Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật, nâng cao tỷ lệ sống, sinh trưởng, phát triển của cây lan Hồ Điệp (Phaleanopsis) sau in vitro
lượt xem 8
download
Sau khi trong giai đoạn ống nghiệm, có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển planlets. của chúng tôi Kết quả nghiên cứu cho thấy cho cây con Phalaenopsis được thực hiện bởi kỹ thuật trong ống nghiệm chúng tôi có thể kiểm soát tất cả các yếu tố để cải thiện tăng trưởng và phát triển của họ trong giai đoạn ươm nuôi trong quy mô công nghiệp. Cụ thể, để tăng tỷ lệ sống và tăng trưởng của hoa Phalaenopsis trong giai đoạn mẫu giáo, chúng ta nên mở nắp tàu hình tam giác và giữ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật, nâng cao tỷ lệ sống, sinh trưởng, phát triển của cây lan Hồ Điệp (Phaleanopsis) sau in vitro
- NGHIÊN C U BI N PHÁP K THU T, NÂNG CAO T L S NG, SINH TRƯ NG, PHÁT TRI N C A CÂY LAN H ĐI P (Phaleanopsis) SAU IN VITRO inh Th Dinh1, Bùi Tr ng H i2, ng Văn ông1 Summary Technique are able to improve their growth and development in nursery phase of Phalaenopsis After in vitro phase, there are so many factors affecting planlets’ growth and development. Our study results show that for Phalaenopsis plantlets made by in vitro technique we are able to control all of these factors to improve their growth and development in nursery phase of culturing in industrial scale. In details, for increasing the alive and growth rate of Phalaenopsis flowers in nursery phase, we should open the cover of triangle vessels and keep them three days in Lab room before moving them into the nursery garden. During the days of keeping Phalaenopsis plantlets in the nursery garden we must do some things special: such as, treating them in Daconil 75 WP for 30 minutes, controling temperature by 28 - 32 oC, irrigating in each three days by handing, and each week implementing B1 product and fertilizing NPK with ratio of 30:20:10. Keywords: Phalaenopsis, after in vitro, nursery phase, treating, irrigating, controling, fertilizing, grow and development I. TV N tác ng l n n sinh trư ng giai o n cây con, ng th i cũng nh hư ng n s c Hi n nay lan H i p (Phalaenopsis) kh e c a cây giai o n phân hóa m m hoa, nói chung và các lo i lan nói riêng ư c hi u su t ra hoa, ch t lư ng hoa sau này. xem là cây tr ng em l i hi u qu kinh t cao. Lan H i p ư c yêu thích không ch Cho n nay, các k t qu nghiên c u c a v màu s c, ki u dáng mà còn mang m t v m t s ơn v ã và ang nghiên c u v lan p sang tr ng và trang nhã. Tuy nhiên H nói chung và lan H i p nói riêng m i ch i p là lo i lan khó nhân gi ng, hi n t i ch quan tâm nghiên c u v nhân gi ng trong có m t s cơ s trư ng i h c, vi n nghiên phòng, chăm sóc cây giai o n trư c và sau c u có hư ng phát tri n trên nh ng k thu t phân hóa m m hoa và phương pháp x lý ra m i như: K thu t nuôi c y quang t hoa. Các nghiên c u v chăm sóc cây con dư ng, Bioreactor,... nhưng v n chưa ưa vư n ươm chưa ư c quan tâm nghiên c u ra áp d ng r ng rãi. Vi c nhân gi ng b ng ho c có nghiên c u nhưng chưa y . k thu t nuôi c y mô in vitro t o ra hàng Vì v y, v i m c ích nâng cao t l lo t cây con n nh v m t di truy n và s ng, tăng kh năng sinh trư ng c a cây áp ng giá c h p lý là r t h u ích. giai o n vư n ươm s n xu t cây gi ng Sau giai o n nhân gi ng in vitro, cây v i quy mô l n, nhóm nghiên c u thu c con ư c ưa ra ngoài vư n ươm, cây ch u Vi n Nghiên c u Rau qu ã th c hi n tác ng c a các yêu t như i u ki n ngo i tài: " ghiên c u bi n pháp k thu t nâng c nh (nhi t , ánh sáng), giá th , nư c tư i cao t l s ng, sinh trư ng, phát tri n c a và phân bón b sung.... nh ng y u t này cây lan H i p sau in vitro". 1,3 Vi n Nghiên c u Rau qu ; 2Trung tâm ƯDKH & S n xu t Nông - Lâm nghi p Qu ng Ninh.
