YOMEDIA
ADSENSE
Nghị định Số : 101/2006/NĐ-CP
73
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
NGHỊ ĐỊNH Quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghị định Số : 101/2006/NĐ-CP
- CHÍNH PH Ủ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________________________________ Số : 101/2006/NĐ-CP Hà Nội, ngày 2 1 tháng 9 năm 2006 NGHỊ ĐỊNH Quy định việc đă ng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của L uật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư ______ CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 nă m 2001; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 nă m 2005; Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, NGH Ị ĐỊNH : C hương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều c hỉnh Nghị đ ịnh này quy định: 1. Việc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp G iấy phép đầu tư theo quy đ ịnh của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đăng k ý lại, chuyển đổi doanh nghiệp theo q uy định tại khoản 2 và khoản 3 Đ iều 170 c ủa Luật Doanh nghiệp; các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp G iấy phép đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại V iệt Nam đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư theo quy đ ịnh tại k hoản 1 Điều 88 c ủa Luật Đầu tư. 2. Quyền, nghĩa vụ của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không đăng ký lại theo quy đ ịnh c ủa Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư; quy định việc điều chỉnh G iấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không đăng ký lại hoặc không đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư.
- 2 Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm: a) Doanh nghiệp liên doanh; b) Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài; c) Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo N ghị định số 38/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 nă m 2003 c ủa Chính p hủ về việc chuyển đổi một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần. 2. Dự á n đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư theo quy định c ủa Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. “Đăng ký lại” là việc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp để thực hiện dự án đầu tư theo quy đ ịnh c ủa Luật Đầu tư và được cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới mà vẫn giữ nguyên loại hình doanh nghiệp theo Giấy phép đầu tư đã được cấp; Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đă ng ký kinh doanh. 2. “Chuyển đổi doanh nghiệp” là việc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thay đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và được cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới. 3. “ Đăng ký đổi G iấy c hứng nhận đầu tư” là việc các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh đă ng ký đổi G iấy phép đầu tư thành G iấy chứng nhận đầu tư. 4. "Doanh nghiệp đăng ký lại" là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy c hứng nhận đầu tư mới theo q uy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư thay thế c ho G iấy p hép đầu tư được cấp theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. 5. "Doanh nghiệp chuyển đổi" là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được thay đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định c ủa Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và được cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới. 6. "Doanh nghiệp không đăng ký lại" là doanh nghiệp không thực hiện việc đăng ký lại trong thời hạn 2 năm, kể từ ngày Luật Doanh nghiệp có hiệu lực thi hành.
- 3 7. “Bản sao hợp lệ” là bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp. Điều 4. Quyền quyết định đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có quyền quyết định việc đăng k ý lại, c huyển đổi doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và N ghị đ ịnh này. 2. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh d oanh có quyền quyết định việc đă ng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư đối với d ự án đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư theo quy định c ủa Luật Đầu tư. Điều 5. Giấy chứng nhận đầu tư và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư 1. Giấy chứng nhận đầu tư được làm theo mẫu thống nhất do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành. Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 2. Thẩm quyền cấp G iấy c hứng nhận đầu tư và quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp đăng ký lại, c huyển đổi thực hiện theo Nghị định của C hính phủ quy định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. C hương II ĐĂNG KÝ LẠI, CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Điều 6. Các hình thức đăng ký lại doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có từ hai chủ sở hữu trở lên đăng ký lại thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. 2. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài do một tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài đầu tư đăng ký lại thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. 3. Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo N ghị định số 38/2003/NĐ -CP ngày 15 tháng 4 nă m 2003 của C hính phủ đă ng ký lại thành công ty cổ phần. Điều 7. Hồ sơ đă ng ký lại doanh nghiệp Hồ sơ đăng ký lại doanh nghiệp gồm: 1. Văn bản đề nghị đăng ký lại doanh nghiệp do đại diện theo p háp luật của doanh nghiệp ký.
- 4 2. Dự thảo Đ iều lệ doanh nghiệp sửa đổi phù hợp với q uy định của pháp luật về doanh nghiệp. 3. Bản sao hợp lệ Giấy p hép đầu tư và các Giấy phép điều chỉnh. Trường hợp k hi đă ng ký lại, doanh nghiệp có yêu cầu điều c hỉnh các nội dung liên quan đến đăng ký kinh doanh và dự án đầu tư, thì trong hồ sơ nói trên còn bao gồm các tài liệu mà pháp luật quy định tươ ng ứng với nội d ung điều c hỉnh. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư không đ ược yêu cầu doanh nghiệp nộp thêm bất kỳ giấy tờ nào khác ngoài quy định tại Đ iều này. Đ iều 8 . Trình tự, thủ tục đăng ký lại doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp đề nghị đăng ký lại nộp hồ sơ theo quy định c ủa N ghị định này tại cơ q uan cấp G iấy c hứng nhận đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị đ ịnh này và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác về nội dung hồ sơ đăng ký lại. 2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp G iấy chứng nhận đầu tư xem xét và cấp G iấy c hứng nhận đầu tư. Nếu từ chối hoặc có yêu cầu sửa đổi, bổ s ung thì thông báo rõ lý do với doanh nghiệp bằng vă n bản. Điều 9. Quyền và nghĩa v ụ của doanh nghiệp đăng ký lại 1. Doanh nghiệp đă ng ký lại kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, c hịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao đ ộng và các nghĩa vụ khác của doanh nghiệp trước khi đăng ký lại. 2. Doanh nghiệp đă ng k ý lại có các quyền sau đâ y: a) Được hoạt động theo nội dung quy định tại G iấy chứng nhận đầu tư; b) Được giữ lại tên của doanh nghiệp, con dấu, tài khoản, mã số thuế đã đăng ký; c) Có các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư. 3. Doanh nghiệp đăng ký lại có nghĩa vụ theo quy đ ịnh của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư. Điều 10. Các hình thức chuyển đ ổi doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có từ hai chủ sở hữu trở lên chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- 5 2. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài do một tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài đầu tư chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. 3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn c huyển đổi thành công ty cổ phần và ngược lại. Điều 11. Điều kiện chuyển đổi doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp chuyển đổi phải đáp ứng các điều k iện c hung theo quy định c ủa Luật Doanh nghiệp đối với từng trường hợp chuyển đổi. 2. Trường hợp doanh nghiệp chuyển đổi thành công ty cổ p hần thì c hủ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải là cổ đông sáng lập. Trường hợp có nhiều c hủ doanh nghiệp thì ít nhất phải có một chủ doanh nghiệp là cổ đông sáng lập. Điều 12. Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp 1. Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp gồm: a) Văn bản đề nghị c huyển đổi doanh nghiệp, trong đó nêu rõ nội d ung chuyển đổi do đại d iện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; b) Dự thảo Điều lệ của doanh nghiệp phù hợp với các quy định của pháp luật về doanh nghiệp; c) Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp c ủa chủ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Hội đồng q uản trị doanh nghiệp liên doanh hoặc Đại hội đồng cổ đông c ủa công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài. Quyết đ ịnh chuyển đổi doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu về : tên, đ ịa chỉ trụ sở c hính c ủa doanh nghiệp c huyển đổi và của doanh nghiệp sau khi c huyển đổi; thời hạn và điều kiện c huyển tài sản, phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu c ủa doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành tài sản, p hần vốn góp, cổ phần, trái phiếu c ủa doanh nghiệp chuyển đổi; p hương á n sử dụng lao động; thời hạn thực hiện chuyển đổi. Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo c ho người lao động trong d oanh nghiệp biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua quyết định; d) Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư và các Giấy p hép điều chỉnh. 2. Trường hợp c huyển đổi có bổ sung thêm thành viên mới thì trong hồ sơ nói trên còn bao gồm:
- 6 a) Đối với thành viên mới là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc c hứng thực cá nhân hợp pháp khác; b) Đối với thành viên mới là pháp nhân: bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng k ý kinh doanh hoặc tài liệu tươ ng đương khác c ủa pháp nhân; Quyết định uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ q uyền. Đối với thành viên mới là pháp nhân nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký k inh doanh và Điều lệ p hải c ó c hứng thực của cơ q uan nơi pháp nhân đó đã đă ng ký không q uá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ. 3. Trường hợp khi c huyển đổi doanh nghiệp có yêu cầu điều chỉnh các nội dung liên quan đến đăng ký kinh doanh và d ự án đầu tư thì trong hồ sơ chuyển đổi còn bao gồm các tài liệu mà pháp luật quy định tương ứng với nội dung đ iều c hỉnh. Điều 13. Trình tự chuyển đổi doanh nghiệp 1. Việc chuyển đổi doanh nghiệp có thể được tiến hành sau khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký lại hoặc đồng thời với việc đăng ký lại. 2. Doanh nghiệp đề nghị chuyển đổi nộp hồ sơ theo quy định c ủa N ghị định này tại cơ q uan cấp G iấy c hứng nhận đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị đ ịnh này và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác về nội dung hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp. 3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp G iấy chứng nhận đầu tư xem xét và cấp G iấy c hứng nhận đầu tư. Nếu từ chối hoặc có yêu cầu sửa đổi, bổ s ung thì thông báo rõ lý do với doanh nghiệp bằng vă n bản. Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp chuyển đổi 1. Doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, c hịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao đ ộng và các nghĩa vụ khác của doanh nghiệp trước khi chuyển đổi. 2. Doanh nghiệp c huyển đổi được hoạt động theo nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư; được tiếp tục h ưởng các ưu đã i đầu tư ghi trong Giấy p hép đầu tư đối với dự á n đầu tư đã được cấp p hép nếu các nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ không thấp hơn 30% vốn điều lệ; các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư. 3. Doanh nghiệp chuyển đổi có nghĩa vụ theo quy đ ịnh c ủa Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.
- 7 Điều 15. Đăng ký lại, c huyển đổi doanh nghiệp trong trường hợp có cam kết chuyển giao không bồi hoàn 1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà nhà đầu tư nước ngoài đã cam kết chuyển giao không bồi hoàn tài sản đã đầu tư sau k hi kết thúc thời hạn hoạt động c ho C hính phủ Việt Nam được đă ng ký lại, c huyển đổi theo quy định của N ghị đ ịnh này nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Không thay đổi nội dung cam kết về c huyển giao không bồi hoàn đối với dự án đã được cấp Giấy phép đầu tư; b) Kế thừa và tiếp tục thực hiện dự á n đầu tư liên quan đến tài sản đã cam kết c huyển giao k hông bồi hoàn. 2. Trường hợp thay đổi các nội dung liên quan đến việc chuyển giao không bồi hoàn thì việc đăng ký lại, chuyển đổi theo quy định của Nghị định này phải đ ược Thủ tướng C hính p hủ c hấp thuận. Chương III ĐĂNG KÝ ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ Điều 16. Các trường hợp đă ng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư Việc đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Điều 88 c ủa Luật Đầu tư được áp dụng đ ối với các dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy p hép đầu tư trước ngày 01 tháng 7 năm 2006. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có yêu cầu đăng k ý lại dự án đầu tư theo q uy định của Luật Đầu tư thì thực hiện thủ tục đă ng k ý đổi Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Nghị định này. Điều 17. Hồ sơ đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư Hồ sơ đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư gồm: 1. Văn bản đề nghị đổi Giấy c hứng nhận đầu tư do các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh ký. 2. Bản sao hợp lệ Giấy p hép đầu tư và các Giấy phép điều chỉnh. Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có yêu cầu điều c hỉnh các nội d ung liên quan đến dự án đầu tư và hợp đồng hợp tác kinh doanh thì trong hồ sơ nói trên còn bao gồm các tài liệu mà p háp luật về đầu tư quy định tương ứng với yêu cầu điều chỉnh.
- 8 Cơ quan cấp G iấy c hứng nhận đầu tư không được yêu cầu các bên tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh nộp thêm bất kỳ giấy tờ nào khác ngoài quy định tại Điều này. Điều 18. Trình tự, thủ tục đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư 1. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh nộp hồ sơ theo quy định c ủa Nghị định này tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư. 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp G iấy chứng nhận đầu tư xem xét và cấp G iấy c hứng nhận đầu tư. Nếu từ chối hoặc có yêu cầu sửa đổi, bổ s ung thì thông báo rõ lý do với doanh nghiệp bằng vă n bản. Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh 1. Hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư mới. 2. Kế thừa các quyền và nghĩa vụ quy đ ịnh tại G iấy phép đầu tư và các Giấy phép điều c hỉnh đã được cấp, hợp đồng hợp tác kinh doanh đã đ ược chuẩn y và Luật Đầu tư. Chương IV DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI KHÔNG ĐĂNG KÝ LẠI VÀ HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH KHÔNG ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp không đăng ký lại 1. Doanh nghiệp không đăng ký lại có quyền: a) Được tiếp tục hoạt động theo G iấy phép đầu tư đã cấp và Đ iều lệ doanh nghiệp; được đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư trong trường hợp cần thiết trừ việc điều chỉnh ngành, nghề kinh doanh và thời hạn hoạt động; b) Được giữ lại tên doanh nghiệp, con dấu, tài khoản và mã số thuế đã đăng ký; c) Có các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư. 2. Doanh nghiệp không đăng ký lại có nghĩa vụ: a) C hỉ được hoạt động trong phạm vi ngành nghề, thời hạn hoạt động quy định tại Giấy phép đầu tư đã cấp. G iấy p hép đầu tư đã cấp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- 9 b) Tuân thủ các q uy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư và pháp luật liên quan. Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh không đổi Giấy c hứng nhận đầu tư 1. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có quyền được tiếp tục hoạt động theo Giấy phép đầu tư đã cấp và hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được chuẩn y. 2. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có nghĩa vụ tuân thủ các quy định c ủa Luật Đầu tư và pháp luật liên quan. Điều 22. Điều c hỉnh Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp không đăng ký lại, hợp đồng hợp tác kinh doanh không đổi Giấy chứng nhận đầu tư. 1. Trong q uá trình hoạt động, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không đăng ký lại, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh không đổi Giấy c hứng nhận đầu tư, nếu có nhu cầu thì được xem xét đ iều c hỉnh G iấy phép đầu tư trừ lĩnh vực: ngành, nghề kinh doanh và thời hạn hoạt động. 2. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư chấp thuận đề nghị điều chỉnh Giấy p hép đầu tư c ủa doanh nghiệp k hông đăng ký lại, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh d ưới hình thức Giấy c hứng nhận đ iều chỉnh Giấy phép đầu tư; G iấy c hứng nhận điều c hỉnh này là một bộ phận của Giấy phép đầu tư. 3. Cơ quan cấp Giấy c hứng nhận đầu tư ra văn bản c hấp thuận mà không cần đ iều chỉnh Giấy phép đầu tư đối với các trường hợp điều chỉnh sau đâ y: a) Mở Vă n p hòng giao dịch, kho hàng, cửa hàng giới thiệu sản phẩm (không mang tính sản xuất) trong p hạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; b) Thay đổi đ ịa điểm trụ sở c hính trong phạm vi tỉnh, thành p hố trực thuộc Trung ương. Điều 23. Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền điều chỉnh Giấy phép đầu tư 1. Tuỳ thuộc vào nội d ung điều chỉnh Giấy phép đầu tư, doanh nghiệp không đăng ký lại, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh k hông đổi Giấy chứng nhận đầu tư lập hồ sơ điều chỉnh theo q uy định c ủa N ghị đ ịnh quy định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và gửi c ho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- 10 2. Trình tự và thẩm quyền cấp G iấy c hứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư được thực hiện theo quy định p hân cấp quản lý nhà nước về đầu tư tại Nghị đ ịnh quy định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. Chươ ng V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 24. Điều khoản thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 1 5 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. 2. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ Nghị định này ban hành mẫu hồ sơ đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp; mẫu văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đầu tư và mẫu Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư. 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ q uan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc C hính p hủ, C hủ tịch Ủ y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành N ghị định này./. TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó T hủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Nguyễn Tấn Dũng đã ký - Văn phòng Quốc hội; - Toá án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Cơ quan Trung ương của các đ oàn thể, - Học viện Hành chính Quốc gia; - VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, ĐMDN (5). A.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn