Nghiên cứu chẩn đoán, phòng và điều trị bệnh thận: Phần 2
lượt xem 0
download
Nối tiếp phần 1, phần 2 của tài liệu "Bệnh thận chẩn đoán - phòng và điều trị" NXB Văn hóa - Thông tin tiếp tục trình bày các nội dung: Bệnh thận và những bệnh khác; Đề phòng suy kiệt chức năng thận; Liệu pháp phân tích thẩm thấu và cấy ghép thận; Cách bảo vệ và chăm sóc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu chẩn đoán, phòng và điều trị bệnh thận: Phần 2
- Phẩn 5 BỆNH THẬN VÀ CÁC BỆNH KHÁC 101. B ệ n h v iê m th ậ n do L u p u s là gì? M ụn n h ọ t p h á t b a n có tín h hệ th ố n g (SLE) là m ột b ệ n h tổ chức liê n k ế t to à n th â n . B iến đổi b ện h lý lan san g n h iề u hệ thô n g v à n h iề u cơ q u a n khác. Viêm th ậ n do L u p u s là tổ n thư ơ ng nghiêm trọ n g n h ấ t v à thư ờ ng gặp n h ấ t của m ụ n n h ọ t p h á t b a n m ang tín h hệ thống. C ăn cứ vào kiểm tr a b ệ n h lý, sô" người m à th ậ n bị ả n h hưởng chiếm 90%. C ăn cứ vào kiểm tr a b ằ n g k ín h điện và h u ỳ n h q u a n g m iễn dịch, dường n h ư t ấ t cả n h ữ n g người m ắc b ệ n h m ụ n nhọt p h á t b a n hệ th ô n g đều có biến đổi b ệ n h lý ơ th ậ n với những mức độ k h á c n h a u . B iến đổi b ệ n h lý chủ yếu thường gặp ơ b iế n đổi c h ấ t tru n g g ia n tiể u cầu th ậ n và tiể u q u ả n th ậ n . H iện n a y người ta đã xác đ ịnh rõ, viêm th ậ n do Lupus là tổ n th ư ơ n g m ang tín h m iễn dịch do th ể phức hợp m iễn dịch (chủ yếu do DNA và k h á n g th ể 163 http://tieulun.hopto.org
- DNA tạ o th à n h ) tích tụ ở tiể u cầu th ậ n gây ra . Cho dù ng u y ên n h â n gây b ện h v à ng u y ên lý p h á t b ệ n h giống n h a u n h ư n g về m ặ t tổ chức học và lâ m sàn g lại x u ấ t h iện n h iều loại khác n h a u . Mức độ b iến đổi b ệ n h lý của th ậ n trự c tiế p ả n h hưởng đ ến dự đ o án p h á t triể n của m ụ n n h ọ t p h á t b a n m an g tín h hệ thống. 102. V iê m th ậ n do L u p u s c ó n h ữ n g b i h iệ n lâ m s à n g n ào? T riệu chứng b iểu h iệ n của viêm th ậ n do L u p u s không giông n h a u giữa mọi người. N goài triệ u chứng to à n th â n n h ư da m ẩ n nốt, nóng, đ a u khớp, h iện tượng R ay n a u d s, dị ứng á n h sáng, rụ n g tóc v à dễ tá i p h á t n h iề u lầ n . M ột sô" người b ệ n h còn bị tổ n thư ơ ng ở gan, phổi, m àn g tim , m àn g phổi, b iểu h iệ n ra là chức n ă n g dị thường, b ệ n h phổi, các triệ u chứng th ầ n k inh, viêm phổi, viêm m àn g tim , viêm m àn g phổi, hơn n ữ a dễ viêm bội nhiễm . T ổn thư ơ ng th ậ n có th ể biểu h iện m ấy loại n hư sau: (1) K iểu chứng tổng hợp viêm th ậ n cấp tín Biểu h iện là p h ù nưốc, th ừ a p ro te in tro n g nưốc tiể u , tiể u ra m áu , nưốc tiể u n h iều bạch cầu, cao h u y ế t áp, chứng azo tem ia (m áu th ừ a đạm ) bộc p h á t tạ m thời. 164 http://tieulun.hopto.org
- (2) K iểu viêm th ậ n cấp tín h : B ệnh p h á t tác n h an h , p h á t triể n n h a n h , đột n h iê n x u ấ t h iện đi tiể u ít hoặc không đi tiể u được, nưốc tiể u chứ a nh iều protein, tiể u ra m áu, nưốc tiể u chứa th ể h ìn h ống, có th ể có p h ù th ũ n g , cao h u y ế t áp, th iế u m áu, chức năng th ậ n suy th o á i trầ m trọng. (3) K iểu viêm th ậ n m ã n tín h phổ thông: T iến trìn h b ệ n h dài, p h á t triể n tương đối chậm , b iểu h iện là nước tiể u th ừ a p ro tein, tiể u r a m áu , p h ù nước, cao h u y ết áp , nước tiể u chứa th ể h ìn h ống, chức n ăn g th ậ n tổ n thương. (4) K iểu chứng th ậ n h ư n h iễm mỡ: Biểu h iệ n là nưốc tiể u th ừ a lượng lớn p ro te in , p h ù th ũ n g nặng, chứng m á u th iế u p rotein, th ư ờ n g kèm theo tiể u ra m áu, n h ư n g cholesteron tro n g m á u không n h ấ t đ ịn h cao. (5) K iểu nhẹ: Đ a p h ầ n khô n g có triệ u chứng, hu y ết áp nói chung bìn h thư ờ ng, không bị p h ù nước, nưốc tiể u không có triệ u chứ ng th ừ a p ro tein hoặc chứa hồng cầu, chức n ăn g th ậ n b ìn h thường. 103. T iê u c h u ẩ n c h ẩ n đ o á n b ệ n h v iê m th ậ n do L u p u s là gì? C h ẩ n đoán viêm th ậ n do L u p u s cần xem x ét trê n 3 phương diện là b iểu h iệ n lâm sàng k ế t hợp, 165 http://tieulun.hopto.org
