
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dị vật thực quản từ tháng 5/2019 đến tháng 3/2020
lượt xem 2
download

Bài viết nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm của dị vật thực quản. Đối tượng và phương pháp: Gồm 32 bệnh nhân, được chẩn đoán dị vật thực quản và điều trị nội – ngoại trú tại khoa nội soi bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương từ tháng 5/2019 đến tháng 3/2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dị vật thực quản từ tháng 5/2019 đến tháng 3/2020
- vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA DỊ VẬT THỰC QUẢN TỪ THÁNG 5/2019 ĐẾN THÁNG 3/2020 Khamchaleune Vilyvong1, Nguyễn Thị Khánh Vân2, Nguyễn Như Đua1 TÓM TẮT case of esophageal foreign body from 6-14 years old and there is only one case in children under 5 years 46 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận old accounting for 3.1%. Male: female ratio is 1:1. lâm của dị vật thực quản. Đối tượng và phương The most common clinical symptom is dysphagia with pháp: Gồm 32 bệnh nhân, được chẩn đoán dị vật 96.9%, followed by odynophagia with 81.3%, 40.6% thực quản và điều trị nội – ngoại trú tại khoa nội soi of Hypersalivation, 25.0% of choking and neck bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương từ tháng 5/2019 paining, the least common is unable swallowing with đến tháng 3/2020. Kết quả: Theo nghiên cứu cho 9.4%, and no recorded case with fever, hoarse and thấy độ tuổi hay bị mắc dị vật thực quản nhất là trong limited neck rotation. Paraclinically, the most valuable khoảng độ tuổi từ 35-44 tuổi và trên 60 tuổi với tỷ lệ test is the neck X-ray with the ability to detect foreign ngang nhau là 25%, không có trường hợp nào mắc dị body objects 13 cases with 40.6%, 15.6% of cases vật thực quản ở độ tuổi từ 6-14 tuổi và có 1 trường having high white blood cells, opposed byzero case hợp duy nhất gặp ở trẻ dưới 5 tuổi chiếm 3.1%, tỷ lệ being detected by chest X-ray. Conclusions: The gặp ở nam và nữ là như nhau, triệu chứng lâm sàng most common ages are from 35 to 44 years old and > gặp nhiều nhất là Nuốt vướng chiếm 96.9% và nuốt 60 years old, both with 25.0% rate; the male: female đau chiếm 81.3%, tăng tiết nước bọt chiếm 40.6%, ratio is 1:1. The most common and most important nuốt khó và ấn đau máng cảnh chiếm 25%, thấp nhất symptom is dysphagia with 96.9% and odynophagia là triệu chứng không ăn, không uống được chiếm with 81.3%. The most valuable paraclinical is neck X- 9.4%, không có trường hợp nào xuất hiện sốt, khàn ray with the rate of detection of Esophageal foreign tiếng, mất lọc cọc thanh quản cột sống hay hạn chế body is 40.6%, 15.6% of cases having high white quay cổ, về cận lâm sàng có giá trị nhất là X-Quang blood cells meaning of inflammation and none cases cổ với khả năng phát hiện dị vật là 40.6%, 15.6% có detected foregn on chest X-ray tăng bạch cầu máu, trong khi không có trường hợp Key words: Esophageal foreign body, clinical, nào phát hiện dị vật trên X-Quang ngực. Kết luận: Paraclinical characteristics, treatment results lứa tuổi thường gặp nhất là từ 35-44 Tuổi và > 60 Tuổi chiếm tỷ lệ như nhau là 25,0%, tỷ lệ Nam:Nữ là I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1:1, triệu chứng thường gặp nhất và quan trong nhất Dị vật thực quản là những vật mắc lại trên là nuốt vướng với 96,9% và nuốt đau với 81,3%, cận lâm sàng có giá trị nhất là X-Quang cổ với tỷ lệ phát thực quản, từ miệng thực quản xuống tới tâm vị. hiện dị vật là 40,6%, có 15,6% trường hợp có tăng Dị vật thực quản là một cấp cứu rất thường gặp bạch cầu chứng tỏ đã có hiện tượng viêm nhiễm và trong chuyên khoa tai mũi họng, tuy nhiên ít khi không có trường hợp nào phát hiện dị vật trên X- gây nên tình trạng cấp cứu khẩn cấp. Nếu được Quang ngực phát hiện sớm, chẩn đoán đúng xử trí đơn giản, Từ khóa: Dị vật thực quản, lâm sàng, cận lâm ít gặp nguy hiểm và không tốn kém nhiều. Nếu sàng, kết quả điều trị. phát hiện muộn gây ra nhiều biến chứng thì việc SUMMARY xử trí trở nên rất phức tạp, điều trị mất nhiều STUDY CLINICAL AND PARACLINICL thời gian, tốn kém và thậm chí gây ảnh hưởng SYMTOMS OF FOREIGN BODY ESOPHAGUS đến tính mạng của bệnh nhân. FROM 5/2019 TO 3/2020 Dị vật thực quản thường gặp chủ yếu là các Objectives: To describe clinical, Paraclinical loại xương động vật như: xương cá, xương gà, characteristics andtreatment results of Esophageal xương vịt, xương lợn… các loại dị vật này rất ô foreign body. Methodology: Descriptive study in 32 patients, diagnosed with Esophageal foreign body and nhiễm nên khi mắc lại trên đường ăn gây viêm treated at Endoscopy Department in National Hospital nhiễm sớm. Cũng có thể gặp các loại dị vật khác of Otolaryngology from May 2019 to March 2020. như thịt, hạt táo, hạt vải, hạt hồng xiêm, hạt Results: According to the study, Esophageal foreign nhót…. Các loại dị vật có nguồn gốc vô cơ body is commonly seen between 35-44 years old with thường gặp là các loại đồ chơi, vật dụng như 25.0% and over 60 years old with 25.0%, there is no đồng xu, khuy áo, răng giả, kim băng… Do đó, để góp phần vào việc chẩn đoán và 1Đại học Quốc gia Hà Nội 2Bệnh điều dị vật thực quản, đề tài tiến hành nghiên viện Tai Mũi Họng Trung Ương Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Khánh Vân cứu đề tài với 2 mục tiêu: Email: khanhvantmhtw@gmail.com 1. Mô tả đặc điểm dịch tễ của dị vật thực quản. Ngày nhận bài: 4.2.2020 2. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của Ngày phản biện khoa học: 23.3.2020 dị vật thực quản. Ngày duyệt bài: 30.3.2020 178
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 32 bệnh 3.1. Đặc điểm về dịch tễ nhân, được chẩn đoán dị vật thực quản 3.1.1. Giới 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Từ tháng 5/2019 đến tháng 3/2020 tại khoa nội Phân bố theo giới tính soi bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương. 2.3. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả. 50% 50% 2.4. Mẫu nghiên cứu Cỡ mẫu: Chọn tất cảcác bệnh nhân được chẩn đoán dị vật thực quản đã khám và điều trị nội – ngoại trú tại khoa nội soi bệnh việnTai Mũi Nam Nữ Họng Trung Ương từ tháng 5/2019 đến tháng 12/2020 đầy đủ tiêu chuẩn lựa chọn. Biểu đồ 3.1. Phân bố theo giới Cách chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện, tất Ở cả nam và nữ chiếm tỷ lệ ngang nhau là cả bệnh nhân được chẩn đoán, theo dõi và điều 50,0% với tỷ lệ 1/1; theo nghiên cứu của King- trị trong thời gian nghiên cứu có đủ tiêu chuẩn Wah Chiu với tỷ lệ ở Nữ lớn là 54,1% và Nam là lựa chọn vào nghiên cứu. 45,9%, gần như tương tự với J Int Med Res với 2.6. Xử lý số liệu: xử lý theo phương pháp Nữ là 49,7% và Nam là 50,2%. thống kê y học, nhập và xử lý số liệu bằng phần 3.1.2. Tuổi mềm SPSS 20.0. 30.00% 25% 25.00% 18.80% 20.00% 15.60% 12.50% 10.00% 3.10% 0% 0.00% < 5 Tuổi 6- 14 15-24 25-34 35-44 45-59 > 60 Tuổi Tuổi Tuổi Tuổi Tuổi Tuổi Biểu đồ 3.2. Phân bố theo tuổi Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ mắc dị vật Tỷ lệ theo % thực quản cao nhất là ở độ tuổi từ 35-44 tuổi và Phân bố theo địa lý > 60 tuổi chiếm tỷ lệ như nhau là 25,0%, tiếp theo là độ tuổi từ 45-59 tuổi chiếm 18,8%, sau đó là ở độ tuổi 25 – 34 tuổi chiếm 15,6%, độ 37.50% Hà Nội tuổi 15-24 Tuổi chiếm 12,5% và thấp nhất là ở 2 độ tuổi < 5 tuổi chiếm 3,1% và không có bệnh 62.50% Tỉnh khác nhân nào mắc ở độ tuổi 6-14. như vậy chúng ta có thể thấy ở ngưới lớn >25 tuổi chiếm 84,4% và < 25 tuổi chiếm 15,6%. Nghiên cứu của Võ Thanh Quang cho thấy ở người lớn chiếm Biểu đồ 3.3. Phân bố theo địa lý 69,5%, Vũ Trung Kiên là 76,5% và Lưu Vân Anh Kết quả có 62,5% bệnh nhân sinh sống tại là 72,9%. Như vậy, trong nghiên cứu này người Hà Nội và 37,5% bệnh nhân từ các tỉnh khác tới lớn chiếm tỷ lệ cao hơn các tác giả này, có thể khám chữa bệnh; khác với nghiên cứu khác với ngày nay trẻ em đã được chăm sóc tốt hơn và nghiên cứu của Vũ Trung Kiên với tỷ lệ ở thành thị chiếm 40,8% và nông thôn là 59,2%. Có thể trong thời đại công nghiệp thì người lớn có điều do nghiên cứu này thực hiện tại Bệnh viện Tai kiện hơn và có nhiều bữa ăn thịnh soạn với Mũi Họng Trung ương ở Hà Nội nên số bệnh nhiều thịt cá hơn chăng. nhân ở Hà Nội cao hơn. 3.1.3. Địa lý 3.2. Đặc điểm lâm sàng 179
- vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020 3.2.1. Các triệu chứng cơ năng Có dị vật 13 40,6% X-Quang Bảng 3.1. Phân bố các triệu chứng cơ năng Không có dị cổ 19 59,4% Số lượng Tỷ lệ vật Triệu chứng cơ năng (n) (%) Có dị vật 0 0,0% X-Quang Nuốt vướng 31 96,9% Không có dị ngực 32 100,0% Nuốt đau 26 81,3% vật Nuốt khó 8 25,0% Bạch cầu 5 15.6% Tăng tiết nước bọt 13 40,6% Công thức tăng Không ăn, không uống được 3 9,4% máu Bạch cầu 27 84.4% Khàn tiếng 0 0,0% bình thường Hạn chế quay cổ 0 0,0% Kết quả cho thấy chụp X-Quang cổ tỷ lệ phát Triệu chứng cơ năng hay gặp nhất là nuốt hiện dị vật với 13 trường hợp chiếm 40,6%, còn vướng và nuốt đau với tỷ lệ lần lượt là 96,9% lại với 19 trường hợp chiếm 59,4% là không và 81,3%. Tăng tiếng nước bọt chiếm 40,6% phát hiện dị vật. Đối với X-Quang ngực không có gặp ở 13 bệnh nhân. Nuốt khó gặp ở 8 bệnh trường hợp nào phát hiện dị vật trong tổng số nhân với tỷ lệ 25,0%. Không ăn, không uống 32 người. Nghiên cứu cho thấy X-Quang cổ có được là triệu chứng nặng chiếm tỷ lệ thấp nhất giá trị chẩn đoán cao hớn so với X-Quang ngực trong các triệu chứng cơ năng chỉ gặp ở 3 bệnh do dị vật thực quản chủ yếu nằm ở đoạn thực nhân với tỷ lệ là 9,4%. Nuốt vướng và nuốt đau quản cổ, tuy nhiên khả năng phát hiện dị vật chiếm tỷ lệ cao nhất tương tự như với nghiên bằng X-Quang cổ chưa đủ cao để khẳng định cứu của Đặng Quốc Thái, Châu Chiêu Hoa, chẩn đoán và chỉ phát hiện được những dị vật có Dương Hữu Nghị với Nuốt vướng chiếm 91,1%, tính chất cản quang nên thường được áp dụng Nuốt đau chiếm 90,0%, tăng tiết nước bọt chiếm nhằm bổ sung chẩn đoán vì vậy cần làm thêm 42,2%, không ăn, uống được chiếm 67,7%. nội soi thực quản để nhằm giúp chẩn đoán xác Trong nghiên cứu này, hầu hết bệnh nhân đến định kèm gắp bỏ dị vật thực quản. sớm trong 6 giờ đầu nên không có bệnh nhân Trong tất cả các trường hợp xét nghiệm công nào quay cổ hạn chế. Nhiều nghiên cứu cho thấy thức máu có tăng bạch cầu là 5 trường hợp triệu chứng nuốt vướng và nuốt đau là triệu chiếm 15,6% và có 27 trường hợp xét nghiệm chứng hay gặp nhất và cũng là quan trọng nhất công thức máu có bạch cầu trong giới hạn bình góp phần giúp chẩn đoán trong bệnh lý dị vật thường chiếm 84,4%. Hầu như các trường hợp thực quản vì vậy khi bệnh nhân đến khám cần đến khám sớm trước 6 giờ sau khi bị hóc dị vật, phải lưu ý các triệu chứng này và thực hiện nội chỉ có 5 trường hợp đến muộn mà có viêm soi kết hợp làm các xét nghiệm khác nếu có thể nhiễm mà bạch cầu tăng. để tìm ra dị vật nhanh nhất có thể, tránh các IV. KẾT LUẬN biến chứng do lấy dị vật muộn gây ra. Đặc điểm về dịch tễ: lứa tuổi thường gặp 3.2.2. Các triệu chứng thực thể nhất là từ 35-44 tuổi và > 60 tuổi chiếm tỷ lệ Bảng 3.2. Phân bố các triệu chứng thực thể như nhau là 25,0%; tỷ lệ Nam/Nữ là 1/1. Triệu chứng thực Số lượng Tỷ lệ thể (n) % Đặc điểm về lâm sàng, cận lâm sàng: Triệu chứng cơ năng thường gặp nhất và quan trọng Ấn đau máng cảnh 8 25,0% nhất là nuốt vướng với 96,9% và nuốt đau với Sốt 0 0,0% 81,3%. Triệu chứng thực thể: Ấn đau máng Lọc cọc thanh quản 0 0,0% cảnh gặp ở 20 bệnh nhân với tỷ lệ 25,0%. cột sống mất Không có trường hợp nào có biểu hiện sốt, mất Triệu chứng thực thể: Ấn đau máng cảnh gặp lọc cọc thanh quản cột sống. Cận lâm sàng có ở 20 bệnh nhân với tỷ lệ 25,0%. Không có giá trị là X-Quang cổ với tỷ lệ phát hiện dị vật là trường hợp nào có biểu hiện sốt, mất lọc cọc 40,6%, có 15,6% trường hợp có tăng bạch cầu. thanh quản cột sống. Điều này cho thấy các trường hợp trong nghiên cứu này chưa có biến TÀI LIỆU THAM KHẢO chứng do phần lớn các trường hợp đến sớm 1. Lưu Vân Anh (2002), Nghiên cứu tình hình biến trước 6 giờ sau khi bị hóc dị vật. chứng của dị vật thực quản tại Viện Tai Mũi Họng, 3.2. Đặc điểm cận lâm sàng từ 1/1998-10/2002, Luận văn thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. Bảng 3.3. Đặc điểm cận lâm sàng 2. Bộ y tế (2010), Bài Giảng Tai-Mũi-Họng. Tr 128 Triệu chứng cận lâm Số lượng Tỷ lệ 3. Vũ Trung Kiên, Đề tài Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng (n) (%) sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn tại Bệnh viện Trung ương và Bệnh viện 180

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị người bệnh nhồi máu não cấp tuần hoàn sau
6 p |
5 |
3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các trường hợp ung thư buồng trứng tại Bệnh viện Phụ sản Tp. Cần Thơ
5 p |
5 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả điều trị của secukinumab trên bệnh nhân viêm cột sống dính khớp giai đoạn hoạt động
6 p |
16 |
2
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nấm nông bàn chân ở tiểu thương trên địa bàn tỉnh Nghệ An (2022)
10 p |
10 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sai khớp cắn loại I Angle ở bệnh nhân chỉnh hình răng mặt tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2024
7 p |
8 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư tinh hoàn không tinh bào tại Bệnh viện K từ 2018 đến 2023
5 p |
4 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kiểu gen vi rút của người bệnh viêm gan vi rút C mạn tính năm 2021-2024
6 p |
4 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnh nhân loãng xương được thay khớp háng toàn phần không xi măng
4 p |
5 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xác định một số yếu tố liên quan đến suy sinh dục ở nam giới đến điều trị tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
7 p |
8 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị tăng huyết áp ở trẻ em từ 5 tuổi đến 16 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ năm 2022-2023
7 p |
4 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ vàng da tăng bilirubin gián tiếp được chiếu đèn tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
7 p |
11 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân lupus ban đỏ tại phòng khám Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng, Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
7 p |
2 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân đuối nước tại Bệnh viện Chợ Rẫy
5 p |
2 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và biến đổi điện tâm đồ ở bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue người lớn tại Bệnh viện Quân đoàn 4
5 p |
3 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân vẹo cột sống vô căn tuổi thiếu niên
4 p |
2 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi do PCP ở bệnh nhân HIV/AIDS tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương từ 2014-2017
5 p |
1 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sớm ung thư trực tràng bằng phẫu thuật nội soi và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
8 p |
2 |
0
-
Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống và đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh gút
4 p |
4 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
