intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bào chế viên bao tan trong ruột

Xem 1-20 trên 23 kết quả Bào chế viên bao tan trong ruột
  • Bào chế viên nang chứa esomeprazol dạng hạt bao tan trong ruột. Đối tượng và phương pháp: Đối tượng nghiên cứu là esomeprazol với polymer Eudragit® L30D-55.

    pdf7p viansan2711 27-07-2021 47 3   Download

  • Bài viết tiến hành nghiên cứu xây dựng và thẩm định quy trình định lượng trypsin trong viên nén bao tan trong ruột trypsin – chymotrypsin nhằm đưa ra phương pháp có thể dùng để định lượng trypsin trong viên nén kết hợp 2 enzym trypsin và chymotrypsin.

    pdf5p nguathienthan12 22-05-2021 56 1   Download

  • Nội dung của đồ án trình bày tổng quan viên nén; viên nén bao tan trong ruột diclofenac; biện luận công thức; phương pháp điều chế; tác dụng phụ; liều – cách dùng; tương tác thuốc... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung nghiên cứu.

    ppt42p trieuvi0412 02-01-2020 151 14   Download

  • Đề tài "Nghiên cứu công thức và quy trình bào chế viên bao tan trong ruột rabeprazol natri 20mg" với mục tiêu xây dựng công thức và quy trình bào chế viên bao tan trong ruột rabeprazol natri 20 mg (RBPZ). Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.

    pdf6p hanh_hoa96 04-12-2018 179 8   Download

  • Pantoprazol (PTZ) là một chất thuộc nhóm benzimidazol. Cũng giống như các chất khác cùng nhóm, PTZ không bền, dễ bị phân hủy trong môi trường acid nên đã có nhiều biện pháp được áp dụng để làm tăng độ ổn định của chúng như: sử dụng tá dược kiềm hoặc hỗn hợp tá dược kiềm, sử dụng các chất chống oxy hóa, bào chế dạng viên bao tan trong ruột hoặc dạng thuốc tiêm đông khô... Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá ảnh hưởng của hydroxypopyl-β-cyclodextrin đến độ ổn định của thuốc tiêm đông khô PTZ.

    pdf6p uocvong02 24-09-2015 155 7   Download

  • Nếu như đồ chiên mang lại cho bạn cảm giác beo béo, giòn tan; đồ kho lôi cuốn ở dư vị mằn mặn, đậm đà, thì những món hấp lại mang tới một cảm giác mềm mại, nhẹ nhàng và ngọt ngào. Các bước thực hiện: 1 Mọc vo thanh từng viên nhỏ vừa ăn. Bí xanh gọt vỏ, bỏ phần ruột bên trong, cắt thành từng thỏi dài khoảng 5cm. Nấm linh chi, nấm bào ngư cắt bỏ chân rửa sạch với nước muối. Cà rốt gọt vỏ, băm nhỏ. 2 Cho hỗn hợp bí, nấm, mọc vào đĩa...

    pdf2p believe11 23-02-2013 73 6   Download

  • Aspirin - pH8 được bào chế đặc biệt nên thuốc không tan trong dạ dày mà chỉ đến ruột mới tan và được hấp thu. Vì vậy tránh được hiện tượng gây kích thích, cồn cào dạ dày khi uống lúc đói. Nên uống thuốc lúc đói cách xa bữa ăn khoảng 30 phút thuốc đến ruột, rồi mới ăn. Điều này có lợi là thuốc nhanh xuống ruột mà không bị trộn lẫn với thức ăn, giảm được đau ngay (những người đau dạ dày hay bị đau trong và sau khi ăn). Nếu uống aspirin - pH8 lúc...

    pdf4p nkt_bibo33 08-01-2012 78 2   Download

  • Là viên bao tan trong ruột chứa natri thiosulfat. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng natri thiosulfat, Na2S2O3.5H2O, từ 95,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên bao màu đồng nhất, khô.

    pdf4p truongthiuyen15 15-07-2011 63 4   Download

  • Là viên bao tan trong ruột chứa erythromycin. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) mục "Viên bao tan trong ruột" và các yêu cầu sau: Hàm lượng erythromycin, C37H67NO13, từ 90,0% đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên bao phải nhẵn, không nứt cạnh, không dính tay, đồng đều về màu sắc. Bên trong viên bao có màu trắng. Định tính A. Lắc một lượng bột viên có chứa khoảng 0,1 g erythromycin với 5 ml cloroform (TT) (nếu bột viên có màu, lắc thêm cùng than...

    pdf3p truongthiuyen14 15-07-2011 92 9   Download

  • Là viên nén bao tan trong ruột chứa diclofenac natri. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén" mục "Viên bao" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau: Hàm lượng diclofenac natri, C14H10Cl2NNaO2, từ 90,0% đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên bao màu đồng nhất, khô. Định tính Loại bỏ lớp bao của viên, nghiền thành bột mịn. Lấy một lượng bột tương ứng với khoảng 150 mg diclofenac natri. Thêm 0,5 ml acid acetic (TT) và 15 ml methanol (TT), lắc siêu âm. Lọc dung dịch qua giấy...

    pdf5p truongthiuyen14 15-07-2011 242 13   Download

  • Với dạng bào chế đặc biệt viên bao tan trong ruột, hoạt chất là acide acétylsalicylique được giải phóng và hấp thu vào cơ thể tại đoạn thứ hai của tá tràng. Acide acétylsalicylique được thủy phân trong huyết tương thành chất chuyển hóa có hoạt tính là acide salicylique. Chất này phần lớn liên kết với protéine huyết tương. Viên bao tan trong ruột 500 mg : hộp 50 viên.

    pdf11p dududam 20-05-2011 58 4   Download

  • Tên chung quốc tế: Sulfasalazine. Mã ATC: A07E C01. Loại thuốc: Sulfonamid kháng khuẩn. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 500 mg, viên bao tan trong ruột 500 mg. Ðạn trực tràng 500 mg. Hỗn dịch uống 250 mg/5 ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Sulfasalazin là sulfonamid tổng hợp bằng diazo hóa sulfapyridin và ghép đôi muối diazoni với acid salicylic. Sulfasalazin được coi là một tiền dược chất, do liên kết diazo khi vào cơ thể bị phân cắt tạo thành sulfapyridin và acid 5 aminosalicylic (mesalamin). ...

    pdf9p daudam 16-05-2011 73 5   Download

  • Tên chung quốc tế: Sodium chloride. Mã ATC: A12C A01, B05C B01, B05X A03. Loại thuốc: Cung cấp chất điện giải. Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc tiêm: 0,2 % (3 ml); 0,45% (5 ml, 500 ml, 1000 ml); 0,9% (10 ml, 50 ml, 100 ml, 500 ml.); 3% (500 ml, 1000 ml); 20% (250 ml). Dung dịch: Ðể tưới 0,9% (100 ml, 2000 ml); dùng cho mũi: 0,4% (15 ml, 50 ml) và 0,6% (15 ml, 30 ml). Viên nén: 650 mg, 1 g; viên bao tan trong ruột: 1 g; viên tan chậm: 600 mg. Chế phẩm...

    pdf8p daudam 15-05-2011 99 4   Download

  • Tên chung quốc tế: Mesalazine. Mã ATC: A07E C02. Loại thuốc: Thuốc chữa bệnh đường ruột (chống viêm). Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc đạn: 250 mg, 500 mg, 1 g. Hỗn dịch để thụt trực tràng: 1 g/100 ml, 2 g/60 ml, 4 g/60 ml. Viên bao tan trong ruột: 250 mg, 400 mg, 500 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Mesalazin (acid 5 - aminosalicylic, 5 - ASA) được coi là phần có hoạt tính của sulfasalazin. Thuốc có tác dụng chống viêm đường tiêu hóa. Do đáp ứng viêm thường phức tạp, cơ chế...

    pdf6p daudam 15-05-2011 68 4   Download

  • Tên chung quốc tế: Lansoprazole. Mã ATC: A02B C03. Loại thuốc: Thuốc ức chế tiết acid dịch vị, thuốc ức chế bơm proton. Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nang giải phóng chậm (chứa hạt bao, tan trong ruột): 15 mg, 30 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Lansoprazol là dẫn chất benzimidazol có tác dụng chống tiết acid dạ dày. Lansoprazol có liên quan cấu trúc và dược lý với omeprazol. Lansoprazol liên kết không thuận nghịch với H+/K+ ATPase là một hệ thống enzym có trên bề mặt tế bào thành dạ dày, do đó...

    pdf8p daudam 15-05-2011 113 5   Download

  • Tên chung quốc tế: Bisacodyl Mã ATC: A06A B02, A06A G02 Loại thuốc: Nhuận tràng Dạng thuốc và hàm lượng Viên bao tan trong ruột: 5 mg Viên đạn đặt trực tràng: 5 mg, 10 mg Hỗn dịch: 10 mg trong 30 ml Dược lý và cơ chế tác dụng Bisacodyl là dẫn chất của diphenylmethan, có tác dụng nhuận tràng kích thích; thuốc không tan trong nước, tan ít trong cồn.

    pdf6p google111 12-05-2011 53 3   Download

  • Tên chung quốc tế: Acetylsalicylic acid. Mã ATC: A01A D05, B01A C06, N02B A01. Loại thuốc: Thuốc giảm đau salicylat; thuốc hạ sốt; thuốc chống viêm không steroid; thuốc ức chế kết tập tiểu cầu. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 325 mg, 500 mg, 650 mg. Viên nén nhai được: 75 mg, 81 mg. Viên nén giải phóng chậm (viên bao tan trong ruột): 81 mg, 162 mg, 165 mg, 325 mg, 500 mg, 650 mg, 975 mg. Viên nén bao phim: 325 mg, 500 mg. D ...

    pdf11p google111 12-05-2011 75 4   Download

  • Là viên nén bao tan trong ruột chứa bisacodyl. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng bisacodyl, C22H19NO4, từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên bao màu đồng nhất.

    doc1p vanass 01-04-2011 71 3   Download

  • TORRENT Viên bao tan trong ruột 400 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Mesalamine 400 mg DƯỢC LỰC Mesalamine là một chất chuyển hóa có hoạt tính trị liệu chính của sulfasalazine trong điều trị viêm loét đại tràng. Sulfasalazine được chuyển đổi đẳng phân tử thành sulfapyridine và mesalamine do tác động của vi khuẩn ở đại tràng. Liều uống thông thường của sulfasalazine trong bệnh viêm loét đại tràng tiến triển là 3-4 g/ngày, chia làm nhiều lần, liều này sẽ cung cấp 1,2-1,6 g mesalamine cho đại tràng. Cơ chế tác động của mesalamine...

    pdf5p tubreakdance 12-11-2010 79 3   Download

  • RANBAXY Mỗi bộ thuốc gồm 2 viên nang Omeprazole, 2 viên nén Tinidazole và 2 viên nén Clarithromycin : hộp 7 bộ. THÀNH PHẦN cho 1 viên nang Omeprazole (dưới dạng hạt bao tan trong ruột) 20 mg cho 1 viên nén Tinidazole 500 mg cho 1 viên nén Clarithromycin 250 mg MÔ TẢ Pylobact là một bộ thuốc gồm omeprazole, clarithromycin và tinidazole với đúng liều của 3 thuốc này trong 1 gói và gồm 7 gói đủ cho liệu pháp điều trị 7 ngày, tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh nhân và bệnh nhân dễ dàng tuân thủ chế...

    pdf5p tubreakdance 09-11-2010 72 3   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2