NGHIÊN CỨU CHẾ BIẾN PHÂN HỮU CƠ VI SINH TỪ VỎ CÀ PHÊ
lượt xem 68
download
Vỏ cà phê là nguyên liệu hữu cơ khá giàu đạm, kali và nhiều nguyên tố trung, vi lượng thiết yếu như Ca, Mg, S, Zn, B... Tuy vậy, trong vỏ cà phê lại chứa một hàm lượng khá lớn cafein và tanin, ức chế hoạt động phân giải chất hữu cơ của các chủng vi sinh vật thông thường, nên nhiều công ty, nông trường và hộ nông dân sản xuất cà phê bỏ phế hoặc đốt cháy nguồn nguyên liệu vỏ quý giá này, gây lãng phí và ô nhiễm đáng kể cho môi trường....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NGHIÊN CỨU CHẾ BIẾN PHÂN HỮU CƠ VI SINH TỪ VỎ CÀ PHÊ
- NGHIÊN C U CH BI N PHÂN H U CƠ VI SINH T V CÀ PHÊ Trình Công Tư11 SUMMARY To process microorganism compost from coffee husk The data of analysis indicated that coffee husk contained 27.3 - 28.8% OC, 1.94 - 2.02% N, 0.18 - 0.21% P2O5, more 3% K2O and some micro elements. The processed experiment of coffee husk was implemented at Dak Lak province in 2008, consisted of treatments of coffee husk; coffee husk with compost 1 (Tricoderma sp, Streptomyces owasiensis); and coffee husk with compost 2 (Saccharomyces cerevisiae, Bacillus subtilis, Streptomyces thermocoprophilus). The results showed that composting coffee husk with microorganism groups reduced in acidity, OC content and C/N ratio of materials, in comparison with control (pHH2O form 4.8 up to 5.2 - 5.6; OC from 28.4% down to 21.3% - 22.8%; C/N ratio from 15.3 down to 11.0 - 11.3). Keywords: Microorganism compost, coffee husk, Dak Lak. 1 Trung tâm Nghiên c u t, Phân bón và Môi trư ng Tây Nguyên.
- Trong ó: I. §ÆT VÊN §Ò - Ch phNm 1: Tricoderma sp + V cà phê là nguyên li u h u cơ khá Streptomyces owasiensis giàu m, kali và nhi u nguyên t trung, vi - Ch phNm 2: Saccharomyces lư ng thi t y u như Ca, Mg, S, Zn, B... Tuy cerevisiae + Bacillus subtilis + v y, trong v cà phê l i ch a m t hàm Streptomyces thermocoprophilus lư ng khá l n cafein và tanin, c ch ho t - Phương pháp x lý: Tr n u 1000 kg ng phân gi i ch t h u cơ c a các ch ng v cà phê, 200 kg phân chu ng, 20 kg vôi, vi sinh v t thông thư ng, nên nhi u công ty, 50 kg lân tecmo, 1 kg m t r ư ng, 10 kg nông trư ng và h nông dân s n xu t cà phê urê và 1 kg men vi sinh v t (ch phNm 1 b ph ho c t cháy ngu n nguyên li u v ho c 2). Tư i nư c ng nguyên li u t quý giá này, gây lãng phí và ô nhi m áng Nm kho ng 60%. k cho môi trư ng. Gom ng nguyên li u, dùng b t che l i . Sau 20 - 25 ngày, ti n hành o tr n Nhìn nh n v cà phê như m t ngu n l i, b sung nư c duy trì Nm kho ng h u cơ quý, các k t qu nghiên c u dư i 60%. Che ng nguyên li u ti p t c . ây ư c trình bày v s d ng m t s ch Sau 3 tháng nguyên li u s hoai m c và có phNm vi sinh v t phân gi i v cà phê thành th bón cho cây. phân bón h u cơ sinh h c góp ph n n nh phì nhiêu t, tăng năng su t, c i thi n III. KÕT QU¶ Vµ TH¶O LUËN ch t lư ng s n phNm, h giá thành u tư, 1. Thành ph n m t s nguyên t trong và gi m thi u ô nhi m môi trư ng. v cà phê K t qu phân tích hàm lư ng m t s II. VËT LIÖU Vµ PH¦¥NG PH¸P NGHI£N CøU y u t dinh dư ng trong 5 m u v cà phê cho th y: ây là lo i nguyên li u có hàm 1. V t li u nghiên c u lư ng h u cơ khá, chi m 27,3 - 28,8% G m v cà phê và các lo i ch phNm tr ng lư ng ch t khô, tương ương lư ng Tricoderma sp + Streptomyces owasiensis; h u cơ có trong các m u than bùn ang Saccharomyces cerevisiae + Bacillus ư c các cơ s s n xu t phân bón h u cơ vi subtilis + Streptomyces thermocoprophilus sinh s d ng. Lư ng m t ng s trong v cà phê chi m 1,94 - 2,02% tr ng lư ng ch t 2. Phương pháp nghiên c u khô, cao hơn nhi u l n so v i phân trâu bò lo i t t. i u này cho th y v cà phê n u N ghiên c u ư c th c hi n thông qua ư c ch bi n t t, s tr thành lo i phân thí nghi m x lý v cà phê v i khô t i k bón giàu m, bón tr cho vư n cây s ti t L k trong năm 2008, v i các công th c như ki m ư c m t ph n lư ng phân m sau: khoáng c n u tư. V i 3,29 - 3,36% tr ng T1. V cà phê không x lý lư ng ch t khô là K2O, có th nói v cà phê là ngu n cung c p kali khá lý tư ng cho cây T2. V cà phê x lý b ng ch phNm 1 tr ng, c bi t là trên vùng t v n dĩ T3. V cà phê x lý b ng ch phNm 2 nghèo kali như t Bazan.
- B ng 1. Hàm lư ng m t s y u t dinh dư ng trong v cà phê năm 2008 (%) Ch tiêu M u1 M u2 M u3 M u4 M u5 TB OC (%) 27,4 28,8 27,3 27,6 27,5 27.7 N (%) 1,96 2,02 1,94 1,97 1,94 1.97 P2O5 (%) 0,18 0,21 0,20 0,20 0,19 0.20 K2O (%) 3,29 3,31 3,35 3,32 3,36 3.33 Ca (%) 0,43 0,40 0,48 0,44 0,45 0.44 Mg (%) 0,21 0,23 0,21 0,22 0,22 0.22 S (%) 0,32 0,32 0,30 0,30 0,31 0.31 Zn (ppm) 22,8 24,6 21,8 23,5 22,1 23.0 B (ppm) 20,9 20,5 21,8 21,4 21,7 21.3 Cu (ppm) 9,2 9,6 9,4 9,4 9,5 9.4 Các nguyên t trung và vi lư ng như tháng là 4,8. Cũng trong th i gian ó, n u Ca, Mg, S, Zn, B, Cu có trong v cà phê v i ng v ư c x lý vôi và v i ch phN vi m hàm lư ng tương ương so v i các lo i sinh thì chua gi m xu ng, tr s pH H 2O t nguyên li u h u cơ truy n th ng như phân 5,2 - 5,6. Hàm lư ng cacbon (C%) trong chu ng, than bùn... Do v y có th nói, bón ng v t nhiên là 28,4% gi m còn 21,3 - tr l i v cà phê cho vư n cây không nh ng 22,8% các ng có x lý men vi sinh. gi i quy t v n h u cơ hóa ng ru ng Tương ng v i s gi m hàm lư ng cacbon, t mà còn góp ph n b sung s cân i các l C/N cũng gi m r t rõ, t 15,3 ng v y u t dinh dư ng a, trung, vi lư ng cho t nhiên gi m còn 11,0 - 11,3 i v i các cây tr ng, trên cơ s ó tăng năng su t và ng v có v i men vi sinh v t. Xu hư ng c i thi n ch t lư ng nông s n. bi n i ó th hi n t c phân gi i các ng có x lý men vi sinh cao hơn so v i 2. nh hư ng c a các bi n pháp x lý i ch ng ch v t hoai m c trong i u đ n ch t lư ng v cà phê ki n t nhiên. Ngoài ra, s n phN sau khi m K t qu b ng 2 cho th y v cà phê n u v i các ch phN 1 và 2 có m t vi sinh v t m ư c x lý b ng cách v i các ch phNm vi phân gi i xenlulo cao hơn i ch ng và áp sinh s có thành ph n và tính ch t khác h n ng quy nh c a thông tư 36/2010/TT- so v i v t nhiên không qua x lý. Trong BNNPTNT v môt lo i phân h u cơ vi sinh. ó, nh ng ch tiêu có s bi n ng rõ nh t là chua, hàm lư ng h u cơ và t l C/N. Tr Không có s khác nhau áng k v nh ng ch tiêu kh o sát t các ng v i s pH H 2O c a ng v t nhiên sau 3 ch phN 1 và 2. m B ng 2. nh hư ng c a các bi n pháp x lý n ch t lư ng v cà phê sau 3 tháng (năm 2008) Ch tiêu V cà phê không x lý V cà phê + Ch ph m 1 V cà phê + Ch ph m 2 m đ (%) 33,5 33,1 32,8 pHH2O 4,8 5,2 5,6 OC (%) 28,4 21,3 22,8 N (%) 1,86 1,94 2,02 C/N 15,3 11,0 11,3 P2O5 (%) 0,19 0,21 0,22 K2O (%) 3,19 3,35 3,31 Ca (%) 0,40 0,48 0,44 Mg (%) 0,20 0,22 0,23 S (%) 0,29 0,31 0,32 Zn (ppm) 21,8 23,8 24,6 B (ppm) 20,9 21,8 21.5 Cu (ppm) 9,4 9,5 9,9 5 6 6 VSV phân gi i xenlulo 3,8 x 10 5,5 x 10 5,9 x 10
- a) b) Hình 1: V cà phê sau 3 tháng : a) không x lý; b) X lý v i ch ph m 2
- IV. KÕT LUËN Trong v cà phê có 27,3 - 28,8% OC; 1,94 - 2,02% N; 0,18 - 0,21% P2O5; hơn 3% K2O và nhi u nguyên t trung, vi lư ng. ây là ngu n v t li u quý, có th s d ng ch bi n thành phân bón h u cơ sinh h c hay h u cơ vi sinh. Các tr s chua, hàm lư ng OC và t l C/N c a ng v cà phê sau khi v i các ch phNm vi sinh v t u s t gi m so v i ng v t nhiên ( pH H 2O t 4,8 tăng lên 5,2 - 5,6; OC t 28,4% gi m còn 21,3% - 22,8%; t s C/N t 15,3 gi m còn 11,0 - 11,3), th hi n kh năng phân gi i ch t h u cơ khá m nh c a các t h p vi sinh v t. S n phNm sau khi v i các ch phNm có m t vi sinh v t phân gi i xenlulo cao hơn i ch ng và áp ng quy nh c a thông tư 36/2010/TT-BN N PTN T v m t lo i phân h u cơ vi sinh. Không có s khác nhau áng k v nh ng ch tiêu kh o sát t các ng v i ch phNm 1 (Tricoderma sp + Streptomyces owasiensis) và ch phNm 2 (Saccharomyces cerevisiae + Bacillus subtilis + Streptomyces thermocoprophilus) TÀI LI U THAM KH O 1. Nguy n Anh Dũng (2008), Nghiên c u s d ng các ch ng vi sinh v t trong x lý v cà phê ph th i thành t s ch và phân h u cơ ch t lư ng cao. 2. Nguy n M nh Dũng (1999), Nghiên c u s n xu t và s d ng ch phNm vi sinh v t phân h y rác th i sinh ho t, Báo cáo khoa h c H i ngh Công ngh Sinh h c Toàn Qu c, Hà N i 1999, N XB Khoa h c K thu t. 3. Bùi Tu n (2005), Hi u qu s d ng v cà phê bón cho cà phê v i kinh doanh t i Tây nguyên - Khoa h c t s 22, N XB N ông nghi p. 4. Wrigley G (1988), Coffee - Longman Scientific and Technical, N ew York, P. 129. Ngư i ph n bi n: PGS. TS. Nguy n Văn Vi t
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu khoa học: Tận dụng bùn thải từ công nghệ chế biến nông sản thực phẩm và thủy hải sản để sản xuất phân hữu cơ sinh học bằng phương pháp ủ men vi sinh
14 p | 398 | 113
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu chế biến thực phẩm chức năng từ bã đậu nành (Okara) và cám gạo bằng công nghệ vi sinh
116 p | 285 | 69
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật phân hủy xác cá tra để chế biến thành phân hữu cơ sinh học phục vụ nông nghiệp
71 p | 215 | 57
-
Đồ án: Nghiên cứu sản xuất Compost từ chất hữu cơ trong chất thải rắn sinh hoạt TP HCM
52 p | 256 | 43
-
Báo cáo tổng kết: Nghiên cứu chuyển giao kỹ thuật chế biến phân hữu cơ vi sinh từ chế biến phụ phẩm nông nghiệp phục vụ sản xuất chè an toàn
119 p | 132 | 32
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật hóa học: Nghiên cứu chế tạo xenlulo và một số sản phẩm có giá trị từ rơm rạ và thân ngô
150 p | 102 | 14
-
Tỷ lệ phân giải in sacco của chất khô, protein thô và chitin trong thức ăn chứa phụ phẩm tôm
7 p | 100 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu chế tạo, đặc trưng cấu trúc, tính chất của màng phủ đa chức năng trên cơ sở nhựa acrylic nhũ tương và các phụ gia nano
136 p | 19 | 7
-
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu sự biến động của vi sinh vật có ích trong đất và sâu hại chính dưới tác động của bón phân hữu cơ vi sinh và một số biện pháp kỹ thuật canh tác trên giống chè LDP1 tại Phú Thọ
31 p | 62 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu đánh giá hiệu quả xử lý thành phần hữu cơ bằng công nghệ giá thể chuyển động PVA Gel trong nước thải chế biến thủy sản
27 p | 83 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học Môi trường: Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật xử lý phế thải rắn sau chế biến tinh bột sắn làm phân bón hữu cơ sinh học
27 p | 38 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu chế tạo, đặc trưng cấu trúc, tính chất của màng phủ đa chức năng trên cơ sở nhựa acrylic nhũ tương và các phụ gia nano
27 p | 22 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học vật liệu: Nghiên cứu, chế tạo và khảo sát các tính chất phát xạ của laser vi cộng hưởng định hướng ứng dụng trong cảm biến quang
29 p | 50 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu chế tạo lớp phủ polyme nanocompozit bảo vệ chống ăn mòn sử dụng nano oxit sắt từ Fe3O4
26 p | 72 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu chế tạo axit rắn ZrO2 biến tính bằng Zn và S làm xúc tác cho quá trình chế tạo diesel sinh học từ dầu thực vật phi thực phẩm
82 p | 35 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu chế tạo xúc tác axit rắn trên cơ sở Al2O3 biến tính bằng La và Zn để điều chế biodiesel từ nguồn mỡ động vật đã qua sử dụng
63 p | 22 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu hiệu quả sử dụng phân hữu cơ với chế phẩm Trichoderma và Pseudomonas cho cây lạc ở Thừa Thiên Huế
133 p | 9 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn