intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu công thức và quy trình bào chế viên bao tan trong ruột rabeprazol natri 20 mg

Chia sẻ: Hạnh Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

179
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Nghiên cứu công thức và quy trình bào chế viên bao tan trong ruột rabeprazol natri 20mg" với mục tiêu xây dựng công thức và quy trình bào chế viên bao tan trong ruột rabeprazol natri 20 mg (RBPZ). Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu công thức và quy trình bào chế viên bao tan trong ruột rabeprazol natri 20 mg

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> NGHIÊN CỨU CÔNG THỨC VÀ QUY TRÌNH BÀO CHẾ VIÊN BAO TAN<br /> TRONG RUỘT RABEPRAZOL NATRI 20 MG<br /> Lê Tuấn Tú*, Huỳnh Văn Hóa*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Xây dựng công thức và quy trình bào chế viên bao tan trong ruột rabeprazol natri 20 mg (RBPZ).<br /> Phương pháp: Điều chế viên nhân bằng phương pháp dập thẳng hoặc xát hạt ướt. Lớp bao lót hypromelose<br /> (HPMC) hoặc ethylcelulose (EC) và lớp bao tan trong ruột Eudragit L-100 55 được thăm dò để tìm ra hệ bao phù<br /> hợp nhất. Nâng cấp lên cỡ lô 20000 viên. Quy trình định lượng RBPZ trong chế phẩm và trong thử nghiệm độ<br /> hòa tan được tiến hành theo tiêu chuẩn cơ sở và được thẩm định theo quy định hiện hành. Chế phẩm được theo dõi<br /> độ ổn định trong điều kiện lão hóa cấp tốc và điều kiện dài hạn theo quy định của ASEAN.<br /> Kết quả: Công thức viên nhân gồm tá dược ổn định B, manitol, L-HPC với tỷ lệ thích hợp. Phương pháp xát<br /> hạt ướt với ethanol 96% được lựa chọn, sử dụng hệ HPMC làm lớp bao lót và hệ Eudragit L100-55 làm lớp bao<br /> tan trong ruột. Quy trình định lượng RBPZ trong chế phẩm và trong thử nghiệm độ hòa tan được xây dựng và<br /> thẩm định đạt yêu cầu. Chế phẩm đạt các tiêu chuẩn cơ sở đề ra.<br /> Kết luận: Đã nghiên cứu thành công công thức và quy trình bào chế viên bao tan trong ruột RBPZ 20 mg<br /> đạt tiêu chuẩn cơ sở.<br /> Từ khóa: Rabeprazol natri, bao tan trong ruột, Eudragit L-100<br /> <br /> ABSTRACT<br /> FORMULATION AND MANUFACTURING PROCESS OF ENTERIC COATED TABLET OF<br /> RABEPRAZOLE SODIUM 20 MG<br /> Le Tuan Tu, Huynh Van Hoa<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - Supplement of No 2 - 2014: 1 - 6<br /> Objective: Formulation and manufacturing process of enteric coated tablet of rabeprazole sodium 20 mg<br /> (RBPZ).<br /> Method: Core tablet was prepared by direct compression or wet granulation process. Seal coating layer:<br /> hypromelose (HPMC) or ethylcelulose (EC); enteric coating layer Eudragit L-100 55 were studied to find out<br /> suitable coating system. Batch size was scaled-up to 20000 tablets. The quantitative procedures in finished<br /> product and in dissolution testing were carried out as proposed in-house specification and was validated according<br /> to current guidelines. Stability study in accelerated and long - term conditions were carried out according to<br /> ASEAN's guideline.<br /> Results: Basic formulation of core tablet comprised stabilisant B, mannitol, L-HPC with suitable proportion.<br /> Wet granulation process with ethanol 96% was chosen, HPMC was used as seal coating layer and Eudragit<br /> L100-55 was used as enteric coating layer. The quantitative procedures in finished product and in dissolution<br /> testing were validated and met all requirements. Products were complied with proposed in-house specification.<br /> Conclusion: Formulation and manufacturing process of enteric coated tablet of RBPZ 20 mg were<br /> successfully established. The finished products were complied with proposed in-house specifications.<br /> Keywords: Rabeprazole sodium, enteric coat, Eudragit L-100.<br /> * Khoa Dược, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: PGS. TS. Huỳnh Văn Hóa - ĐT: 38295641 – 109 - Email: huynhvanhoa_bc@yahoo.com<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Học<br /> <br /> 1<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> Thuốc ức chế bơm proton (PPI) là nhóm<br /> thuốc hiệu quả nhất trong việc điều trị các bệnh<br /> loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực<br /> quản. Trong các PPI, rabeprazol natri (RBPZ) có<br /> ưu điểm vượt trội do được hoạt hóa và khởi phát<br /> tác động nhanh nhất. RBPZ không ổn định trong<br /> dịch vị ở dạ dày vì vậy phải điều chế dưới dạng<br /> viên bao tan trong ruột. Tuy nhiên điều khó<br /> khăn gặp phải là RBPZ kém bền với ẩm và nhiệt<br /> (4). Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu công thức<br /> và quy trình bào chế viên bao tan trong ruột<br /> RBPZ 20mg.<br /> <br /> NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> Nguyên liệu<br /> RBPZ (Ấn Độ) đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất<br /> (NSX), các tá dược đạt tiêu chuẩn Dược điển và<br /> NSX. Các hóa chất và dung môi đạt tiêu chuẩn<br /> dành cho phân tích.<br /> <br /> Phương pháp<br /> Xây dựng công thức và quy trình bào chế viên<br /> bao tan trong ruột RBPZ 20mg<br /> Công thức viên nhân<br /> <br /> tương đối 75% ± 5%. Tại thời điểm 2 và 4 tuần,<br /> các mẫu viên đạt yêu cầu về cảm quan sẽ được<br /> tiến hành đánh giá độ giảm hàm lượng(5).<br /> Độ giảm hàm lượng = hàm lượng t0 - hàm<br /> lượng t2 tuần hoặc 4 tuần<br /> <br /> Độ hòa tan<br /> Các viên đạt yêu cầu về tính ổn định sẽ được<br /> kiểm tra độ hòa tan.<br /> Nhằm đánh giá khách quan, viên nghiên cứu<br /> sẽ được thử nghiệm song song với biệt dược<br /> Pariet® 20.<br /> <br /> Công thức bao(2)<br /> Lớp bao bảo vệ: hệ HPMC hoặc hệ EC, tỉ lệ<br /> tăng khối lượng: 2% hoặc 3%.<br /> Lớp bao tan trong ruột: Eudragit L100-55, tỉ<br /> lệ tăng khối lượng 10%.<br /> <br /> Thẩm định quy trình định lượng RBPZ<br /> trong chế phẩm và thử nghiệm độ hòa tan<br /> RBPZ trong chế phẩm được định lượng bằng<br /> phương pháp HPLC ở bước sóng 280 nm và<br /> được thẩm định về độ đặc hiệu, tính tuyến tính,<br /> độ chính xác và độ đúng.<br /> <br /> RBPZ<br /> <br /> 20<br /> <br /> 10,5%<br /> <br /> Tá dược ổn định<br /> <br /> 20 – 80<br /> <br /> 10,5 - 42%<br /> <br /> Tá dược độn<br /> <br /> vừa đủ<br /> <br /> vừa đủ<br /> <br /> Tá dược dính<br /> <br /> 4 – 10<br /> <br /> 2,1-5,2%<br /> <br /> Tá dược rã<br /> <br /> 7,6<br /> <br /> 4%<br /> <br /> RBPZ trong thử nghiệm độ hòa tan được<br /> định lượng bằng phương pháp quang phổ UVVis ở bước sóng 269 nm trong môi trường acid<br /> HCl 0,1 N và ở bước sóng 282 nm trong đệm<br /> phosphat pH 6,8. Phương pháp quang phổ UVVis được thẩm định về tính đặc hiệu, tính tuyến<br /> tính, độ lặp lại, độ đúng, độ thô.<br /> <br /> Tá dược trơn, bóng<br /> <br /> 1,9<br /> <br /> 1%<br /> <br /> Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 190 mg<br /> <br /> 100%<br /> <br /> Bảng 1. Công thức cơ bản viên nhân<br /> Thành phần<br /> <br /> Khối lượng (mg)<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> <br /> Theo DĐVN IV, USP 34(1,Error!<br /> <br /> Phương pháp bào chế<br /> <br /> found.)<br /> <br /> Viên nhân được bào chế bằng phương pháp<br /> dập thẳng hoặc phương pháp xát hạt ướt, viên<br /> tròn, hai mặt trơn, đường kính 7 mm, khối lượng<br /> 190 mg, độ cứng từ 7 - 9 kP, cỡ lô labo 2.000 viên.<br /> <br /> Nâng cấp cỡ lô lên 20.000 viên<br /> <br /> Đánh giá viên<br /> Tính ổn định<br /> Các mẫu viên được cho vào lọ thủy tinh và<br /> lưu ở tủ vi khí hậu nhiệt độ 40 0C ± 2 0C / độ ẩm<br /> <br /> 2<br /> <br /> Reference source not<br /> <br /> Từ công thức phù hợp nhất, tiến hành nâng<br /> cấp cỡ lô 20.000 viên nhằm xây dựng quy trình<br /> sản xuất, xác định những biến số cần kiểm soát,<br /> thiết lập phạm vi vận hành trong quá trình và<br /> thẩm định các giai đoạn trọng yếu.<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> Thử nghiệm độ ổn định<br /> Chế phẩm được ép trong vỉ nhôm/nhôm,<br /> hộp 3 vỉ x 10 viên, lưu theo dõi độ ổn định trong<br /> điều kiện lão hóa cấp tốc (nhiệt độ 40 oC, RH<br /> 75%) và trong điều kiện dài hạn theo quy định<br /> của ASEAN<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Xây dựng công thức viên<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Công thức C và D là 2 công thức có độ giảm<br /> hàm lượng thấp nhất. Độ giảm hàm lượng của<br /> công thức C và công thức D khác nhau không có<br /> ý nghĩa (p> 0,05). Lượng tá dược ổn định sử<br /> dụng càng nhiều thì độ chảy của cốm càng kém,<br /> tính chịu nén càng thấp. Vì vậy, công thức C<br /> được ưu tiên lựa chọn để tiến hành thử độ hòa<br /> tan trước khi chuyển qua giai đoạn xây dựng<br /> công thức bao.<br /> <br /> Công thức viên nhân<br /> Sau khi thăm dò, phương pháp dập thẳng<br /> không phù hợp do khó phối hợp tá dược ổn<br /> định với RBPZ, đã chọn được 5 công thức phù<br /> hợp nhất từ phương pháp xát hạt ướt (Bảng 2).<br /> <br /> Kết quả thử độ hòa tan viên công thức C<br /> trong đệm pH 6,8: độ hòa tan đạt 100,7% sau 45<br /> phút.<br /> <br /> Bảng 2. Công thức A, B, C, D, E<br /> <br /> Công thức bao<br /> Các công thức bao được trình bày trong<br /> Bảng 5 và Bảng 6.<br /> <br /> Khối lượng (mg)<br /> A<br /> <br /> B<br /> <br /> C<br /> <br /> D<br /> <br /> E<br /> <br /> Rabeprazol<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> Tá dược ổn định B<br /> <br /> 50<br /> <br /> 55<br /> <br /> 60<br /> <br /> 65<br /> <br /> 70<br /> <br /> Manitol<br /> <br /> 96<br /> <br /> 91<br /> <br /> 86<br /> <br /> 81<br /> <br /> 76<br /> <br /> L-HPC<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> Magnesi stearat<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> Ethanol 96%<br /> <br /> vđ<br /> 190<br /> mg<br /> <br /> vđ<br /> 190<br /> mg<br /> <br /> vđ<br /> 190<br /> mg<br /> <br /> vđ<br /> 190<br /> mg<br /> <br /> vđ<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 190 mg<br /> <br /> Kết quả đánh giá 5 công thức được trình bày<br /> ở Bảng 3 và Bảng 4.<br /> Bảng 3. Thông số cốm, viên nhân của 5 công thức A,<br /> B, C, D, E<br /> Công thức<br /> Độ ẩm cốm (%)<br /> <br /> A<br /> 1,79<br /> <br /> B<br /> 1,82<br /> <br /> C<br /> 1,72<br /> <br /> D<br /> 1,88<br /> <br /> E<br /> 1,77<br /> Không<br /> 191,3 ± 191,5 ± 191,7 ± 191,9 ± đạt<br /> KLTB (mg)<br /> 1,69<br /> 1,93<br /> 1,79<br /> 1,98<br /> ĐĐKL<br /> 407 424 435 543 Độ rã (giây)<br /> N/A<br /> 475<br /> 461<br /> 487<br /> 663<br /> Độ cứng (kP)<br /> 7-9<br /> 7-9<br /> 7-9<br /> 5-7<br /> N/A<br /> Độ mài mòn (%) 0,06<br /> 0,07<br /> 0,04<br /> 0,12<br /> N/A<br /> <br /> Bảng 4. Kết quả cảm quan, độ giảm hàm lượng của<br /> viên nhân sau 4 tuần (n=3)<br /> Công thức Cảm quan viên<br /> A<br /> Trắng<br /> B<br /> Trắng<br /> C<br /> Trắng<br /> D<br /> Trắng<br /> E<br /> Không lưu mẫu<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Học<br /> <br /> Độ giảm hàm lượng (%)<br /> 3,17 ± 0,38<br /> 3,13 ± 0,46<br /> 2,85 ± 0,41<br /> 2,79 ± 0,31<br /> N/A<br /> <br /> Kết luận: công thức C là công thức viên nhân<br /> phù hợp nhất để tiến hành nghiên cứu tiếp theo.<br /> <br /> Bảng 5. Công thức hệ bao bảo vệ EC và hệ bao bảo vệ<br /> HPMC<br /> Công thức 1 viên (mg)<br /> Thành phần<br /> EC<br /> <br /> Tăng khối lượng Tăng khối lượng<br /> 2%<br /> 3%<br /> 1,90<br /> 2,85<br /> <br /> Tá dược B<br /> <br /> 1,90<br /> <br /> 2,85<br /> <br /> Ethanol 96%<br /> <br /> 34,20<br /> <br /> 51,30<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 38,00<br /> <br /> 57,00<br /> <br /> HPMC<br /> <br /> 2,0<br /> <br /> 3,0<br /> <br /> Tá dược B<br /> <br /> 0,6<br /> <br /> 0,9<br /> <br /> PEG 400<br /> <br /> 0,6<br /> <br /> 0,9<br /> <br /> Talc<br /> <br /> 0,6<br /> <br /> 0,9<br /> <br /> Ethanol 96%<br /> <br /> 20,0<br /> <br /> 30,0<br /> <br /> Nước RO<br /> <br /> 20,0<br /> <br /> 30,0<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 43,8<br /> <br /> 65,7<br /> <br /> Bảng 6. Công thức hệ bao tan trong ruột Eudragit<br /> L100-55<br /> Thành phần<br /> <br /> Tỷ lệ%<br /> <br /> Khối lượng (mg)<br /> <br /> Eudragit L100-55<br /> <br /> 16,632<br /> <br /> 15,80<br /> <br /> Triethyl citrat<br /> <br /> 1,663<br /> <br /> 1,58<br /> <br /> Natri hydroxyd<br /> Glycerol<br /> monostearat<br /> Polysorbat 80<br /> <br /> 0,232<br /> <br /> 0,22<br /> <br /> 0,832<br /> <br /> 0,79<br /> <br /> 0,336<br /> <br /> 0,32<br /> <br /> Oxyd sắt vàng<br /> <br /> 0,305<br /> <br /> 0,29<br /> <br /> Nước RO<br /> <br /> 80,000<br /> <br /> 76,00<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 100%<br /> <br /> 95,00<br /> <br /> 3<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> Kết quả khảo sát giai đoạn bao được trình<br /> bày trong Bảng 7.<br /> Lớp bao bảo vệ đạt hiệu quả cách ly viên<br /> nhân khỏi lớp bao tan trong ruột. Độ giảm hàm<br /> lượng của 4 mẫu viên bao nghiên cứu và viên<br /> Pariet® 20 sau 4 tuần thử nghiệm khác nhau<br /> không có ý nghĩa (p > 0,05), cho thấy viên nghiên<br /> cứu có tính ổn định đạt yêu cầu.<br /> Bảng 7. Kết quả độ giảm hàm lượng của viên bao<br /> RBPZ (n=3)<br /> Công thức<br /> <br /> Tuần<br /> <br /> Độ giảm hàm lượng (%)<br /> <br /> Pariet® 20<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,51 ± 0,14<br /> <br /> C1<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,63 ± 0,06<br /> <br /> C2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,72 ± 0,12<br /> <br /> C3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,73 ± 0,11<br /> <br /> C4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,62 ± 0,16<br /> <br /> Độ hòa tan của viên bao C3 trong acid HCl<br /> 0,1 N là 0,49% và trong đệm pH 6,8 là 98,15%.<br /> Chọn được công thức bao phù hợp:<br /> Lớp bao bảo vệ: hệ bao HPMC dung môi<br /> ethanol:nước (1:1) với tỷ lệ tăng khối lượng 2%.<br /> Lớp bao tan trong ruột: hệ bao Eudragit<br /> L100-55 dung môi nước tỷ lệ tăng khối lượng<br /> 10%.<br /> <br /> Thẩm định quy trình định lượng<br /> rabeprazol trong chế phẩm và trong thử độ<br /> hòa tan<br /> Quy trình định lượng bằng phương pháp<br /> HPLC được thẩm định và đạt các yêu cầu về độ<br /> đặc hiệu, tính tuyến tính (cho thấy có sự tương<br /> quan tuyến tính giữa nồng độ (x) và độ hấp thu<br /> (y) của rabeprazol, biểu diễn bằng phương trình<br /> hồi quy tuyến tính: ŷ = 38.975.379 x với R2 =<br /> 0,99998), độ chính xác (RSD% là 0,15%) và độ<br /> đúng (tỷ lệ hồi phục là 99,67%).<br /> Phương pháp quang phổ UV-Vis trong thử<br /> độ hòa tan của chế phẩm được thẩm định và đạt<br /> yêu cầu về tính đặc hiệu, độ lặp lại, độ đúng, độ<br /> thô và tính tuyến tính trong cả hai môi trường<br /> acid HCl 0,1 N và đệm phosphat pH 6,8.<br /> <br /> Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở<br /> Kết quả kiểm nghiệm viên thành phẩm theo<br /> tiêu chuẩn cơ sở được nêu ở Bảng 8.<br /> Bảng 8. Kết quả kiểm nghiệm viên thành phẩm theo<br /> tiêu chuẩn cơ sở<br /> Chỉ tiêu<br /> Tính chất<br /> Định tính<br /> Độ đồng đều<br /> khối lượng<br /> Độ hoà tan<br /> <br /> Định lượng<br /> <br /> Yêu cầu<br /> viên tròn, hai mặt trơn, màu<br /> vàng nhạt<br /> rabeprazol natri<br /> ±7,5% KLTB viên<br /> <br /> Kết quả<br /> Đạt<br /> <br /> acid HCl 0,1 N: không quá<br /> 10%, sau 120 phút<br /> đệm pH 6,8: không ít hơn<br /> 70%, sau 45 phút<br /> 90,0% - 110% rabeprazol<br /> natri, so với hàm lượng ghi<br /> trên nhãn<br /> <br /> Đạt (0,49%)<br /> <br /> Đúng<br /> Đạt<br /> <br /> Đạt (96,91%)<br /> Đạt (100,2%)<br /> <br /> Nâng cấp cỡ lô lên quy mô 20.000 viên<br /> Đã tiến hành xây dựng quy trình sản xuất và<br /> sản xuất 3 lô với cỡ lô 20.000 viên.<br /> Kết quả thẩm định quy trình sản xuất đạt<br /> yêu cầu, chứng minh quy trình có tính ổn định<br /> và lặp lại, có khả năng nâng cấp lên cỡ lô công<br /> nghiệp.<br /> Kết quả so sánh 3 lô viên nghiên cứu và viên<br /> đối chiếu được trình bày trong Bảng 9 và Bảng<br /> 10.<br /> Bảng 9: Độ giảm hàm lượng của viên bao RBPZ của<br /> 3 lô và viên đối chiếu (n=3)<br /> Pariet® 20<br /> <br /> 4<br /> <br /> % giảm hàm lượng<br /> Rabeprazol<br /> 0,51 ± 0,14<br /> <br /> P010412<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,59 ± 0,15<br /> <br /> P020512<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,56 ± 0,25<br /> <br /> P030512<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,60 ± 0,17<br /> <br /> Tuần<br /> <br /> Bảng 10: Độ hòa tan của viên bao trong môi trường<br /> đệm pH 6,8 của 3 lô và viên đối chiếu (n=12)<br /> <br /> Pariet® 20<br /> <br /> Độ hòa tan (%) ở thời điểm<br /> 15 phút 20 phút 25 phút 30 phút 45 phút<br /> 9,01<br /> 22,83 59,16 92,42 102,34<br /> <br /> P010412<br /> <br /> 4,42<br /> <br /> 20,72<br /> <br /> 59,90<br /> <br /> 90,84<br /> <br /> 96,59<br /> <br /> P020512<br /> <br /> 6,37<br /> <br /> 21,66<br /> <br /> 56,58<br /> <br /> 87,33<br /> <br /> 98,05<br /> <br /> P030512<br /> <br /> 4,34<br /> <br /> 16,09<br /> <br /> 62,04<br /> <br /> 93,77<br /> <br /> 98,49<br /> <br /> Kết quả cho thấy các chỉ tiêu chất lượng<br /> quan trọng ổn định giữa 3 lô và không khác biệt<br /> có ý nghĩa so với biệt dược Pariet® 20. (p > 0.05).<br /> <br /> 4<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> Rabeprazol natri, Tá dược B, Manitol, LHPC, Magnesi stearat, Ethanol 96%,<br /> HPMC, PEG 400, Talc, Nước RO<br /> <br /> CÂN NGUYÊN<br /> LIỆU<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Eudragit L100-55, Triethyl citrat, Natri<br /> hydroxyd, Glycerol monostearat,<br /> Polysorbat 80, oxyd sắt vàng, Nước RO<br /> <br /> Lưới 1,0 mm<br /> Rabeprazol natri,<br /> Tá dược B, Manitol<br /> <br /> RÂY NGUYÊN<br /> LIỆU<br /> <br /> TRỘN KHÔ<br /> <br /> Máy trộn cao tốc<br /> <br /> Ethanol 96%, L-HPC<br /> TRỘN ƯỚT<br /> <br /> Cốm sau sửa hạt, L- HPC<br /> <br /> Magnesi stearat<br /> <br /> Lưới 0,25 mm<br /> <br /> SẤY CỐM<br /> <br /> Máy sấy<br /> <br /> SỬA HẠT<br /> <br /> Máy sửa hạt<br /> <br /> TRỘN SƠ BỘ<br /> <br /> Máy trộn<br /> <br /> TRỘN HOÀN TẤT<br /> <br /> Máy trộn<br /> <br /> DẬP VIÊN<br /> <br /> Máy dập viên<br /> <br /> BAO BẢO VỆ<br /> <br /> Máy bao phim<br /> <br /> BAO TAN TRONG<br /> RUỘT<br /> <br /> Máy bao phim<br /> <br /> HPMC, Tá dược B, PEG 400, Talc,<br /> Ethanol 96%, nước RO<br /> Eudragit L100-55, Triethyl citrat, Natri<br /> hydroxyd, Glycerol monostearat,<br /> Polysorbat 80, oxyd sắt vàng,<br /> Nước RO<br /> <br /> VIÊN BAO<br /> <br /> Hình 1. Lưu đồ quy trình sản xuất viên bao RBPZ 20mg<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Học<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2