intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu bào chế vi bọt Acyclovir giải phóng kéo dài để tăng hiệu quả điều trị kháng virus

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xây dựng được công thức bào chế vi bọt Acyclovir (ACV) giải phóng kéo dài 08 giờ và đánh giá được một số đặc tính của vi bọt. Phương pháp: Khảo sát ảnh hưởng của tá dược kiểm soát giải phóng Ethyl cellulose ở các tỷ lệ khác nhau; ảnh hưởng của thể tích pha ngoại, tốc độ khuấy và thời gian khuấy bốc hơi dung môi đến một số đặc tính của vi bọt ACV giải phóng kéo dài bào chế theo phương pháp bốc hơi dung môi từ nhũ tương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu bào chế vi bọt Acyclovir giải phóng kéo dài để tăng hiệu quả điều trị kháng virus

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 5. Pires de Aguiar PH, Aires R, Maldaun MVC, 7. Sughrue M. E., Kane A. J., Shangari G., et al. Tahara A, de Souza Filho AM, Zicarelli CA, (2010) The relevance of Simpson Grade I and II Ramina R. (2010)” Is sagittal sinus resection in resection in modern neurosurgical treatment of falcine meningiomas a factor of bad surgical World Health Organization Grade I meningiomas. J outcome ?” Surgical Neurology International;1:64 Neurosurg, 113(5): 1029-35. 6. Sam Bong Chung (2007) “Falx Meningiomas: 8. Zuo FX, Wan JH, Li XJ, Qian HP, Meng XL Surgical Results and Lessons Learned from 68 (2012). A propose scheme for the classification cases” Journal of Korean Neurosurgery, 42 (4): and surgical planning of falcine meningioma 276-280. treatment. J Clin Neurosci. 19(12): 1679-83. NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VI BỌT ACYCLOVIR GIẢI PHÓNG KÉO DÀI ĐỂ TĂNG HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ KHÁNG VIRUS Trần Thị Thu Hà1, Lê Khánh Huyền1, Nguyễn Văn Bạch1, Trịnh Nam Trung1 TÓM TẮT rpm for 2 hours on magnetic stirrer. Conclusion: The formulation and properties of microsponges of 2 Mục tiêu: Xây dựng được công thức bào chế vi Acyclovir in terms of in vitro release behaviors, bọt Acyclovir (ACV) giải phóng kéo dài 08 giờ và đánh morphology characteristics, drug content, entrapment giá được một số đặc tính của vi bọt. Phương pháp: efficiency and production yield were established. Khảo sát ảnh hưởng của tá dược kiểm soát giải phóng Keywords: Acyclovir, sustained release, Ethyl cellulose ở các tỷ lệ khác nhau; ảnh hưởng của microsponges. thể tích pha ngoại, tốc độ khuấy và thời gian khuấy bốc hơi dung môi đến một số đặc tính của vi bọt ACV I. ĐẶT VẤN ĐỀ giải phóng kéo dài bào chế theo phương pháp bốc hơi dung môi từ nhũ tương. Kết quả: Công thức bào chế Acyclovir là dược chất hiện nay được sử dụng vi bọt phù hợp nhất gồm Ethyl cellulose: ACV= 3:1, rộng rãi trong phòng và điều trị đặc hiệu các tốc độ và thời gian khuấy bốc hơi dung môi: khuấy từ bệnh do virus Herpes gây ra. Để điều trị các với tốc độ 1000 vòng/phút trong 2 giờ, thể tích pha bệnh ngoài da, Acyclovir thường được dùng bôi ngoại là 300ml. Công thức này cho vi bọt đều, hiệu ngoài da hoặc kết hợp với đường uống trong suất tạo vi bọt là 81,95%, hiệu suất lưu giữ dược chất là 74,62%, dược chất giải phóng chậm và kéo dài. trường hợp bệnh nặng. Tuy nhiên, do dược chất Kết luận: Đã xây dựng được công thức và qui trình có thời gian bán thải ngắn (t1/2=3 giờ) nên người bào chế vi bọt ACV GPKD 08 giờ. Đã đánh giá một số bệnh phải dùng thuốc nhiều lần trong đặc tính của vi bọt: hình thái, hiệu suất tạo vi bọt, ngày[1],[2]. Dạng thuốc giải phóng kéo dài chứa hiệu suất lưu giữ dược chất và khả năng giải phóng Acyclovir sẽ có thể khắc phục các nhược điểm dược chất từ vi bọt để làm cơ sở xây dựng tiêu chuẩn trên đồng thời tăng sinh khả dụng, nâng cao chất lượng cho chế phẩm. Từ khóa: Acyclovir, giải phóng kéo dài, vi bọt. hiệu quả điều trị của thuốc. Hiện nay, vi bọt đang được các nhà khoa học SUMMARY quan tâm nghiên cứu do có một số ưu điểm PREPARATION AND EVALUATION OF như: tăng độ ổn định, kiểm soát khả năng giải SUSTAINED RELEASE MICROSPONGE OF phóng dược chất, giảm tác dụng phụ trên da… ACYCLOVIR TO INCREASE THE Tuy nhiên, đây là một dạng bào chế khá phức EFFECTIVENESS OF ANTI-VIRUS tạp và mới chỉ là sản phẩm trung gian, đòi hỏi Objectives: Formulating and evaluating phải có sự thiết kế công thức chính xác để có sustained release microsponges of Acyclovir. Methods: Evaluate the effects of Ethyl cellulose at được mô hình giải phóng hoạt chất theo thời different ratios; effects of external volume, stirring gian mong muốn [3], [4], [5]. Chính vì vậy, rate and stirring time on the properties of ACV chúng tôi tiến hành đề tài này với mục tiêu xây microsponge preparing by emulsion solvent method. dựng được công thức bào chế vi bọt acyclovir Results: The suitable formula was selected with Ethyl giải phóng kéo dài 8 giờ. cellulose: ACV = 3:1, 300ml PVA, stirring rate at 1000 II. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP 1Học viện Quân y NGHIÊN CỨU Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Thu Hà 2.1. Nguyên vật liệu Email: tranthuha1428@gmail.com *Nguyên liệu: Acyclovir (USP 38), Ethyl Ngày nhận bài: 2/7/2019 cellulose (USP 38), Polyvinyl alcohol (USP 38), Ngày phản biện khoa học: 30/7/2019 Dichloromethan (P.A)… Ngày duyệt bài: 10/8/2018 5
  2. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019 *Chất chuẩn: Acyclovir chuẩn: hàm lượng Tiến hành bào chế và khảo sát các công thức 94,5 %; SKS: QT149 060617. vi bọt (F1-F3). Kết quả như sau: 2.2. Thiết bị nghiên cứu: Kính hiển vi điện - Khả năng giải phóng dược chất từ vi bọt tử quét S4800 Hitachi (Nhật Bản), máy quang phổ UV-VIS UVD-2960 (Mỹ), kính hiển vi quang F1 F2 F3 học (Metzer, Ấn Độ), máy khuấy từ IKA RH basic, máy lọc hút chân không Buchner,… 100 % ACV GIẢI PHÓNG 2.3. Phương pháp nghiên cứu 80 2.3.1. Bào chế vi bọt theo phương pháp 60 bốc hơi dung môi từ nhũ tương 40 Phân tán polyme vào ACV, tiếp tục phối hợp 20 hỗn hợp trên vào 20 ml Dicloromethan, khuấy 0 đều để tạo pha nội. Hòa tan PVA với 300ml nước 1 2 3 4 5 6 7 8 cất để tạo pha ngoại. Phối hợp từ từ và liên tục pha nội vào pha ngoại, khuấy bằng máy khuấy THỜI GIAN (GIỜ) từ (tốc độ 1000 vòng/ phút trong 2 giờ) ở nhiệt Hình 1. Đồ thị biểu diễn tỷ lệ (%) ACV giải độ phòng. Các vi bọt hình thành được lọc qua phóng theo thời gian mẫu vi bọt F1-F3 giấy lọc Whattman và rửa sạch bằng nước cất Kết quả cho thấy khi tăng tỷ lệ EC/ACV, tốc sau đó sấy ở 40°C trong 24 giờ và được bảo độ và mức độ giải phóng DC trong suốt thời gian quản trong tủ hút ẩm. khảo sát đều giảm. Điều này là do khi tỷ lệ EC 2.3.2. Đánh giá tiêu chuẩn chất lượng vi bọt tăng làm tăng bề dày lớp khuếch tán, khả năng - Hình thái vi bọt: xác định bằng cảm quan, thấm môi trường hòa tan vào cốt giảm do vậy sử dụng kính hiển vi điện tử quét (SEM). làm giảm lượng DC được giải phóng. Công thức - Định lượng hàm lượng dược chất: F3 (tỷ lệ ACV/EC là 1/3) là công thức bào chế vi + Phương pháp đo quang ở bước sóng 253 bọt có khả năng kiểm soát giải phóng tốt nhất. nm để định lượng ACV. - Hình thái vi bọt: Với 3 công thức (F1-F3), Từ kết quả định lượng, tính được hiệu suất tạo kích thước vi bọt đều tập trung chủ yếu trong vi bọt, hiệu suất lưu giữ dược chất của vi bọt. khoảng 20-30µm. Tuy nhiên, ở công thức F3 vi - Đánh giá khả năng giải phóng dược chất từ bọt có kích thước tương đối đồng đều, quan sát vi bọt: tiến hành với một lượng vi bọt tương thấy lỗ rỗng khá rõ. Điều này là do lượng polyme đương với 10,0mg ACV. Thiết bị: bình franz với sử dụng tăng dẫn đến độ nhớt của pha nội tăng, màng cellulose acetat; môi trường khuếch tán: khi phân tán vào pha ngoại sẽ tạo ra các giọt 10 ml dung dịch đệm phosphat pH 6,8; tốc độ nhũ tương lớn hơn, hình thành vi bọt có kích khuấy từ: 500 vòng/phút; nhiệt độ môi trường thước lớn hơn. thử 370C ±0,50C; các thời điểm lấy mẫu: 1; 2; 3; - Hiệu suất tạo vi bọt, hàm lượng và hiệu suất 4; 5; 6; 7 và 8 giờ. Lượng ACV giải phóng được lưu giữ dược chất của vi bọt: xác định bằng phương pháp đo quang [6]. Bảng 2. Các chỉ số khảo sát vi bọt bào chế III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN theo công thức F1-F3 3.1. Kết quả nghiên cứu bào chế Hiệu suất Hiệu suất Hàm 3.1.1. Ảnh hưởng của các thành phần CT tạo vi bọt lưu giữ lượng(%) công thức: Cố định một số thông số như sau: (%) DC (%) thể tích pha nội: 100ml dicloromethan, thể tích F1 70,21 34,67 69,35 pha ngoại: 1500 ml nước có chứa PVA với nồng F2 77,24 24,16 72,49 độ 0,1%, nhiệt độ khuấy: t0phòng, khuấy bốc hơi F3 81,95 18,65 74,62 dung môi: khuấy từ với tốc độ 1000 vòng/ phút Kết quả cho thấy các công thức vi bọt đều trong 2 giờ. Tiến hành bào chế các mẫu vi bọt cho hiệu suất bào chế tương đối cao (trên 70%), với thành phần công thức như bảng 1. khi tăng tỷ lệ EC sử dụng trong công thức từ F1 Bảng 1. Thành phần công thức vi bọt F1-F3 tới F3 thì hiệu suất tạo vi bọt và hiệu suất tạo Công thức F1 F2 F3 lưu giữ dược chất tăng. Tuy nhiên khi càng tăng ACV (mg) 500 500 500 lượng EC thì hiệu suất bào chế tăng không EC (mg) 500 1000 1500 nhiều. Theo kết quả khảo sát, vi bọt bào chế PVA (mg) 1500 1500 1500 theo công thức F3 có khả năng kiểm soát GPDC tốt nhất, hiệu suất tạo vi bọt và hiệu suất lưu giữ DCM (ml) 100 100 100 DC cao được lựa chọn để nghiên cứu ảnh hưởng 6
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 của các thông số quá trình tới đặc tính vi bọt. vi bọt tạo thành có tính chất cầu tốt, kích thước 3.1.2. Ảnh hưởng của các thông số quá trình đồng đều, không bị vỡ và biến dạng, hiệu suất * Ảnh hưởng của thể tích pha ngoại tạo vi bọt và hiệu suất lưu giữ DC cao. Khảo sát thể tích pha ngoại lần lượt là 200, *Ảnh hưởng của thời gian khuấy bốc hơi dung môi 300, 400 ml. Kết quả như sau Khảo sát các khoảng thời gian: 1 giờ, 2 giờ và Bảng 3. Các chỉ số khảo sát vi bọt khi thay 3 giờ. Kết quả thu được như sau: đổi thể tích pha ngoại Bảng 5. Các chỉ số khảo sát vi bọt khi thay Thể tích HS tạo Hàm HS lưu đổi thời gian khuấy pha ngoại vi bọt lượng giữ DC Thời HS tạo Hàm HS lưu (ml) (%) (%) (%) gian Hình vi bọt lượng giữ DC 200 71,43 18,74 74,94 khuấy thái (%) (%) (%) 300 79,02 18,30 73,21 (giờ) 400 64,93 17,92 71,67 1 Biến dạng 72,08 17,72 70,87 Thể tích pha ngoại tăng làm tăng khả năng 2 Hình cầu đều 80,00 18,56 74,23 nhũ hóa tạo nhũ tương khi phối hợp hai pha. 3 Hình cầu đều 75,05 18,24 72,95 Tuy nhiên, trong công thức thể tích pha ngoại ở Thời gian khuấy 1 giờ, dung môi vẫn chưa mức cao (400ml) thì hiệu suất tạo vi bọt và hiệu được khuếch tán hết, khi lọc và sấy, vi bọt tạo suất lưu giữ DC đều giảm do mức độ DC và tá thành bị biến dạng, cấu trúc vi bọt không đồng dược (EC) bị hòa tan trong pha ngoại trong thời nhất, hiệu suất tạo vi bọt và hiệu suất lưu giữ DC gian khuếch tán dung môi tăng lên. Khi thể tích đều giảm. Ở thời gian khuấy 2 và 3 giờ đều cho pha ngoại là 200ml, hiệu suất tạo vi bọt lại giảm, vi bọt có hình cầu đều, hiệu suất bào tạo vi bọt đó là do thể tích pha ngoại giảm làm tỷ lệ kết và hiệu suất lưu giữ DC cao nên lựa chọn thời dính giữa các vi bọt tạo thành tăng lên. Lựa chọn gian khuấy là 2 giờ. công thức với thể tích pha ngoại 300ml cho hiệu 3.2. Kết quả đánh giá một số đặc tính lý suất phù hợp. hóa và TCCL của vi bọt acyclovir * Ảnh hưởng của tốc độ khuấy bốc hơi dung môi *Xác định hình thái vi bọt bằng kính hiển Khảo sát tại 3 tốc độ: 800, 1000 và 1200 vi điện tử quét vòng/phút trên máy khuấy từ. Kết quả như sau: Bảng 4. Các chỉ số khảo sát vi bọt khi thay đổi tốc độ khuấy Tốc độ HS tạo Hàm HS lưu Hình (vòng/ vi bọt lượng giữ DC thái phút) (%) (%) (%) Không 800 66,74 18,75 74,99 đều, lớn Hình cầu 1000 80,08 18,24 72,96 đều Hình 2. Hình ảnh chụp SEM của vi bọt ACV Không Hình ảnh chụp SEM cho thấy, vi bọt ACV có 1200 72,07 17,55 70,22 đều, nhỏ kích thước tương đối đồng đều, tập trung chủ Tốc độ khuấy là 1000 vòng/phút, lực khuấy yếu trong khoảng 20-30 µm. Hầu hết vi bọt có vừa phải, các tiểu phân nhũ tương phân tán và hình tròn đều, bề mặt xốp và chứa nhiều lỗ rỗng chuyển động đồng đều, ổn định trong pha ngoại, có kích thước tương tự nhau. *Đánh giá chỉ tiêu chất lượng của vi bọt Acyclovir GPKD Chỉ tiêu Mẻ 1 Mẻ 2 Mẻ 3 Hình thái Vi bọt có dạng bột mịn, màu trắng ngà, kích thước tương đối đồng đều. Hiệu suất tạo vi bọt (%) 81,95 82,24 81,42 Hiệu suất lưu giữ vi bọt (%) 74,62 74,89 75,04 Khả năng giải phóng (%) (n=5, X ± SD) 1 giờ 19,47 ± 0,36 19,85 ± 0,17 19,67 ± 0,13 2 giờ 24,85 ± 0,38 29,37 ± 0,33 29,80 ± 0,39 3 giờ 29,34 ± 0,38 27,57 ± 0,59 26,32 ± 0,29 4 giờ 37,56 ± 0,23 31,30 ± 0,26 32,09 ± 0,38 5 giờ 43,88 ± 0,21 49,05 ± 0,22 48,30 ± 0,24 7
  4. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019 6 giờ 48,73 ± 0,34 52,40 ± 0,31 53,15 ± 0,35 7 giờ 58,15 ± 0,21 55,45 ± 0,24 57,04 ± 0,27 8 giờ 68,64 ± 0,21 66,41 ± 0,27 67,23 ± 0,22 Cả 3 mẻ vi bọt bào chế đều đạt yêu cầu cảm quan về hình thái, kích thước; đạt yêu cầu về hiệu suất tạo vi bọt, hiệu suất lưu giữ DC và khả năng kiểm soát giải phóng DC phù hợp, tăng dần theo thời gian. IV. KẾT LUẬN Y học Hà Nội. 2. Martindale 35 CD (2007), monographs: Acyclovir. Từ kết quả nghiên cứu trên, chúng tôi thấy 3. Poornima Pandey., Vikas Jain and SC công thức bào chế vi bọt phù hợp nhất gồm Mahajan (2013) , A Review: Microsponge Drug Ethyl cellulose : ACV= 3:1, 300ml PVA 0,1%, tốc Delivery System, International J. of Biopharmaceutics, 2013; 4(3): 225-230. độ và thời gian khuấy bốc hơi dung môi là 1000 4. Partibhan KG., Manivannan R., Krishnarajan D., vòng/phút trên máy khuấy từ trong 2 giờ. Công et al. (2011), “Microsponges role in Novel drug thức này cho vi bọt đều, hiệu suất tạo vi bọt delivery”, Int J Pharm Res Dev.,3(4):117-1258. 81,95%, hiệu suất lưu giữ DC 74,62%, dược 5.Parthiban., K.G. Manivannan., R. Krishnarajan., el chất giải phóng chậm và kéo dài. Trên cơ sở lựa at. (2011), “Microsponge role in novel drug delivery system”, International journal of pharmaceutical chọn được công thức bào chế vi bọt, đã tiến research and development., 3(4): 117- 125. hành bào chế 3 mẻ và đánh giá đặc tính của vi 6. Yerram Chandramouli., Shaikh firoz R., et al. bọt thu được. (2012),” Preparation and evaluation of microsponges loaded controlled release topical gel TÀI LIỆU THAM KHẢO of acyclovir sodium”, International journal of 1. Bộ Y tế (2015), Dược thư quốc gia Việt Nam, NXB biopharmaceutics., 3(2): 96-102. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM ĐỘT BIẾN KHÁNG THUỐC DAA CỦA VI RÚT VIÊM GAN C Ở ĐỐI TƯỢNG CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2014 Hạm Hữu Quốc*, Lê Văn Duyệt** TÓM TẮT mối liên quan giữa tần xuất đột biến với các chỉ số huyết học, triệu chứng lâm sàng cũng như APRI, tuy 3 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm đột biến trên gen NS5B nhiên đột biến kháng DAA có liên quan tới nồng độ vi của HCV liên quan đến kháng thuốc DAA ở các đối rút và kiểu gen của HCV. tượng cai nghiện ma túy. Đối tượng: 185 bệnh nhân Từ khóa: Đột biến, Kiểu gen, kháng thuốc DAA là đối tượng cai nghiện ma túy trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh bị nhiễm HCV trong thời gian từ SUMMARY 1/1/2014 – 31/12/2014. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang, có so sánh đối chứng. Kết DAA DRUG RESISTANCE OF HCV AMONG quả và kết luận: Phân bố kiểu gen: kiểu gen 1 ADDICTED PATIENTS IN HO CHI MINH chiếm 25,4%, kiểu gen 3 chiếm 1,1%, kiểu gen 6 CITY DURING 2014 chiếm 68,6% và kiểu gen hỗn hợp là 4,9%. Không tìm Objectives: To describe the mutation thấy đột biến S282T và C316H/N/Y ở tất cả các kiểu characteristics of the NS5B gene of HCV related to gen, tuy nhiên thấy có đột biến C316L/T ở một số ít DAA drug resistance among addicted patients. chủng HCV có kiểu gen 1A. Tần xuất đột biến cao ở vị Subjects: 185 patients who are drug addicts in Ho trí Q309R, S326G ở kiểu gen 1A và N273S ở kiểu gen Chi Minh City were infected with HCV during the 6A có thể liên quan tới kháng SOF và DSV. Ngoài ra period from 1/1/2014 to 31/12/2014. Methods: A còn tìm thấy các đột biến E237G, D310G/K, L320P/A, prospective study, cross-sectional description, a V321L/A, S329T/F, Q330C/R và A333/T cũng thấy comparative comparison. Results and conclusions: xuất hiện nhưng với tần xuất thấp hơn. Không thấy có Genotype distribution: genotype 1 accounted for 25.4%, genotype 3 accounted for 1.1%, genotype 6 accounted for 68.6% and mixed genotype 1,6 was *Bệnh viện Quận Gò Vấp, TPHCM 4.9%. No mutations S282T and C316H/N/Y were found in all genotypes, however, there was a mutation **Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương C316L/T in a few HCV strains within genotype 1A. Chịu trách nhiệm chính: Phạm Hữu Quốc High frequency of mutations at the position of Q309R, Email: dr.duongj9@gmail.com S326G in genotypes 1A and N273S in genotype 6A Ngày nhận bài: 2/7/2019 may be associated with resistance to SOF and DSV. In Ngày phản biện khoa học: 28/7/2019 addition, mutations E237G, D310G/K, L320P/A, Ngày duyệt bài: 9/8/2019 V321L/A, S329T/F, Q330C/R and A333/T were also 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2