intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu ảnh hưởng của siêu lọc lên nhu cầu truyền máu trong phẫu thuật tim có tuần hoàn ngoài cơ thể

Chia sẻ: ViHephaestus2711 ViHephaestus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

28
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Siêu lọc có hiệu quả trong hạn chế pha loãng máu và giảm các ảnh hưởng bất lợi khác của tuần hoàn ngoài cơ thể, được dùng thường quy trong phẫu thuật tim trẻ em. Mục đích nghiên cứu là xem ảnh hưởng của siêu lọc lên nhu cầu truyền máu trong phẫu thuật tim mở người lớn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu ảnh hưởng của siêu lọc lên nhu cầu truyền máu trong phẫu thuật tim có tuần hoàn ngoài cơ thể

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA SIÊU LỌC<br /> LÊN NHU CẦU TRUYỀN MÁU TRONG PHẪU THUẬT TIM<br /> CÓ TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ<br /> Phạm Thị Lệ Xuân*, Phạm Nguyễn Vinh**<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Siêu lọc có hiệu quả trong hạn chế pha loãng máu và giảm các ảnh hưởng bất lợi khác của tuần<br /> hoàn ngoài cơ thể, được dùng thường quy trong phẫu thuật tim trẻ em. Mục đích nghiên cứu là xem ảnh hưởng<br /> của siêu lọc lên nhu cầu truyền máu trong phẫu thuật tim mở người lớn.<br /> Ðối tượng phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu thực nghiệm lâm sàng có đối chứng. 213 bệnh nhân nguờ̛ i<br /> lớn (≥ 18 tuổi), chỉ số Euroscore ≥ 5, NYHA II, III, phẫu thuật tim chương trình có tuần hoàn ngoài cơ thể, tại<br /> bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 12/2013 - tháng 3/2016 chia làm 2 nhóm: nhóm dùng siêu lọc và nhóm chứng. Tuần<br /> hoàn ngoài cơ thể thực hiện với máy HL20, phổi nhân tạo dạng màng, bộ siêu lọc HPH 400 Mintech. Biến số<br /> nghiên cứu chính: tỷ lệ truyền máu trong mổ. Biến số nghiên cứu phụ: Thời gian nằm viện, tỷ lệ truyền máu sau<br /> mổ, lượng máu mất sau mổ, các biến chứng hậu phẫu.<br /> Kết quả: Tỷ lệ truyền máu trong mổ của nhóm siêu lọc giảm so với nhóm chứng (33,3% so với 68,5%, p <<br /> 0,001). Thời gian nằm viện giảm (siêu lọc 19,3 ngày; chứng 21,8 ngày; p = 0,03). Không có khác biệt về lượng<br /> máu mất sau mổ, tỷ lệ truyền máu sau mổ và biến chứng hậu phẫu, tử vong.<br /> Kết luận: Siêu lọc có hiệu quả trong tỷ lệ truyền máu trong mổ, giảm thời gian nằm viện; không có ảnh<br /> hưởng rõ ràng lên lượng máu mất sau mổ và các biến chứng hậu phẫu.<br /> Từ khoá: Phẫu thuật tim mở, tuần hoàn ngoài cơ thể, siêu lọc, truyền máu.<br /> ABSTRACT<br /> THE EFFECTIVENESS OF HEMOFILTRATION ON TRANFUSION NEED IN CARDIAC SURGERY<br /> WITH CARDIOPULMONARY BYPASS<br /> Pham Thi Le Xuan, Pham Nguyen Vinh<br /> * Ho Chi Minh City Journal Of Medicine * Supplement of Vol. 22 - No 5- 2018: 137 - 142<br /> Background: Ultrafiltration is effective in limiting hemodilution and reducing other adverse effects of<br /> cardiopulmonary bypass. It is used routinely in pediatric open heart surgery. This study aims to evaluate the<br /> effectiveness of ultrafiltration on the need of transfusion in patients undergoing open heart surgery.<br /> Methods: A prospective study of experimental clinical control. 213 adult patients (≥18 years old), Euroscore<br /> ≤ 5, NYHA II, III, undergoing selective open heart surgery from December 2013 to March 2016 in Cho Ray<br /> hospital were divided into two groups: 105 in ultrafiltration’s group; 108 in controlled group. Cardiopulmonary<br /> bypass performed with heart lung machine HL 20, membrane oxygenator, hemofiltration HPH 400. Primary<br /> outcome measurement: Rate of transfusion peroperation. Secondary outcome measurements: length of hospital<br /> stay, rate of transfusion postoperation; complications, mortality rate.<br /> Results: Transfusion rate peroperation of ultrafiltration group is lower (ultrafiltration group: 33.3% vs<br /> control group 68.5%, p < 0.001). Mean of length of hospital stay decrease (ultrafiltration group: 19.3 days,<br /> <br /> **Khoa Phẫu thuật – Gây mê Hồi sức, bệnh viện Chợ Rẫy<br /> ** Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: BS.Phạm Thị Lệ Xuân, ĐT: 0942470088, Email: phamthilexuan@yahoo.com.<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2018 137<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018<br /> <br /> control: 21.8 days, p = 0.03). There are no difference on blood loss, transfusion postoperative, complications and<br /> mortality rate.<br /> Conclusion: Using of ultrafiltration during cardiac surgery with cardiopulmonary bypass is effective in<br /> reduction of transfusion need during operation, length of hospital stay decrease. There is no difference in rate of<br /> transfusion postoperation, incidence of complications, mortality.<br /> Keywords: Open heart surgery, Cardiopulmonary bypass, Ultrafiltration, Transfusion.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ sử mổ tim, suy gan, suy thận, nhiễm trùng, phân<br /> độ suy tim theo Hiệp hội tim mạch New York<br /> Phẫu thuật tim hở người lớn với kỹ thuật<br /> (NYHA) IV.<br /> tuần hoàn ngoài cơ thể gây pha loãng máu, thay<br /> đổi đặc điểm tưới máu mô, tiếp xúc máu với các Cỡ mẫu<br /> vật liệu nhân tạo, gây ra tổn thương thiếu máu- Theo nghiên cứu của Oliver và cộng sự(8)<br /> tái tưới máu và đáp ứng viêm hệ thống, ảnh thời gian thở máy của bệnh nhân dùng siêu lọc<br /> là 481 ± 308,5 (phút), chúng tôi dựa vào công<br /> hưởng đến kết cục sau mổ. Siêu lọc được sử<br /> thức tính cỡ mẫu sau:<br /> dụng như một biện pháp hạn chế pha loãng máu<br /> σ<br /> và giảm các ảnh hưởng bất lợi khác của tuần n = Z ∝ × <br /> hoàn ngoài cơ thể, được dùng thường quy trong<br /> phẫu thuật tim trẻ em, nhưng hiệu quả trong Trong đó: giá trị Z ∝ bằng (1,96)2 với<br /> phẫu thuật tim hở người lớn cần được xem xét. khoảng tin cậy 95%, độ lệch chuẩn σ = 308,5, d=<br /> Mục tiêu nghiên cứu sai số giả định là 60 phút, ta có cỡ mẫu bằng n =<br /> Ðánh giá hiệu quả của siêu lọc lên nhu cầu 105 cho mỗi nhóm nghiên cứu.<br /> truyền máu trong phẫu thuật tim mở người Tất cả bệnh nhân được chuẩn bị thường<br /> lớn qua tỷ lệ truyền máu trong mổ, thời gian qui cho phẫu thuật tim hở và gây mê theo<br /> nằm hồi sức, nằm viện, tỷ lệ truyền máu sau phác đồ của bệnh viện. Tuần hoàn ngoài cơ thể<br /> mổ, lượng máu mất sau mổ, các biến chứng thực hiện với máy HL20, phổi nhân tạo dạng<br /> hậu phẫu, tử vong. màng, bộ siêu lọc HPH 400 Mintech. Thực hiện<br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU siêu lọc cân bằng liên tục trong mổ, bù dịch<br /> bằng dung dịch tinh thể cân bằng. Xét nghiệm<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> khí máu động mạch được thực hiện tại các thời<br /> Tiến cứu mô tả. điểm: sau khi khởi mê, trong khi chạy tuần<br /> Nghiên cứu được thực hiện tại bệnh viện hoàn ngoài cơ thể (khi ngưng tim và lặp lại sau<br /> Chợ Rẫy từ tháng 12 năm 2013 đến tháng 3 năm mỗi lần bơm dung dịch liệt tim), sau khi trung<br /> 2016 sau khi được Hội đồng Khoa học, Hội đồng hoà heparine bằng protamine. Bệnh nhân được<br /> Y Đức của bệnh viện thông qua và được sự đồng truyền hồng cầu lắng nếu hemoglobin < 8 g/dl.<br /> ý của các bệnh nhân người lớn (≥ 18 tuổi), có chỉ Bệnh nhân được truyền huyết tương tươi đông<br /> định phẫu thuật tim chương trình có sử dụng lạnh, tiểu cầu và kết tủa lạnh dựa trên đánh<br /> tuần hoàn ngoài cơ thể. giá mức độ chảy máu trên lâm sàng, dịch<br /> Tiêu chí nhận bệnh trong ống dẫn lưu và xét nghiệm đông máu. Ở<br /> phòng hồi sức, bệnh nhân được siêu âm tim<br /> Bệnh nhân có chỉ số Euroscore ≤ 5 được đưa<br /> qua thành ngực tại giường để đánh giá chức<br /> vào nghiên cứu.<br /> năng co bóp cơ tim. Bệnh nhân được theo dõi<br /> Tiêu chí loại trừ đánh giá mức độ hồi tỉnh, và cai máy thở theo<br /> Bệnh nhân phải phẫu thuật cấp cứu, có tiền quy trình của bệnh viện.<br /> <br /> 138 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Biến số nghiên cứu chính Biến số định tính được trình bày bằng tần suất<br /> Tỷ lệ bệnh nhân truyền hồng cầu lắng trong mổ. và tỉ lệ phần trăm (%). Nhập liệu bằng phần<br /> Biến số nghiên cứu phụ mềm Microsoft Excel, xử lý số liệu bằng Stata 13.<br /> Thời gian nằm viện; tỷ lệ truyền máu sau KẾT QUẢ<br /> mổ, lượng máu mất sau mổ qua ống dẫn lưu, các Nghiên cứu có 213 bệnh nhân, nhóm chứng<br /> biến chứng, tử vong.<br /> 108, nhóm siêu lọc 105 bệnh nhân.<br /> Định nghĩa biến số nghiên cứu Bảng 1: Đặc điểm bệnh nhân<br /> Tỷ lệ truyền máu trong mổ được tính bằng Số BN (%)<br /> số bệnh nhân truyền hồng cầu lắng trong mổ. Đặc điểm Siêu lọc Chứng P<br /> Giới nữ 60 (57,1) 64 (59,3) 0,754<br /> Tỷ lệ truyền máu sau mổ được tính bằng số BMI* 20,3 ± 3 20,1±3,6 0,481<br /> bệnh nhân truyền hồng cầu lắng sau mổ. Phân suất tống máu EF* 63,9 ± 8,5 62,9±8 0,676<br /> Áp lực động mạch phổi tâm 48,9 ± 16,1 49,9±20, 0,668<br /> Biến chứng rung nhĩ mới sau mổ được ghi thu*<br /> nhận khi bệnh nhân trước mổ có nhịp xoang, sau Phân độ suy tim theo 0,367<br /> NYHA †<br /> mổ có rung nhĩ và kéo dài đến khi xuất viện. NYHA I 5 (4,8) 2 (1,9)<br /> Biến chứng suy tim sau mổ khi bệnh nhân NYHA II 52 (49,5) 49 (45,4)<br /> NYHA III 48 (45,7) 57 (52,8)<br /> phải dùng thuốc tăng co bóp cơ tim, thuốc lợi<br /> Điểm Euroscore † 0,202<br /> tiểu, thuốc dãn mạch, kèm với bằng chứng quá Euroscore 1 10 (9,6) 11 (10,2)<br /> tải thể tích trên lâm sàng, và X quang phổi, siêu Euroscore 2 23 (21,9) 33 (30,6)<br /> Euroscore 3 38 (36,2) 23 (21,3)<br /> âm tại giường sau mổ có chức năng co bóp thất<br /> Euroscore 4 18 (17,1) 18 (16,7)<br /> trái EF < 40%. Euroscore 5 16 (15,2) 23 (21,3)<br /> Biến chứng suy hô hấp sau mổ khi phải thở Rung nhĩ trước mổ 60 (57,1) 68 (63,0) 0,386<br /> <br /> máy > 24 giờ sau mổ, phải đặt lại ống nội khí * Trung bình ± độ lệch chuẩn †: số lượng n (tỷ lệ %)<br /> <br /> quản hoặc mở khí quản để thở máy. Bảng 2: Đặc điểm bệnh nhân trong mổ (n=105 BN):<br /> Số BN (%)<br /> Biến chứng suy thận cấp khi có lượng nước Đặc điểm Siêu lọc Chứng P<br /> tiểu < 0,5 ml/kg trong 6 giờ, Creatinine/máu tăng Phân loại theo chẩn 0,959<br /> trên 50% so với giá trị bình thường và phải dùng đoán*<br /> Phẫu thuật van tim 83 (79,0) 87 (80,6)<br /> thuốc hoặc lọc thận.<br /> Phẫu thuật tim bẩm sinh 18 (17,1) 17 (15,7)<br /> Biến chứng thần kinh khi có dấu hiệu thần Phẫu thuật tim khác 4 (3,8) 4 (3,8)<br /> kinh khu trú mới xuất hiện sau mổ. Thời gian gây mê (phút) 252,8 ± 72,1 249,8 ± 66,4 0,753<br /> †<br /> Tử vong sau mổ là tử vong xảy ra trong 30 Thời gian THNCT (phút) 103,0 ± 41,7 103,2 ± 40,3 0,969<br /> †<br /> ngày sau mổ hay tại bệnh viện.<br /> Thời gian kẹp động mạch 76,4 ± 34,9 76,1 ± 34,0 0,950<br /> Thời gian nằm viện là thời gian từ lúc nhập chủ (phút) †<br /> Số đơn vị HCL truyền 0,7 ± 1,2 1,5 ± 1,4 3 nghiên cứu trên 96 bệnh nhân, trong đó có<br /> đơn vị trong và 3 ngày đầu sau mổ có tăng tỷ lệ những bệnh nhân nguy cơ chảy máu trong mổ<br /> biến chứng viêm hệ thống, biến chứng tim mạch, cao: phẫu thuật tim “mổ lại”, phẫu thuật động<br /> thần kinh, phổi và nhiễm trùng, do đó kéo dài mạch chủ. Bệnh nhân được chia làm 2 nhóm:<br /> thời gian nằm viện. Nghiên cứu cũng cho biết siêu lọc và nhóm chứng. Kết quả cho thấy số<br /> nhóm bệnh nhân có nguy cơ phải truyền máu lượng đơn vị hồng cầu lắng truyền cho bệnh<br /> <br /> 140 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> nhân nhóm siêu lọc ít hơn có ý nghĩa thống kê (p tỷ lệ truyền máu và tỷ lệ biến chứng giữa 2<br /> < 0,001) so với nhóm chứng, lượng máu mất tại nhóm bệnh nhân. Tuy nhiên, so với các nghiên<br /> thời điểm 24 giờ sau mổ của nhóm chứng nhiều cứu nêu trên, thời gian nằm viện của bệnh nhân<br /> hơn đáng kể so với nhóm siêu lọc (508 ml so với trong nghiên cứu của chúng tôi dài hơn, có thể<br /> 140 ml, p < 0,001). Tỷ lệ biến chứng sau mổ của 2 do khác biệt về quy trình điều trị như chuẩn bị<br /> nhóm nghiên cứu không có khác biệt. trước mổ, thời gian điều trị trước mổ, v.v..Chúng<br /> Tương tự, báo cáo của Torina và cộng sự(11) tôi cũng nhận thấy thời gian nằm viện của nhóm<br /> thực hiện thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên trên siêu lọc ngắn hơn so với nhóm chứng, có ý nghĩa<br /> 60 bệnh nhân mổ tim mở, chia làm 2 nhóm: có thống kê. Tuy nhiên, đây chỉ là kết quả từ một<br /> và không sử dụng siêu lọc, nhận thấy nhóm nghiên cứu nhỏ trong một trung tâm. Để đánh<br /> dùng siêu lọc có số đơn vị hồng cầu lắng truyền giá ảnh hưởng lên thời gian nằm viện, chúng tôi<br /> ít hơn trong vòng 48 giờ hậu phẫu (trung bình cho rằng cần thực hiện nghiên cứu với mẫu lớn<br /> 0,6 cho mỗi bệnh nhân nhóm siêu lọc so với 1,6 hơn, nhiều bệnh viện tham gia hơn.<br /> đơn vị cho mỗi bệnh nhân nhóm chứng, với p = Hạn chế của nghiên cứu chúng tôi là không<br /> 0,03), mức dung tích hồng cầu cao hơn so với thực hiên được nghiên cứu mù đối với bác sĩ gây<br /> nhóm chứng tại thời điểm ngừng tuần hoàn mê và phẫu thuật viên, không phân nhóm ngẫu<br /> ngoài cơ thể (37,8% so với 34%, p < 0,05), nhưng nhiên đối với phẫu thuật viên. Nghiên cứu<br /> lượng dịch trong bình dẫn lưu tại thời điểm sau không phân tích tìm mối liên quan giữa các đặc<br /> mổ 48 giờ của các bệnh nhân nhóm siêu lọc ít điểm của bệnh nhân, đặc điểm bệnh lý và đặc<br /> hơn có ý nghĩa thống kê (p = 0,02). Trong nghiên điểm phẫu thuật với tỷ lệ xuất hiện các biến<br /> cứu này, tần suất xuất hiện các biến chứng sau chứng, thời gian nằm viện của bệnh nhân. Một<br /> mổ và thời gian nằm viện không có khác biệt có hạn chế khác của nghiên cứu là chưa khảo sát<br /> ý nghĩa. hiệu quả của của siêu lọc lên hội chứng đáp ứng<br /> Nghiên cứu của Boga và cộng sự(1) trong viêm toàn thể, thường xuất hiện sau phẫu thuật<br /> một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối tim có tuần hoàn ngoài cơ thể.<br /> chứng trên 2 nhóm gồm 40 bệnh nhân phẫu KẾT LUẬN<br /> thuật bắc cầu chủ vành, tác giả nhận thấy số đơn Siêu lọc có hiệu quả trong việc loại bỏ lượng<br /> vị hồng cầu lắng sử dụng của nhóm siêu lọc ít nước thừa do kỹ thuật tuần hoàn ngoài cơ thể,<br /> hơn so với nhóm chứng có ý nghĩa thống kê hạn chế pha loãng máu, làm giảm tỷ lệ truyền<br /> (0,83 so với 1,84; p < 0,05). So với đặc điểm phẫu máu và do đó giảm những nguy cơ có thể gặp<br /> thuật trong nghiên cứu của chúng tôi là phẫu của việc truyền máu trong mổ tim mở.<br /> thuật van tim, chúng tôi cũng thu được kết quả<br /> tương tự về số đơn vị hồng cầu lắng truyền<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Boga M, Islamoglu, Badak I, Cikirikcioglu M, Bakalim T, Yagdi<br /> trong mổ. T et al (2000) “The effects of modified hemofiltration on<br /> Nghiên cứu của Raman và cộng sự(10) trên inflammatory mediators and cardiac performance in coronary<br /> artery bypass grafting” Perfusion, 15:143-50.<br /> 118 bệnh nhân mổ tim nhóm nguy cơ cao chia<br /> 2. Cormack James G., Robert W. Bolen (2012) “Blood conservation<br /> làm 2 nhóm cho biết: nhóm sử dụng siêu lọc có in Cardiac Surgery” CardioPulmonary Bypass: Principles and<br /> nhu cầu truyền máu trong mổ và ở hậu phẫu Techniques of Extracorporeal Circulation, Christina T. Mora,<br /> Springer-Verlag, Chapter 31, pp 461-473.<br /> thấp hơn so với nhóm chứng, giảm tình trạng 3. Galas et al (2013) "Blood transfusion in cardiac surgery is a risk<br /> thiếu máu, hạ albumine máu ở hậu phẫu. Không factor for increased hospital length of stay in adult patients"<br /> có khác biệt về thời gian nằm viện của 2 nhóm Journal of Cardiothoracic Surgery; 8:54.<br /> 4. Grocott HP, Stafford-Smith M, Mora Mangano CT (2017)<br /> trong nghiên cứu. Dù đặc điểm về dân số có “Cardiopulmonary bypass Management and Organ Protection",<br /> khác so với nghiên cứu này (chỉ số Euroscore ≤ Kaplan’s Cardiac Anesthesia For Cardiac and Noncardiac Surgery 7th<br /> Edition, Kaplan J. A. Elsevier, Chapter 31, p. 1111-1152.<br /> 5), chúng tôi cũng thu được kết quả tương tự về<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2018 141<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018<br /> <br /> 5. Mahrukh Zahoor et al (2007) “Ultrafiltration role in Adult 10. Raman JS et al (2003) "Hemofiltration during cardiopulmonary<br /> Cardiac Surgery Haemostasics” J Ayub Med Coll Abbottabad 19 bypass for high risk adult cardiac surgery" The International<br /> (4) p. 49-54. Journal of Artificial Organs 26 (8) p. 753-757.<br /> 6. Murphy GJ (2007) "Increased Mortality, Postoperative 11. Torina et al (2012) "Use of modified ultrafiltration in adults<br /> Morbidity, and Cost After Red Blood Cell Transfusion in undergoing coronary artery bypass grafting is associated with<br /> Patients Having Cardiac Surgery" Circulation. 2007;116:2513. inflammatory modulation and less postoperative blood loss: A<br /> 7. Nguyễn Thị Quý, Lưu Kính Khương (2012) "Đánh giá hiệu quả randomized and controlled study" J Thorac Cardiovasc Surg;144:<br /> của phương pháp gây mê tĩnh mạch kiểm soát nồng độ đích p. 663-70.<br /> trong phẫu thuật thay van 2 lá", Tạp Chí Y học Thành Phố Hồ Chí<br /> Minh 2 (16): tr. 318-327.<br /> 8. Oliver CW et al (2004) “Hemofiltration but Not Steroids Results Ngày nhận bài báo: 26/02/2018<br /> in Earlier Tracheal Extubation following Cardiopulmonary Ngày phản biện nhận xét bài báo: 07/03/2018<br /> Bypass A Prospective, Randomized Double-blind Trial”<br /> Ngày bài báo được đăng: 25/09/2018<br /> Anesthesiology 101: p. 327–39.<br /> 9. Rady MY, Ryan T, Starr NJ (1998) Perioperative determinants of<br /> morbidity and mortality in elderly patients undergoing cardiac<br /> surgery, Crit Care Med 26(2):225–235.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 142 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2018<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2