- II. V T LI U N I DUNG VÀ PHƯƠNG T 4- nh hư ng c a ch tư i nư c PHÁP NGHIÊN C U n sinh trư ng c a cây con. 1. V t li u nghiên c u CT1: Tư i b ng h th ng phun mưa t ng; CT2: Tư i b ng h th ng nh gi t t Gi ng lan H i p hoa tím lư i h ng. ng vào g c cây; CT3: Tư i b ng vòi phun c m tay c lên lá và g c cây; CT4: 2. Phương pháp nghiên c u Tư i b ng vòi phun c m tay vào g c cây. T 1 - nh hư ng c a m t s bi n Cây con trong i u ki n: nhi t 25- pháp hu n luy n cây con trong bình n t 32oC, Nm không khí 65-85%. Cách 3 l s ng và sinh trư ng c a cây giai o n ngày tư i 1 l n, tư i vào th i i m t 9-10 vư n ươm. gi sáng. Lư ng nư c tư i tính trung bình CT1: Ra cây ngay; CT2: M n p bình, cho m i cây các công th c là 0,02 lít/cây. cây trong phòng 6 ngày; CT3: M n p T 5- nh hư ng c a m t s ch phNm bình, cây trong phòng 3 ngày, trong nhà dinh dư ng n sinh trư ng c a cây. lư i m 3 ngày; CT4: M n p bình, cây trong nhà lư i m 6 ngày. CT1: Phun Atonik 1.8EC; CT2: Phun B1; CT3: Phun u trâu 902; CT4: i Thí nghi m ư c b trí theo kh i ng u ch ng (phun nư c lã). nhiên, 3 l n nh c l i, trên 4 công th c, m i công th c 50 bình. Cây con trong i u ki n: N hi t 25- 32oC, Nm không khí 65-85%. N ng T 2 - nh hư ng c a m t s lo i phun phân theo khuy n cáo c a nhà cung thu c x lý giá th n sinh trư ng c a cây c p phân bón, Atonik 1.8EC, u trâu 902 trong vư n ươm. phun n ng 10 ml/bình 10 lít nư c, ch CT1: Rhidomil MZ72WP, li u lư ng phNm B1 phun n ng 5 ml/bình 10 lít 200 g/100 lít nư c; CT2: Daconil, li u nư c, 7 ngày phun m t l n, công th c i lư ng 250 g/100 lít nư c; CT3: Benlate C, ch ng ư c phun b ng nư c lã. li u lư ng 200 g/100 lít nư c; CT4: i T 6- nh hư ng c a m t s t l ch ng (phun nư c lã). N :P:K n sinh trư ng c a cây con. Giá th ư c ngâm trong dung d ch CT1: N PK t l : 20:20:20; CT2: N PK thu c 30 phút, sau ó v t khô và s d ng t l : 30:20:10; CT3: N PK t l : 20:10:10; ra ngôi. Cây con t trong i u ki n: Nhi t CT4: i ch ng (tư i nư c lã). 25-32oC, Nm không khí 65-85%. Cây con trong i u ki n: N hi t 25- T 3- nh hư ng c a ch nhi t 32oC, Nm không khí 65-85%. N ng n sinh trư ng c a cây trong vư n ươm. tư i theo khuy n cáo c a nhà cung c p phân CT1: Ch nhi t 18-250C; CT2: Ch bón 4 g/10 lít nư c, 7 ngày tư i m t l n, 0 nhi t 25-32 C; CT3: Ch nhi t 32- công th c i ch ng ư c tư i b ng nư c lã. 370C; CT4: t nhiên trong nhà lư i m . Các thí nghi m trên ư c ti n hành t i Các ch nhi t trên ư c i u Vi n N ghiên c u Rau qu , b trí theo kh i ch nh t ng thông qua h th ng thi t b ng u nhiên, 3 l n nh c l i, m i l n nh c l i trong nhà lư i hi n i g m: B ng i u theo dõi 30 cây. nh kỳ theo dõi 10 ngày khi n t ng, h th ng lư i en 3 l p, qu t m t l n cho n khi cây t 6 tháng tu i. hút, thông gió, t m li n nư c. Các ch S li u ư c x lý th ng kê b ng chăm sóc gi a các công th c là như nhau. chương trình IRRISTAT.
- III. K T QU N GHIÊN C U VÀ ươm cây d b s c do chưa k p th i thích TH O LU N nghi v i i u ki n bên ngoài như nhi t , ánh sáng, dinh dư ng... Vì v y, c n thi t 1. nh hư ng c a m t s bi n pháp hu n ph i có quá trình hu n luy n cây, cây luy n cây con trong bình trư c khi ra ngôi thích nghi v i môi trư ng t nhiên m t Cây in vitro ư c nuôi c y trong phòng cách t t . K t qu nghiên c u m t s bi n trong m t th i gian dài v i các i u ki n pháp hu n luy n cây con ư c th hi n qua nhân t o, khi ưa cây ngay ra ngoài vư n b ng 1. B ng 1. nh hư ng c a m t s bi n pháp hu n luy n cây con trong bình trư c khi ra ngôi Công th c thí T l s ng Xu t hi n r Chi u dài lá Chi u ngang T l b nh th i nghi m (%) m i sau (ngày) (cm) lá (cm) cây con (%) CT1 (Đ/C) 71,07 33,30 7,26 2,75 6,34 CT2 83,23 30,41 9,43 3,24 4,15 CT3 94,30 25,34 10,02 4,00 2,57 CT4 72,13 25,73 8,21 2,93 4,43 CV (%) 0,40 0,14 LSD 2,70 2,50 Qua k t qu b ng 1 cho th y, các cây s ng cao, cây nhanh cho r m i, sinh công th c cho k t qu v t l s ng và kh trư ng kh e m nh. năng sinh trư ng khác nhau. 2. nh hư ng c a m t s lo i thu c x lý T l s ng CT2, CT3 cao hơn h n so giá th n sinh trư ng và kh năng phát v i i ch ng và CT4. c bi t là CT3 sinh c a b nh h i (m n p bình, trong phòng 3 ngày sau ó mang ra nhà lư i 3 ngày trư c khi ra Cây con khi ra ngôi trên vư n ươm ngôi) có t l s ng t cao nh t 94,3%, thư ng d b nhi m m t s b nh do n m trong khi i ch ng ch t 71%. ho c vi khuNn, ngu n lây b nh chính và ti p xúc thư ng xuyên là giá th tr ng. Nhi u Các ch tiêu khác như th i gian xu t nghiên c u ã công b n n giá th thích hi n r m i u tiên ng n nh t CT3, h p cho lan H i p là rêu khô (r n), xong CT4 là 25 ngày. Kích thư c lá l n nh t các giá th này ư c thương m i trên th và t l nhi m b nh th p nh t th hi n trư ng u chưa qua x lý di t khuN do n, CT3. v y, trư c khi ra ngôi c n thi t ph i ư c Như v y, hu n luy n cây trư c khi ra x lý b ng thu c hóa h c di t tr m m ngôi b ng cách m n p bình, trong b nh. Chúng tôi ti n hành thí nghi m v i phòng 3 ngày sau ó mang ra ngoài nhà m t s lo i thu c tr b nh, k t qu ư c th lư i 3 ngày trư c khi ra ngôi thì cho t l hi n qua b ng 2.
- B ng 2. nh hư ng c a m t s lo i thu c hóa h c x lý giá th n sinh trư ng và kh năng phát sinh c a b nh h i Công th c thí nghi m T l s ng (%) T l cây b b nh* (%) Ridomil MZ 72WP 82,08 8,26 Daconil 75WP 93,15 5,68 BenlateC 75,98 9,54 Đ/C (Phun nư c lã) 69,92 14,45 LSD 3,10 CV (%) 7,70 * Bao g m các lo i b nh: Th i cây con (Ewinia cartovora), thán thư (Colectotrichium), m lá (Phytophthora). Qua k t qu b ng 2 cho th y; các trong khi công th c i ch ng t l cây công th c có x lý giá th u cho k t qu nhi m là 14,45%. v t l s ng cao hơn h n công th c i 3. nh hư ng c a nhi t n sinh ch ng. Trong 3 lo i thu c thí nghi m thì trư ng c a cây lan H i p giai o n sau công th c x lý b ng thu c Daconil cho t ra ngôi n 6 tháng tu i l s ng cao nh t t 93,15%, khác bi t so v i các công th c khác. Cây lan H i p khi ra ngôi ch u tác ng tr c ti p c a i u ki n ngo i c nh, T l ch t có nhi u nguyên nhân, m t trong các y u t ó là nhi t . Theo trong ó nguyên nhân chính là do cây b tác gi Nguy n Công Nghi p, nhi t cho nhi m m t s b nh do n m, vi khuNn cây lan có th sinh trư ng phát tri n ư c là ư c xác nh trong b ng trên, t l cây b t 18oC n 35oC [1]. V y trong giai o n nhi m các b nh các công th c có x lý cây con thì gi i h n nhi t nào là phù h p giá th gi m h n so v i i ch ng. công cho cây sinh trư ng, phát tri n, nhóm th c ư c x lý giá th b ng Daconil t l nghiên c u ã thí nghi m v i 3 m c nhi t nhi m b nh là th p nh t ch t 5,68% , k t qu ư c th hi n qua b ng 3. B ng 3. nh hư ng c a ch nhi t n sinh trư ng c a cây lan H i p giai o n sau ra ngôi n 6 tháng tu i S lá Chi u ngang lá Công th c thí nghi m T l s ng (cm) Chi u dài lá (cm) (lá/cây) (cm) o CT1: 18-25 C 85,35 3,50 8,64 2,56 o CT2: 25-32 C 96,42 4,25 11,23 4,12 CT3: 32-37 oC 73,19 3,14 8,47 2,87 CT4: Trong nhà lư i m 74,25 3,85 8,42 2,05 LSD 2,52 1,15 CV (%) 6,1 8,3 K t qu cho th y, gi i h n nhi t ch ng. m c nhi t 25-32oC cho k t qu 32-37oC cho k t qu v sinh trư ng c a cây sinh trư ng c a cây sau 6 tháng tu i là t i kém nh t, các ch tiêu t l s ng, s lá và ưu nh t, th hi n t l s ng t trên 96%, kích thư c lá u th p hơn so v i i s lá t trên 4 lá, chi u dài lá t 11,23 cm
- và chi u ngang lá t 4,12 cm, trong khi i quan tr ng trong quá trình sinh trư ng và ch ng ch t t l s ng 74,25%, s lá t phát tri n c a cây. N u nư c ng trong rêu trên 3 lá, chi u dài lá t 8,42 cm và chi u lâu ngày thì nư c s l p y các khe tr ng, ngang lá t 3,05 cm. không khí các l tr ng trong giá th b nư c Ny i h t mà không khí bên ngoài Như v y, v i gi i h n nhi t 25-32oC cũng không vào ư c d n n cây b thi u là phù h p nh t cho cây lan H i p giai ôxy, làm r không th hô h p ư c bình o n sau ra ngôi n 6 tháng tu i. thư ng, các quá trình sinh lý gi m, r không th hút nư c và ch t dinh dư ng. T t nh t là 4. nh hư ng c a ch tư i nư c tư i nư c lúc sau 10 h sáng và trư c 15 h n sinh trư ng c a cây lan H i p chi u, n u i u ki n cho phép sau khi tư i sau ra ngôi nư c nên cho cây ư c thoáng khí thông Theo Nguy n Quang Th ch [2], vi c gió, cho nư c ng trên m t lá b bay hơi tư i nư c cho lan H i p ph i n m ư c h t, gi m s phát sinh c a b nh h i. nh ng nguyên t c sau: Giá th gi m c lúc xác nh phương pháp tư i cho lan khô, lúc ư t. N u th y giá th khô thì tư i H i p phù h p nh t giai o n sau ra ngôi, nư c, ph i tư i ư t m. Lan H i p là chúng tôi ã ti n hành v i 4 công th c tư i ki u lan có r buông trong không khí, nên khác nhau, k t qu ư c th hi n qua b ng 4. thông thoáng c a h r s có vai trò c bi t B ng 4. nh hư ng c a các ch tư i khác nhau n s sinh trư ng c a cây sau ra ngôi (s li u o khi cây 6 tháng tu i) Ch tiêu T l Chi u M cđ S lá Chi u dài s ng r ng lá nhi m b nh Công th c (lá/cây) lá (cm) (cm) (cm) th i nhũn CT1: Tư i b ng h th ng phun mưa t đ ng 74,1 3,03 9,35 3,25 ++ CT2: Tư i b ng h th ng nh gi t t đ ng vào g c cây 85,2 3,39 9,55 3,45 - CT3: Tư i b ng vòi phun c m tay c lên lá và g c cây 96,27 4,14 11,05 4,25 - CT4: Tư i b ng vòi phun c m tay vào g c cây 73,04 3,74 10,03 3,95 - LSD 1,47 0,75 CV (%) 6,10 7,30 K t qu b ng 4 cho th y, phương pháp pháp này c giá th và b lá Nm c n tư i nư c ã tr c ti p nh hư ng n tình thi t, tư i xong nư c trên lá nhanh chóng khô hình sinh trư ng, phát tri n c a cây lan H ngay, giá th róc nư c t o i u ki n thoáng i p. CT1, m c dù s d ng h th ng tư i khí và có ôxy cung c p cho b r , thu n phun mưa t ng r t hi n i nhưng s sinh l i hút ch t dinh dư ng nuôi cây, tăng ch t trư ng c a cây l i kém nh t (chi u dài lá 9,35 lư ng hoa. Các ch tiêu sinh trư ng CT3 cm, chi u r ng lá 3,25 cm và b nh th i nhũn cao hơn h n (chi u dài lá 11,05 cm, chi u b nhi m m c n ng). Nguyên nhân là do s r ng lá 4,25 cm và không b b nh th i nhũn). d ng h th ng tư i phun mù ã làm tăng N hư v y, có th k t lu n là s d ng Nm không khí, ng th i lá b Nm ư t thư ng bi n pháp tư i phun mưa, tư i nh gi t tuy xuyên là i u ki n phát tri n b nh th i nhũn. r t hi n i nhưng không phù h p cho cây Trong 2 công th c tư i b ng vòi phun lan H i p, t t nh t là dùng vòi phun c m c m tay thì CT3 (tư i c lên lá và vào g c tay tư i c lên lá và vào g c cây cho hi u cây) có hi u qu hơn h n. Tư i b ng phương qu cao nh t giai o n sau khi ra ngôi.
- 5. nh hư ng c a m t s ch ph m dinh thì vi c l a ch n lo i dinh dư ng b sung dư ng n sinh trư ng c a cây lan H cho cây cũng là y u t r t quan tr ng, i p giai o n sau ra ngôi n 6 tháng tu i nhóm nghiên c u ã ti n hành thí nghi m v i 3 lo i ch phNm dinh dư ng qua lá so N goài vi c xác nh i u ki n nhi t , ch tư i nư c thích h p cho cây v i i ch ng, k t qu ư c th hi n qua sinh trư ng t t nh t, giai o n sau ra ngôi b ng 5. B ng 5. nh hư ng c a m t s ch ph m dinh dư ng n sinh trư ng c a cây lan H i p giai o n sau ra ngôi n 6 tháng tu i T l s ng S lá Chi u dài lá Công th c thí nghi m Chi u ngang lá (cm) (cm) (lá/cây) (cm) Atonik 1.8EC 90,55 3,25 10,84 3,76 B1 93,77 4,06 12,58 4,08 Đ u trâu 902 90,09 3,40 10,37 3,65 Đ i ch ng 84,13 3,03 8,30 3,23 LSD 1,64 0,28 CV (%) 9,8 8,4 K t qu cho th y: các công th c có 6. nh hư ng c a m t s t l tư i phun các ch phNm dinh dư ng thì các ch :P:K n sinh trư ng c a cây lan H tiêu v sinh trư ng c a cây th hi n là khác i p sau ra ngôi nhau và u cao hơn h n so v i i ch ng. Trong 3 công th c phun b sung dinh dư ng Cây lan H i p sau khi ra ngôi trên trên thì ch phNm B1 cho k t qu v sinh n n giá th chuyên d ng (rêu khô), sau 1 trư ng là cao nh t, th hi n t l s ng, s lá, tháng cây ã b t u m c ra ư c 1 r m i, kích thư c lá u cao hơn so v i i ch ng ti n hành tư i phân NPK, k t qu ư c th và cao vư t tr i so v i các công th c khác. hi n qua b ng 6. B ng 6. nh hư ng c a m t s t l tư i :P:K n sinh trư ng c a cây lan H i p giai o n sau ra ngôi n 6 tháng tu i Công th c thí nghi m T l s ng (%) S lá (lá/cây) Chi u dài lá (cm) Chi u ngang lá (cm) NPK: 20:20:20 91,45 3,30 10,75 3,69 NPK: 30:20:10 94,67 4,11 12,49 4,01 NPK: 20:10:10 90,99 3,45 10,28 3,58 Đ i ch ng 85,03 3,08 8,21 3,16 (tư i nư c lã) LSD 1,67 0,28 CV (%) 9,00 8,5
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam K t qu cho th y, khi tư i NPK v i các t l khác nhau thì kh năng sinh trư ng c a cây là khác nhau và u cao hơn so v i i ch ng. V i t l NPK: 30:20:10 cho k t qu v sinh trư ng m nh nh t, th hi n t l s ng, t 94,67%, s lá t n 4 lá, trong khi các công th c khác ch t 3 lá, kích thư c lá công th c này cũng t cao nh t; chi u dài lá t t i 12,49 cm, chi u ngang lá t 4 cm. K t qu này cũng phù h p v i nh n xét c a tác gi Nguy n Quang Th ch: Trong giai o n sinh trư ng thì cây c n hàm lư ng m cao hơn so v i lân và kali. Còn giai o n ra hoa thì nhu c u c a cây v NPK là cân i [2]. Như v y, cây lan H i p sau ra ngôi n nh 1 tháng tu i ư c tư i phân NPK v i t l 30:20:10 cây sinh trư ng m nh nh t. IV. K T LU N VÀ N GHN 1. K t lu n 1. Hu n luy n cây in vitro trư c khi ra ngôi b ng cách m n p bình trong phòng 3 ngày sau ó mang ra nhà lư i 3 ngày cây làm quen d n v i môi trư ng t nhiên trư c khi ra ngôi làm tăng t l s ng, kh năng sinh trư ng c a cây. 2. S d ng thu c tr b nh Daconil pha v i n ng 250 g/100 lít nư c, x lý ngâm giá th trong th i gian 30 phút có tác d ng h n ch phát sinh m t s b nh trong vươn ươm. 3. Ch nhi t 25-32oC là phù h p nh t cho cây lan H i p sinh trư ng giai o n sau ra ngôi n 6 tháng tu i. 4. S d ng phương pháp tư i phun b ng tay 3 ngày 1 l n cho cây lan giai o n vư n ươm là phù h p nh t, giúp cây sinh trư ng kh e m nh. 5. Phun b sung ch phNm B1 cho cây sau ra ngôi 2 tu n n 6 tháng tu i cho kh năng sinh trư ng t i ưu nh t. 6. Cây lan H i p sau ra ngôi n nh 1 tháng tu i ư c tư i phân N PK có t l 30:20:10 cây sinh trư ng m nh nh t. 2. ngh B sung các k t qu nghiên c u trên hoàn thi n quy trình tr ng lan H i p ph c v s n xu t. TÀI LI U THAM KH O 1. Tr n Duy Quý, 2005. S tay ngư i Hà N i chơi lan, NXB. Nông nghi p. 2. guy n Quang Th ch, guy n Th Lý Anh, guy n Th Lâm H i, 2005. Lan H i p (Phalaenopsis) k thu t ch n t o, nhân gi ng và nuôi tr ng, NXB. Nông nghi p, Hà N i. 7
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 3. guy n Công ghi p, 2004. Tr ng hoa lan, Nhà xu t b n Tr , thành ph H Chí Minh. 4. Wen-Yu Wang, Wen-Shaw Chen, Wen-Huei Chen, Li-Sang Hung, Ping-Shun Chang, 2002. Influence of abscisic acid on flowering in phalaenopsis hybrida. Plant physiol. Biochem (40) 97-100. 5. Wen Yu Wang, Wen Shaw Chen, Kuan Liang Huang, Li Sang Hung, Wen Huei Chen, Wei Ren Su, 2003. The effect of daylength on protein synthesis and flowering on doritis pulcherima. Sciencetia Hor 97: 49-56. gư i ph n bi n: Tr n Duy Quý 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật phát triển hoa cúc tại thành phố Thái Nguyên
159 p | 439 | 73
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất và hiệu quả sản xuất lạc (Arachis hypogaea L.) trên đất cát biển tỉnh Quảng Bình
54 p | 206 | 35
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với nguồn thực liệu tạo quả không hạt cây có múi
156 p | 188 | 32
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật sản xuất dược liệu cây hy thiêm (Siegesbeckia orientalis L.) cho năng suất cao, chất lượng an toàn tại Ngọc Lặc - Thanh Hóa
3 p | 212 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất và hiệu quả sản xuất lạc (Arachis hypogaea L.) trên đất cát biển tỉnh Quảng Bình
193 p | 157 | 24
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến năng suất và chất lượng rau mầm họ hoa thập tự (Brassicaceae)
150 p | 99 | 12
-
Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Khoa học cây trồng: Nghiên cứu đặc điểm một số giống cói đang trồng phổ biến và biện pháp kỹ thuật tăng năng suất cói tại Ninh Bình và Thanh Hoá
188 p | 122 | 12
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật phát triển hoa cúc tại thành phố Thái Nguyên
26 p | 148 | 10
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu những yếu tố hạn chế và một số biện pháp kỹ thuật khắc phục nhằm nâng cao năng suất mủ cao su tại tỉnh Đắk Lắk
225 p | 84 | 10
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp kỹ thuật giảm phát thải khí nhà kính từ các trang trại chăn nuôi heo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
26 p | 80 | 8
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật canh tác tổng hợp nhằm phát triển sản xuất cây khoai tây hàng hoá ở tỉnh Điện Biên
85 p | 114 | 7
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu xác định giống và một số biện pháp kỹ thuật trồng cây bìm bìm (Pharbitits nil (L.) Choisy) phục vụ sản xuất dược liệu chất lượng
161 p | 49 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu những yếu tố hạn chế và một số biện pháp kỹ thuật khắc phục nhằm nâng cao năng suất mủ cao su tại tỉnh Đắk Lắk
24 p | 57 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến năng suất và chất lượng rau mầm họ hoa thập tự (Brassicaceae)
24 p | 67 | 4
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhằm phát triển một số tổ hợp dâu lai mới tại Lâm Đồng
192 p | 48 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Đánh giá thực trạng độ an toàn rau ăn tươi sản xuất tại Bắc Ninh, xác định nguyên nhân, nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật sản xuất rau an toàn
27 p | 70 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhằm phát triển một số tổ hợp dâu lai mới tại Lâm Đồng
24 p | 64 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Lâm nghiệp: Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng rừng Keo lưỡi liềm (Acacia crassicarpa) trên đất cát cố định bán ngập Bình Trị Thiên
109 p | 14 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn