TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 24 (49) - Thaùng 01/2017<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nghiên cứu chất lượng đào tạo<br />
theo mô hình nghiên cứu HEdPERF<br />
<br />
Research training quality base on HEdPERF model<br />
<br />
TS. Bùi Văn Quang<br />
T ng i ng ng iệp TP.HCM<br />
ThS. Nguyễn Thị Thu Trang<br />
T ng i ng ng iệp Thực phẩm TP.HCM<br />
<br />
Bui Van Quang, Ph.D<br />
Ho Chi Minh University of Industry<br />
Nguyen Thi Thu Trang, M.A.<br />
Ho Chi Minh City University of Food Industry<br />
<br />
<br />
Tóm tắt<br />
ảm bảo chất l ợng mà ho t động ín là đán giá ất l ợng đã t ở thành một phong trào rộng khắp<br />
trên toàn thế giới, t ong đó ó khu vực ông Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng. Mô hình đán<br />
giá chất l ợng đào t o HEdPERF (Higher Education Performance) đ ợc sử dụng ở á n ớc trên thế<br />
giới n ng vẫn còn mới đối với Việt Nam. Việc sử dụng mô hình này sẽ giúp khẳng định tính hợp lý<br />
của các chuẩn mực trong đán giá ất l ợng đào t o theo tiêu chuẩn quốc tế. P ơng p áp ng iên ứu<br />
là ngẫu n iên ó p n t ới ố ẫu là 419 sinh viên. Kết quả nghiên cứu cho thấy á ếu tố: Phi h c<br />
thuật; H c thuật, ơng t ìn , án giá, Danh tiếng, Tiếp cận, và Nhóm tham gia ó ối uan ệ ới<br />
ự ài l ng ủa in iên đối với chất l ợng đào t o. T ng iên ứu, ột ố gợi giải p áp đ ợ đ<br />
uất đối ới á t ng đ i h c và á ơ uan uản lý giáo dục liên quan.<br />
Từ khóa: mô hình HEdPERF, đào tạo, sinh viên, sự hài lòng, giáo dục chất lượng cao.<br />
Abstract<br />
Carried out around the world, including Vietnam and other Asian countries. The HEdPERF (Higher<br />
Education Performance) model for quality assessment has been used in many countries but still new to<br />
Vietnam. The application of HEdPERF in Vietnam will help to model the criteria of teaching quality in<br />
Vietnamese universities on international standards. Conducted on randomized samples of 419 students,<br />
the research shows that the factors of non-academic, academic, curriculum, assessment, reputation,<br />
a e and g oup ize a e elated to tudent ’ ati fa tion wit t e edu ational ualit . F o aid e ult ,<br />
some solutions are proposed to universities and education authorities concerned.<br />
Keywords: HEdPERF model, training, student’s satisfaction, high-quality education.<br />
<br />
<br />
1. Giới thiệu Việt Na n ng ng iên ứu chủ yếu chỉ<br />
Mặ dù đã ó n ững nghiên cứu t ớc d ng l i mô hình SERVPERF. Trong<br />
đ chất l ợng đào t o t ng đ i h c ở nghiên cứu đ tài này, nhóm tác giả đã ử<br />
<br />
<br />
47<br />
dụng mô hình nghiên cứu mới HEdPERF thiết t t ng h c. Elliot và Healy (2001)<br />
(Higher Education Performance) vào đ xuất sự hài lòng của sinh viên là một thái<br />