- x ét nghiệm tro n g phòng th í nghiệm v à k iểm t r a tê bào sống của th ậ n . (1) B ất cứ n a m nữ th a n h n iên m ắc b ệ n h nào có b iểu h iện b ệ n h th ậ n kèm theo b iến đổi b ệ n h lý hệ thống, đặc b iệ t là sốt, viêm khớp, da m ẩn, th iế u m áu , m á u lắn g tă n g rõ rệ t, tiể u cầu giảm b ố t v à p ro te in cầu V tă n g cao m ạ n h đều n ên nghi ngờ m ắc b ệ n h này. (2) X ét nghiệm tro n g phòng th í n g h iệm k h á n g th ể k h á n g hạch ở h u y ế t dịch dương tín h , k h á n g th ể k h á n g DNA chuỗi đôi dương tín h , p ro te in cầu m iễn dịch tro n g h u y ế t th a n h tă n g cao và chứng m áu th iế u c h ấ t bổ sung (C iq, C4, C ỉ đồng lo ạ t giảm ) (3) K iểm tr a k ín h quang, k ín h đ iện v à h u ỳ n h q u an g m iễn dịch t ế bào sông của th ậ n , có th ể th ấ y sự th a y đổi của th ậ n bị viêm do m ụ n nhọt, đ iều n à y r ấ t có ý n g h ĩa vói việc c h ẩn đoán, p h â n b iệ t c h ẩ n đoán v à p h á n đoán sự p h á t triể n sau này của b ện h . 104. T ro n g tìn h h u ố n g n à o v iê m th ậ n L u p u s c ầ n là m x é t n g h iệ m t ế b à o s ô n g b ằ n g c á c h c h o c th ậ n ? B ấ t kể nữ giới ở lứ a tu ổ i th a n h n iê n v à tru n g n iên m ắc bệnh viêm th ậ n có sự th a y đổi n h ư n g không rõ tín h c h ấ t th a y đổi b ện h lý, h iệ u q u ả đ iều trị 166 http://tieulun.hopto.org
- kém đều nên làm x ét nghiệm t ế bào sông b ằn g cách chọc th ậ n . C ăn cứ vào biểu h iệ n lâm sàn g và k êt quả hóa nghiệm m iễn dịch, về m ặ t lâm sàn g có th ể chẩn đoán viêm th ậ n do L upus, n h ư n g k h i h iệu q u ả điều trị lâm sàn g không h iệ u quả n ê n làm kiểm tr a tê bào sống của th ậ n để xác địn h loại b ện h lý của viêm th ậ n do L upus có chuyển hóa h ay không, n h ằ m điểu chỉnh kịp thời phương á n điều trị, dự đoán tương lai. 105. N gư ờ i m ắ c b ệ n h v iê m th ậ n do L u p u s n ê n đ iề u c h ỉn h s in h h o ạ t n h ư th ê nào? N guyên n h â n và cơ ch ế p h á t bệnh của viêm th ậ n do L u p u s không rõ. C hú ý tìm nguyên n h â n tá i p h á t b ện h n h a n h chóng p h á t h iện triệ u chứng h o ạ t động của b ện h và chỉ tiê u hóa nghiệm có th ể đề phòng b ệnh tá i p h á t, làm chậm sự p h á t triể n của bệnh, n â n g cao h iệu q u ả điều trị. B ản th â n người b ệ n h và gia đình p h ả i tích cực phối hợp với bác sĩ, sắp xếp sinh h o ạ t h à n g ngày, công việc, học tậ p cho người b ện h m ột cách khoa học, tạo điều kiện th u ậ n lợi để người b ện h thoải m ái điều trị. Người n h ạ y cảm với á n h sáng nên trá n h tiếp xúc án h sáng. C hú ý ă n uổng, khí h ậ u th a y đối, đề phòng các b ện h viêm nhiễm . B ệnh n h â n nữ còn trẻ tuổi trá n h m ang th a i tro n g thời gian b ện h h o ạt động cấp 167 http://tieulun.hopto.org
- tín h , đợi bệnh tìn h th u y ê n giảm khoảng 2 n ă m sau mới tín h đến khả năng m an g th a i. 106. B iể u h iệ n lâ m s à n g tr o n g th ờ i k ỳ h o đ ộ n g c ủ a v iê m th ậ n do L u p u s n h ư th ế n à o ? B iểu h iện thời kỳ h o ạ t động của viêm th ậ n do L u p us là: lượng p ro tein tro n g m áu gia tă n g đột ngột, th ậ m chí có biểu h iện của chứng th ậ n h ư n h iễ m mỡ v à (hoặc) tiể u ra lượng lớn m áu có th ể q u an s á t được b ằ n g m ắ t thường. M ột số ít người bệnh bị tiể u ít, cao h u y ế t áp và chức n ăn g th ậ n suy giảm n h a n h , tro n g thời g ian n g ắn chuyển th à n h chứng nhiễm độc nước tiểu . B ệnh n h a n h chóng chuyển th à n h ác tín h , p ro te in m iễn dịch tro n g m áu tă n g cao, k h á n g th ể k h á n g hạch ở h u y ết th a n h dương tín h , độ giọt của kháng th ể k h áng DNA chuỗi đôi tă n g cao, C ryoglobulin trong m áu dương tín h , C iq, C a, Cỉ tro n g m áu đều giảm , c h ấ t tạo ra do giải phóng p ro te in sợi trong m áu và nước tiể u tă n g lên. B ệnh lý bệnh th ậ n chuyển th à n h lượng lốn hợp c h ấ t m iễn dịch tích đọng ở m ao m ạch tiểu cầu th ậ n , vách m ao m ạch bị hoại tử, th ể h ìn h lưỡi liềm t ế bào h ìn h th à n h . 168 http://tieulun.hopto.org
- 107. D ù n g k íc h th íc h t ố c h ấ t th ư ợ n g th ậ n đ iể u tr ị v iê m th ậ n do L u p u s tr o n g b a o lâu? V iêm th ậ n do L u p u s là m ột loại b ện h liên q u an đến m iễn dịch, r ấ t khó điểu trị, n hư ng n ếu dùng thuốc hợp lý có th ể chữa khỏi vĩnh viễn. Kích thích tố chất thượng th ậ n là loại thuổc chủ yếu để chữa viêm th ậ n do Lupus hiện nay đang được công nhận, có thế cải th iện rõ rệ t triệu chứng lâm sàng và tiên lượng bệnh. Khi d ù n g P red n iso n e, lượng sử dụng lúc b ắ t đầu p h ả i đảm bảo đúng liều lượng, dùng tro n g k hoảng 1- 3 th á n g (cá b iệ t có người b ện h p h ải sử dụng từ 3- 6 th á n g ) sau đó giảm d ầ n lượng. Đối với v ấ n đề liệu có cần sử d ụ n g thuốc C orticoid vổi liều lượng nhỏ để duy tr ì điều trị, h iệ n nay v ẫ n chưa có ý kiến th ô n g n h ấ t. Có người cho rằ n g dùng với liều lượng nhỏ để duy trì k ế t quả điều tr ị có th ể phòng b ện h tá i p h á t m à không gây tác d ụ n g p h ụ n hư n g có ý kiến cho rằ n g là m n h ư vậy sẽ p h ả i tă n g liều lượng thuổc v à k h i b ệ n h tá i p h á t sẽ gặp n h iều khó khăn. 108. V iêm th ậ n do dạ dày tro n g tìn h h u ốn g nào k h ô n g cầ n d ù n g kích th ích t ố c h ấ t thượng thận? V iêm th ậ n do L u p u s tro n g n h ữ n g tìn h huống sau có th ể khô n g d ù n g kích th íc h tổ’ thư ợ ng th ậ n điều trị: 169 http://tieulun.hopto.org
- (1) T hỉn h th o ả n g x u ấ t h iệ n th ừ a p ro te in tro n g nước tiể u và q u a n s á t dưối k ín h h iể n vi th ấ y nước tiể u có m áu, kiểm tr a tổ chức sông của th ậ n cho k ế t q u ả b ìn h thường. (2) T iểu ra m áu hoặc (và) th ừ a a n b u m in tro n g nước tiểu , tổ chức th ậ n cho th ấ y tín h tă n g sinh của m àn g hệ th a y đổi nhẹ. (3) Nước tiể u cũng có sự th a y đổi đôi ch ú t, tu y tổ chức học của th ậ n cho th ấ y ổ b ện h tă n g sin h n h ư ng không có chứng cớ viêm th ậ n h o ạ t động. (4) Về m ặ t lâm sàn g có b iểu h iện n h ư công n ă n g th ậ n tổ n thương m ã n tín h d ầ n d ầ n p h á t triể n , b iểu h iện về m ặ t b ện h lý là xơ hóa tiể u cầu th ậ n , teo tiể u q u ả n th ậ n , sợi hóa c h ấ t tru n g g ian th ậ n . 109. C y c lo p h o s p h a n e (CTX) c ó t h ể đ iề u v iê m th ậ n do L u p u s b a n đỏ? C yclophosphane (CTX) có th ể kiềm ch ế m iễn dịch, k h iế n k h á n g th ể được giảm bớt, không c h ế b iến đổi b ệ n h lý m ang tín h h o ạ t động của viêm th ậ n do L u p us, cải th iệ n b iến đối b ệ n h lý ỏ c h ấ t tru n g g ian th ậ n . CTX chủ yếu dùng: (1) K ết hợp d ù n g với P red n iso n e để giảm bớt tá c dụng m ạnh của P rednisone, r ú t n g ắ n liệ u tr ìn h dùng kích th íc h tô" tu y ế n thư ợ ng th ậ n , giảm tá c d ụ n g p h ụ . (2) D ùng k ê t 170 http://tieulun.hopto.org
- hợp với kích th íc h tô" tu y ế n thư ợ ng th ậ n điều trị viêm th ậ n n ặ n g do L upus đ an g h o ạ t động, L upus hệ th ô n g tru n g k h u th ầ n kinh, th iế u m á u do m áu ta n . C ách dùng C yclophosphane: Mỗi ngày uống 100- 150m g hoặc cách ngày tiê m tĩn h m ạch 200m g, tổng lượng đưa vào cơ th ể 8- lOg. Liệu p h áp dội C yclophosphane mỗi lầ n 750- lOOOmg, mỗi th á n g m ột lầ n hoặc mỗi lầ n 400- 600 m g và 2 tu ầ n tiế n h à n h m ột lần. Hoặc căn cứ vào tìn h h ìn h cụ th ể đế q u y ết định, 6 th á n g đến 1 n ă m là m ột liệu trìn h . N hư v ậy có th ế bảo vệ chức n ă n g th ậ n k h iến b ện h ổn đ ịn h tro n g thời g ian dài. Có báo cáo cho rằ n g loại thuốc n ày bảo vệ th ậ n tố t hơn dùng đơn độc c h ấ t G lucocorticoid. 110. T r o n g tr ư ờ n g h ợ p n à o c ầ n d ù n g liệ u p h á p th a y m á u d iề u tr ị v iê m th ậ n do L u p u s? L iệu p h á p th a y m á u là m ột b iện p h áp điều trị k h ẩ n cấp r ấ t h iệu q u ả khi tín h m ạng bị đe dọa. Thông q u a loại bỏ k h á n g n g u y ên gây bện h tro n g m á u v à hợp c h ấ t m iễn dịch k h á n g th ể cũng n h ư c h ấ t môi giới cho chứng viêm , k h iế n bệnh tìn h th u y ê n giảm , khống ch ế tầ m h o ạ t động của bệnh, r ú t n g ắ n thời g ia n v à p h á t h u y h iệu q u ả điểu tr ị của kích th íc h tô" G lucocorticoid v à thuốc có tín h độc với tê" bào. 171 http://tieulun.hopto.org
- N hưng mức k h á n g th ể của h u y ế t th a n h ỏ người b ệ n h sau khi th a y m á u sẽ tă n g hơn hoặc “n h ả y ngược”. Vì vậy cùng với việc dùng b iện p h á p n ày p h ả i d ù n g p rednisone và các loại thuốc kiểm so á t m iễn dịch kh ác để kiềm c h ế chức n ă n g của t ế bào lim po B, để b ện h duy tr ì ở trạ n g th á i th u v ê n giảm . Chi p h í cho liệu p h á p th a y m áu r ấ t đ ắ t, hơn n ữ a có th ể gây ra viêm n hiễm k ế p h á t, rối lo ạn c h ấ t điện giải, nhịp tim b ấ t thường, cũng có th ể tạ o ra p h ả n ứng không tố t n h ư yếu tố đông m á u m ấ t đi hoặc x u ấ t hu y ết. 111. Đ iề u trị v iê m th ậ n do L u p u s c ó n h ữ p h ư ơ n g p h á p n ào? Đ iều trị viêm th ậ n do L up u s có th ể lự a chọn m ấy phương p h á p sau: (1) Đ iều tr ị chống đông: viêm th ậ n do L upus thườ ng có trạ n g th á i đông cao, gốc p ro te in sợi tro n g m áu tă n g cao, sức k ế t tụ tiể u cầu tă n g m ạn h , dễ h ìn h th à n h tắ c n g h ẽn tĩn h m ạch th ậ n bội n h iễm . Vì v ậy chủ trư ơ ng dùng thuốc chông k ế t tụ tiể u cầu, thuốc chông đông hoặc thuổc ta n tổ chức sợi... (2) Sử dụn g th u ố c tă n g cường m iễn dịch: V í dụ thuốc tă n g cường m iễn dịch Levavisole có th ể tă n g cường chức n ă n g của t ế bào Lim po T. 172 http://tieulun.hopto.org
- (3) Thuốc Đ ông y: Lôi công đằng, lục vị địa h o àn tán, đ a n sâm ... có th ể có tá c dụng với b ệ n h viêm th ậ n do L upus. (4) P h â n tích th ẩ m th ấ u và cấy ghép th ậ n : Viêm th ậ n do L u p u s thời kỳ cuổì k h iến chức n ăn g th ậ n suy kém , d u n g lượng m áu cao nghiêm trọng, suy tim khó chữa, điều tr ị b ằ n g cách p h â n tích th ẩ m th ấ u có th ể giúp người b ệ n h vượt qua thời điểm nguy hiểm, tạo điều k iện th u ậ n lợi cho các điều tr ị khác và tra n h th ủ thời gian. P h â n tích th ẩ m th ấ u v à cấy ghép th ậ n có th ể k h iế n người m ắc b ện h giai đoạn cuổi v ẫ n còn hi vọng sông, n h ư n g sa u k h i cấy ghép th ậ n k h ả n ă n g tá i p h á t v ẫ n có th ế xảy ra. 112. D ự đ o á n d ie n b iế n tiế p th e o c ủ a v iê m th ận do L u p u s n h ư t h ế n ào? T ính tă n g sin h củ a m àn g hệ và k iểu m àng, dự đoán diễn b iến tiế p theo của viêm th ậ n do L u p u s $ tưởng đối k h ả q u an , b iế n đổi bệnh lý của th ậ n đa phần không tiế n triể n , nguyên n h â n d ẫ n đ ến tử vong đa p h ầ n do b iến chứ ng ngoài th ậ n . D iễn b iến tương lai ỏ người m ắc chứng viêm la n tr à n m an g tín h tă n g sinh không m ấy lý tưởng, n hư ng m ấy n ă m g ầ n đây đã được cải th iệ n r ấ t nh iều , n hư ng d iễn b iế n của bệnh xơ hóa tiể u cầu th ậ n được coi là x ấ u n h ấ t. 173 http://tieulun.hopto.org
- D iễn b iến tiếp theo của b iến đổi b ệ n h lý thời kỳ h o ạt động tương đốì xấu, thời kỳ không h o ạ t động th ì tố t hơn. Các n h â n tô" k h iến b iến đổi b ệ n h lý h o ạ t động (như m ặ t trời, phơi nắng, m an g th a i, penixilin..) đều nên trá n h , n ếu không b ện h d iễn b iế n th eo chiều hướng xấu. Người bị b ện h do thuốc gây n ê n cần loại bỏ n hữ ng yếu tô" liên q u a n đến th u ô c th ì tương lai của b ện h mối k h ả quan. Đ iều tr ị càng sớm, càng đầy đủ, diễn b iế n sa u n ày của b ện h càng tố t. 113. B ệ n h th ậ n dái th á o đ ư ờ n g là gì? B ệnh đ ái th á o đường là m ột loại b ện h thường gặp, b ện h th ậ n đái th áo đường là do sự b ấ t thường của các loại chuyển hóa tro n g q u á trìn h đái th áo đường gây n ê n m ột lo ạ t các b iến đổi b ệ n h lý của b ện h th ậ n n hư b iến đổi bệnh lý vi m ạch m á u to à n th â n , viêm n hiễm k ế p h á t và xơ hóa tiể u cầu th ậ n . B ệnh đái th á o đường sơ dĩ dễ gây tổ n thư ơ ng th ậ n là do n h ữ n g nguyên n h â n sau: (1) B ệnh đ ái th á o đường là do rối lo ạn chuyển hóa, chuyển hóa c h ấ t béo cũng rối loạn, tích đọng ỏ nội m ạc m ạch m áu, d ẫ n đến động m ạch xơ hóa, động m ạch th ậ n xơ hóa x u ấ t h iện tương đôi sóm. (2) B ệnh đ ái th áo đường là m cho đường h u y ế t cao tro n g thời g ian dài k h iến đường tro n g m á u xâm 174 http://tieulun.hopto.org
- n h ập vào tro n g t ế bào, th ú c đẩy h o ạ t tín h của c h ất xúc tá c tă n g cao, đường k ế t hợp vối p ro te in tích đọng ở tiể u cầu th ậ n . H ơn n ữ a do nước tiể u chứa lượng đường lón, m ao m ạch tiể u cầu th ậ n thườ ng do m ấ t m áu, th iế u dưỡng c h ấ t d ẫ n đến tín h th ẩ m th ấ u gia tả n g , lượng lón p ro te in bị th ả i ra làm trầ m trọng hơn tổ n thư ơ ng của tiể u cầu th ậ n . N goài ra do việc sử dụng y ếu tô" m iễn dịch, in su lin k h iế n gốc p ro te in sợi v à các s ả n p h ẩ m do nó tạ o r a tích đọng ở tro n g tiể u cầu th ậ n , cuối cùng d ẫ n đ ến xơ hóa tiể u cầu th ậ n . Đương n h iê n do vi tiế u động m ạch sơ hoá, sự th a y đổi của m á u lư u th ô n g cũng sẽ là m tố n thương ỏ tiể u cầu th ậ n trầ m trọ n g hơn. (3) Người m ắc b ện h đái th á o đường dễ bị m ắc kèm th eo các loại viêm nhiễm , tro n g đó p h ầ n lớn là viêm n h iễm hệ th ô n g bài tiế t nước tiể u , cũng có khi kéo theo viêm bể th ậ n và các b iến đổi bệnh lý ơ m ạch m áu, dễ d ẫ n đ ến tìn h trạ n g th ậ n th iế u m áu, gây viêm n h ũ đ ầ u m an g tín h hoại tử. 114. B ệ n h th ậ n đ ái th á o d ư ờ n g p h á t tr iể n n h ư t h ế n ào? Q uá trìn h p h á t triể n lâm sàn g của bệnh th ậ n đái th á o đường đa p h ầ n là do tỉ lệ lọc của tiể u cầu th ậ n tă n g lê n — th ừ a p ro te in tro n g nước tiể u — > » chứng th ậ n h ư n h iễm mỡ— chức n ă n g th ậ n suy kiệt. > 175 http://tieulun.hopto.org
- Tỉ lệ lọc của tiể u cầu th ậ n ỏ người m ắc b ệ n h đái th á o đường gia tă n g có liê n q u a n đến lợi tiể u m an g tín h th ẩ m th ấ u do đường h u y ế t gây ra , sau k h i b ệ n h tìn h ổn định có th ể phục hồi, v à đây cũng là biểu h iện sớm n h ấ t của b ện h th ậ n đ á i th á o đường. Tiếp theo đó x u ấ t h iệ n th ừ a p ro te in tro n g nước tiể u , lúc b ắ t đ ầ u có tín h n g ắ t q u ã n g như ng d ầ n d ầ n sẽ m an g tín h liên tục. K hi p h á t h iện th ừ a p ro te in tro n g nưốc tiể u có n g h ĩa là b ệ n h đái th áo đường đ ã có b ện h sử trê n 10 n ăm , hơn n ữ a việc th ả i p ro te in tro n g nưóc tiể u không vì b ệ n h được kiểm so át v à tỉ lệ lọc của tiể u cầu th ậ n giảm m à h ạ th ấ p . B ệnh á n điển h ìn h là sau khi p ro te in tro n g nước tiể u th ả i ra vối lượng lốn, tiếp theo x u ấ t h iệ n các biểu h iệ n của chứng th ậ n hư n h iễm mỡ (mỗi ngày lượng p ro te in th ả i q u a nước tiể u trê n 3g, p h ù th ũ n g nặng). Lượng p ro te in tro n g nưốc tiể u tă n g n h iều là do tín h th ẩ m th ấ u của m àng cơ sở m ao m ạch tă n g lên. M ột lượng lốn p ro te in x u ấ t h iện tro n g nước tiể u tạo ra độ lọ t cao của tiể u cầu th ậ n , là m tr ầ m trọ n g hơn tổ n thư ơ ng của tiể u cầu th ậ n , d ẫ n đến chức n ă n g th ậ n bị tổ n h ại. Khi x u ấ t h iện th ừ a p ro te in tro n g nước tiể u , chức n ă n g th ậ n đã bưốc vào giai đoạn suy th o ái, th ô n g thường sau khi x u ấ t h iệ n chứng th ậ n h ư nh iễm mỡ, tương la i tiế n triể n của b ện h đ a p h ầ n 176 http://tieulun.hopto.org
- không m ấy sán g sủ a, cuối cùng d ẫ n đến suy k iệ t chức n ă n g th ậ n và c h ết vì chứng nh iễm độc nước tiểu , ở b ệ n h th ậ n đái th á o đường r ấ t ít x u ấ t h iện hồng cầu tro n g m áu, n h ư n g đ a p h ầ n bị cao h u y ế t áp, khi x u ấ t h iệ n cao h u y ế t áp chức n ă n g của th ậ n lạ i bị tổ n th ư ơ n g th êm . 115. B ệ n h th ậ n đ á i th á o d ư ờ n g c ó n h ữ n g b iê u h iệ n lâ m s à n g n ào? B ện h th ậ n đái th á o đường chủ yếu bao gồm n h ữ n g b iểu h iện sau: (1) T h ừ a p ro te in tro n g nước tiểu: Đ ây thư ờ n g là đ ầ u m ối lâm sàng đ ầ u tiê n , lúc đ ầu m ang tín h n g ắ t q u ã n g sau chuyển th à n h liên tụ c kéo dài, tiế p đó x u ấ t h iệ n b iến đối b ệ n h lý ở các cơ q u a n liê n q u a n đ ến th ậ n , th ô n g th ư ờ n g đa p h ầ n là kiểu I, q u á trìn h b ệ n h th ư ờ ng kéo dài từ 10 - 15 n ăm trở lên; k iể u II có b iêu h iệ n th ừ a p ro te in tro n g nưốc tiể u ỏ cấp độ nhẹ, đôi k h i liên tụ c kéo d ài tro n g n h iều năm , chức n ăn g th ậ n k h ông suy th o á i rõ rệ t. C ùng với sự tiế n triể n của b ện h , p ro te in tro n g nước tiể u d ầ n d ầ n tă n g hơn, tro n g nước tiể u x u ấ t h iệ n bạch cầu, hồng cầu v à th ể h ìn h ống, chức n ă n g th ậ n cũng có d ấu h iệu h ủ y hoại d ầ n d ầ n m a n g tín h tiế n triể n . (2) P h ù nước v à chứng th ậ n h ư n hiễm mỡ: Người b ệ n h nếu x u ấ t h iệ n các biểu h iện của chứng 177 http://tieulun.hopto.org
- th ậ n hư nhiễm mỡ đ iển h ìn h n hư x u ấ t h iệ n lượng lổn p ro tein tro n g nước tiể u , p h ù nước th ư ờ n g đ ã là giai đoạn cuối. (3) Cao h u y ế t áp: Thông thư ờ ng x u ấ t h iện tương đối m uộn, k h o ản g 3/ 4 người m ắc chứ ng th ậ n hư nhiễm mỡ bị cao h u y ế t áp. Cao h u y ế t áp có th ể gia tă n g sự p h á t triể n của bệnh th ậ n đ ái th á o đường v à k h iến chức n ă n g th ậ n chuyển hướng ác tín h . (4) T hay đổi chức n ăn g th ậ n : người bị th ừ a lượng lớn p ro te in tro n g nước tiể u kéo dài, chức n ăn g th ậ n ngày càng x ấ u đi, cuối cùng d ẫ n đ ến chứng nhiễm độc nước tiể u . (5) N hững th a y đối khác: Thời kỳ đ ầ u th ậ n bị ả n h hưởng, không n h ấ t địn h kèm theo các chứng bội nhiễm khác của b ệ n h đái th á o đường. N hư ng thỏi kỳ cuối khi có b iểu h iệ n của bệnh th ậ n đái th á o đường th ì thường kèm theo: (a) B iến đổi b ệ n h lý ỏ m ạch m áu tim : là b iến chứng thư ờ ng gặp n h ấ t ỏ b ệ n h đái th áo đường, tu y ít có liên q u a n đ ến b ệ n h th ậ n n h ư n g m ạch m áu xơ cứng, tim suy k iệ t hoặc nhồi m á u cơ tim đều có th ể k h iế n chức n ăn g th ậ n x ấ u đi. (b) B iến đối bệnh lý võng m ạc m ắt: bệnh th ậ n p h á t triể n thường kèm gia tă n g tốc độ ác tín h của b ệ n h võng m ạc m ắt, kiểm tr a d áy m ắ t th ấ y m ạch m á u xơ cứng, u mao m ạch, x u ấ t h u y ết, n hữ ng c h ấ t tiế t ra có dạng 178 http://tieulun.hopto.org
- bông v à cứng cũng n h ư n h ữ n g b iến đổi b ệ n h lý có tín h tă n g sinh khác, (c) B iến đổi b ệ n h lý ở th ầ n kinh: Khi ả n h hưỏng san g th ầ n k in h th ự c v ậ t, có th ể gây cảm giác và chức n ă n g p h ả n xạ của b à n g q u an g giảm xuống, tá c động lên chức n ă n g b à i tiế t nưốc tiể u , dễ gây viêm n h iễm đường b ài tiế t. Đọng nưốc tiể u cũng có th ể k h iế n áp lực tro n g th ậ n gia tă n g , ả n h hưởng chức n ă n g lọc củ a th ậ n , từ đó gia tă n g tổ n thương th ậ n v à chứng n h iễm độc nưổc tiểu . 116. L àm t h ế n à o sớm p h á t h iệ n b ệ n h th ậ n d á i th á o đ ư ờ n g? L âm sàn g ở b ệ n h n h â n đái th á o đường x u ấ t h iện tìn h trạ n g dư th ừ a p ro te in tro n g nước tiể u là b iểu h iện b ệ n h th ậ n đái th áo đường bước vào giai đoạn cuối. Thực ra , tro n g vòng 4- 5 n ă m thờ i kỳ đ ầu của b ệ n h đái th á o đường, về m ặ t lâ m sàn g không hề có biểu h iệ n b ệ n h th ậ n , gọi là thời kỳ k h ông có triệ u chứng. Thời kỳ n ày có th ể kéo d ài 10- 15 n ăm , tu y rằ n g không có triệ u chứng n hư ng tá c động của bệnh đ ái th á o đường đối vối th ậ n đã b ắ t d ầu , và tiế n triể n d ầ n dần . K hi đó, th ô n g qua siêu â m B, chụp X- quang, v à kiểm tr a CT có th ể p h á t h iệ n th ậ n của người b ện h to hơn so vói người b ìn h thư ờ ng cùng lứa tuổi. Tỉ lệ lọc của tiể u cầu th ậ n gia tă n g tỉ lệ th u ậ n 179 http://tieulun.hopto.org
- với độ to của th ậ n , n h ư n g tro n g trư ờ n g hợp th ô n g thườ ng không x u ấ t h iệ n th ừ a p ro te in tro n g nưóc tiểu . T rong tìn h huống cơ th ể bị gia tă n g g á n h n ặn g , mọi người nói chung không có h iệ n tượng th ừ a p ro te in tro n g nưóc tiể u n h ư n g người m ắc b ệ n h th ậ n đái th á o đường thời kỳ đ ầ u có th ể x u ấ t h iệ n th ừ a p ro te in m a n g tín h sinh lý. N ếu kịp thời p h á t h iện sớm tro n g thời kỳ này, nhờ vào việc kiểm so á t c h ặ t chẽ b ệ n h đ ái th á o đường, tổ n thư ơ ng th ậ n đ a p h ầ n có th ể xoay chuyển, th ậ m chí hồi phục h o à n to àn . Vì vậy người m ắc b ện h đái th á o đường n ên định kỳ k iểm tr a kích thước của th ậ n , có điều k iệ n n ên đ ịn h kỳ đo tỉ lệ loại trừ c re a tin in e v à tỉ lệ lọc của tiể u cầu th ậ n , cũng n h ư lự a chọn phương p h á p m iễn dịch phóng xạ để xác đ ịnh a n b u m in vi lượng tro n g nưốc tiểu , còn có th ể làm th ử nghiệm kích th íc h v ậ n động để q u a n s á t xem p ro te in tro n g nừớc tiể u có ch u y ển từ âm tín h san g dương tín h không... đ ều giúp cho việc sớm p h á t h iệ n b ệ n h th ậ n đ ái th á o đường. 117. C h ế độ ă n c h o n g ư ờ i b ệ n h th ậ n d th á o đ ư ờ n g n h ư t h ế nào? Việc sắp xếp ch ế độ ă n cho người b ện h th ậ n đ ái th á o đường n ê n lư u ý đến cả h a i phương d iện b ệ n h th ậ n v à b ệ n h đái th áo đường. Tổng n ă n g lượng của 180 http://tieulun.hopto.org
- b ữ a ă n cung p h ả i duy trì đ ảm bảo đủ n h u cầu n h ư người b ìn h thường, cần có d in h dưỡng đầy đủ. (1) Người m à chức n ă n g th ậ n b ìn h thường h àn g ngày mỗi kg trọ n g lượng cơ th ể tiê u ch u ẩn cần bổ su n g 104,5- 167,2 kilojun n h iệ t lượng (người đang nghỉ ngơi mỗi ngày cần 104,5- 125,4 kilojun/ kg trọ n g lượng cơ th ể , người lao động n ặ n g mỗi ngày cần 146,3- 167,2 kilojun/ kg trọ n g lượng cơ thể). Mỗi ngày c h ấ t p ro te in đư a vào cơ th ể đ ả m bảo khoảng lg cho m ột kg trọ n g lượng cơ th ể. Người m ắc chứng p ro tein th ấ p , lượng p ro te in đưa vào cơ th ể cũng nên tă n g m ột cách th íc h hợp, v í dụ b ữ a ă n ch ín h 300g, đ ậu p h ụ khô ă n n h ẹ lOOg (chứa k h o ả n g 25g protein), m ột quả trứ n g (chứa 13g protein), 100g th ịt nạc v à cá (chứa h à m lượng khoảng 17- 19g protein). (2) Người m à chức n ă n g th ậ n suy kém yêu cầu về m ặ t ă n uống k h á m â u th u ẫ n , lượng pro tein đ ư a vào cơ th ể không đủ sẽ gây r a chứng p ro tein tro n g m á u th ấ p , n h ư n g nếu h ấ p th u lượng p ro tein lớn sẽ là m trầ m trọ n g hơn chứng azo tem ia. Người b ện h k iểu n à y n h iệ t lượng cung cấp m ỗi ngày không được ít hơn 6270 kilojun (kilojoule), lượng p ro te in h ấ p th ụ h à n g n g ày n ê n duy trì 0,5- 0,8g tươ ng ứng vối 1 kg trọ n g lượng cơ th ể , và n ên lự a chọn các loại p ro tein động v ậ t chứ a các a x ita m in m à cơ th ể cần, ví dụ như 181 http://tieulun.hopto.org
- trứ n g gà, sữa, cá, v à th ịt, không n ên lự a chọn các th ự c p h ẩ m c h ấ t lượng kém n h ư các loại đậu. (3) Người có chứng cao h u y ế t áp v à (hoặc) p h nước n ên h ạ n c h ế lượng nước và m uối, mỗi ngày lượng m uổì ă n n ên < 3g, lượng nước uống m ỗi ngày
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nghiên cứu Di truyền Y học
46 p | 148 | 33
-
Giá trị chỉ số βhCG trong chẩn đoán, theo dõi sau mổ chửa ngoài tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng
7 p | 30 | 7
-
Giá trị của Fibrin Monomer hòa tan trong chẩn đoán đông máu nội mạch lan tỏa
9 p | 104 | 6
-
Nghiên cứu giá trị nội soi ánh sáng dải tần hẹp kết hợp phóng đại (NBI-ME) trong chẩn đoán dị sản ruột ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn
5 p | 18 | 5
-
Khảo sát tình hình chẩn đoán và điều trị loãng xương ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính cao tuổi
5 p | 9 | 4
-
Nghiên cứu nội soi chẩn đoán sớm và điều trị ung thư ống tiêu hóa bằng kỹ thuật ESD
5 p | 33 | 3
-
Nhận xét vai trò của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong chẩn đoán chấn thương dây chằng chéo khớp gối tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Hải Phòng
5 p | 28 | 3
-
Nhận xét vai trò của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán chấn thương lách tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng
4 p | 2 | 2
-
Những vấn đề về kỹ thuật cần được quan tâm khi áp dụng PCR và real-time PCR trong phòng thí nghiệm chẩn đoán
0 p | 40 | 2
-
Nghiên cứu vai trò của cộng hưởng từ ngực trong chẩn đoán ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Hải Phòng, 2019 – 2020
9 p | 18 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh chụp cộng hưởng từ ngực trong chẩn đoán ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện Đa khoa Quốc Tế Hải Phòng trong 2 năm 2019 và 2020
5 p | 26 | 2
-
Nghiên cứu chẩn đoán nhanh Staphylococci và tính đề kháng Methicillin của chúng bằng kỹ thuật PCR đa mồi
4 p | 29 | 2
-
Nghiên cứu chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi bệnh teo cơ tủy
5 p | 21 | 2
-
Nghiên cứu điều chế phức hợp 131I-ANA và phân bố sinh học trên chuột mang ung thư sarcoma-180
6 p | 7 | 1
-
Thực trạng kiến thức dự phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ của sinh viên điều dưỡng, Trường Cao đẳng Hậu cần 1, năm 2021
4 p | 5 | 1
-
Nghiên cứu độc tính cấp và kết quả điều trị đau thắt lưng do thoái hóa cột sống của cao lỏng TK-VNC kết hợp điện châm
5 p | 4 | 1
-
Chẩn đoán, điều trị gút ở bệnh nhân ghép thận
5 p | 2 | 1
-
Thực trạng quản lý trang thiết bị chẩn đoán tại Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang năm 2019
5 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn