thì ảnh cùng chiều với vật       D. Gương nhỏ thì ảnh ngược chiều với vật Đáp án: B Câu 39: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 2 phút) Khi đưa một vật lại gần gương cầu lõm thì ảnh của vật sẽ?   A. Không thay đổi      B. To dần     C. Nhỏ dần           D. Lúc to lúc nhỏ Đáp án: C Câu 40: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 2 phút) Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm luôn?   A. Lớn bằng vật                 B. Nhỏ hơn vật              C. Lớn hơn vật Đáp án: C Câu 40: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 3 phút) Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng song song thành một chùm sáng?   A. Song song         B. Phân kì           C. Hội tụ          D. Vừa song song vừa hội tụ Đáp án: C Câu 41: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 3 phút) 8
  9. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng phân kì thành một chùm sáng?   A. Song song         B. Phân kì           C. Hội tụ          D. Vừa song song vừa hội tụ Đáp án: A Câu 42: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 3 phút) Xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta thu được chùm phản xạ song song từ pha đèn chiếu  ra. Giải thích vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin có thể chiếu ánh sánh đi xa mà vẫn sáng  rõ? Đáp án:  ­ Nhờ gương cầu trong pha đèn pin nên khi xoay đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ thu được  một chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ truyền đi xa được, không bị phân tán mà  vẫn sáng rõ. Câu 43: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 3 phút) Người ta có thể dùng một gương cầu lõm hứng ánh sáng Mặt Trời để nung nóng vật. Hãy  giải thích tại sao? Đáp án:  Mặt Trời ở rất xa nên chùm sáng từ Mặt Trời tới gương coi như chùm tia sáng song song,  cho chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm phía trước gương. Ánh sáng Mặt Trời có nhiệt  năng nên vật để ở chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên. Câu 44: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 2 phút) Hãy kể một số nguồn âm thường gặp? Đáp án:  Những nguồn âm thường gặp là cột khí trong ống sáo, mặt trống, sợi dây đàn, loa,... khi  chúng dao động. Câu 45: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 1 phút) Các vật phát ra âm có chung đặc điểm nào? Đáp án:  Khi phát ra âm, các vật đều dao động. Câu 46: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 1 phút) Âm thanh được tạo ra nhờ:   A. Nhiệt                 B. Điện                 C. Ánh sáng               D. Dao động Đáp án: D Câu 47: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 3 phút) Khi nào vật phát ra âm?   A. Khi kéo căng vật                                          B. Khi uốn cong vật   C. Khi làm vật dao động                                   D. Khi nén vật 9
  10. Đáp án: C Câu 48: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 3 phút) Bộ phận dao động phát ra âm trong chiếc sáo là   A. Vỏ sáo          B. Lỗ sáo         C. Miệng sáo         D. Cột không khí trong sáo Đáp án: D Câu 49: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 3 phút) Bộ phận dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là   A. Vỏ đàn          B. Ống đàn         C. Tay cầm đàn         D. Dây đàn Đáp án: D Câu 50: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 1 phút) Vật phát ra âm cao khi?   A. Vật dao động mạnh hơn.                                        B. Vật dao động chậm hơn   C. Vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn         D. Tần số dao động lớn hơn Đáp án: D Câu 51: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 1 phút) Vật phát ra âm thấp khi?   A. Vật dao động mạnh hơn.                                        B. Tần số dao động nhỏ hơn   C. Vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn         D. Tần số dao động lớn hơn Đáp án: B Câu 52: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 1 phút) Số dao động trong một giây gọi là?   A. Độ dài           B. Tần số        C. Khối lượng          D. Trọng lượng Đáp án: B Câu 53: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 1 phút) Đơn vị tần số là?   A. Mét(m)          B. Kilôgam(kg)        C. Niu tơn(N)          D. Héc(Hz) Đáp án: D Câu 54: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 1 phút) Âm trầm, âm bổng phụ thuộc vào yếu tố nào?   A. Độ to của vật                                             B. Độ dài của vật           C. Tần số dao động của vật                            D. Khối lượng của vật Đáp án: C 10
  11. Câu 55: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 3 phút) Khi bay con muỗi và con ong đất đều vỗ cánh phát ra âm, nhưng con muỗi thường phát ra  âm cao hơn. trong hai cồn trùng này, con nào con nào vỗ cánh nhiều hơn? Đáp án:  ­ Con muỗi vỗ cánh nhiều hơn con ong đất Câu 56: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 3 phút) Trong hai nốt nhạc ''đồ'' và ''rê'' nốt nhạc nào có tần số dao động lớn hơn? Đáp án:  ­ Tần số dao động của nốt nhạc ''rê'' lớn hơn tần số dao động của nốt nhạc ''đồ'' Câu 57: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 12, thời gian làm 3 phút) Khi dây đàn căng, nếu ta gẩy thì tần số dao động của dây đan?   A. Nhỏ              B. Lớn              C. Không thay đổi Đáp án: B Câu 58: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 13, thời gian làm 2 phút) Độ to của âm phụ thuộc vào?    A. Người gẩy dây đàn                                        B. Mặt trống            C. Biên độ dao động                                           D. Đơn vị đo độ to của âm Đáp án: C Câu 59: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 13, thời gian làm 2 phút) Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng?    A. Dài                  B. Ngắn                       C.  Nhỏ                    D. To Đáp án: D Câu 60: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 13, thời gian làm 2 phút) Vật phát ra âm to khi?    A. Vật dao động nhanh hơn                         B. Vật dao động mạnh hơn    C.  Tần số dao động lớn hơn                        D. Vật dao động yếu hơn Đáp án: B Câu 61: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 13, thời gian làm 3 phút) Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với:    A. Vị trí cân bằng của nó.      B. Mặt Đất         C. Mặt Trời         D. Âm to Đáp án: A Câu 62: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 13, thời gian làm 3 phút) 11
  12. Hải đang chơi đàn ghi ta. Bạn ấy đã thay đổi độ to của nốt nhạc bằng cách nào? Đáp án:  Bạn ấy đã thay đổi độ to của nốt nhạc bằng cách gẩy mạnh dây đàn Câu 63: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút) Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?    A. Khoảng chân không                             B. T'ường bê tông    C. Nước biển                                             D. Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất Đáp án: A Câu 64: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút) Âm truyền được trong môi trường nào dưới đây?    A. Chân không                                               B. Chất rắn    C. Không khí                                                 D. Cả rắn, lỏng và khí Đáp án: D Câu 65: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 4 phút) Hai nhà du hành vũ trụ ở ngoài khoảng không có thể trò chuyện với nhau bằng cách  chạm hai cái mũ của họ vào nhau. Âm đã truyền tới tai hai người như thế nào? Đáp án:    Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí trong mũ đến hai cái mũ và lại  qua không khí trong mũ tới tai người kía. Câu 66: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 3 phút) Âm xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường?    A. Chân không                                               B. Chất rắn    C. Không khí                                                 D. Cả rắn, lỏng và khí Đáp án: C Câu 67: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút) Môi trường truyền âm tốt nhất là?    A. Chân không            B. Lỏng        C. Không khí         D. Chất rắn Đáp án: D Câu 68: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút) Vận tốc truyền âm nhỏ nhất trong môi trường nào?    A. Chân không            B. Lỏng        C. Không khí         D. Chất rắn Đáp án: C Câu 69: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 3 phút) 12
  13. Vận tốc truyền âm từ lớn nhất đến nhỏ nhất là?    A. Lỏng, khí, rắn       B. Khí, lỏng, rắn       C. Rắn, lỏng, khí       D. Khí, rắn, lỏng Đáp án: C Câu 70: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút) Vận tốc truyền âm trong không khí là?    A. 340m/s                B. 345m/s                 C. 1500m/s                 D. 6100m/s Đáp án: A Câu 71: (Vân dụng, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 4 phút) Ngày xưa khi muốn biết phía trước mình có kẻ thù đang đi tới chỗ mình hay không người  ta thường xuống ngựa áp tai xuống đất để nghe. Hãy giải thích tại sao? Đáp án:    Vì vận tốc truyền âm trong đất lớn hơn trong không khí nên người ta áp tai xuống đất  sẽ nghe được tiếng vó ngựa đi về phía mình Câu 72: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 2 phút) Ta nghe được tiếng vang khi?   A. Âm phát ra đến tai sau âm phản xạ.   B. Âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ.   C. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ   D. Âm phát ra đến tai không nghe được âm phản xạ Đáp án: C Câu 73: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 2 phút) Tiếng vang là?   A. Tiếng mà người này nói người kia nghe được   B. Âm vọng lại sau âm phát ra   C. Âm phát ra từ loa Ti vi   D. Âm phát ra từ cổ con chim Đáp án: B Câu 74: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 3 phút) Tại sao khi nói chuyện với nhau ở gần mặt ao, hồ (trên bờ ao, hồ), tiếng nói nghe rất rõ? Đáp án:    Vì ở đó ta không những nghe được âm nói ra trực tiếp mà còn nghe được đồng thời cả  âm phản xạ từ mặt nươc, ao, hồ. Câu 75: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 3 phút) Tại sao trong phòng kín, ta thường nghe thấy âm to hơn so với khi nghe chính âm đó ở  người trời? 13
  14. Đáp án:    Vì ở ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra, còn ở trong phòng kín ta nghe được âm phát  ra và âm phản xạ từ tường gần như cùng một lúc nên nghe to hơn. Câu 76: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 3 phút) Khi nói to trong phòng rất lớn thì nghe được tiếng vang. Nhưng nói to như vậy trong  phòng nhỏ thì lại không nghe thấy tiếng vang. Trong phòng nào có âm phản xạ? Vì sao? Đáp án:    Trong cả hai phòng đều có âm phản xạ. Khi nói to trong phòng nhỏ, mặc dù vẫn có âm  phản xạ phát ra từ tường phòng đến tai nhưng ta không nghê thấy tiếng vang vì âm phản  xạ từ tường phòng và âm phát ra gần như cùng một lúc. Câu 77: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 2 phút) Vật phản xạ âm tốt là những vật?   A. Cứng, có bề mặt gồ ghề                                B. Xốp, có bề mặt nhẵn   C. Xốp, có bề mặt gồ ghề                                  D. Cứng, có bề mặt nhẵn Đáp án: D Câu 78: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 2 phút) Vật phản xạ âm kém là những vật?   A. Cứng, có bề mặt gồ ghề                                B. Xốp, có bề mặt nhẵn   C. Mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề                        D. Cứng, có bề mặt nhẵn Đáp án: C Câu 79: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 2 phút) Vật nào sau đây phản xạ âm tốt?   A. Miếng xốp          B. Mặt gương           C. Ghế đệm mút             D. Cây xanh Đáp án: B Câu 80: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 4 phút) Trong nhiều phòng hòa nhạc, phòng chiếu bóng, phòng ghi âm, người ta thường làm  tường sầm sùi và treo rèn nhung để làm giảm tiếng vang? Hãy giải thích tại sao? Đáp án:    Làm tường sầm sùi, treo rèn nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang. Âm  nghe được rõ hơn. Câu 81: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 4 phút) Khi muốn nghe rõ hơn, người ta thường đặt bàn tay khum lại, sát vào vành tai, đồng thời  hướng tai về phía nguồn âm. Hãy giải thích tại sao? Đáp án:  14
  15.   Mỗi khi khó nghe người ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay vào tai ta  giúp ta nghe được âm to hơn. Câu 82: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 4 phút) Hiện tượng phản xạ âm được sử dụng trong trường hợp nào dưới đây?   A. Xác định độ sâu của biển                          B. Xác định độ to của âm   C. Xác định độ cao của âm                            D. Xác định biên độ dao động của âm Đáp án: A Câu 83: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 4 phút) Hiện tượng phản xạ âm được sử dụng trong trường hợp nào dưới đây?   A. Trồng cây xung quanh bệnh viện        B. Làm đồ chơi điện thoại dây   C. Xây nhà cao tầng                                 D. Làm trò chơi nhảy dây Đáp án: A Câu 84: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 4 phút) Vì sao trong đêm yên tĩnh, khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tường cao, ngoài tiếng chân  ra, ta còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người đang theo sát? Đáp án:    Vì trong đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ từ hai  bên tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ, hoặc bị tiếng ồn  trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân. Câu 85: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 2 phút) Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn?   A. Tiếng sấm rềm                       B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hỏa đang chạy   C. Tiếng sóng biển ầm ầm          D. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài Đáp án: D Câu 86: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 2 phút) Trường hợp nào dưới đây có ô nhiễm tiếng ồn?   A. Tiếng sét đánh to                                 B. Trường học ở cạnh chợ   C. Tiếng hét rất to bên tai                        D. Tiếng chim hót gần nhà Đáp án: B Câu 87: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 2 phút) Trường hợp nào dưới đây có ô nhiễm tiếng ồn?   A. Làm việc cạnh trường học                                 B. Làm việc cạnh nhà người dân   C. Làm việc cạnh nhà máy xay xát thóc, gạo         D. Làm việc cạnh lớp mẫu giáo Đáp án: C 15
  16. Câu 88: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 3 phút) Vật liệu nào dưới đây không được dùng để làm vật ngăn cách âm giữa các phòng?   A. Tường bê tông                                             B. Cửa kính hai lớp   C. Treo rèn tường                                            D. Cửa gỗ Đáp án: C Câu 89: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 3 phút) Hãy chỉ ra trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn gần nơi em sống và đề ra một vài biện pháp  chống ô nhiễm tiếng ồn đó Đáp án: Tùy từng trường hợp củ thể Câu 90: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 3 phút) Biện pháp nào sau đây là chống ô nhiễm tiếng ồn?   A. Xây nhà cao tầng cạnh chợ                 B. Trồng cây xanh xung quanh bệnh viện   C. Mở lớp học cạnh nhà máy xát gạo      D. Khi đến bệnh viện ta còi thật to Đáp án: B 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1