nghiên cứu chất l ợng đào t o. ũng là độ ngắn h n, xuất phát t việ đán giá ủa<br />
một mô hình mới của chất l ợng dịch vụ các dịch vụ giáo dục nhận đ ợc.<br />
trong ngành giáo dụ à đ ợc áp dụng 2.3. Những nghiên cứu trước đây về<br />
nghiên cứu chính thứ đầu tiên t i Việt chất lượng đào tạo và sự thoả mãn của<br />
Na t ong lĩn ự đào t o đ i h c. sinh viên<br />
đán giá ất l ợng đào t o theo mô hình Có một số nghiên cứu đ ợc thực hiện<br />
mới, ng t i đã tiến àn ng iên ứu trong quá khứ cho thấy chất l ợng đào t o<br />
đi n ìn t i t ng i h c Công nghiệp của giáo dụ đ i h c dẫn đến sự hài lòng của<br />
Thực phẩ TP. í in n á sinh viên. Một nghiên cứu v sự hài lòng của<br />
địn n ững giải p áp ụ t . Nội dung sinh viên khoa quốc tế và châu Âu của 2 tác<br />
ng iên ứu ủ ếu g ìn địn giả G.V. Diamantis và V.K. Benos, t ng<br />
l ợng liên uan á ếu tố ản ởng ự đ i h c Piraeus, Hy L p thực hiện nă<br />
ài l ng ủa in iên à gợi giải p áp 2007 cho r ng, sự hài lòng của sinh viên v<br />
theo mô hình HEdPERF. khóa h c tùy thuộc vào nhi u yếu tố n<br />
2. T ơng t ìn đào t o, các môn h , đội ngũ<br />
giảng viên, giáo trình, kinh nghiệm xã hội,<br />
2.1. Chất lượng đào tạo tại kinh nghiệm trí tuệ của ơ ở giáo dục.<br />
trường đại học Theo Brochado (2009), mô hình HEdPERF<br />
Chất l ợng đào t o t i một t ng đ i phân biệt các khía c nh phi h c thuật, khía<br />
h c là sự kết hợp của nhi u dịch vụ nh m c nh h c thuật, các vấn đ ơng t ìn ,<br />
thỏa mãn nhu cầu tốt nhất của sinh viên. truy cập, và uy tín trong dịch vụ giáo dục<br />
Mứ độ thỏa mãn của sinh viên t i một ao ơn, nó ó ối t ơng uan ao ới sự<br />
t ng đ i h c không chỉ dựa vào trải hài lòng t ng th của sinh viên.<br />
nghiệm của h v các dịch vụ cụ th , mà T i Việt Nam, tháng 12/2005, tác giả<br />
còn liên quan các yếu tố n giáo t ìn , đội Nguyễn Thúy Quỳnh Loan và Nguyễn Thị<br />
ngũ giảng iên, t ái độ của giáo vụ, Thanh Thoản đã ó đ tài nghiên cứu<br />
p ơng p áp giảng d y, ho t động giao “ án giá ất l ợng đào t o d ới gó độ<br />
tiếp, sự an toàn và thân thiện, i t ng in iên t ng Bá K oa TP. ”.<br />
s ch sẽ, trang thiết bị h c tập,… Do vậy, Bài viết trình bày kết quả đán giá ất<br />
cần tiếp cận tích hợp đ quản lý chất l ợng l ợng đào t o liên quan các khía c nh:<br />
đào t o, đáp ứng tốt ơn n ững kỳ v ng ơng t ìn đào t o, đội ngũ giảng viên,<br />
mong muốn của sinh viên. ơ ở vật chất, kết quả đào t o. Nghiên cứu<br />
2.2. Khái niệm về Sự hài lòng của của Nguyễn Thành Long t i i h c An<br />
sinh viên Giang sử dụng t ang đo SERVPERF đ<br />
Sự hài lòng của in iên t ong t ng đán giá dịch vụ đào t o qua sự hài lòng<br />
đ i h đ ợc Kaldenberg et al. (1998) giải của sinh viên. Kết quả cho thấ t ang đo<br />
thích theo nhi u á n đán giá chất SERVPERF g m các yếu tố giảng iên, ơ<br />
l ợng của các môn h c, ho t động ngo i sở vật chất, sự tin cậ ào n à t ng là ba<br />
khóa và các yếu tố liên quan n giảng viên yếu tố quan tr ng nhất của chất l ợng đào<br />
đối xử với sinh viên hoặc những hỗ trợ cần t o. Nghiên cứu nà ũng ỉ ra giảng viên<br />
<br />
48<br />
là thành phần quan tr ng nhất tá động đến lòng của in iên à là ơ ở đ xuất giải<br />
sự hài lòng của in iên. Nă 2009, L u pháp hiệu quả đối với ho t động đào t o.<br />
Thiên Tú sử dụng t ang đo SERVPERF đ 2.4. Mô hình lý thuyết trong việc<br />
đo l ng chất l ợng dịch vụ đào t o và nghiên cứu chất lượng đào tạo đại học<br />
biến phụ thuộc là sự hài lòng của sinh viên. Mô hình chất l ợng dịch vụ trong<br />
Việ đo l ng à đán giá ất l ợng đào t ng đ i h c HEdPERF (Higher<br />
t o t ong n ớc nói chung chủ yếu áp dụng Education Performance) không những đã<br />
ìn SERVPERF nên a át ới đ ợc chấp nhận bởi các nhà nghiên cứu mà<br />
những t a đ i chất đào t o ũng n á còn là một công cụ hiệu quả đ đo l ng<br />
đán giá. Ở á n ớc Châu Âu, việc nghiên chất l ợng dịch vụ trong giáo dụ đ i h c.<br />
cứu chất l ợng đào t o trong th i gian gần T những phân tích v các biến HEdPERF<br />
đ đã áp dụng mô hình mới HEdPERF của Firdaus, A. (2005) ũng n nghiên<br />
đ ng ới lĩn ực giáo dục nên các yếu tố cứu của Afjal et al. (2009) v chất l ợng<br />
đo l ng ín á ơn. Do vậy, việc xác dịch vụ đ i h c, mối quan hệ giữa chất<br />
định công cụ đo l ng chất l ợng phù hợp l ợng đào t o và sự hài lòng của sinh viên,<br />
ơn t ong ng iên ứu là rất cần thiết nh m ìn ơ bản đán giá ất l ợng đào<br />
tìm ra những nhân tố ản ởng đến sự hài t ođ ih cn au (Hình 1):<br />
<br />
K ía n p i t uật<br />
(Non-academic aspects)<br />
<br />
Khía c nh h c thuật<br />
(Academic aspects)<br />
<br />
Vấn đ c ơng t ìn<br />
(Program issues)<br />
<br />
Thiết kế, chuy n giao à đán giá<br />
(Design, Delivery and asessment) Sự hài lòng<br />
của sinh viên<br />
Dan tiếng<br />
(Reputation)<br />
<br />
Tiếp cận<br />
(Access)<br />
<br />
Nhóm tham gia<br />
(Group size)<br />
<br />
Hình 1: Mô hình HEdPERF lý thuyết v chất l ợng đào t o t i t ng đ i h c<br />
<br />
2.5. Mô hình nghiên cứu HEdPERF dịch vụ đào t o t i Việt Nam nên những<br />
thực tế đặ đi m của đ i h c Việt Nam nói chung<br />
Nhóm tác giả đã ử dụng mô hình à NTP TP. ó k á o ới các<br />
nghiên cứu HEdPERF lần đầu tiên vào t ng đ i h c có tên tu i ở n ớc ngoài.<br />
<br />
<br />
49<br />
Chẳng h n, trong quá trình nghiên cứu sinh viên.<br />
địn tín n k ảo sát ý kiến sinh viên, Giả thuyết H03: Yếu tố ơng t ìn<br />
tham khảo góp ý của giảng iên t ng đào t o ó t ơng uan d ơng ới sự hài<br />
NTP TP. à á t ng khác, lòng của sinh viên.<br />
nhóm tác giả đã đi u chỉnh các yếu tố Giả thuyết H04: Yếu tố đán giá ó t ơng<br />
nghiên cứu phù hợp tìn ìn t ng đ i uan d ơng ới sự hài lòng của sinh viên.<br />
h c Việt Na à t ng NTP Giả thuyết H05: Yếu tố danh tiếng có<br />
TP. n au: Biến Thiết kế, Chuy n t ơng uan d ơng ới sự hài lòng của<br />
giao à án giá đ ợc gom l i thành biến sinh viên.<br />
án giá, iêng t àn p ần trong Thiết kế Giả thuyết H06: Yếu tố tiếp cận ó t ơng<br />
và Chuy n giao đ ợc b sung vào biến uan d ơng ới sự hài lòng của sinh viên.<br />
ơng t ìn à c Thuật. Giả thuyết H07: Yếu tố nhóm tham gia<br />
Các giả thuyết nghiên cứu ó t ơng uan d ơng ới sự hài lòng của<br />
Giả thuyết H01: Yếu tố phi h c thuật sinh viên.<br />
ó t ơng uan d ơng ới sự hài lòng của N ậy mô hình HEdPERF áp dụng<br />
sinh viên. trong nghiên cứu chất l ợng đào t o t ng<br />
Giả thuyết H02: Yếu tố h c thuật có N TP TP. đ ợc trình bày l i với<br />
t ơng uan d ơng ới sự hài lòng của 7 yếu tố n au ( ìn 2)<br />
<br />
<br />
Yếu tố P i t uật H1<br />
<br />
<br />
Yếu tố H c thuật H2<br />
<br />
<br />
H3<br />
Yếu tố C ơng t ìn đào t o<br />
H4<br />
Yếu tố án giá Sự hài lòng<br />
H5<br />
của sinh viên<br />
Yếu tố Dan tiếng<br />
H6<br />
<br />
Yếu tố Tiếp cận H7<br />
<br />
<br />
Yếu tố Nhóm tham gia<br />
<br />
Hình 2: Mô hình HEdPERF thực tế v chất l ợng đào t o t i t ng đ i h c<br />
<br />
Trong nghiên cứu này, các biến độc 3. P ứ<br />
lập là 7 biến chất l ợng dịch vụ: Yếu tố Phi 3.1. g n cứu đ n t n<br />
h c thuật, yếu tố H c thuật, ơng t ìn , T t ang đo EdPERF, nghiên cứu<br />
án giá, Dan tiếng, Tiếp cận và Kích địn tín đ ợc sử dụng kỹ thuật thảo luận<br />
t ớc nhóm. Biến phụ thuộc là Sự hài lòng ta đ i kết hợp thảo luận nhóm qua dàn bài<br />
của sinh viên. đ ợc chuẩn bị sẵn, kết hợp với ơ ở lý<br />
<br />
50<br />
thuyết đ xây dựng à đi u ỉn . Thang 05 biến quan sát; (2) Khía c nh h c thuật:<br />
đo Litke t 5 đi m đ ợ sử dụng với 1 là 8 biến quan sát; (3) Vấn đ ơng t ìn :<br />
oàn toàn k ng đ ng ý và 5 là hoàn toàn 07 biến uan át; (4) án giá: 6 biến quan<br />
đ ng ý. T ên ơ ở mô hình HEdPERF, sát; (5) Danh tiếng: 04 biến quan sát; (6)<br />
t ang đo ất l ợng đào t o đ ợc xây dựng Tiếp cận: 03 biến quan sát; (7) Nhóm tham<br />
g m 08 thành phần, 39 biến quan sát, trong gia: 03 biến uan át, (8) án giá ung:<br />
đó t àn p ần (1) Khía c nh phi h c thuật: 03 biến quan sát n au (Bảng 1):<br />
<br />
Bảng 1: T ang đo á t àn p ần chất l ợng đào t o<br />
Ký hiệu Câu hỏi các biến khảo sát<br />
P-Hocthuat Phi học thuật<br />
P_Hocthuat1 Khi sinh viên gặp trở ngại, cán bộ quản lý khoa giải quyết thỏa đáng<br />
P_Hocthuat2 Nhân viên hành chánh lưu trữ hồ sơ chính xác và dễ sử dụng.<br />
P_Hocthuat3 Nhân viên hành chánh luôn giữ lời hứa trong quá trình phục vụ SV.<br />
P_Hocthuat4 Nhân viên hành chính có thái độ làm việc thân thiện đối với sinh viên.<br />
P_Hocthuat5 Nhân viên hành chính có kiến thức tốt về các qui trình phục vụ SV.<br />
Hocthuat Học thuật<br />
Hocthuat1 Giảng viên sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức với sinh viên.<br />
Hocthuat2 Giảng viên hướng dẫn có sự quan tâm chân thành trong việc giải quyết vấn đề<br />
của sinh viên.<br />
Hocthuat3 Giảng viên tương tác tốt trong lớp học.<br />
Hocthuat4 Giảng viên có bằng cấp cao trong lĩnh vực của mình.<br />
Hocthuat5 Giảng viên đảm bảo giờ lên lớp và kế hoạch giảng dạy.<br />
Hocthuat6 Giảng viên có kiến thức sâu rộng về chuyên môn.<br />
Hocthuat7 Phương pháp giảng dạy của giảng viên phù hợp.<br />
Hocthuat8 Giảng viên thường xuyên sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ giảng dạy.<br />
Ký hiệu C trì đào tạo<br />
Chuongtrinh1 Trường có nhiều chương trình đào tạo đa dạng.<br />
Chuongtrinh2 Khối lượng kiến thức chương trình đào tạo phù hợp.<br />
Chuongtrinh3 Khóa học được thiết kế đáp ứng được mong đợi của sinh viên.<br />
Chuongtrinh4 Tỷ lệ giữa lý thuyết và thực hành hợp lý.<br />
Chuongtrinh5 Giáo trình mỗi môn được cung cấp đầy đủ đa dạng.<br />
Chuongtrinh6 Giáo trình được biên soạn rõ ràng, chính xác.<br />
Chuongtrinh7 Sách báo, tài liệu thư viện thường xuyên được cập nhật<br />
<br />
<br />
51<br />
Ký hiệu Đ<br />
Danhgia1 Việc đánh giá và chấm điểm bởi giảng viên là công bằng.<br />
Danhgia 2 Đánh giá kết quả học tập bởi giảng viên là chính xác.<br />
Danhgia3 Giảng viên sử dụng nhiều hình thức kiểm tra, đánh giá môn học.<br />
Danhgia4 Công tác tổ chức thi cử nghiêm túc, chặt chẽ.<br />
Danhgia5 Sinh viên được thông báo đầy đủ kế hoạch giảng dạy.<br />
Danhgia6 Sinh viên được thông báo đầy đủ tiêu chí đánh giá kết quả học tập.<br />
Ký hiệu Danh tiếng<br />
Danhtieng 1 Trường có một hình ảnh chuyên nghiệp.<br />
Danhtieng 2 Chương trình đào tạo của trường có uy tín.<br />
Danhtieng 3 Sinh viên tốt nghiệp của trường có thể dễ dàng được tuyển dụng.<br />
Danhtieng 4 Ngành đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực của xã hội.<br />
Ký hiệu Tiếp cận<br />
Tiepcan 1 Nhân viên hành chánh có thể dễ dàng hỗ trợ cho sinh viên.<br />
Tiepcan 2 Đội ngũ giảng viên phân bổ đủ thời gian để sinh viên tham khảo ý kiến.<br />
Tiepcan 3 Nhân viên hành chánh tạo điều kiện cho sinh viên có thể dễ dàng liên lạc.<br />
Ký hiệu Nhóm tham gia<br />
NhomTG1 Số lượng sinh viên trong một lớp hợp lý (40-60 sinh viên).<br />
NhomTG2 Quy mô lớp học phù hợp giúp các sinh viên tương tác nhiều hơn.<br />
NhomTG3 Lớp học vừa phải giúp sinh viên hiểu rõ hơn.<br />
Hài lòng<br />
Hailong1 Nếu được chọn lại bạn sẽ lại chọn trường mình đang học.<br />
Hailong2 Bạn hài lòng về chất lượng đào tạo<br />
Hailong3 Bạn sẽ khuyên người khác chọn trường ĐH CNTP TP.HCM<br />
<br />
3.2. g n cứu đ n lượng T ng tin) à 1 ngàn ó đầu vào là khối B<br />
Mẫu đ ợc ch n t eo p ơng p áp (Khoa Công nghiệp Thực phẩm). V đặc<br />
ngẫu nhiên có phân t t eo ngàn , nă đi nă , đối t ợng phỏng vấn là sinh<br />
h , in iên đang c và sinh viên v a viên t nă 1 (chiếm tỷ lệ 23,9%), sinh<br />
h c v a làm nh đảm bảo tín đ i diện iên nă 2 (24,8%), in iên nă 3<br />
trong việ đán giá ất l ợng đào t o của (27,4%), in iên nă 4 và liên thông<br />
t ng. Mẫu ng iên ứu là sinh viên (23,8%). V đặ đi m ngành h c, sinh viên<br />
T ng NTP TP.HCM với 4 ngành ngành h c Quản trị Kinh doanh (chiếm tỷ<br />
đ i diện g 3 ngàn ó đầu vào là khối A lệ cao nhất với 27,2%), ngành Công nghệ<br />
(Quản trị Kinh doanh, Kế toán, Công nghệ Thông tin (25,1%), ngành Thực phẩm<br />
<br />
52<br />
(24,5%) và ngành Kế toán (23,2%). V đặc khảo sát t 1/10/2015 đến 28/11/2015.<br />
đi m ngh nghiệp, in iên a đi là 4. Kết quả nghiên cứu<br />
(chiếm tỷ lệ cao nhất với 47%), sinh viên 4.1. n g t ng đo<br />
làm bán th i gian (26%), sinh viên có việc Kết quả ki địn độ tin cậy<br />
là ăn p ng (7,2%) hoặc tự kinh doanh onba Alp a á t ang đo o t ấy tất<br />
(8,4%). cả đ u t 0,69 t ở lên (Bảng 2) à các hệ số<br />
T ng số ẫu đ ợ k ảo sát là 450, thu t ơng uan biến t ng của á t ang đo đ u<br />
v 426, số mẫu không hợp lệ là 7, số mẫu ao ơn ức cho phép (lớn ơn 0.3) nên<br />
hợp lệ là 419. Th i gian thực hiện cuộc tất cả á t ang đo đ u đ t ếu ầu.<br />
<br />
ả 2: Tó tắt kết uả ki địn onba Alp a á t ang đo<br />
ã t ang đo ộ tin ậ P ơng ai t í<br />
á t ang đo Số biến quan sát<br />
Cronbach Alpha (%)<br />
P_Hocthuat Phi h c thuật 419 0,8072 0.98<br />
Hocthuat H c thuật 419 0,6936 0.72<br />
Chuong trinh ơng t ìn 419 0,7489 0.99<br />
an gia án giá 419 0,6973 1.03<br />
Danhtieng Danh tiếng 419 0,8514 0.95<br />
Tiepcan Tiếp cận 419 0,7213 0.99<br />
NhomTG Nhóm tham gia 419 0,7363 1,02<br />
Hailong Hài lòng 419 07460 0,98<br />
<br />
4.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) đ ợc phân tích nhân tố khám phá EFA lần<br />
Kết quả phân tích nhân tố khám phá 2. (Bảng 3)<br />
(EFA) lần 1 cho thấy: Giữa các biến trong Kết quả phân tích EFA lần 2: Giữa các<br />
t ng th có mối liên quan với nhau biến trong t ng th có mối liên quan với<br />
(sig.=0,000) và hệ số KMO =0,770, chứng tỏ nhau (sig.=0,000) và hệ số KMO =0,768<br />
sự thích hợp của EFA. Giá trị Eigenvalue chứng tỏ sự thích hợp của EFA. Giá trị<br />
=1,085; 36 biến uan át đ ợc nhóm l i thành Eigenvalue =1,135, 32 biến uan át đ ợc<br />
10 nhân tố. T ng p ơng ai t í là 72,149 nhóm l i thành 8 nhân tố. T ng p ơng ai<br />
chứng tỏ 10 nhân tố này giải t í đ ợc trích là 71,196 chứng tỏ 8 nhân tố này giải<br />
72,149 % biến thiên của các biến quan sát. t í đ ợc 71,196 % biến thiên của các<br />
Ma trận các nhân tố đã oa t ong kết biến quan sát.<br />
quả EFA lần 1 có một số biến bị lo i là: Ma trận các nhân tố đã oa t ong kết<br />
Tiepcan1, P_Hocthuat1, Chuongtrinh1, quả EFA lần 2 có tr ng số lớn ơn ức tối<br />
Hocthuat1. Số biến quan sát còn l i là 32 thi u à đ ợc chia thành 8 nhân tố.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
53<br />
Bảng 3: Ma trận các nhân tố đã oa t ong kết quả EFA lần 2<br />
<br />
<br />
1 2 3 4 5 6 7 8<br />
P_Hocthuat5 .924<br />
Tiepcan3 .917<br />
Hocthuat2 .892<br />
P_Hocthuat4 .669<br />
Tiepcan2 .615<br />
P_Hocthuat2 .568<br />
P_Hocthuat3 .542<br />
Danhtieng3 .846<br />
Chuongtrinh3 .723<br />
Danhtieng2 .720<br />
Danhtieng4 .670<br />
Danhtieng1 .639<br />
Chuongtrinh5 .734<br />
Chuongtrinh6 .703<br />
Chuongtrinh4 .632<br />
Chuongtrinh2 .531<br />
Chuongtrinh7 .472<br />
Hocthuat5 .672<br />
Hocthuat4 .636<br />
Hocthuat8 .569<br />
Hocthuat7 .529<br />
Hocthuat6 .497<br />
NhomTG2 .785<br />
NhomTG1 .748<br />
NhomTG3 .744<br />
Danhgia2 .762<br />
Danhgia1 .730<br />
Hocthuat3 .755<br />
Danhgia5 .816<br />
Danhgia6 .718<br />
Danhgia4 .756<br />
Danhgia3 .466<br />
Eigenvalue 9.106 3.288 2.108 1.871 1.676 1.371 1.215 1.135<br />
P sa trí 38.730 45.318 51.165 56.402 60.687 64.484 68.031 71.196<br />
Hệ số KMO = 0,768<br />
<br />
<br />
54<br />
N ậy, mô hình nghiên cứu đi u (3) ơng t ìn đào t o, (4) H c thuật, (5)<br />
chỉnh t kết quả phân tích nhân tố khám Nhóm tham gia, (6) án giá 1, (7) án<br />
phá EFA lần 2 đ ợ đ a a bao g m 8 biến giá 2 và (8) án giá 3.<br />
độc lập (1) Phi h c thuật, (2) Danh tiếng<br />
<br />
P i t uật H1(+)<br />
<br />
Dan tiếng H2(+)<br />
<br />
ơng t ìn đào t o H3(+)<br />
<br />
H4(+) Sự hài lòng<br />
H c thuật<br />
H5(+)<br />
của sinh viên<br />
Nhóm tham gia<br />
H6(+)<br />
án giá 1 H7(+)<br />
<br />
án giá 2 H8(+)<br />
<br />
án giá 3<br />
<br />
Hình 3: Mô hình nghiên cứu đi u chỉnh t kết quả phân tích EFA.<br />
<br />
ư ng tr n uy tuyến t n độ lệch chuẩn Std.De .=0.99). N ậy, mô<br />
Kết quả h i quy cho thấy trị số thống hình h i quy tuyến tính bội đ a a là p ù<br />
kê F =16,024, t i mứ ng ĩa Sig = 0.000; hợp với mô hình và dữ liệu nghiên cứu.<br />
đ i l ợng thống kê Durbin-Watson =1.972 Kết quả phân tích h i u đ ợc trình<br />
(1< 1.972 < 3) cho thấy không có sự t ơng bày trong Bảng 4, cho thấy: Có 2 nhân tố:<br />
quan giữa các phần d . ệ số á định R² nhân tố X7 ( án giá 2) à X8 ( án giá<br />
(R ua e) là 0,621 à R² đi u chỉnh 3) có mứ ng ĩa ig. >0.05 nên k ng<br />
(Adjusted R-quare) là 0,612. Tiêu chuẩn chấp nhận; Có 6 nhân tố: X1 (Phi h c<br />
chấp nhận các biến đ u có giá trị Tolerance thuật), X2 (Danh tiếng), X3 ( ơng t ìn<br />
>0,0001. Hệ số p óng đ i p ơng ai VIF đào t o), X4 (H c thuật), X5 (Nhóm tham<br />
của t ng nhân tố có giá trị nhỏ ơn 10, gia) và X6 ( án giá 1) ó ứ ng ĩa<br />
chứng tỏ mô hình h i quy không vi ph m ig.