Nghiên cứu chẩn đoán, phòng và điều trị bệnh thận: Phần 1
lượt xem 0
download
Để giúp bạn đọc hiểu được thận của mình như thế nào, cấu tạo ra sao, chức năng làm việc như thế nào và những bệnh phổ biến mà thận hay mắc, chính là mong muốn bạn đọc biết cách giữ gìn sức khỏe của mình, cũng như biết cách phối hợp với thầy thuốc để phòng và chữa các bệnh về thận có hiệu quả nhất là mục đích của cuốn sách này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu chẩn đoán, phòng và điều trị bệnh thận: Phần 1
- QUỲNH MAI (biên soạn) BS. NGUYÊN CÔNG ĐỨC (hiệu đính) BỆNH THẬN http://tieulun.hopto.org NHÁ XUẤT BẢN van HOẢ thông tin
- B Ệ N H TH Ậ N C H Ẩ N Đ O ÁN - PHÒNG VÀ Đ lỂ ư T R Ị http://tieulun.hopto.org
- 1 1 XII THẠX 5« CHẨN ĐOÁN - PHÒNG VÀ ĐIỂU TRỊ QUỲNH MAI (Biên soạn) BS. NGUYỄN CÔNG ĐỨC (Hiệu đính) NHÀ XUẤT BẢN VĂN HÓA - THÔNG TIN http://tieulun.hopto.org
- LỜI GIỚI THIÊU T ói như các nhà triết học Phương Đông: J l y / "Con người là một tiểu vũ trụ". Thật đúng như vậy, cả một ngành khoa học rộng lớn, không chỉ là thăm dò, khám phá, mà còn là một đích cho tât cả mọi người hướng tới với tất cả mọi lĩnh vực, mọi khả năng, ơ đây chí nói đến một cơ quan nho bé trong ngủ tạng của cơ thể, đó là thận. Chỉ có một kích thước và trọng lượng khiêm tốn, nhưng thận lại gánh vác một khối lượng công việc khổng lồ. Chỉ cần một trục trặc nhỏ nào đó thôi là cả một hệ thống máy móc hiện đại thay thê củng khó khăn. Thê mới biết tự nhiên thật là vĩ đại và hoàn thiện biết nhường nào! Đê giúp bạn đọc hiểu được thận của minh như thê nào, câu tạo ra sao, chức năng làm việc như thê nào và những bệnh phô biến mà thận hay mắc, chính là mong muốn bạn đọc biết cách giữ gìn sức khỏe của mình, cũng như biết cách phối hợp với thầy thuốc đ ể phòng và chữa các bệnh về thận có hiệu quả nhất là 5 http://tieulun.hopto.org
- mục đích của cuốn sách này. Đây không phải là cuốn sách mang tính chuyên khoa, chỉ là những kiến thức phô thông giúp bạn đọc có nhu cầu hiểu được những kiến thức cần thiết nhât. X in trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc. B s. N g u y ể n C ô n g Đ ứ c 6 http://tieulun.hopto.org
- Phần 1 CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA THẬN 1. H ìn h d á n g b ê n n g o à i v à vị tr í c ủ a th ậ n n h ư th ê nào? T h ậ n có h ìn h b ầ u dục, b ên tro n g có p h ầ n lõm sâu, y học gọi đó là cửa th ậ n , là nơi động m ạch th ậ n , tĩn h m ạch th ậ n , ống d ẫ n nưốc tiể u , ống lim po v à các dây th ầ n k in h đi qua. T h ậ n ỏ vị tr í s á t vối m àn g lách, cô" định trê n th à n h sa u bụng, bên trê n có tu y ến thượng th ậ n r ấ t nhỏ. B ên ngoài th ậ n có 2 lớp m àng bảo vệ, lốp ngoài là m ột tú i mỡ, lớp b ê n tro n g là lớp m àn g sơ th ậ n . T h ậ n ơ người b ìn h thườ ng có m à u hồng nâu , bề ngoài sáng bóng. Thông thường th ậ n b ê n tr á i m ản h v à dài, th ậ n b ên p h ả i n g ắ n và rộng. T h ậ n ỏ người trư ơ ng th à n h thư ờ ng dài khoảng 1 0 -1 2 cm, rộng 5 -6 cm, dày 3 -4 cm, mỗi th ậ n nặng khoảng 1 1 5 -1 5 0 g. T h ậ n n ằ m ỏ vị tr í th à n h sau b ụng, sa u phúc m ạc h a i b ên tr á i p h ả i của cột sông, m ép trê n cao 7 http://tieulun.hopto.org
- b ằ n g xương ngực số 11 và 12, m ép dưới g ầ n đốt sông eo th ứ 3. B ĩnh thư ờ ng th ì th ậ n tr á i n ằ m cao hơn th ậ n p h ả i m ột chút, ngoài ra vị tr í của th ậ n cũng có th ể di chuyển lên xuống k h o ản g 1~2 cm do tác động của cơ c h ế hô h ấp . K hi kiểm tr a sức khoẻ, có lúc th ậ n n ằm ở vị t r í r ấ t th ấ p . 2. C âu tạ o b ê n tr o n g c ủ a th ậ n n h ư t h ế n ào? N êu c ắ t th ậ n theo chiều dọc, có th ể n h ìn th ấ y m àu sắc không giông n h a u giữa 2 p h ầ n . P h ầ n tiếp giáp lớp b ên ngoài, độ dày k h o ản g 0,5 ~ 1 cm, m àu hồng n â u , có th ể n h ìn th ấ y n h iề u h ạ t nhỏ p h â n bô" 8 http://tieulun.hopto.org
- dầy đặc có m àu hồng, đó là c h ấ t bì th ậ n . C h ấ t bì th ậ n m ềm , p h â n bô" đồng đều, b ên tro n g có nh iều “bộ m áy” đặc b iệ t tạo ra nước tiể u , y học gọi đó là các đơn vị th ậ n , hoặc còn gọi là tiể u cầu th ậ n và tiể u q u ả n th ậ n . H a i q u ả th ậ n có k h o ả n g 3 tr iệ u đơn vị tiể u cầu th ậ n , b ê n ngoài m ỗi tiể u cầu th ậ n đều có th ể n a n g bao bọc, ch úng được gọi là n a n g tiể u cầu th ậ n v à được nôi liền vói tiể u q u ả n th ậ n . T iểu cầu th ậ n r ấ t nhỏ, p h ả i d ù n g k ín h h iể n vi mối th ấ y được. Bề n g o ài của tiể u cầu th ậ n có vẻ giông h ìn h trò n , n h ư n g th ự c c h ấ t c h ú n g là m ột m ạ n g lưới m ạch m á u nhỏ n g o ằn ngoèo. T iểu cầu th ậ n được nối liề n vối h a i m ạch m áu , đó là động m ạch n h ậ p cầu (n h á n h nhỏ củ a động m ạch t h ậ n đ ư a vào tạ i cửa th ậ n ) v à động m ạch x u ấ t cầu. T o àn bộ m áu tro n g cơ th ể con người đều p h ả i đ ư a vào tro n g tiể u cầu th ậ n để tiế n h à n h lọc. P h ầ n n ằ m p h ía tro n g của th ậ n có m àu đỏ n h ạ t, dầy k h o ản g 2~3 cm, được gọi là c h ấ t tu ỷ th ậ n , tro n g đó có th ể th ấ y khoảng 10— v ậ t h ìn h chóp ố s á t 20 cạn h n h a u và bóng sáng có p h ầ n đáy hướng r a ngoài v à p h ầ n chóp nhọn hướng vào trong, y học gọi chúng là th ê chóp th ậ n , p h ầ n nhọn của chúng gọi là đầu n h ũ th ậ n , khoảng 2 -3 thế’ chóp th ậ n cùng h ìn h th à n h n ê n 1 đ ầu n h ũ th ậ n . Đ ầu n h ũ th ậ n có khoảng 1 0 -3 0 lỗ nhỏ xếp giống n hư chiếc sàng, chúng được 9 http://tieulun.hopto.org
- gọi là “lỗ đ ầu n h ũ ”. Nưốc tiể u được h ìn h th à n h tro n g th ậ n đều được đẩy ra ngoài q u a n hữ ng lỗ nhỏ này. T ại cửa ra của mỗi đ ầ u n h ũ th ậ n có 1 đĩa th ậ n nhỏ h ìn h p hễu, khoảng 2~3 đĩa th ậ n nhỏ h ìn h th à n h n ên 1 đĩa th ậ n lốn, nhữ ng cấu tạ o n ày thườ ng được gọi là bể th ậ n . Nước tiể u được tậ p tru n g về bể th ậ n rồi được b à i tiế t ra ngoài co' th ể theo ống nước tiể u q u a cửa th ậ n b ên tro n g th ậ n . 3. T h ậ n tạo r a n ư ớ c tiể u n h ư th ê n ào? T h ậ n có r ấ t n h iều chức n ăn g n h ư n g q u a n trọ n g n h ấ t là chức n ăn g h ìn h th à n h nước tiểu, b à i tiế t các c h ấ t th ả i. Khi con người uống nước, uống trà , can h , vv... n h ữ ng c h ấ t th ể dịch này được h ấp th ụ vào m á u qua đường ru ộ t, thông qua hệ th ô n g tu ầ n h o àn của m áu, q u a th ậ n xử lí th à n h nước tiê u b à i tiế t r a ngoài cơ th ể. Khi m áu chảy q u a các ống h u y ế t m ạch tiể u cầu th ậ n , ngoại trừ các t ế bào m áu và các p h ầ n tử p ro tein , g ần như to à n bộ các th à n h p h ầ n h u y ế t tương, bao gồm cả sô" ít n hữ ng p ro te in h u y ế t tương có p h â n tử lượng tương đôi nhỏ có th ể lọt q u a m àn g lọc của tiể u cầu th ậ n , chuyển tối b ên tro n g n a n g tiể u cầu th ậ n h ìn h th à n h nưóc tiể u đầu. Nước tiể u đ ầ u không h ề bị th ả i ra ngoài cơ th ê m à p h ầ n lốn được tiể u 10 http://tieulun.hopto.org
- q u ả n th ậ n h ấ p th ụ lại. Nưốc tiể u được th ả i r a ngoài cơ th ê q u a b à n g q u ang mối thực sự được gọi là nước tiể u h a y là nưốc tiể u cuối. T h à n h p h ầ n của nước tiểu đ ầu v à th à n h p h ầ n của h u y ế t tương r ấ t giông n h au , h o àn to à n khác với nước tiể u cuối. Quy n ạ p lại, th ậ n tạo ra nưốc tiể u chủ yếu tr ả i qua 3 q u á trìn h : (1) Tác dụng lọc của tiể u cầu th ậ n : Khi m áu chảy q u a tiể u cầu th ậ n , nước và các v ậ t c h ấ t khác tro n g m á u bị tiể u cầu th ậ n lọc, h ìn h th à n h châT dịch, tức là nưốc tiể u đầu. (2) Tác dụng h ấp th ụ lạ i của tiể u q u ả n th ậ n : S au kh i nước tiể u đ ầu chảy q u a tiể u q u ả n th ậ n , 99% nước bị h ấ p th u lại; gluccozơ và p ro tein cùng các c h ất d in h dưỡng khác bị h ấp th ụ to à n bộ trở lại m áu; các ion N a, Clo, nưổc và U re tu y cũng bị h ấp th u lại tro n g su ổ t các đoạn của tiể u q u ả n th ậ n , n h ư n g chủ yếu chúng được h ấ p th ụ lạ i tạ i các ống cong nhỏ. (3) Tác dụng b ài tiế t của tiể u q u ả n th ậ n v à tậ p hợp qu ản: T rong nưốc tiể u có m ột bộ p h ậ n v ậ t c h ất tương đốĩ lốn do lóp t ế bào thượ ng bì của tiể u q u ả n th ậ n v à tậ p hợp q u ả n tiế t ra hoặc th ả i vào tro n g ống. Lượng nưốc tiể u ở người trư ở ng th à n h b ìn h thư ờ ng là 1 5 0 0-2000 ml, còn lượng nưổc tiể u đ ầ u lại vào k h o ản g 180 lít, n hư vậy lượng nước tiể u được 11 http://tieulun.hopto.org
- th ả i ra ngoài chỉ b ằ n g 1% lượng nước tiể u đầu . Đ iều này cho th ấ y có tỏi 99% nước tiể u đ ầ u bị h ấ p th u lại, chỉ có 1% trở th à n h nước tiể u cuổi và bị th ả i r a ngoài cơ th ể. Sở dĩ lượng nước tiể u v à th à n h p h ầ n d u n g dịch nước tiể u có th ể duy tr ì được trạ n g th á i b ìn h thường, là do mối q u a n hệ c h ặ t chẽ giữa 3 q u á trìn h lọc, h ấ p th u lại, b ài tiế t. N ếu tín h th ẩ m th ấ u của tiể u cầu th ậ n tă n g lên, k h ả n ă n g h ấ p th u lại của tiể u q u ả n th ậ n giảm đi hoặc chức n ă n g b ài tiế t và tiế t x u ấ t của tiể u q u ả n th ậ n không h o ạ t động bìn h thư ờ ng, đều trự c tiếp ả n h hưởng tối sự th a y đổi về lượng nước tiể u và th à n h p h ầ n nưốc tiể u . Do vậy, việc p h â n tích sự th a y đổi về lượng nước tiể u và th à n h p h ầ n dị thườ ng của nước tiể u sẽ hỗ trợ cho việc c h ẩ n đ o án v à điều tr ị lâm sàng. 4. C hứ c n ă n g k h á c c ủ a th ậ n Ngoài chức n ă n g h ìn h th à n h nước tiể u v à b à i tiế t c h ấ t th ả i ra ngoài cơ th ể , th ậ n còn có chức n ă n g điều tiế t sự tra o đổi nước, bảo đảm sự cân b ằ n g a x ít kiềm (pH) và ổn đ ịnh các th à n h p h ầ n , chức n ă n g b ài tiế t b ên trong. Khi x u ấ t h iệ n các h iệ n tượng sốt cao, m ấ t nước, lượng nưốc tro n g cơ th ể giảm xuống, m áu trở n ê n đặc 12 http://tieulun.hopto.org
- hơn, lượng p ro te in và các v ậ t c h ấ t th ể keo tă n g lên tro n g từ n g đơn vị dung lượng m áu, do vậy áp su ấ t th ẩ m th ấ u của v ậ t c h ấ t th ể keo tă n g cao, sẽ d ẫn tới áp s u ấ t lọc h iệu quả tro n g tiể u cầu th ậ n giảm xuống, k h iến nước tiể u đ ầ u được h ìn h th à n h ít nước, lượng nưốc tiể u giảm m ạn h n h ằm trá n h cho cơ th ể bị m ất nưốc th ê m nữa. Ngược lại, nếu tru y ề n dịch vào tĩn h m ạch hoặc uống q u á nhiều nưốc, lượng nước tro n g m á u có xu hưống tă n g lên, áp s u ấ t th ẩ m th ấ u của các v ậ t c h ấ t th ể keo giảm xuống, làm áp suâT lọc h iệu q u ả tro n g tiể u cầu th ậ n tă n g cao, sẽ h ìn h th à n h m ột lượng lớn nưốc tiể u đầu, lượng nước tiể u b ài tiế t ra ngoài cơ th ể cũng sẽ tă n g lên. N hư vậy cơ th ể mới được bảo đ ảm m ột lượng nước n h ấ t định, không gặp p h ả i tìn h trạ n g m ấ t nưóc hoặc có q u á n h iề u nước. Dịch th ể tro n g cơ th ể con người lu ô n duy trì m ột độ acid kiềm ổn định, y học gọi đó là độ pH . Độ pH b ìn h thườ ng là k h o ản g 7,35-7,45. N ếu độ pH lón hơn 7,45 có n g h ĩa là cơ th ế bị ngộ độc kiềm , độ pH nhỏ hơn 7,35 có n g h ĩa là cơ th ể bị ngộ độc acid. T iểu cầu th ậ n v à tiể u q u ả n th ậ n thông q u a việc h ấ p th u , bài tiế t, tiế t x u ấ t m uối H ydrogenC acbonate và các ch ất am in v à c h ấ t có tín h acid được sin h ra tro n g quá trìn h tra o đổi ch ất, bảo đảm cân b ằ n g độ pH tro n g cơ th ể. N hững người m ắc bệnh n h iễm độc nưốc tịểu (urem ia) sở dĩ bị ngộ độc acid n ặ n g là do b ện h th ậ n 13 http://tieulun.hopto.org
- đ ã trở n ê n nghiêm trọng, chức n ă n g của tiể u cầu th ậ n bị p h á huỷ, m ột lượng lớn các c h ấ t có tín h a x it bị tồ n đọng lạ i tro n g cơ thể. N hữ ng c h ấ t hữu dụng cho cơ th ề n h ư glucozơ, v ita m in , hooc m on, p ro te in h u y ế t tương, acid am in v à các m uối vô cơ đều đảm bảo được lượng n h u cầu b ìn h thư ờ ng nhờ vào sự điều tiế t của th ậ n , đ iều n ày r ấ t q u a n trọ n g đổi vói việc duy tr ì sự sông của cơ th ể. N goài n h ữ n g chức n ă n g đã nói ở trê n , th ậ n còn tiế t xuất aldosterone, re n in , tiề n liệ t tố (P ro stag la n d in ), các c h ấ t th ú c đẩy sả n sin h h ồ n g cầu và ả n h hưởng đến c h ấ t 1.25-hydroxy-chole-calciferon (1.25-(OH)2CC) tro n g q u á trìn h tra o đổi c h ấ t C anxi, P h ố t pho. Đ iều này có tá c d ụ n g q u a n trọ n g tối việc điều tiế t h u y ế t áp, bảo đ ảm sự co g iã n của m ạch m áu , duy tr ì d u n g lượng m áu và k h ả n ă n g tạo m á u của cơ th ể cũng n h ư sự p h á t triể n của bộ xương. 5. T ại sa o n ó i th ậ n c ũ n g là m ộ t c ơ q u a n ộ i tiế t? N hư trê n đã nói, cùng lúc h o à n th à n h chức n ă n g b à i tiê t, th ậ n còn sả n sin h r a n h iều loại hoóc m ôn p h á t h u y tác dụng nội tiế t q u a n trọ n g , do vậy th ậ n cũng là m ột cơ q u a n nội tiế t. Cho tới nay, người 14 http://tieulun.hopto.org
- ta đ ã p h á t h iệ n ra th ậ n có th ể sản sinh và tiế t x u ấ t ra ren in , m en giải phóng kininogenase, c h ấ t thúc đay sả n sin h hồng cầu, c h ấ t 1.25-hydroxy-chole- calciferon (1.25-(OH)2CC), tiề n liệ t tố, n a triu re tic - p ep tid e (NP), c h ấ t ức c h ế re n in , các loại mỡ tủ y tru n g tín h k h á n g cao h u y ế t áp. Dưối đây giói th iệ u về sự s ả n sinh và tá c dụng sinh lí của n h ữ n g hoóc m ôn q u a n trọ n g do th ậ n tiế t ra đã được công n h ận : (1) R enin: trê n 95% các re n in do các cơ q u an cạn h tiể u cầu th ậ n tiế t ra . R enin có th ể k h iế n c h ất gây co m ạch m á u (A ngiotensin) chuyển hoá th à n h c h â t gây co mạch, m á u I; c h ấ t gây co m ạch m áu I dưới tác dụng của m en chuyển đổi c h ấ t gây co m ạch m áu tro ng gan, th ậ n , phổi và m áu lại chuyển hoá th à n h c h ấ t gây co m ạch m áu II. C h ất gây co m ạch m áu II là m ột loại c h ấ t tă n g áp r ấ t m ạnh, tác dụng tă n g áp của nó được th ự c h iệ n qua 2 phương diện: m ột là tá c d ụ n g k h iế n m ạch m áu co lại; h a i là tă n g dung lượng dịch ngoài tê bào. Trong đó hiệu ứng dung lượng lạ i càng q u a n trọng, chủ yếu th ô n g qua việc kích th íc h các t ế bào thượng bì h ìn h cầu trê n tu y ế n thượ ng th ậ n để thúc đẩy sự tiế t xuất aldosterone, là m tă n g tá i h ấp th u N a tri, quá trìn h này th ô n g thư ờ ng được gọi là “Hệ thông R en in - c h ấ t 15 http://tieulun.hopto.org
- gây co m ạch m áu (A ngiotensin)- A ldosterone”ss. Tóm lại, thông qua m ột lo ạt quá trìn h sin h lí, th ậ n k h iế n m ạch m áu co lại, dung tíc h m á u tă n g lên v à là m tă n g h u y ế t áp. (2) B rad y k in in và tiề n liệ t tô" (P ro stag lan d in ): N ếu nói R enin là m ột yếu tô" gây tă n g áp, th ì B rad y k in in và tiề n liệt tô" m à th ậ n sản sinh ra là m ột hệ th ô n g h ạ áp, giúp h u y ế t áp luôn giữ được trạ n g th á i cân bằng. H ai c h ấ t n à y đôi k h á n g lẫ n n h a u n hư ng lại có q u a n hệ tương hỗ. C hức n ă n g sin h lí của B rad y k in in chủ yếu là k h u ế ch trư ơ n g các động m ạch nhỏ, tă n g lưu lượng m áu q u a th ậ n , thúc đẩy việc b ài tiế t nưốc và N a tri ra ngoài cơ th ể , ngoài ra còn có tác dụng chông m ạch m áu bị co, giảm h u y ế t áp. T iên liệ t tô" chủ yếu được sản sin h tạ i tê" bào của p h ầ n đ ầ u n h ũ c h ấ t tu ỷ th ậ n , có tác dụng lợi tiể u , giảm th iể u dung lượng m áu, làm g iãn nở m ạch m áu, từ đó k h iến h u y ế t áp giảm xuống. (3) C h ấ t th ú c đẩy s ả n sin h hồng cầu (EPO): 90% c h ấ t th ú c đẩy sả n sinh hồng cầu được tiế t ra từ th ậ n , 10% còn lại có nguồn gốc từ gan, tỳ v à các tổ chức ngoài th ậ n . C h ấ t th ú c đẩy sả n sin h hồng cầu tác dụng tối tê" bào tu ỷ xương, th ú c đẩy sự p h â n chia và trư ơ ng th à n h của hồng cầu nguyên th u ỷ , th ú c đẩy sự h ấ p th ụ và lợi dụng của tu ỷ xương đối với sắt, đẩy 16 http://tieulun.hopto.org
- n h a n h tốc độ hợp n h ấ t của hồng cầu v à p rotein , thúc đẩy hồng cầu d ạ n g lưới tro n g tu ỷ xương hoà vào m áu, tă n g th ê m sự tạ o th à n h hồng cầu. (4) C hất 1.25-hydroxy-chole-calciferon (1.25- (O H ) 2 CC): V ita m in D sau khi qua th ậ n để chuyển hoá th à n h 1.25-(OH)2CC mối có th ể p h á t h u y được tác dụng sinh lí của nó. T ế bào c h ấ t bì của th ậ n có chứa 1-hydroxylase, v ita m in D trước tiê n dưới tác dụng của 25-hydroxylase gan chuyển hoá th à n h c h ất 1.25-hydroxy-chole-calciferon (1.25-(OH) 2 CC), có tác dụng sinh lí gấp 4 lầ n v ita m in D. Nó th ú c đẩy tiế n trìn h h ấp th u lại P h ố t pho của tiể u q u ả n th ậ n , thúc đẩy canxi xương di chuyển và chuyển hóa th à n h canxi xương mới, th ú c đẩy tiế n trìn h h ấ p th ụ lại P hốt pho và C anxi của ru ộ t, giảm th iể u h à m lượng P hốt pho b ài tiế t r a ngoài. Tóm lại nó có q u a n hệ m ậ t th iế t tối sự tra o đổi C anxi, P hổt pho và quá trìn h hình th à n h xương. 17 http://tieulun.hopto.org
- Phần 2 NHŨNG BỆNH TRẠNG THƯỜNG CẶP Ở THẬN 6. Vì sa o n ó i d â u h iệ u th ờ i k ỳ đ ầ u c ủ b ệ n h th ậ n là p h ù n ư ớ c (th ủ y th ủ n g )? P h ù nước là m ột b ện h trạ n g lâm sàn g thường th ấ y của b ệ n h th ậ n , do th ậ n khô n g th ế b ài tiế t nước m ột cách b ìn h thư ờ ng gây nên, k h iế n nước tạ i các tổ chức dưới da, giữa các tổ chức t ế bào tích tụ lại gây ra phù. P h ù tu y là triệ u chứng thư ờ ng gặp của b ện h th ậ n , n h ư n g hoàn to à n không p h ả i là triệ u chứng chỉ có do b ện h th ậ n , m à r ấ t n h iều b ện h khác cũng có th ể gây ra p h ù (như .bệnh tim , gan, suy d in h dưỡng). P h ù do b ện h th ậ n được gọi là p h ù nưốc do th ậ n , là do b ện h th ậ n (viêm tiể u cầu th ậ n , chứng b ện h th ậ n tổng hợp) d ẫ n tới N a tri v à nưóc tích đọng lại tạo th à n h phù. Đặc điểm của p h ù nước do th ậ n là: p h ù x u ấ t h iện tạ i n hữ ng p h ầ n cơ th ể có tổ chức lỏng như da, m i m ắ t, âm nang... do áp lực giữa các tổ chức của 18 http://tieulun.hopto.org
- những bộ p h ậ n này k h á th ấ p , nên nước dễ dàng th ấ m ra ngoài, th ê m vào đó là yếu tô" trọ n g lực, k h iên p h ù n ặ n g th ê m vào mỗi buổi sáng khi thứ c dậy. P hù nưốc do th ậ n có n h iề u mức độ khác n h a u , n h ẹ có th ể chỉ h ạ n chế ỏ hốc m ắ t hoặc các khóp, n hư ng nghiêm trọng có th ể d ẫ n tới p h ù to à n th â n , ỏ chân, ngực và bụng. Cơ ch ế p h á t sinh của p h ù nưốc do th ậ n cũng khác n h a u tù y thuộc vào từ n g loại bệnh th ậ n : (1) K hi bị viêm th ậ n cấp tín h , do cốc m ao m ạch m áu của tiể u q u ả n th ậ n bị' tắc, d ẫ n tới k h ả n ă n g lọc của tiể u cầu th ậ n kém , lượng nưóc tro n g tu ầ n hoàn m áu bị chuyển tối k h e giữa các tố chức tê bào, k h iên dung lượng m áu giảm sú t. N hư vậy, thông q u a tác dụng p h ả n hồi của cơ q u a n cảm ứng dung lượng, hoóc m ôn k h á n g lợi tiể u được gia tă n g tiê t x u ất, lượng nước m à tiể u q u ả n th ậ n hâ"p th ụ lại tă n g lên; khi th ậ n th iế u m áu gây hứ ng p h ấ n hệ th ô n g “R en in - C h ấ t gây co m ạch m áu - ald o stero n e”, aldosterone được b à i tiế t nh iều hơn, việc tá i h ấ p th u n a tri của tiể u q u ả n th ậ n nhờ đó tă n g lên; khi dung lượng m áu th ấ p sẽ ức chế sự sả n sin h yếu tô" n a triu re tic , k h iến th ậ n giảm th iể u b à i tiế t N a tri. N hữ ng yếu tố n à y đều k h iế n N a tri, nưốc tích tụ là m h iện tượng p h ù càng n ặn g . Do vậy về m ặ t lâ m sàn g h ạ n ch ế ă n m uối m ột cách th ích hợp thư ờ ng có th ể làm giảm phù. 19 http://tieulun.hopto.org
- (2) N guyên n h â n d ẫn tối p h ù do viêm th ậ n m ãn tín h và b ệ n h th ậ n tổng hợp còn do có m ột lượng lớn p ro tein m ấ t đi từ nước tiểu, m ặ t khác do cơ th ể của người m ắc b ệ n h th ậ n p h â n giải và tra o đổi p ro te in quá n h a n h d ẫ n tối chứng p ro te in tro n g m á u th ấ p , kh iến áp s u ấ t th ẩ m th ấ u của c h ấ t keo tro n g h u y ế t tương giảm th â p làm nước chuyển d ầ n tối k h e giữa các tổ chức tê bào gây ra p h ù nưốc. 7. T ại sa o k h i m ắ c b ệ n h th ậ n th ì h u y ế t lạ i tă n g cao? Cao h u y ế t áp có th ể chia làm 2 loại n g u y ên p h á t và th ứ p h á t. Y học gọi b ệ n h cao h u y ế t áp không rõ nguyên n h â n là cao h u y ế t áp n g u y ên p h á t. Cao h u y ế t áp th ứ p h á t là chỉ chứng cao h u y ế t áp do các b ện h khác d ẫ n tới, còn gọi là cao h u y ế t áp m an g tín h triệ u chứng. Theo th ô n g kê, tro n g các ca cao h u y ế t áp th ứ p h á t ở người trư ở n g th à n h , tỷ lệ cao h u y ế t áp do bệnh th ậ n là cao n h ấ t, k h o ản g 10-15% , th ậ m chí có th ể lên tối 25%. N guyên n h â n của chứng cao h u y ết áp do bệnh th ậ n r ấ t nhiều, h ầ u n hư mỗi m ột loại bệnh th ậ n về thực c h ất đều có th ể d ẫ n tới cao h u y ết áp. Cơ hội p h á t sinh cao h u y ế t áp do b ệ n h th ậ n có liên q u a n n h iều tới tín h c h ấ t của b ệ n h th ậ n , m ức độ th iế u m áu 20 http://tieulun.hopto.org
- của th ậ n , p h ạ m vi b iế n đổi b ện h lý của th ậ n v à n h ữ n g tổ n thương chức n ă n g của tiểu cầu th ậ n . V iêm th ậ n cấp h ay m ãn tín h , viêm bể th ậ n m ãn tín h , th ậ n đa n an g , k ế t hạch ở th ậ n , th ậ n tích nưốc, viêm th ậ n dẫn tới h ệ t dương cùng với khó cương cứng, đều do bệnh lý biến đổi rộng và kèm theo biến đối b ện h lý ở m ạch m áu th ậ n hoặc do th ậ n th iế u m áu rõ rệ t, những nguyên n h â n này đều có th ể d ẫn tới cao h u y ế t áp do th ậ n . B ệnh th ậ n sở dĩ có th ê k h iế n h u y ết áp tă n g cao là do ả n h hưởng của re n in . Với người b ìn h thường, re n in tiế t ra từ th ậ n luôn v ừ a đủ, do vậy không d ẫ n tối tìn h trạ n g tă n g h u y ế t áp. K hi th ậ n hoặc m ạch m áu th ậ n có biến đổi do bệnh, lượng re n in tiế t x u ất ra sẽ tă n g n h an h , k h iến các động m ạch nhỏ to à n th â n co rú t, trỏ lực tạ i các động m ạch nhỏ gia tă n g , từ đó đến chứng cao h u y ế t áp chẳng còn bao xa. Mức độ tă n g và thời gian tă n g của chứng tă n g h u y ế t áp này có q u a n hệ vối n hữ ng b iến đôi bệnh lí của th ậ n . Khi bị viêm th ậ n cấp tín h , m ạch m áu có th ể x u ấ t hiện tìn h trạ n g co th ắ t, n h ư n g thời g ian lại n g ắn (thường khoảng 2~3 tu ầ n ), sau đó h ế t dần theo sự m ất đi của chứng viêm cấp tín h , h u y ế t áp lại trở về trạ n g th á i b ìn h thường. V iêm th ậ n m ãn tín h lạ i do h u y ết áp tă n g cao tro n g thờ i kỳ d ài k h iến động m ạch 21 http://tieulun.hopto.org
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nghiên cứu Di truyền Y học
46 p | 148 | 33
-
Giá trị chỉ số βhCG trong chẩn đoán, theo dõi sau mổ chửa ngoài tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng
7 p | 30 | 7
-
Giá trị của Fibrin Monomer hòa tan trong chẩn đoán đông máu nội mạch lan tỏa
9 p | 104 | 6
-
Nghiên cứu giá trị nội soi ánh sáng dải tần hẹp kết hợp phóng đại (NBI-ME) trong chẩn đoán dị sản ruột ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn
5 p | 18 | 5
-
Khảo sát tình hình chẩn đoán và điều trị loãng xương ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính cao tuổi
5 p | 9 | 4
-
Nghiên cứu nội soi chẩn đoán sớm và điều trị ung thư ống tiêu hóa bằng kỹ thuật ESD
5 p | 33 | 3
-
Nhận xét vai trò của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong chẩn đoán chấn thương dây chằng chéo khớp gối tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Hải Phòng
5 p | 28 | 3
-
Nhận xét vai trò của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán chấn thương lách tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng
4 p | 2 | 2
-
Những vấn đề về kỹ thuật cần được quan tâm khi áp dụng PCR và real-time PCR trong phòng thí nghiệm chẩn đoán
0 p | 40 | 2
-
Nghiên cứu vai trò của cộng hưởng từ ngực trong chẩn đoán ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Hải Phòng, 2019 – 2020
9 p | 18 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh chụp cộng hưởng từ ngực trong chẩn đoán ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện Đa khoa Quốc Tế Hải Phòng trong 2 năm 2019 và 2020
5 p | 26 | 2
-
Nghiên cứu chẩn đoán nhanh Staphylococci và tính đề kháng Methicillin của chúng bằng kỹ thuật PCR đa mồi
4 p | 29 | 2
-
Nghiên cứu chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi bệnh teo cơ tủy
5 p | 21 | 2
-
Nghiên cứu điều chế phức hợp 131I-ANA và phân bố sinh học trên chuột mang ung thư sarcoma-180
6 p | 7 | 1
-
Thực trạng kiến thức dự phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ của sinh viên điều dưỡng, Trường Cao đẳng Hậu cần 1, năm 2021
4 p | 5 | 1
-
Nghiên cứu độc tính cấp và kết quả điều trị đau thắt lưng do thoái hóa cột sống của cao lỏng TK-VNC kết hợp điện châm
5 p | 4 | 1
-
Chẩn đoán, điều trị gút ở bệnh nhân ghép thận
5 p | 2 | 1
-
Thực trạng quản lý trang thiết bị chẩn đoán tại Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang năm 2019
5 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn