intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của u lympho không Hodgkin tế bào áo nang tại Viện Huyết học – Truyền máu TW

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân u lympho không Hodgkin tế bào áo nang. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 57 bệnh nhân u lympho tế bào áo nang mới chẩn đoán trong giai đoạn 2021-2024, từ đủ 16 tuổi trở lên, chưa điều trị hóa chất trước đó.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của u lympho không Hodgkin tế bào áo nang tại Viện Huyết học – Truyền máu TW

  1. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA U LYMPHO KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO ÁO NANG TẠI VIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU TW Nguyễn Thùy Dương1 , Vũ Đức Bình1 , Lê Thị Thu1 , Nguyễn Thị Thảo1 , Lê Quang Chiêm1 , Phạm Vân Anh1 , Khúc Thị Mỹ Hạnh1 , Nguyễn Ngọc Ban1 TÓM TẮT 75 thuộc nhóm nguy cơ cao theo MIPI và 47,3% Mục tiêu: Mô tả đặc điểm điểm lâm sàng, theo MIPI-c cận lâm sàng của bệnh nhân u lympho không Từ khóa: U lympho tế bào áo nang. Hodgkin tế bào áo nang. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 57 SUMMARY bệnh nhân u lympho tế bào áo nang mới chẩn THE CLINICAL AND PARACLINICAL đoán trong giai đoạn 2021-2024, từ đủ 16 tuổi trở CHARACTERISTICS OF MANTLE lên, chưa điều trị hóa chất trước đó. CELL LYMPHOMA AT THE Kết quả: Đặc điểm lâm sàng: Tuổi trung NATIONAL INSTITUTE OF bình chẩn đoán là 61,64 tuổi, tỷ lệ nam/nữ: HEMATOLOGY AND BLOOD 3,01/1. Triệu chứng lâm sàng đa dạng hạch to là TRANSFUSION triệu chứng hay gặp nhất 92,9%, lách to 54,4%, Objective: To describe the clinical and triệu chứng B 45,6, thiếu máu 43,9%. 50,1% có paraclinical characteristics of patients with bệnh nền kèm theo tại thời điểm chẩn đoán. Đặc mantle cell lymphoma. điểm cận lâm sàng: BC máu ngoại vi tăng Subjects and Methods: A total of 57 newly 49,1%, trong đó tăng BC lympho 42,1%. Tổn diagnosed patients with mantle cell lymphoma thương ngoài hạch 73,7% (xâm lấn tuỷ xương và from 2021 to 2024, aged 16 and older, who had đường tiêu hoá với tỷ lệ 61,4% và 14%). MCL cổ not received prior chemotherapy. điển 96,5%, trong đó biến thể Blastoid/ đa hình Results: Clinical characteristics: The thái 15,8%. Giai đoạn muộn (III/IV) 91,2%, Chỉ average age at diagnosis was 61.64 years, with a số LDH tăng ở 33,3%. Ki-67 ≥ 30% (68,4%). Tỷ male to female ratio of 3.01:1. The most common lệ bất thường NST 10,5% (trong đó 7% đa tổn clinical symptom is lymphadenopathy (92.9%), thương NST). Có 1 BN phát hiện đột biến TP53 followed by splenomegaly (54.4%), B symptoms và 3 BN có sự sắp xếp lại gen IGHV. 59,6% BN (45.6%), and anemia (43.9%). At diagnosis, 50.1% had concurrent underlying conditions. Paraclinical characteristics: Included peripheral 1 Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương blood leukocytosis in 49.1%, with lymphocytosis Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thùy Dương in 42.1%. Extranodal involvement was present in SĐT: 0972325850 73.7% (with bone marrow infiltration at 61.4% Email: thuyduongnihbt@gmail.com and gastrointestinal tract involvement at 14%). Ngày nhận bài: 05/8/2024 Classic MCL accounted for 96.5%, with the Ngày phản biện khoa học: 05/8/2024 blastoid/morphologic variant at 15.8%. Late- Ngày duyệt bài: 01/10/2024 650
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - QUYỂN 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 stage (III/IV) was found in 91.2%, and LDH của WHO 2016, chưa điều trị hóa chất trước levels were elevated in 33.3%. Ki-67 ≥ 30% was đó, tuổi ≥ 16. observed in 68.4%. The rate of chromosomal - Tiêu chuẩn loại trừ: đang điều trị bệnh abnormalities was 10.5% (of which 7% were ác tính khác multiple chromosomal lesions). One patient had - Chọn mẫu thuận tiện. a TP53 mutation, and three patients had IGHV 2.3. Một số tiêu chuẩn áp dụng trong gene rearrangements. 59.6% of patients were nghiên cứu: classified as high-risk according to MIPI, and - Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định MCL 47.3% according to MIPI-c. theo WHO 2016. Keywords: Mantle cell lymphoma. - Đánh giá giai đoạn bệnh theo Ann I. ĐẶT VẤN ĐỀ Arbor. U lympho không Hodgkin tế bào áo nang 2.4. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: là một dạng u lympho không Hodgkin tế bào Từ tháng 01/2021 đến tháng 09/2024 tại B trưởng thành tiến triển nhanh có độ ác tính Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. cao, hiếm gặp, phát sinh từ các tế bào có 2.5. Xử lý số liệu: Phân tích số liệu bằng nguồn gốc trong “vùng vỏ”, chiếm khoảng phần mềm SPSS 20.0 3% -10% tất cả các trường hợp u lympho không Hodgkin1 . Giai đoạn đầu của bệnh III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thường tiến triển âm thầm, do vậy hầu hết 3.1. Đặc điểm của chung của nhóm các trường hợp mắc MCL đều được chẩn nghiên cứu đoán ở giai đoạn muộn (III/ IV) có nhiều Trong 57 bệnh MCL được chẩn đoán mới biến chứng như xâm lấn các cơ quan khác và gặp đa số BN nam với tỷ lệ nam: nữ ≈ 3,07: xâm lấn tủy xương2 . Do vậy điều trị thường 1. Tuổi trung bình 61,64 ± 9,38 tuổi. Tuổi gặp nhiều khó khăn dẫn đến đáp ứng điều trị kém, thời gian sống thêm ngắn. Để góp phần thấp nhất là 44 tuổi, cao nhất là 88 tuổi. Độ nâng cao chẩn đoán MCL chúng tôi tiến tuổi hay gặp nhất là từ 60-70 tuổi chiếm tỷ lệ hành nghiên cứu đề tài này với mục tiêu mô 52,6%. tả: Đặc điểm lâm sàng, đặc điểm cận lâm Tại thời điểm chẩn đoán có 50,1% có các sàng và các yếu tố tiên lượng trong u bệnh lý nền, trong đó có 10 BN có từ 2 bệnh lympho tế bào áo nang. lý trở lên, hay cao nhất tăng huyết áp (10 BN), tiếp theo là các bệnh rối loạn chuyển II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU hoá (đái tháo đường, rối loại lipid máu) 6 2.1. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả loạt ca BN. Viêm gan do virus B, C 5 BN. Tổn bệnh, có hồi cứu và tiến cứu thương đường tiêu hoá (viêm, loét dạ dày, 2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu: đại tràng) 6 BN. - Đối tượng nghiên cứu: 57 BN MCL 3.2. Đặc điểm lâm sàng mới được chẩn đoán tại Viện Huyết học- 3.2.1. Triệu chứng lâm sàng Truyền máu Trung Ương Theo tiêu chuẩn 651
  3. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Biểu đồ 3.1. Triệu chứng lâm sàng Triệu chứng hạch to là biểu hiện phổ biến nhất có 53/57 BN chiếm tỷ lệ 92,9%, tiếp đến là biểu hiện lách to, triệu chứng B, thiếu máu lần lượt là 54,4%, 45,6% và 43,9%. 3.2.2. Vị trí tổn thương Bảng 3.1. Vị trí tổn thương Vị trí tổn thương Tần suất Tỷ lệ % Tại hạch 53 92,9 Hạch đầu cổ 45 78,9 Hạch nách 39 68,4 Hạch trung thất 37 64,9 Hạch ổ bụng 46 80,7 Hạch bẹn 40 70,2 Tổn thương ngoài hạch 42 73,7% amydal 3 5,3 Đường tiêu hoá 8 14 Tuỷ xương 35 61,4 xương 2 3,5 não 1 1,8 Mi mắt 1 1,8 Thận 1 1,8 Phổi 1 1,8 lách 1 1,8 Tổn thương hạch và ngoài hạch 40 70,2 Tổn thương tại hạch 92,9%, tổn thương hạch có thể ở nhiều vị. Tổn thương ngoài hạch có chiếm lệ cao chiếm 73,7%, trong đó xâm lấn tuỷ xương và đường tiêu hoá nhiều nhất với tỷ lệ lần lượt là 61,4% và 14%. Tổn thương hạch kết hợp với tổn thương ngoài hạch 70,2% 652
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - QUYỂN 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 3.2.3. Đặc điểm giai đoạn bệnh với triệu chứng B Bảng 3.2. Mối liên quan giữa giai đoạn bệnh và triệu chứng B Triệu chứng B Tổng Giai đoạn Có Không (n /%) n % n % GĐ khu trú (I/II) 0 0% 5 100% 5 (8,8%) GĐ lan tràn (III/IV) 31 59,6% 21 40,4% 52 (91,2%) Tổng 31 54,4% 26 45,6% 57 100%) Có 5 BN (8,8%) bệnh được chẩn đoán ở giai đoạn sớm (I/II). 92,2% BN chẩn đoán khi bệnh đã ở giai đoạn muộn (III/IV), trong đó giai đoạn IV chiếm 64,9%. Triệu chứng B chỉ gặp ở giai đoạn muộn 3.3. Đặc điểm cận lâm sàng Bảng 3.3. Đặc điểm cận lâm sàng Đặc điểm n=57 Tỷ lệ % Thể bệnh MCL cổ điển 46 80,7% Blastoid/đa hình thái 9 15,8 MCL tăng BC- không hạch 2 3,5 Tổng phân tích máu ngoại vi BC Tăng >10G/L 28 49,1 BC lympho ≥5G/L 24 42,1 Hb giảm < 120g/L 25 43,9 Số lượng tiểu cầu
  5. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Biểu đồ 3.2. Dấu ấn miễn dịch MCL thể cổ điển chiếm 96,5%, trong đó Các BN có bất thường BC máu ngoại vi: các biến thể có độ ác tính cao như blastoid 100% BN biểu hiện tăng tỷ lệ lympho trưởng hay đa hình thái chiếm tỷ lệ lần lượt là 7,0% thành trong tuỷ xương với kiểu hình miễn và 8,8%. Thể MCL không hạch chiếm tỷ lệ dịch CD5+/FMC7+/CD22+/CD23-, không thấp 3,5%. Tế bào u dương 100% với CD20, nghĩ đến Lơ xê mi kinh dòng lympho. cyclin D1, BCL2. Tỷ lệ dương tính với CD5 61,4% BN MCL trong nghiên cứu có (92,9%), SOX11 (81,1%). Tỷ lệ âm tính với biểu hiện xâm lấn tuỷ. 68,4% biểu hiện CD3 (93,9%), CD10 (95,8%), CD23 dương tính với Ki-67 ≥30% và 33,3% BN có (82,6%). chỉ số LDH tăng. Đa tổn thương NST gặp ở Số lượng BC trung bình 32,08 ± 61,95 7% BN, 3,5% BN có mất NST Y. (2,18G/L- 379G/L). 49,1% BN có số lượng 1/17 BN có đột biến TP53 chiếm tỷ lệ BC tăng >10G/L, 3,5% BN xuất hiện blast ở 5,9% và 3/12 BN có đột biến IGHV chiến tỷ máu ngoại vi, và 42,1% tăng BC lympho ở lệ 25%, 3 BN này đều có biểu tái sắp xếp gen máu ngoại vi ≥ 5 G/L. Thiếu máu 43,9%, IGHV tương đồng là 89,24%, 85,35% và giảm số lượng TC 24/25 BN 81,94% so với dòng mầm 3.4. Đặc điểm về nhóm nguy cơ Bảng 3.4. Thang điểm nguy cơ theo MIPI, MIPI-c MIPI n Tỷ lệ % Thấp 0 0 Trung bình 23 40,4 Cao 34 59,6 MIPI-c Thấp 0 0 Trung bình - thấp 7 12,3 Trung bình - cao 27 47,3 Cao 23 40,4 654
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - QUYỂN 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Thang điểm MIPI: Không có BN nhóm tiêu hoá (15,4%), gặp tỷ lệ viêm gan do virus nguy cơ thấp. 59,6% BN thuộc nhóm nguy (B, C) khá cao (12,8%). cơ cao. 40,4% BN thuộc nhóm nguy cơ trung Tự sờ thấy u, hạch to là biểu hiện khởi bình. phát bệnh phổ biến nhất của MCL (42,1%). Thang điểm MIPI kết hợp với chỉ số Ki- Các triệu chứng gián tiếp do khối u tác động 67 với điểm cut-off là 30%. Không có BN 57,9%. Kết quả nghiên cứu cũng tương tự tác nhóm nguy cơ thấp. BN chủ yếu thuộc 2 giả Nguyễn Thị Phượng (2023) với tỷ lệ lần nhóm là nhóm nguy cơ trung bình- cao, và lượt là 44,3%, và 42,6%. Tuy nhiên thấp hơn nhóm nguy cơ cao chiến tỷ lệ lần lượt là tác giả Võ Thị Hồng Hà, Nguyễn Tấn Bỉnh 47,3% và 40,4%. trên nhóm U lympho không Hodgkin nói chung thì có đến 79,1% có triệu chứng khởi IV. BÀN LUẬN phát là sờ thấy hạch ngoại vi to. Điều này có Từ tháng 01/2021 đến T6/2024 có 57 BN thể do đặc trưng của MCL khối u thường có được chẩn đoán MCL theo tiêu chuẩn của biểu hiện tiến triển nhanh xâm lấn nhiều cơ WHO 2016. Tuổi trung là 61,64 ± 9,38 tuổi quan nên đôi khi nhập viện là do hậu quả của (44 - 88 tuổi).Tỷ lệ nam: nữ ≈ 3,07: 1. Kết bệnh gây ra. quả của chúng tôi cũng tương tự như các tác Đặc điểm lâm sàng của MCL khá đa giả với tuổi trung bình chẩn đoán từ 60-65 dạng với nhiều triệu chứng khác nhau, hạch tuổi và đều gặp ở nam giới nhiều hơn nữ giới to là biểu hiện phổ biến nhất chiếm 92,9%, như Yang và cộng sự (2021)3 với tỷ lệ nam: lách to 54,4%, triệu chứng B 45,6%, và thiếu nữ là 3,36:1, tác giả Ingrid Glimelius (2019)4 máu 43,9%. Tuy nhiên có sự khác biệt về Nam: nữ ≈ 3:1. biểu hiện lâm sàng giữa dưới nhóm MCL. Các nghiên cứu đều cho thấy MCL là Thể cổ điển hoặc các biến thể Blastoid/ đa bệnh lý hay gặp ở người lớn tuổi, tuổi là một hình thái biểu hiện lâm sàng thường rầm rộ, yếu tố tiên lượng độc lập. Với điểm cut-off là BN có biểu hiện hạch to nhiều nơi, lách to, 60 tuổi để phân biệt nhóm lớn tuổi và trẻ triệu chứng chứng B và có triệu chứng do tuổi, tuổi là một trong những yếu tố quan xâm lấn các cơ quan khác như xâm lấn tuỷ, trọng trọng việc đưa ra các lựa chọn điều trị BN có biểu hiện thiếu máu, giảm tiểu cầu, thích hợp, tại Việt Nam ghép tế bào gốc tạo gan to… Với thể tiến triển chậm triệu chứng máu tự nhân với bệnh nhân MCL được thực thường mờ nhạt, hoặc không có triệu chứng, hiện ở những BN dưới 60 tuổi. Tuổi cao làm thể tăng bạch cầu không hạch thì triệu chứng giảm khả năng chịu đựng với hóa trị liệu liều lại chủ yếu gặp lách to, mà không có hạch to cao, tăng các bệnh lý đồng mắc từ đó giảm trên lâm sàng1 . khả năng sống sót. U lympho là bệnh lý xuất phát từ hệ Tại thời điểm chẩn đoán có 29/57 BN thống lympho, có thể tại hạch hoặc ngoài (50,1%) có các bệnh lý đi kèm tại thời điểm hạch trong đó hệ thống hạch bạch huyết chẩn đoán. Các bệnh lý mắc kèm tại thời chiếm phần lớn. Theo các nghiên cứu của điểm chẩn đoán thường gặp nhất là các bệnh Samaha và cộng sự (1998), Nguyễn Thị lý liên quan đến tim mạch (25,6%), các bệnh Phượng (2023), thì tỷ lệ tổn thương tại hạch rối loạn chuyển hoá (15,4%), bệnh lý đường bạch huyết dao động trong khoảng 83- 87%5,6 . Tỷ lệ này trong nghiên cứu của 655
  7. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU chúng tôi gặp 92,9%, cao hơn so với các Karmali (2021) là 93,2% ở nhóm >65 tuổi và nghiên cứu trước đó, nhóm hạch đầu cổ, và 94,7% ở nhóm 10G/L, ít nghiêm trọng hơn. Một số trường hợp trong đó có 42,1% tăng BC lympho ở máu MCL có thể không có triệu chứng hoặc tiến ngoại vi ≥ 5 G/L. 43,9% BN có biểu hiện triển chậm ở giai đoạn đầu, mặt khác MCL thiếu máu với nồng độ Hemoglobin giảm có thể biểu hiện theo nhiều cách khác nhau,
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - QUYỂN 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 tiểu cầu cũng có thể là biểu hiện của việc các Đột biến thể xác ở TP53 xảy ra ở khoảng tế bào MCL đã xâm lấn vào tuỷ xương, trong 10-20% BN MCL khi chẩn đoán, và có thể nghiên cứu này thấy có 61,4% có biểu hiện xuất hiện khi bệnh tiến triển. Sự hiện diện xâm lấn tuỷ xương. Kết quả nghiên cứu cũng của đột biến TP53 liên quan đến quá trình tương tự với các tác giả như Samaha (1998), bệnh diễn biến nhanh hơn và tiên lượng xấu Yang (2021), Kang (2021), Nguyễn Thị hơn. So với TP53 thì IGHV là một đột biến Phượng (2023) tỷ lệ xâm lấy tuỷ dao động từ mang ý nghĩa tiên lượng tốt với BN MCL. 42% đến 79% 3,6,9 . Bằng cách xác định sự tái sắp xếp lại gen Có 26/57 BN có bất thường về số lượng IGHV so với dòng mầm để xác định mức độ và thành phần BC đều được làm XN phân loại miễn dịch bằng kỹ thuật đếm tế bào đột biến cao hay thấp. BN có mức độ đột dòng chảy 100% tăng tỷ lệ lympho trưởng biến cao và thấp có kết quả khác biệt đáng kể thành trong tuỷ xương với kiểu hình miễn với tỷ lệ sống sót chung sau 5 năm lần lượt là dịch CD5+/FMC7+/CD22+/CD23-. 59% và 40% (p = 0,004)10 . Nồng độ LDH được xác định như một Có 59,6% BN thuộc nhóm nguy cơ cao yếu tố tiên lượng độc lập có ý nghĩa quan theo MIPI và 40,4% theo MIPI-c; 40,4%, trọng trong u lympho không Hodgkin nói không có BN thuốc nhóm nguy cơ thấp. Kết chung và MCL nói riêng. Với những BN có quả nghiên cứu có sự khác với nghiên cứu chỉ số LDH tăng cao dự đoán tiên lượng xấu của Yang (2021) nhóm nguy cơ cao chỉ có và kết cục kém hơn so với nhóm LDH trong 18,2%, nhóm nguy cơ trung bình là 31,6%, giới hạn bình thường. Trong nghiên cứu này nguy cơ thấp là 50,2%; Nghiên cứu của 33,3% có chỉ số LDH tăng cao > 460 U/L. Kang (2021) nguy cơ cao là 13%, nguy cơ Kết quả thu được cũng tương tư các nghiên trung bình là 31,3%, nguy cơ thấp là 38,9%. cứu khác như Samaha (1998) là 40%, Yang Điều này có thể do BN của chúng tôi nhập (2021) là 35,9%3,5 . Bằng xét nghiệm công thức NST phát viện ở giai đoạn muộn, có nhiều biến hiện được 10,5% BN có bất thường NST, chứng3,9 . trong đó đa tổn thương NST gặp ở 7% và mất NST Y là 3,5 V. KẾT LUẬN Trong nghiên cứu này có 17 BN được MCL là một thể bệnh có triệu chứng lâm khảo sát XN đột biến gen TP53 và có 12 BN sàng đa dạng, trong đó hạch to là triệu chứng hay gặp nhất. Gần 50% BN có tăng BC tại được khảo sát XN đột biến gen IGHV bằng thời điểm chẩn đoán, 100% BN có biểu hiện XN giải trình tự gen. Chỉ có một BN có đột tăng lympho trưởng thành trong tủy xương. biến TP53 chiếm tỷ lệ 5,9%, và 3 BN có đột Phần lớn là thể MCL cổ điển. Bệnh thường biến IGHV chiến tỷ lệ 25%, cả 3 BN có đột được chẩn đoán ở giai đoạn III, IV, xâm lấn biến IGHV đều có biểu tái sắp xếp gen nhiều cơ quan trong đó nhiều nhất là xâm lấy IGHV ở mức độ cao, tỷ lệ tương đồng là tuỷ xương và đường tiêu hoá, với một số chỉ 89,24%, 87,35% và 81,94% so với dòng số tiên lượng xấu như LDH tăng, Ki-67 ≥ mầm. 30%, đột biến TP53, IGHV. 59,6% BN thuộc nhóm nguy cơ cao. 657
  9. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TÀI LIỆU THAM KHẢO Không Hodgkin Tế Bào Nhỏ Tại Bệnh Viện 1. Jain P, Wang ML. Mantle cell lymphoma in Bạch Mai Giai Đoạn 2019-2023. Luận văn 2022—A comprehensive update on tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa cấp II. Đại molecular pathogenesis, risk stratification, Học Y Hà Nội; 2023. clinical approach, and current and novel 7. Karmali R, Switchenko JM, Goyal S, et al. treatments. American Journal of Multi-center analysis of practice patterns and Hematology. 2022;97(5): 638-656. doi:10. outcomes of younger and older patients with 1002/ ajh.26523 mantle cell lymphoma in the rituximab era. 2. Maddocks K. Update on mantle cell Am J Hematol. 2021;96(11):1374-1384. lymphoma. Blood. 2018;132(16):1647-1656. doi:10.1002/ajh.26306 doi:10.1182/blood-2018-03-791392 8. Mishra P, Padhi S, Ayyanar P, et al. 3. Yang P, Liu S, Wang J, et al. Clinical Clinicopathological and Characteristics, Treatment and Outcome of Immunohistochemical Profile of Mantle Cell Patients with Mantle Cell Lymphoma: A Lymphoma: An Institutional Experience. Large, Multicenter Retrospective Analysis in Cureus. 13(7): e16534. doi:10.7759/ China. Blood. 2021;138:4522. doi:10.1182/ cureus.16534 blood-2021-149042 9. Kang BW, Sohn SK, Moon JH, et al. 4. Glimelius I, Smedby KE, Eloranta S, Clinical features and treatment outcomes in Jerkeman M, Weibull CE. Comorbidities patients with mantle cell lymphoma in and sex differences in causes of death among Korea: Study by the Consortium for mantle cell lymphoma patients - A Improving Survival of Lymphoma. Blood nationwide population-based cohort study. Res. 2014;49(1):15-21. doi:10.5045/ Br J Haematol. 2020;189(1):106-116. br.2014.49.1.15 doi:10.1111/bjh.16317 10. Navarro A, Clot G, Royo C, et al. 5. Samaha H, Dumontet C, Ketterer N, et al. Molecular subsets of mantle cell lymphoma Mantle cell lymphoma: a retrospective study defined by the IGHV mutational status and of 121 cases. Leukemia. 1998;12(8):1281- SOX11 expression have distinct biological 1287. doi:10.1038/sj.leu.2401121 and clinical features. Cancer research. 6. Nguyễn Thị Phượng. Kết Quả Điều Trị Một 2012;72(20): 5307. doi:10.1158/0008-5472. Số Thể Thường Gặp Của u Lympho Ác Tính CAN-12-1615 658
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2