Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
NGHIÊN CỨU BIẾN CHỨNG SAU PHẪU THUẬT CẮT THANH QUẢN<br />
TOÀN PHẦN<br />
Võ Nguyễn Hoàng Khôi*, Trần Minh Trường**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Phẫu thuật cắt thanh quản toàn phần là đại phẫu, hay gặp ở người lớn tuổi, nhiều bệnh lý kèm<br />
theo, dễ tai biến trongvà sau phẫu thuật. Tỷ lệ biến chứng cao ở những bệnh nhân có tiềnsử xạ trị, hóa trị, tiểu<br />
đường, suy giáp, dinh dưỡng kém.<br />
Mục tiêu: Khảo sát một số yếu tố nguy cơ và biến chứng sớm sau phẫu thuật cắt thanh quản toàn phần.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Nghiên cứu trên 45 trường hợp được phẫu<br />
thuật cắt thanh quản toàn phần tại bệnh viện Chợ Rẫy, từ 4/2016 – 4/2017.<br />
Kết quả: Các yếu tố nguy cơ gặp nhiều là hút thuốc lá (88,9%), uống rượu (75.6%), nguy cơ dinh dưỡng<br />
(55,.6%). Bệnh lý kèm theo gặp nhiều nhất là cao huyết áp (13.3%). Biến chứng tại chỗ 16 trường hợp (35.6%),<br />
dò họng 7 trường hợp (15,6%), nhiễm trùng vết mổ 5 trường hợp (11.5%), chảy máu 2 trường hợp (4.4%), tụ<br />
dịch hố mổ 3 trường hợp (6.7%). Biến chứng cơ quan khác 9 trường hợp (20%), viêm phế quản 8 trường hợp<br />
(17,8%), trào ngược dạ dày thực quản 1 trường hợp (2.2%).<br />
Kết luận: Theo dõi hậu phẫu, phát hiện và xử trí kịp thời biến chứng quan trọng trong phẫu thuật cắt thanh<br />
quản toàn phần. Biến chứng sớm thường gặp nhất là dò họng, tiếp theo là nhiễm trùng vết mổ.<br />
Từ khóa: biến chứng, ung thư thanh quản, cắt thanh quản toàn phần<br />
ABSTRACT<br />
RESEARCH OF COMPLICATIONS AFTER TOTAL LARYNGECTOMY<br />
Vo Nguyen Hoang Khoi, Tran Minh Truong<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 79 - 83<br />
<br />
Objective: Suvery the risck factor and the complications after total laryngectomy.<br />
Materials and method: Cross–sectional study. Researche on 45 patients treated with total laryngectomy at<br />
ENT departement in Cho Ray Hospital, from April 2016 to July 2017.<br />
Results:Common risk factors are history of smoke (88,9%), alcohol (75,6%), nutritional risk (55,6%). Most<br />
common other pathologies co-ordinate are hypertension (13,3%). Local complications are 16 patiens (35,6%),<br />
pharyngocuaneous fistula (15,6%), wound infection (11,5%), hemmorrhage (4,4%), wound stagnant fluid<br />
(6,7%). Other complications (20%), bronchitis (17,8%), gastroesophageal reflux disease (2,2%).<br />
Conclusion: Postoperative care and timely dection and management of complications are important. Most<br />
common complication are pharyngocuaneous fistula, the second are wound infection.<br />
Keywords: complications, larynx cancer, total laryngectomy<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ 1% trong các loại ung thư, tần suất bệnh 4-5 ca<br />
/100.000 dân(8). Có nhiều phương pháp điều trị<br />
Ung thư thanh quản là ung thư thường ung thư thanh quản như phẫu thuật, xạ trị,<br />
gặp chiếm 25% trong ung thư đầu cổ, chiếm hóa trị hoặc kết hợp các phương pháp trên.<br />
<br />
<br />
* Lớp chuyên khoa cấp 2 khóa 2015-2017, ĐHYD TP HCM, ** Bộ môn Tai Mũi Họng, ĐHYD TP HCM<br />
Tác giả liên lạc: PGS TS Trần Minh Trường ĐT: 0903.726.280 Email: tranminhtruong2005@yahoo.com<br />
<br />
Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng 79<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Trong đó phẫu thuật cắt thanh quản toàn phần Biến chứng sớm sau phẫu thuật cắt thanh quản<br />
được coi phương pháp điều trị chính trong toàn phần<br />
điều trị ung thư thanh quản và hạ họng giai Biến chứng tại chỗ<br />
đoạn nặng, những trường hợp điều trị ung<br />
Bảng 3. Biến chứng sớm sau phẫu thuật cắt thanh<br />
thư thanh quản thất bại sau hóa trị, xạ trị(4).<br />
quản toàn phần.<br />
Phẫu thuật cắt thanh quản toàn phần là đại Biến chứng Số trường hợp Tỷ lệ<br />
phẫu, hay gặp ở người lớn tuổi, nhiều bệnh lý Dò họng 7 15,6 %<br />
kèm theo, dễ tai biến trong và sau phẫu thuật. Chảy máu 2 4,4 %<br />
Tỷ lệ biến chứng cao ở những bệnh nhân có Tụ dịch hố mổ 3 6,7%<br />
tiền sử xạ trị, hóa trị, tiểu đường, suy giáp, Nhiễm trùng vết mổ 5 11,1 %<br />
Hở mô dưới da 3 6,7 %<br />
dinh dưỡng kém...Vì vậy chúng tôi thực hiện<br />
nghiên cứu này với mục đích khảo sát các yếu Về tụ dịch hố mổ<br />
tố nguy cơ, biến chứng sớm sau phẫu thuật cắt Tụ dịch hố mổ thường do dẫn lưu không tốt,<br />
thanh quản toàn phần. có khoảng chết, trong quá trình giãn mạch và<br />
Mục tiêu viêm cấp sau mổ dẫn đến nhiều dịch được xuất<br />
tiết đọng trong hố mổ. Một số trường hợp tụ<br />
Khảo sát một số yếu tố nguy cơ trên bệnh<br />
dịch hố mổ có thể do chảy máu. Xử trí ban đầu là<br />
nhân phẫu thuật cắt thanh quản toàn phần. tháo múi chỉ, băng ép, nếu tình trạng tụ dịch<br />
Khảo sát biến chứng sớm sau phẫu thuật cắt không cải thiện cần mở hố mổ đặt lại dẫn lưu.<br />
thanh quản toàn phần. Trong những trường hợp tụ dịch do chảy máu<br />
phải mở hố mổ cầm máu.<br />
ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
Nhiễm trùng vết mổ và hở mô dưới da<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Trong 45 trường hợp nghiên cứu theo bảng<br />
45 trường hợp được phẫu thuật cắt thanh 3: có 5 trường hợp bị nhiễm trùng vết mổ<br />
quản toàn phần tại bệnh viện Chợ Rẫy, thời gian (11,1%). Trong 5 trường hợp này có 3 trường hợp<br />
từ 4/2016 -4/2017. bị hở mô dưới da (6,7%) do nhiễm trùng gây<br />
Phương pháp nghiên cứu hoại tử mép da.<br />
<br />
Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Biến Chứng Cơ Quan Khác<br />
Bảng 5. Biến chứng cơ quan khác<br />
KẾT QUẢ<br />
Biến chứng khác Bệnh nhân Tỷ lệ Mẫu<br />
Một số yếu tố nguy cơ Viêm phế quản 8 17,8%<br />
Trào ngược dạ dày<br />
Bảng 1. Một số yếu tố nguy cơ. thực quản<br />
1 2,2% n = 45<br />
Yếu tố nguy cơ Số bệnh nhân Tỷ lệ Mẫu Tổng 9 20%<br />
Hút thuốc 40 88,9%<br />
uống rượu 34 75,6%<br />
Liên quan giữa dò họng và một số yếu tố nguy<br />
n = 45 cơ<br />
Xạ trị trước phẫu thuật 4 8,9%<br />
Nguy cơ dinh dưỡng 25 55,6% Trong nghiên cứu của chúng tôi khi khảo<br />
Bảng 2. Bệnh lý kèm theo. sát mối liên quan giữa các yếu tố (nguy cơ<br />
Bệnh lý khác kèm theo Số bệnh nhân Tỷ lệ Mẫu<br />
dinh dưỡng, hút thuốc lá, uống rượu, xạ trị<br />
Tăng huyết áp 6 13,3%<br />
Đa hồng cầu 1 2,2% trước mổ, tụ dịch hố mổ), theo bảng 4 chúng<br />
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính 1 2,2% n = 45 tôi chưa rút ra được kết luận về mối tương<br />
Viêm dạ dày 1 2,2%<br />
quan với p > 0,05.<br />
Tổng 9 19,9%<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
80 Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Bảng 4. Liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ và dò họng.<br />
Dò họng<br />
Yếu tố nguy cơ Test thống kê<br />
Không dò Dò họng<br />
Nguy cơ dinh dưỡng Có 22 3 Fisher’s Exact:<br />
N = 45 Không 16 4 P = 0,37<br />
Hút thuốc lá Có 35 5 Fisher’s Exact:<br />
N =45 Không 3 2 P = 0,166<br />
Xạ trị trước mổ có 3 1 Fisher’s Exact:<br />
N =45 không 35 6 P = 0,5<br />
Uống rượu Có uống 30 4 Fisher’s Exact:<br />
N = 45 Không uống 8 3 P = 0,22<br />
Tụ dịch hố mổ Có 1 2 Fisher’s Exact:<br />
N = 45 Không 37 5 P = 0,059<br />
BÀN LUẬN Theo Christopher H. .F (2014): biến chứng<br />
Yếu tố nguy cơ thường gặp nhất là nhiễm trùng vết mổ và dò<br />
họng, tỷ lệ dò có thế tới 50% ở bệnh nhân đã<br />
Trong nghiên cứu của chúng tôi các yếu tố<br />
xạ trị(3).<br />
hút thuốc lá, uống rượu, nguy cơ dinh dưỡng<br />
đều có tỷ lệ cao. Trong thuốc lá có hơn 30 chất Các biến chứng sau phẫu thuật cắt bỏ thanh<br />
gây ung thư khác, thuốc lá là yếu tố nguy cơ quản có ảnh hưởng đáng kể tới tình trạng bệnh<br />
chính của ung thư thanh quản. Hút thuốc lá và và chi phí chăm sóc sức khoẻ, kéo dài thời gian<br />
uống rượu còn làm tăng nguy cơ biến chứng sau nằm viện, các hoạt động tiếp theo, di chứng lâu<br />
phẫu thuật ở nhóm bệnh nhân này(8,9). Devendra dài và đôi khi gây tử vong.<br />
trong nghiên cứu: yếu tố ảnh hưởng đến biến Về biến chứng dò họng<br />
chứng vết mổ của phẫu thuật đầu và cổ. Kết quả Nghiên cứu của chúng tôi có 7 trường hợp<br />
nghiên cứu cho thấy mức độ albumin thấp hơn dò họng (15,6%), chỉ có 1 trường hợp mở hố mổ<br />
3,7g/dl làm tăng nguy cơ nhiễm trùng vết mổ, đóng lỗ dò, 6 trường hợp còn lại được điều trị<br />
cần duy trì mức độ albumin mức trên 4g/dl(2). Xạ bảo tồn bằng làm sạch vết thương, băng ép,<br />
trị trước mổ: Xạ trị gây tổn xơ hóa, tổn thương kháng sinh và chế độ dinh dưỡng thích hợp, tiếp<br />
mô vùng cổ, tổn thương răng, mất tuyến nước tục cho ăn qua sonde dạ dày theo dõi sau 3- 4<br />
bọt, khô niêm mạc hầu họng. Những bệnh nhân tuần thấy hết dò.<br />
này thường có sự lành thương chậm hơn bình<br />
Trong nghiên cứu của Trần Minh Trường: 41<br />
thường, dễ xẩy ra biến chứng sau phẫu thuật.<br />
trường hợp dò họng, tất cả đều được điều trị bảo<br />
Bệnh lý kèm theo tồn, tự lành không cần phẫu thuật đóng lỗ dò(10).<br />
Theo bảng 2, bệnh lý kèm theo gặp nhiều Qua các nghiên cứu cho thấy dò họng là biến<br />
nhất là cao huyết áp (13,3%). Những bệnh chứng thường gặp nhất, tỷ lệ dò họng của<br />
nhân có bệnh lý kèm theo như thiếu dinh chúng tôi và một số tác giả khác dao động 9,8<br />
dưỡng, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, tăng – 21%, đa số có thể điều trị bảo tồn. Theo<br />
huyết áp gây khó khăn trong phẫu thuật, ảnh Christopher HR dò họng có thể xảy ra trong<br />
hưởng đến sự lành thương sau mổ, dễ biến vòng từ 1- 6 tuần sau phẫu thuật, phụ thuộc<br />
chứng trong và sau phẫu thuật(7). vào có xạ trị trước phẫu thuật hay không(4).<br />
Trong nghiên cứu của chúng tôi biến chứng Trong nghiên cứu của chúng tôi dò họng xuất<br />
dò họng thường gặp nhất (15,6%), tiếp theo là hiện từ ngày 7 – 21 sau phẫu thuật<br />
nhiễm trùng vết mổ (11,1%).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng 81<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Trong nghiên cứu của một số tác giả khác kỹ thuật mổ. Theo ông vấn đề quan trọng là hiểu<br />
có sự liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ và rõ vai trò của từng yếu tố trong điều trị.<br />
dò họng: Ngoài những yếu tố trên thì vấn đề chăm sóc<br />
- Nghiên cứu của Trần Minh Trường : bệnh<br />
(10) vết thương, dinh dưỡng, điều trị bệnh lý kèm<br />
nhân hút thuốc có tỷ lệ dò nhiều hơn không hút theo cũng vô cùng quan trọng.<br />
thuốc (p